Tải bản đầy đủ (.pdf) (160 trang)

Phân tích và đề xuất giải pháp mở rộng hoạt động bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 160 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

-----------------

DƯƠNG VĂN SỸ

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

-----------------

DƯƠNG VĂN SỸ

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH`
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN VĂN LONG

Hà Nội - Năm 2013




Luận văn Thạc sỹ Quản Trị Kinh Doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

DƯƠNG VĂN SỸ

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI

Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
TS. NGUYỄN VĂN LONG

Hà Nội – Năm 2013

Dương Văn Sỹ: CH 2011-2013

1


Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn Thạc sỹ Quản Trị Kinh Doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

MỤC LỤC
Trang phụ bìa .............................................................................................................. 0
Lời cam đoan ............................................................................................................... 8
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt ........................................................................ 9
Danh mục các sơ đồ................................................................................................... 10
Danh mục các bảng biểu ............................................................................................ 11
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 12
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ……………………………………………..………………………. 17
1.1.

TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................... 17

1.1.1.

Khái niệm về ngân hàng Thương mại ........................................................ 17

1.1.2.

Bản chất của ngân hàng thương mại .......................................................... 18

1.1.3.


Hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam................................................ 19

1.2.

1.1.3.1.

Ngân hàng Thương mại nhà nước: ...................................................... 19

1.1.3.2.

Ngân hàng thương mại cổ phần: ......................................................... 19

1.1.3.3.

Ngân hàng thương mại liên doanh ...................................................... 20

1.1.3.4.

Chi nhánh ngân hàng thương mại nước ngoài ..................................... 21

1.1.3.5.

Ngân hàng 100% vốn nước ngoài ....................................................... 21

TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ ................................... 21

1.2.1.

Khái niệm ngân hàng bán lẻ ...................................................................... 21


1.2.2.

Các loại dịch vụ ngân hàng bán lẻ ............................................................. 22

1.2.2.1.

Dịch vụ ngân hàng bán lẻ truyền thống ............................................... 22

1.2.2.2.

Dịch vụ ngân hàng bán lẻ hiện đại ...................................................... 23

1.2.2.3.

Đặc điểm của dịch vụ ngân hàng bán lẻ .............................................. 27

1.2.3.

Vai trò của dịch vụ ngân hàng bán lẻ .................................................. 28

1.2.3.1.

Đối với nền kinh tế ............................................................................. 29

1.2.3.2.

Đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng ............................................ 30

1.2.3.3.


Đối với khách hàng............................................................................. 32

Dương Văn Sỹ: CH 2011-2013

2

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn Thạc sỹ Quản Trị Kinh Doanh

1.3.

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ CỦA NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................. 32
1.3.1.

1.3.1.1.

Hạ tầng cơng nghệ thơng tin ............................................................... 32

1.3.1.2.

Năng lực tài chính .............................................................................. 33

1.3.1.3.


Năng lực quản trị điều hành và chiến lược nguồn nhân lực hiệu quả ... 33

1.3.1.4.

Kênh phân phối .................................................................................. 34

1.3.1.5.

Chính sách khách hàng ....................................................................... 34

1.3.1.6.

Sản phẩm dịch vụ ............................................................................... 36

1.3.1.7.

Chính sách Marketing ......................................................................... 36

1.3.2.

1.4.

Nhân tố xuất phát từ phía ngân hàng ......................................................... 32

Nhân tố xuất phát từ môi trường bên ngoài ............................................... 36

1.3.2.1.

Cơ sở pháp lý...................................................................................... 36


1.3.2.2.

Mức độ hội nhập kinh tế quốc tế và cạnh tranh trong nội bộ ngành ..... 36

1.3.2.3.

Tăng trưởng phát triển kinh tế và môi trường xã hội ........................... 37

1.3.2.4.

Tình hình chính trị và trật tự an toàn xã hội ........................................ 38

1.3.2.5.

Nhu cầu của khách hàng ..................................................................... 38

1.3.2.6.

Chính sách của chính phủ và các cơ quan quản lý Nhà nước............... 39

1.3.2.7.

Đối thủ cạnh tranh .............................................................................. 39

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ CỦA

NGÂN HÀNG ........................................................................................................... 40
1.4.1.

Nhóm các chỉ tiêu định lượng.................................................................... 40


1.4.1.1.

Mức độ gia tăng doanh số và thu nhập cho ngân hàng ........................ 40

1.4.1.2.

Sự gia tăng số lượng khách hàng và thị phần ...................................... 40

1.4.1.3.

Số lượng dịch vụ................................................................................. 41

1.4.1.4.

Tỷ trọng sử dụng dịch vụ ngân hàng bán lẻ ......................................... 42

1.4.1.5.

Hệ thống chi nhánh và kênh phân phối ............................................... 42

1.4.2.

Nhóm các chỉ tiêu định tính....................................................................... 42

1.4.2.1.

Tăng tiện ích cho sản phẩm ................................................................ 42

1.4.2.2.


Mức độ đáp ứng nhu cầu khách hàng .................................................. 43

Dương Văn Sỹ: CH 2011-2013

3

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn Thạc sỹ Quản Trị Kinh Doanh

1.4.2.3.
1.5.

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Danh tiếng và thương hiệu của ngân hàng cung cấp ............................ 44

BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ CỦA

NGÂN HÀNG TẠI MỘT SỐ NƯỚC ........................................................................ 45
1.5.1.

Kinh nghiệm của ngân hàng Bangkok – Thái Lan ..................................... 45

1.5.2.

Kinh nghiệm Standard Chartered – Singapore ........................................... 46


1.5.3.

Kinh nghiệm của Citibank – Nhật Bản ...................................................... 47

1.5.4.

Một số nghiên cứu về cung ứng dịch vụ ngân hàng hiện đại tại Mỹ ........... 47

1.5.5.

Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ........................................................... 48

1.5.5.1.

