Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Xây dựng chiến lược kinh doanh đến năm 2020 cho công ty TNHH công nghệ phẩm ba đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (967.52 KB, 91 trang )

Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới các Thầy, Cô, Viện
Kinh tế và Quản lý, Viện đào tạo sau Đại học - Đại học Bách khoa Hà
Nội, lãnh đạo Công ty và gia đình cùng với đồng nghiệp đã giúp đỡ,
động viên, khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt
thời gian học tập và nghiên cứu vừa qua.
Đặc biệt em xin trân trọng cảm Thầy – TS. Ngô Trần Ánh đã tận tình
và trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, tháng 02 năm 2014
Học viên

Lê Thị Thùy Linh

Lê Thị Thùy Linh

i


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu độc lập
của riêng tôi, không sao chép bất kỳ một công trình hay một luận án
của bất cứ tác giả nào khác. Các số liệu, kết quả trong luận văn là


trung thực. Các tài liệu trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả

Lê Thị Thùy Linh

Lê Thị Thùy Linh

ii


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................................i 
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................. ii 
MỤC LỤC ............................................................................................................................ iii 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................................vi 
DANH MỤC HÌNH VẼ..................................................................................................... viii 
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DƯNG CHIẾN LƯỢC VÀ............................4 
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ................................................................4 
1.1. 

KHÁI NIỆM VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH................................................ 4 

1.2. 

PHÂN LOẠI CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ...................................................... 5 


1.2.1. Căn cứ vào các mức độ quản trị chiến lược: .......................................................5 
1.2.2. Căn cứ vào phạm vi của chiến lược......................................................................6 
1.2.3. Căn cứ vào hướng tiếp cận chiến lược gồm 4 loại : ............................................7 
1.3. 

VAI TRÒ CỦA CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ..... 7 

1.4. 

QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ......................................................... 8 

1.4.1. Khái niệm quản trị chiến lược kinh doanh .........................................................8 
1.4.2. Vai trò của quản trị chiến lược kinh doanh đối với doanh nghiệp .................10 
1.5. 

QUY TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ........................ 12 

1.5.1. Xác định sứ mạng và mục tiêu của doanh nghiệp ............................................12 
1.5.2.  Phân tích môi trường vĩ mô để xác định cơ hội và nguy cơ của doanh nghiệp. ....13 
1.5.3. Phân tích môi trường vi mô ................................................................................17 
1.5.4. Phân tích môi trường nội bộ.............................................................................19 
1.5.5. Xây dựng và lựa chọn chiến lược kinh doanh...................................................21 
1.5.6. Xây dựng các biện pháp thực hiện chiến lược kinh doanh..............................22 
1.5.7. Đánh giá hiệu quả và tính khả thi của chiến lược kinh doanh ........................23 
1.6. CÔNG CỤ CUNG CẤP THÔNG TIN ĐỂ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC. ....... 23 
1.6.1. Ma trận các yếu tố bên trong (IFE) ...................................................................23 
1.6.2. Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE) ..................................................................24 
1.6.3. Ma trận hình ảnh cạnh tranh .............................................................................25 
1.7. CÔNG CỤ HỖ TRỢ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH................. 25 


Lê Thị Thùy Linh

iii


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa

1.7.1. Ma trận điểm yếu – điểm mạnh, cơ hội – nguy cơ (SWOT ) ..........................25 
1.7.2. Ma trận Boston (BCG) ........................................................................................28 
1.7.3. Ma trận hoạch định chiến lược có thể định lượng (QSPM).............................30 
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG I : ...............................................................................33 
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH CÁC CĂN CỨ HÌNH THÀNH CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH CNP BA ĐÌNH ...........................................................34 
2.1. 

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH CNP BA ĐÌNH ........................................ 34 

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển........................................................................34 
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH CNP Ba Đình ............................35 
2.1.3. Mô hình quản lý tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty ............................35 
2.2. 

CÁC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY CNP BA ĐÌNH

ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC TRONG NĂM 2011-2012. ................................................................... 36 
2.3. 


THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC TẠI CÔNG

CNP BA ĐÌNH ................................................................................................................... 39 
2.3.1. Thực trạng công tác hoạch định chiến lược kinh doanh..................................39 
2.3.2. Những tồn tại trong công tác hoạch định chiến lược kinh doanh ...................40 
2.4. 

PHÂN TÍCH CÁC CĂN CỨ HÌNH THÀNH CHIẾN LƯỢC TẠI CÔNG TY

TNHH CNP BA ĐÌNH. ..................................................................................................... 41 
2.4.1. Phân tích môi trường bên ngoài .........................................................................41 
Nhận xét: Kết ........................................................................................................................49 
2.4.2. Phân tích môi trường bên trong .........................................................................49 
2.4.3. Phân tích ma trận SWOT để hoạch định chiến lược kinh doanh cho công ty ....55 
2.4.4. Lập Ma trận SWOT cho Công ty TNHH CNP Ba Đình để đề xuất các chiến
lược hấp dẫn .....................................................................................................................57 
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG 2 .................................................................................61 
CHƯƠNG 3 XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
CNP BA ĐÌNH ĐẾN NĂM 2020 ........................................................................................62 
3.1. 

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG TY ĐẾN NĂM 2020 ............................ 62 

3.2. 