Phải có chiến lược dài hạn trong việc phát triển dịch vụ NHBL và vận

dụng linh hoạt chiến lược trong từng trường hợp cụ thể ...................................... 49
1.5.5.2.

Việc nghiên cứu và phát triển dịch vụ NHBL cần phải xuất phát từ nhu

cầu khách hàng ................................................................................................... 49
1.5.5.3.

Chính sách chăm sóc khách hàng rất quan trọng và ảnh hưởng rất lớn

đến việc giữ chân khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới............................... 49
1.5.5.4.

Công tác quảng bá thương hiệu, quảng cáo dịch vụ NHBL ................. 49


1.5.5.5.

Phát triển mạnh mạng lưới kênh giao dịch, mở rộng thị trường hoạt

động ra nước ngoài ............................................................................................. 50
1.5.5.6.

Công tác tập huấn đào tạo cán bộ đặc biệt quan trọng vì đây chính là

yếu tố quyết định làm nên sự thành công cho ngân hàng ..................................... 50
1.5.5.7.

Tập trung phát triển các dịch vụ NHBL dựa trên lợi thế so sánh của

mình………………………………………………………………………………………..50
1.5.5.8.

Cung ứng dịch vụ theo đối tượng khách hàng ..................................... 50

1.5.5.9.

Đẩy mạnh hiện đại hóa ứng dụng những tiến bộ của khoa học công nghệ

vào khai thác thị trường bán lẻ ............................................................................ 51
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................................... 52
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH VŨNG TÀU………………53
2.1.


TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI. .................................. 53

2.1.1.

Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB) .......................... 53

Dương Văn Sỹ: CH 2011-2013

4

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn Thạc sỹ Quản Trị Kinh Doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

2.1.2.

Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB) ... 57

2.1.3.

Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Quân đội - CN Vũng Tàu ........................ 59

2.2.

2.1.3.1.

Công tác tổ chức – nhân sự ................................................................. 60


2.1.3.2.

Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................ 63

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ TẠI MB VŨNG TÀU ..................... 64

2.2.1.

Giới thiệu về sản phẩm dịch vụ dành cho khách hàng cá nhân tại MB ....... 64

2.2.1.1.

Thẻ ..................................................................................................... 64

2.2.1.2.

Ngân hàng điện tử .............................................................................. 67

2.2.1.3.

Dịch vụ ............................................................................................... 68

2.2.1.4.

Huy động vốn cá nhân ........................................................................ 69

2.2.1.5.

Tín dụng cá nhân ................................................................................ 70


2.2.2.

Tổng quan hoạt động bán lẻ tại MB Vũng Tàu .......................................... 71

2.2.2.1.

Hoạt động Thẻ, Ngân hàng điện tử: .................................................... 72

2.2.2.2.

Hoạt động dịch vụ: ............................................................................. 73

2.2.2.3.

Hoạt động huy động vốn:.................................................................... 74

2.2.2.4.

Hoạt động tín dụng cá nhân: ............................................................... 76

2.2.2.5.

Nhận xét: ............................................................................................ 78

2.2.3.

Đánh giá hoạt động bán lẻ tại MB Vũng Tàu............................................. 78

2.2.3.1.


Những kết quả đạt được ...................................................................... 78

2.2.3.2.

Những mặt hạn chế ............................................................................. 81

2.2.3.3.

Nguyên nhân của những mặt hạn chế.................................................. 83

2.2.3.4.

Tiềm năng phát triển dịch vụ tín dụng cá nhân tại MB Vũng Tàu ....... 90

2.2.3.5.

Phân tích SWOT về khả năng phát triển NHBL tại MB Vũng Tàu ..... 92

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2. ......................................................................................... 95
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH VŨNG TÀU
3.1.

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH NGÂN HÀNG ĐẾN NĂM 2020 ..... 97

3.1.1.

Về quan điểm phát triển ............................................................................ 97


3.1.2.

Định hướng phát triển hệ thống ngân hàng Việt Nam đến năm 2020 ......... 98

Dương Văn Sỹ: CH 2011-2013

5

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn Thạc sỹ Quản Trị Kinh Doanh

3.1.2.1.

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Tái cơ cấu hệ thống các TCTD theo hướng đa dạng, bền vững và có

năng lực cạnh tranh. ............................................................................................ 98
3.1.2.2.

Hồn thiện mơi trường hoạt động và cơ sở hạ tầng tài chính hỗ trợ cho

sự an tồn, lành mạnh và hiệu quả của tổ chức tín dụng ...................................... 99
3.1.2.3.

Xây dựng một cơ chế giám sát an toàn, hiệu quả và nâng cao năng lực

quản trị ngân hàng............................................................................................. 100

3.1.2.4.

Mở rộng khả năng cung ứng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho nền

kinh tế …………………………………………………………………..……….100
3.2.

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA MB. ..................................................... 101

3.2.1.

Định hướng phát triển chung ................................................................... 101

3.2.2.

Định hướng phát triển hoạt động tín dụng ............................................... 105

3.3.

HỆ THỐNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ

TẠI MB VŨNG TÀU.............................................................................................. 106
3.3.1.

Nhóm giải pháp chung cho tồn hệ thống ................................................ 106

3.3.1.1.

Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh để đáp ứng nhu cầu hội nhập


kinh tế quốc tế................................................................................................... 106
3.3.1.2.

Giải pháp về cơ chế quản lý và chính sách phát triển dịch vụ NHBL 114

3.3.1.3.

Giải pháp nâng cao chất lượng và phát triển dịch vụ NHBL ............. 116

3.3.1.4.

Đa dạng hóa hình thức giao dịch và các kênh phân phối DV NHBL . 118

3.3.1.5.

Tăng cường phương tiện hữu hình để tạo độ tin cậy đối với KH ....... 119

3.3.1.6.

Thực hiện tốt chính sách khách hàng ................................................ 120

3.3.1.7.

Gìn giữ sự hài lòng và tăng cường hợp tác với khách hàng ............... 120

3.3.1.8.

Đẩy mạnh công tác marketing .......................................................... 121

3.3.1.9.


Đẩy mạnh phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ để khắc phục hạn chế quá

tập trung vào đối tượng khách hàng bán buôn ................................................... 122
3.3.1.10. Các giải pháp khác............................................................................ 124
3.3.2.

Nhóm giải pháp cụ thể phát triển hoạt động bán lẻ tại MB ...................... 125

Dương Văn Sỹ: CH 2011-2013

6

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn Thạc sỹ Quản Trị Kinh Doanh

3.3.2.1.

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Giải pháp lớn cho MB: Xây dựng Quy trình cấp tín dụng khách hàng cá

nhân tại MB và bổ sung chức năng sử dụng cho phần mềm xếp hạng phê duyệt tín
dụng KHCN - CRA. .......................................................................................... 125
3.3.2.2.

Giải pháp phát triển dịch vụ NHBL tại MB Vũng Tàu: Triển khai thu


hút khách hàng cá nhân qua Mơ hình Qn nhân và Mơ hình bán chéo qua
CIB&SME. ....................................................................................................... 135
3.3.2.3.
3.4.

Dự tốn tài chính để thực hiện giải pháp ........................................... 141

MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ ............................................................................ 144

3.4.1.

Khuyến nghị với ngân hàng nhà nước. .................................................... 144

3.4.2.

Khuyến nghị với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội................... 145

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 146
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN .................................................................................... 147
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 149
PHẦN PHỤ LỤC .................................................................................................... 150

Dương Văn Sỹ: CH 2011-2013

7

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn Thạc sỹ Quản Trị Kinh Doanh


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: DƯƠNG VĂN SỸ,

Sinh ngày 14 tháng 11 năm 1985

Quê quán: Ý Yên, Nam Định
Hiện công tác tại: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội – Chi nhánh
Vũng Tàu (Địa chỉ: 155 Nguyễn Thái Học, phường 7, Tp Vũng Tàu, tỉnh BRVT).
Là nghiên cứu sinh Khóa: CH2011B
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Cam đoan luận án: “PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP MỞ RỘNG
HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐÔI”
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN VĂN LONG
Luận án được thực hiện tại Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội.
Luận án này là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có
tính độc lập riêng, khơng sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được cơng bố tồn bộ
nội dung này bất kỳ ở đâu. Các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được chú
thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.
Tp. Vũng Tàu, ngày 30 tháng 09 năm 2013
Tác giả

Dương Văn Sỹ: CH 2011-2013

8

Khoa Kinh tế & Quản lý



Luận văn Thạc sỹ Quản Trị Kinh Doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHBL

: Ngân hàng bán lẻ

NHBB

: Ngân hàng bán buôn

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHNNg

: Ngân hàng nước ngoài

NH TMCP

: Ngân hàng thương mại cổ phần


TCTD

: Tổ chức tín dụng

MB

: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội

MB Vũng Tàu

: Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Vũng Tàu

DNVVN, SME:

: Doanh nghiệp vừa và nhỏ

CNTT

: Công nghệ thông tin

DVNH

: Dịch vụ ngân hàng

HĐQT

: Hội đồng quản trị

GĐ/PGĐ


: Giám đốc / Phó giám đốc

PGD

: Phịng giao dịch

QHKH

: Quan hệ khách hàng

KHCN/CVKHCN

: Khách hàng cá nhân / Chuyên viên khách hàng cá nhân

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

RM

: Chuyên viên khách hàng

CVTĐ

: Chuyên viên thẩm định

PT BPTĐ

: Phụ trách bộ phận thẩm định


TSĐB

: Tài sản đảm bảo

CRA

: Hệ thống Xếp hạng phê duyệt tín dụng KHCN

CVTD

: Cho vay tiêu dùng

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

Dương Văn Sỹ: CH 2011-2013

9

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn Thạc sỹ Quản Trị Kinh Doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1:


Bộ máy tổ chức MB Vũng Tàu

Sơ đồ 2.2:

Danh mục sản phẩm dịch vụ KHCN tại MB

Sơ đồ 3.1:

Sơ đồ quy trình Master

Sơ đồ 3.2:

Sơ đồ thực hiện các nội dung của giải pháp 1

Sơ đồ 3.3:

Lịch trình thực hiện các nội dung công việc triển khai giải pháp 1

Sơ đồ 3.4:

Lịch trình thực hiện giải pháp 1 tại MB Vũng Tàu.

Sơ đồ 3.5:

Các lợi ích đạt được của giải pháp 1

Sơ đồ 3.6:

Sơ đồ thực hiện các nội dung của giải pháp 2


Sơ đồ 3.7:

Lịch trình thực hiện các nội dung công việc triển khai giải pháp 2

Dương Văn Sỹ: CH 2011-2013

10

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn Thạc sỹ Quản Trị Kinh Doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:

Một số chỉ tiêu về hoạt động kinh doanh của MB

Bảng 2.2:

Danh sách công ty con và công ty liên kết của MB

Bảng 2.3:

Một số chỉ tiêu hoạt động của MB Vũng Tàu

Bảng 2.4:


Tình trạng hoạt động bán lẻ của MB Vũng Tàu

Bảng 2.5:

Huy động vốn tại MB Vũng Tàu giai đoạn 2010 - 2012

Bảng 2.6:

Tín dụng cá nhân tại MB Vũng Tàu giai đoạn 2010 - 2012

Bảng 2.7:

Các đối thủ cạnh tranh của MB Vũng Tàu

Bảng 2.8:

Phân tích SWOT về khả năng phát triển NHBL tại MB Vũng Tàu

Bảng 3.1:

Chỉ tiêu phân giao đến RM Cá Nhân

Bảng 3.2:

Tổng vốn đầu tư dự kiến

Bảng 3.3:

Lợi nhuận dự kiến từ chênh lệch bán vốn với HO và thu dịch vụ


Bảng 3.4:

Lợi nhuận dự kiến từ việc thực hiện Gói Trả lương

Biểu đồ 2.1:

Tốc độ tăng trưởng của tổng tài sản và vốn chủ sở hữu của MB

Biểu đồ 2.2:

Tốc độ tăng trưởng Thu nhập và lợi nhuận trước thuế của MB

Biểu đồ 2.3:

Mức độ hài lịng chung của nhóm khách hàng sử dụng sản phẩm Thẻ

Biểu đồ 2.4:

Phân loại huy động vốn từ dân cư

Biểu đồ 2.5:

Phân loại huy động vốn theo kỳ hạn gửi

Biểu đồ 2.6:

Cơ cấu dư nợ cho vay cá nhân theo sản phẩm

Dương Văn Sỹ: CH 2011-2013


11

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn Thạc sỹ Quản Trị Kinh Doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, đặc biệt là sau khi Việt Nam
trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới (WTO), các doanh
nghiệp và các định chế tài chính như ngân hàng thương mại (NHTM) đứng trước
những thách thức vô cùng to lớn, yêu cầu có những thay đổi và cải tổ rõ rệt nhằm duy
trì và phát triển trong môi trường cạnh tranh mới. Hội nhập quốc tế mang đến một môi
trường cạnh tranh cao với sự xuất hiện và gia nhập thị trường của các tổ chức tín dụng
nước ngồi với cơng nghệ cao và các dịch vụ ngân hàng hiện đại. Các NHTM Việt
Nam cần phải có một đường lối phát triển đúng đắn để có thể bắt kịp và chiếm lĩnh thị
trường Việt Nam đầy tiềm năng và thách thức.
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ (NHBL) đã và đang được nhiều NHTM
quan tâm và đây được xem như một trong những xu hướng lựa chọn để phát triển lâu
dài và bền vững, đây là một xu hướng không chỉ ở Việt Nam mà ở nhiều nước trên thế
giới. Thực tế cho thấy NHTM nào nắm bắt được cơ hội trong việc mở rộng cung cấp
các dịch vụ ngân hàng bán lẻ đến đông đảo đối tượng khách hàng là các cá nhân, các
hộ kinh doanh và các doanh nghiệp vừa và nhỏ hiện đang có nhu cầu ngày càng cao về
các dịch vụ tài chính thì sẽ dễ dàng chiếm lĩnh thị trường và trở thành các ngân hàng
vững mạnh.
Việt Nam được đánh giá là thị trường mà các dịch vụ ngân hàng bán lẻ còn rất

nhiều tiềm năng phát triển. Tốc độ tăng trưởng kinh tế liên tục, môi trường pháp lý
đang dần được hồn thiện, trình độ dân trí và nhu cầu xã hội ngày càng tăng đối với
các dịch vụ tài chính cá nhân là yếu tố đảm bảo cho sự tăng trưởng không ngừng của
thị trường dịch vụ NHBL tại Việt Nam. Sức hấp dẫn của thị trường dịch vụ NHBL
không chỉ đối với các NHTM trong nước mà cả với các ngân hàng nước ngồi vốn
đang tìm mọi cách thâm nhập sâu hơn vào thị trường Việt Nam. Trong điều kiện hội
nhập kinh tế tài chính sâu sắc như hiện nay, nhất là khi Việt Nam cam kết mở cửa thị
trường tài chính trong nước theo các cam kết với các đối tác nước ngồi thì các NHTM
nước ngồi sẽ được phép kinh doanh bình đẳng như các NHTM trong nước, do đó thị
Dương Văn Sỹ: CH 2011-2013

12

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn Thạc sỹ Quản Trị Kinh Doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

phần của các NHTM Việt Nam sẽ bị chia sẻ rất nhiều bởi mảng dịch vụ ngân hàng bán
lẻ vốn là ưu thế của các ngân hàng nước ngồi.
Để tồn tại được trong mơi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt này, các NHTM
Việt Nam đã, đang thực hiện q trình hiện đại hóa cơng nghệ, áp dụng các chuẩn mực
quốc tế vào hoạt động ngân hàng, chuyển từ mơ hình ngân hàng chun doanh sang
mơ hình ngân hàng đa năng, đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các sản phẩm dịch vụ
cung cấp. Bên cạnh đó, các NHTM Việt Nam phải liên tục thay đổi chiến lược kinh
doanh, tìm kiếm những cơ hội đầu tư mới, mở rộng và đa dạng hóa nhóm khách hàng
mục tiêu của mình.
Khơng nằm ngồi xu thế đó, Ngân hàng TMCP Quân đội (MB), với mục tiêu

trở thành một tập đồn tài chính đa năng, có quy mơ tầm cỡ trong khu vực, bên cạnh
việc duy trì thế mạnh của một ngân hàng bán buôn, MB cần mở rộng và phát triển
mạnh hơn mảng kinh doanh bán lẻ, đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ để phát triển
dịch vụ ngân hàng bán lẻ, coi nhóm khách hàng cá nhân và các doanh nghiệp vừa và
nhỏ là đối tượng ưu tiên lựa chọn phục vụ.
Xuất phát từ những yêu cầu thực tế trên, tơi đã lựa chọn đề tài “Phân tích và đề
xuất giải pháp mở rộng hoạt động bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Quân đội” làm đề tài luận văn tốt nghiệp với hi vọng đóng góp một phần nhỏ vào sự
phát triển của MB nói riêng và sự phát triển của hệ thống NHTM Việt Nam nói chung.
2. Các cơng trình nghiên cứu có liên quan
Trong xu thế hội nhập quốc tế hiện nay, các NHTM trong nước đã dần ý thức
được vai trò quan trọng của việc phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Thời gian qua đã
có nhiều tác giả nghiên cứu về các dịch vụ ngân hàng bán lẻ và các giải pháp nhằm
phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ đối với các NHTM ở Việt Nam, trong đó phải kể
đến:
-

Viện nghiên cứu khoa học ngân hàng - Hội thảo nghiên cứu khoa học (2003);
Hồn thiện cơ chế chính sách nhằm đổi mới hoạt động ngân hàng trong điều
kiện hội nhập quốc tế, đưa ra một số ý kiến, các giải pháp và việc hoàn thiện cơ

Dương Văn Sỹ: CH 2011-2013

13

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn Thạc sỹ Quản Trị Kinh Doanh


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

chế chính sách nhằm đổi mới hoạt động ngân hàng trong điều kiện hội nhập
kinh tế quốc tế.
-

Tác giả Nguyễn Văn Dũng (2009); Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ trên nền
tảng công nghệ. Thực trạng; định hướng và những vấn đề cấp thiết cần quan
tâm, đề cập đến những vấn đề liên quan đến công nghệ phục vụ cho phát triển
dịch vụ ngân hàng bán lẻ và bàn về một số các giải pháp nhằm ứng dụng mạnh
mẽ hơn nữa nền tảng công nghệ vào phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại các
NHTM.

-

Tác giả Nguyễn Danh Lương (2003); Những giải pháp nhằm phát triển hình
thức thanh tốn thẻ ở Việt Nam, trình bày một cách tổng quan về thẻ và các
hình thức thanh tốn thẻ, những tồn tại về hình thức thanh tốn thẻ tại Việt N
am, từ đó đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển hình thức thanh
tốn thẻ tại Việt Nam.

-

Võ Kim Thanh (2001); Đa dạng hoá nghiệp vụ ngân hàng nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Công thương Việt Nam, khẳng định
đa dạng hoá nghiệp vụ ngân hàng là xu thế phát triển tất yếu của Ngân hàng
Công thương Việt Nam và đưa ra các kiến nghị, giải pháp nhằm đa dạng hoá
nghiệp vụ của ngân hàng này để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Qua các cơng trình nghiên cứu trên, chúng ta có thể thấy, trong thời gian qua,


phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ đã được các nhà khoa học, các nhà tài chính ngân
hàng và cụ thể là các NHTM đi sâu nghiên cứu. Các NHTM đã có nhiều chuyển biến
trong lĩnh vực dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Tuy nhiên, các đề tài chỉ đi vào một phần nhỏ
trong hoạt động bán lẻ tại ngân hàng như tín dụng bán lẻ, huy động vốn dân cư, dịch
vụ mà chưa tổng quan được toàn bộ hoạt động bán lẻ tại ngân hàng, mối quan hệ tương
hỗ giữa các loại hình bán lẻ với nhau.
Trong khi đó, bên cạnh những cơng trình nghiên cứu như đã nêu trên, chúng ta
thấy rằng những nghiên cứu mang tính hệ thống, đề cập một cách đầy đủ về các nghiệp
vụ ngân hàng bán lẻ và về phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ vẫn cịn ít, đặc biệt là
những nghiên cứu cụ thể về trường hợp Ngân hàng TMCP Quân đội - Một ngân hàng
Dương Văn Sỹ: CH 2011-2013

14

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn Thạc sỹ Quản Trị Kinh Doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

hàng đầu, có đầy đủ cơ sở và nguồn lực để cạnh tranh với các ngân hàng thương mại
nước ngoài trong phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, trong bối cảnh Việt Nam hội
nhập kinh tế quốc tế. Do đó, tác giả tiến hành nghiên cứu một cách khoa học nhằm có
thể tổng hợp, khái quát thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng
TMCP Quân đội để từ đó có những giải pháp nâng cao hoạt động bán lẻ tại Ngân hàng
TMCP Quân đội nói riêng và áp dụng cho hệ thống NHTM trong nước nói chung trong
bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
3. Mục đích nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu của luận văn
Để đạt được mục đích nghiên cứu là chỉ ra cơ cấu khách hàng của MB quá chú

trọng đối tượng khách hàng bán buôn, loại hình dịch vụ ngân hàng bán bn và sự cần
thiết phải chuyển đổi MB từ ngân hàng chuyên phục vụ bán buôn sang vừa bán buôn
vừa bán lẻ, trên cơ sở đó tìm ra giải pháp giúp MB phát triển cân đối dịch vụ ngân
hàng bán buôn và bán lẻ. Từ đó, tác giả đi vào nghiên cứu những nội dung sau:
Luận án đã phân tích một cách tồn diện lý thuyết về dịch vụ ngân hàng bán lẻ:
Hệ thống hóa lý thuyết về dịch vụ ngân hàng, dịch vụ ngân hàng bán lẻ và phát triển
dịch vụ ngân hàng bán lẻ; Chỉ ra đặc điểm của dịch vụ ngân hàng bán lẻ, các hình thức
và quan điểm phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ trong kinh doanh ngân hàng; Nghiên
cứu kinh nghiệm phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn và bán lẻ của ngân hàng
Citibank, Bank of Bankok, Standard Chartered và những bài học kinh nghiệm được rút
ra trong phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ cho các NHTM Việt Nam nói chung và
MB nói riêng.
Phân tích thực trạng phát triển hoạt động bán lẻ tại MB Vũng Tàu giai đoạn
2010 – 2012, đánh giá được những mặt mạnh và hạn chế trong việc phát triển hoạt
động bán lẻ tại MB và tổng kết được các nguyên nhân khách quan cũng như chủ quan
cần khắc phục.
Xây dựng hệ thống giải pháp để phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại MB
trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và đưa ra những khuyến nghị đối với Chính
phủ, Ngân hàng Nhà nước và Hiệp hội ngân hàng.

Dương Văn Sỹ: CH 2011-2013

15

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn Thạc sỹ Quản Trị Kinh Doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội


4. Tóm tắt cơ đọng các luận điểm cơ bản và đóng góp mới của tác giả
Về mặt khoa học, luận văn có thể góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt
động bán lẻ của ngân hàng và làm cơ sở để phát triển các cơng trình nghiên cứu có liên
quan.
Khơng chỉ vậy, về mặt thực tiễn, luận văn đưa ra các giải pháp có thể áp dụng
trong việc phát triển, giải quyết những khó khăn trong hoạt động bán lẻ ở các ngân
hàng. Bên cạnh đó, luận văn cịn là tài liệu tham khảo, phục vụ công tác học tập và
nghiên cứu, hoạch định chính sách.
5. Phương pháp nghiên cứu.
Xuất phát từ thực tiễn hoạt động của MB, những vấn đề lý luận về hoạt động
bán lẻ, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học cơ bản là phương pháp
duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để phân tích thực trạng phát triển dịch vụ ngân
hàng bán lẻ tại MB trong một quá trình vận động và phát triển của thị trường tài chính
ngân hàng nói riêng và nền kinh tế nói chung.
Bên cạnh đó, luận văn cũng sử dụng các phương pháp tổng hợp, phân tích,
thống kê học, so sánh để phân tích số liệu nhằm nêu rõ thực trạng dịch vụ ngân hàng
bán lẻ tại MB.

Dương Văn Sỹ: CH 2011-2013

16

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn Thạc sỹ Quản Trị Kinh Doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.

TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1.1. Khái niệm về ngân hàng Thương mại
Trong nền kinh tế hàng hóa, có nhiều doanh nghiệp, nhiều đơn vị tổ chức kinh
tế hoạt động kinh doanh trong nhiều ngành, nghề, nhiều lĩnh vực khác nhau. Có ngành
tạo ra sản phẩm hàng hóa cho xã hội như nơng nghiệp, cơng nghiệp …, có ngành chỉ
làm nhiệm vụ lưu thơng phân phối, lại có ngành chỉ thuần túy cung cấp dịch vụ như
vận tải, bưu chính viễn thơng, ngân hàng… Trong đó các ngân hàng thương mại
(NHTM) hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Tất cả đều
góp phần thúc đẩy nền kinh tế - xã hội phát triển. Vậy ngân hàng thương mại là gì?
Ngân hàng Thương mại là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các loại hình
doanh nghiệp, tổ chức đoàn thể xã hội và cá nhân, bằng việc huy động vốn dưới hình
thức nhận tiền gửi hoạt kỳ, tiền gửi định kỳ, tiền phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, đồng
thời sử dụng số tiền huy động được để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện
thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng là khách hàng trong nền
kinh tế.
Luật số 47/2010/QH12 Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam định nghĩa:
“Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật này, nhằm mục
tiêu lợi nhuận” (Khoản 4, Điều 4).
Trong đó hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân
hàng, bao gồm: Huy động vốn dưới mọi hình thức; Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài
hạn; Chiết khấu chứng từ có giá; Bao thanh tốn; Cho th tài chính; Thấu chi; Cho
vay trả góp; Cho vay tiêu dùng; và cung cấp mọi dịch vụ ngân hàng khác.


Dương Văn Sỹ: CH 2011-2013

17

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn Thạc sỹ Quản Trị Kinh Doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Ngân hàng thương mại là loại ngân hàng có số lượng lớn và rất phổ biến trong
nền kinh tế. Sự có mặt của ngân hàng thương mại trong hầu hết các mặt hoạt động của
nền kinh tế xã hội đã minh chứng rằng: Ở đâu có một hệ thống ngân hàng thương mại
phát triển, thì ở đó sẽ có sự phát triển với tốc độ cao của nền kinh tế - xã hội.
Như vậy có thể nói rằng ngân hàng thương mại là một định chế tài chính trung
gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế
tài chính trung gian này mà các nguồn tiền nhàn rỗi nằm rải rác trong xã hội sẽ được
huy động, tập trung lại, đồng thời sử dụng số vốn đó để cấp tín dụng cho các tổ chức
kinh tế, cá nhân để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Căn cứ vào hình thức sở hữu vốn mà ở Việt Nam ngân hàng thương mại được
phân thành:
-

Ngân hàng thương mại quốc doanh (hay còn gọi là Ngân hàng Thương mại Nhà
nước): Là các ngân hàng kinh doanh bằng vốn cấp phát của ngân sách Nhà
nước.

-


Ngân hàng thương mại cổ phần: Là những ngân hàng hoạt động như công ty cổ
phần, nguồn vốn ban đầu do các cổ đơng đóng góp.

-

Ngân hàng thương mại liên doanh: Có vốn góp bởi một bên là ngân hàng Việt
Nam và bên còn lại là ngân hàng nước ngồi, có trụ sở đặt tại Việt Nam và hoạt
động theo pháp luật Việt Nam.

-

Chi nhánh ngân hàng thương mại nước ngoài: Là ngân hàng được thành lập
theo vốn và luật pháp nước ngoài, được phép mở chi nhánh tại Việt Nam và chi
nhánh này hoạt động theo luật pháp Việt Nam.

-

Ngân hàng 100% vốn nước ngoài: Là ngân hàng thành lập bằng 100% vốn của
nước ngoài và hoạt động theo luật pháp Việt Nam. Dạng ngân hàng này có tư
cách pháp nhân, có quyền lập hội sở, mở rộng chi nhánh và có đầy đủ các quyền
lợi và nghĩa vụ như các Ngân hàng thương mại trong nước theo luật pháp Việt
Nam

1.1.2. Bản chất của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là một loại hình doanh nghiệp và là một đơn vị kinh tế:
Dương Văn Sỹ: CH 2011-2013

18

Khoa Kinh tế & Quản lý



Luận văn Thạc sỹ Quản Trị Kinh Doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Nghĩa là ngân hàng thương mại hoạt động trong một ngành kinh tế, có cơ cấu, tổ chức
bộ máy như một doanh nghiệp bình đẳng trong quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp
khác, phải tự chủ về kinh tế, và phải có nghĩa vụ đóng thuế cho Nhà nước.
Hoạt động của ngân hàng thương mại là hoạt động kinh doanh: Nghĩa là phải có
vốn tự có, phải tự chủ về tài chính, đặc biệt hoạt động kinh doanh cần đạt mục tiêu tài
chính cuối cùng là lợi nhuận. Tuy nhiên việc tìm kiếm lợi nhuận phải chính đáng trên
cơ sở chấp hành luật pháp của Nhà nước.
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại là hoạt động kinh doanh tiền
tệ và dịch vụ ngân hàng.
1.1.3. Hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
1.1.3.1. Ngân hàng Thương mại nhà nước: Có tổng cộng 05 Ngân hàng, bao gồm
-

NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB - Joint Stock Commercial Bank for
Foreign Trade of Vietnam)

-

NH TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank - Vietnam Bank for Industry
and Trade)

-

NH TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam (BIDV - Joint Stock Commercial

Bank for Investment and Development of Vietnam)

-

NH Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank - Vietnam Bank
for Agriculture and Rural Development)

-

Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long (MHB - Housing Bank
of Mekong Delta)

1.1.3.2. Ngân hàng thương mại cổ phần: Có tổng cộng 35 ngân hàng, bao gồm
-

NH TMCP Nhà Hà Nội (HABUBANK – HBB)

-

NH TMCP Hàng Hải (The Maritime Commercial Joint Stock Bank)

-

NH TMCP Sài Gịn Thương Tín (Sacombank)

-

NH TMCP Đơng Á (EAB - DONG A Commercial Joint Stock Bank)

-


NH TMCP Xuất Nhập Khẩu (Eximbank - Viet nam Commercial Joint Stock)

-

NH TMCP Nam Á ( NAMA BANK - Nam A Commercial Joint Stock Bank)

-

NH TMCP Á Châu (ACB - Asia Commercial Joint Stock Bank)

Dương Văn Sỹ: CH 2011-2013

19

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn Thạc sỹ Quản Trị Kinh Doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

-

NH TMCP Sài gịn cơng thương (Saigon bank for Industry & Trade)

-

NH TMCP Việt Nam Thịnh vượng (VPBank)


-

NH TMCP Kỹ thương (TECHCOMBANK)

-

NH TMCP Quân đội (MB - Military Commercial Joint Stock Bank)

-

NH TMCP Bắc Á (BACA Commercial Joint Stock Bank)

-

NH TMCP Quốc Tế (VIB - Vietnam International CJS Bank)

-

NH TMCP Đông Nam Á (SeAbank - Sotheast Asia CJS Bank)

-

NH TMCP TP.HCM (HDBank - Housing development CJS Bank)

-

NH TMCP Phương Nam (Southern Commercial Joint Stock Bank)

-


NH TMCP Bản Việt (Viet Capital Commercial Joint Stock Bank)

-

NH TMCP Phương Đông (OCB - Orient Commercial Joint Stock Bank)

-

NH TMCP Sài Gòn (SCB - Sai Gon Commercial Bank)

-

NH TMCP Việt Á (VIETA BANK - Viet A Commercial Joint Stock Bank)

-

NH TMCP Sài gòn – Hà nội (SHB – Sai gon Ha noi CJS Bank)

-

NH TMCP Dầu Khí Tồn Cầu (Global Petro Commercial Joint Stock Bank)

-

NH TMCP An Bình (ABB - An binh Commercial Joint Stock Bank)

-

NH TMCP Nam Việt (Nam Viet Commercial Joint Stock Bank)


-

NH TMCP Kiên Long (Kien Long Commercial Joint Stock Bank)

-

NH TMCP Việt Nam Thương tín (Viet Nam thuong Tin CJS Bank)

-

NH TMCP Đại Dương (OCEAN Commercial Joint Stock Bank)

-

NH TMCP Xăng dầu Petrolimex (Petrolimex Group CJS Bank)

-

NH TMCP Phương Tây (Wetern Rural Commercial Joint Stock Bank)

-

NH TMCP Đại Tín (Great Trust Joint Stock Commercial Bank)

-

NH TMCP Đại Á (Great Asia Commercial Joint Stock Bank)

-


NH TMCP Bưu Điện Liên Việt (LienViet Commercial Joint Stock Bank)

-

NH TMCP Tiên Phong (TienPhong Commercial Joint Stock Bank)

-

NH TMCP Phát triển Mê Kông (Mekong Development JSC Bank)

-

NH TMCP Bảo Việt (Bao Viet Joint Stock Commercial Bank)

1.1.3.3. Ngân hàng thương mại liên doanh
Dương Văn Sỹ: CH 2011-2013

20

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn Thạc sỹ Quản Trị Kinh Doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

-

VID PUBLIC BANK


-

INDOVINA BANK LIMITTED

-

VIỆT THÁI VINASIAM BANK

-

VIỆT NGA Vietnam-Russia Joint Venture Bank

1.1.3.4. Chi nhánh ngân hàng thương mại nước ngồi
Hiện Việt Nam đang có 50 chi nhánh ngân hàng thương mại nước ngoài được
đặt chủ yếu tại Hà Nội và Tp HCM.
1.1.3.5. Ngân hàng 100% vốn nước ngoài
-

HSBC

-

Standard Chartered

-

ShinhanVietnam

-


ANZ

-

Hong Leong

1.2.

TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ

1.2.1. Khái niệm ngân hàng bán lẻ
Theo khái niệm của Tổ chức Thương mại thế giới (World Trade Organization WTO), NHBL là nơi khách hàng cá nhân có thể đến giao dịch tại những điểm giao dịch
của ngân hàng để thực hiện các dịch vụ như: Gửi tiết kiệm, kiểm tra tài khoản, thế
chấp vay vốn, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ và các dịch vụ khách đi kèm.
Các chuyên gia kinh tế của Học viện Công nghệ Châu Á – AIT cho rằng NHBL
là ngân hàng cung ứng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng đến từng cá nhân riêng lẻ thơng
qua mạng lưới chi nhánh. Khách hàng có thể tiếp cận trực tiếp với sản phẩm và dịch vụ
ngân hàng thông qua các phương tiện điện tử viễn thông và công nghệ thông tin.
Từ điển giải nghĩa Tài chính – Đầu tư – Kế tốn Anh Việt, Nhà xuất bản khoa
học và kinh tế năm 1999 định nghĩa dịch vụ NHBL là các dịch vụ ngân hàng được
thực hiện với khách hàng là cơng chúng, thường có quy mô nhỏ và thông qua các chi
nhánh nhằm đối lập với dịch vụ NHBB là dịch vụ dành cho các định chế tài chính và
những dịch vụ ngân hàng được cung cấp với số lượng lớn.
Dương Văn Sỹ: CH 2011-2013

21

Khoa Kinh tế & Quản lý



Luận văn Thạc sỹ Quản Trị Kinh Doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Tóm lại, ta có thể rút ra một số khái niệm tổng hợp như sau: NHBL là ngân
hàng cung ứng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng chủ yếu là cá
nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp SME siêu nhỏ thơng qua mạng lưới chi nhánh
hoặc việc các khách hàng có thể tiếp cận trực tiếp với sản phẩm dịch vụ ngân hàng
thông qua phương tiện thông tin, điện tử viễn thông.
Trong hoạt động NHBL có 3 vấn đề mà các ngân hàng cần quan tâm:
-

Xây dựng kênh phân phối là mối quan tâm lớn của dịch vụ NHBL, mà đặc
trưng là hệ thống công nghệ thông qua các phương tiện, kênh phân phối. Các
NHTM lớn trên thế giới đang thử nghiệm các kỹ năng phân phối đa kênh (multi
chanel distribution skills) trong triển khai dịch vụ NHBL.

-

Xác định khách hàng và nhu cầu khách hàng thơng qua việc tìm hiểu khe hở thị
trường, từ đó xây dựng mối liên kết và cơ chế tạo thuận lợi cho giao dịch tài
chính. Việc tìm tòi những thị trường chưa khai phá là điều quan trọng, bao gồm
khách hàng, loại sản phẩm mà họ cần và kênh phân phối. Vì vậy, với những thị
trường mới nổi hoặc đang phát triển, khi mà người dân chưa làm quen nhiều với
các DVNH thì tiềm năng của thị trường NHBL là vô cùng lớn.

-

Kết hợp thương mại và tài chính, các hoạt động tài chính với nhau trong mối
liên hệ chung, chú trọng vào các mối liên kết mới như bancassurance, ngân

hàng – chứng khoán…

1.2.2. Các loại dịch vụ ngân hàng bán lẻ
Dịch vụ NHBL được chia làm hai loại: Dịch vụ NHBL truyền thống và hiện
đại.
1.2.2.1. Dịch vụ ngân hàng bán lẻ truyền thống
Dịch vụ NHBL truyền thống là những dịch vụ đã được ngân hàng thực hiện từ
những lợi thế cơ bản của ngân hàng, đã tồn tại từ rất lâu và phát triển hoàn thiện dần
dần cùng với sự phát triển của hệ thống ngân hàng. Những dịch vụ NHBL này bao
gồm:
-

Huy động vốn: Nhận tiền gửi khơng kỳ hạn, có kỳ hạn của cá nhân (Đối với
ngân hàng truyền thống thì có thêm tổ chức kinh tế và tổ chức phi kinh tế).

Dương Văn Sỹ: CH 2011-2013

22

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn Thạc sỹ Quản Trị Kinh Doanh

-

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ: Mở tài khoản, thanh toán trong nước và quốc
tế, chuyển tiền, thu chi hộ….


-

Tín dụng tiêu dùng thơng qua các loại hình cho vay như mua nhà, xây – sửa
chữa nhà của, mua xe ơ tơ ….

-

Tín dụng hỗ trợ kinh doanh như chứng khốn, kinh doanh hộ gia đình…

-

Bán các dịch vụ bảo hiểm: Ngân hàng đã bán bảo hiểm tín dụng cho khách hàng
nhằm bảo đảm việc hồn trả trong trường hợp khách hàng vay vốn bị chết hay
bị tàn phế. Hiện nay, ngân hàng thường bảo hiểm cho khách hàng thông qua các
liên doanh hoặc các thỏa thuận đại lý kinh doanh độc quyền và ngân hàng sẽ
nhận một phần thu nhập từ các dịch vụ ở đó.

-

Các dịch vụ khác: Bảo quản vật có giá, tư vấn tài chính, …..

1.2.2.2. Dịch vụ ngân hàng bán lẻ hiện đại
Dịch vụ NHBL hiện đại là những dịch vụ được ngân hàng cung cấp cho khách
hàng dựa trên nền tảng công nghệ tin học hiện đại, tức là dựa trên công nghệ điện tử.
Dịch vụ ngân hàng điện tử cho phép khách hàng có thể truy cập từ xa vào một ngân
hàng nhằm nắm bắt các thơng tin có liên quan đến hoạt động của ngân hàng thông qua
phương tiện thông tin hiện đại mà không cần phải đến chi nhánh ngân hàng như trước
đây.
Nói các khác, dịch vụ ngân hàng điện tử là một hệ thống phần mềm vi tính cho

phép khách hàng tìm hiểu, nắm bắt thơng tin tài chính ngân hàng, hoặc để thực hiện
hoặc cung cấp các dịch vụ tài chính ngân hàng có liên quan, thơng qua việc kết nối
máy vi tính của mình với hệ thống mạng máy tính của ngân hàng, hoặc thông qua các
phương tiện truyền thông hiện đại kết nối khơng dây khác. Dịch vụ ngân hàng hiện đại
có hai đặc tính:
-

Khơng hồn tồn thay thế cho các dịch vụ truyền thống mà mang tính kế thừa
và cải tiến từ các dịch vụ này.

-

Gắn liền với sự phát triển và tiến bộ của công nghệ thông tin hiện đại.

Các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng hiện đại gồm các loại sản phẩm dịch vụ chủ
yếu sau đây:
Dương Văn Sỹ: CH 2011-2013

23

Khoa Kinh tế & Quản lý


×