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CÔNG TY TNHH CNP BA

ĐÌNH ĐẾN NĂM 2020...................................................................................................... 62 
3.2.1. Tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu chiến lược của công ty: .................................62 
3.2.2. Xây dựng nhóm chiến lược và lựa chọn chiến lược khả thi: ...........................63 


Lê Thị Thùy Linh

iv


Luận văn Thạc sĩ QTKD

3.3. 

Trường Đại học Bách Khoa

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THỰC HIỆN THÀNH CÔNG CHIẾN LƯỢC

PHÁT TRIỂN CÔNG TY ................................................................................................. 70 
3.3.1. Giải pháp nâng cao năng lực tài chính ..............................................................70 
3.3.2. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực ............................................................73 
3.2.3. Giải pháp marketing............................................................................................75 
3.2.4. Tăng cường thực hiện hình thức liên danh, liên kết.........................................76 
3.4. 

MỘT SỐ KIẾN NGHỊ........................................................................................... 76 

TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG 3 .................................................................................77 
KẾT LUẬN...........................................................................................................................78 
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................79 

Lê Thị Thùy Linh

v



Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt
Ma trận IFE

Ma trận EFE

Ma trận SWOT

Ma trận QSPM
GDP

Tiếng Anh

Tiếng Việt đầy đủ

Internal Factors

Ma trận đánh giá các yếu tố bên

Environment matrix

trong


External Factors

Ma trận đánh giá các yếu tố bên

Environment matrix

ngoài

Strength, Weakness,

Ma trận các điểm mạnh, điểm

Opportunities, Threat

yếu, cơ hội và nguy cơ

Quantitative Strategic

Ma trận hoạch định chiến lược

Planning Matrix

định lượng

Gross Domestie product Tổng sản phẩm quốc nội

TSCĐ

Tài sản cố định


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

CNP

Công nghệ phẩm

Lê Thị Thùy Linh

vi


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Doanh thu của công ty theo nhóm sản phẩm giai đoạn 2011-2012........... 37 
Bảng 2.2. Lợi nhuận từng sản phẩm của công ty giai đoạn 2011-2012 ................... 38 
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2011-2012
.................................................................................................................................... 39 
Bảng 2.4. Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam giai đoạn 2002-2012 .................. 42 
Bảng 2.5. GDP bình quân đầu người giai đoạn 2002-2012 ....................................... 42 
Bảng 2.6. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài đến hoạt động kinh doanh Công ty
TNHH CNP Ba Đình.................................................................................................. 49 
Bảng 2.7. Cơ cấu lao động theo chức năng, nhiệm vụ............................................... 51 
Bảng 2.8. Cơ cấu lao động của công ty theo các tiêu thức phân loại lao động.......... 52 
Bảng 2.9. Bảng các khoản phải thu của công ty giai đoạn 2011-2012 ...................... 53 

Bảng 2.10. Bảng các khoản phải trả của công ty giai đoạn 2011-2012 .................... 53 
Bảng 2.11. Bảng phân tích một số chỉ tiêu tài chính của công ty .............................. 54 
giai đoạn 2011- 2012.................................................................................................. 54 
Bảng 2.12. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong Công ty TNHH CNP Ba Đình... 54 
Bảng 3.1. Ma trận QSPM của công ty CNP Ba Đình – Nhóm chiến lược S- O ........ 66 
Bảng 3.2. Ma trận QSPM của công ty CNP Ba Đình– Nhóm chiến lược S- T ............. 67 
Bảng 3.3. Ma Trận QSPM của công ty CNP Ba Đình – Nhóm chiến lược W- T ......... 68 

Lê Thị Thùy Linh

vii


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Các cấp chiến lược ...................................................................... 6 
Hình 1.2: Các giai đoạn quản trị chiến lược .............................................. 10 
Hình 1.3 : Mô hình quản trị chiến lược toàn diện của Fred R.David [2, trang 95] 11 
Hình 1.4: Tiến trình hoạch định chiến lược kinh doanh ............................ 12 
Hình 1.5: Môi trường vĩ mô doanh nghiệp ................................................ 13 
Hình 1.6 : Mô hình 5 yếu tố cạnh tranh của môi trường vi mô............. 17 
của Michael Porter ................................................................................... 17 
Hình 1.7 : Mô hình ma trận SWOT ........................................................... 27 
Hình 1.8: Ma trận BCG ............................................................................. 29 
Hình 2.1 Các phương án kết hợp của ma trận SWOT ............................... 58 

Lê Thị Thùy Linh


viii


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây phát triển tương đối ổn định,
thu nhập của người dân ngày càng tăng. Đòi hỏi của người dân đối với những nhu
cầu về cuộc sống nói chung và nhu cầu về tiêu dùng thực phẩm nói riêng ngày càng
cao. Yêu cầu của người dân về thực phẩm không còn là no – số lượng, mà là ngon –
chất lượng, đẹp – hình thức, sự đa dạng và phong phú và hơn hết là tính vệ sinh và
an toàn. Đáp ứng nhu cầu đó, các doanh nghiệp chế biến thực phẩm không ngừng
cải tiến kỹ thuật, đầu tư nguyên vật liệu máy móc thiết bị để đưa ra những sản phẩm
phù hợp đáp ứng nhu cầu thị trường
Công ty TNHH Công nghệ phẩm Ba Đình là doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực kinh doanh mặt hàng phụ gia dùng trong chế biến thực phẩm, là một trong
những doanh nghiệp tiên phong của Việt Nam kinh doanh trong lĩnh vực này. Cùng
với sự tiến bộ của ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, Công ty đã và đang tìm
cho mình một đường lối phát triển đúng đắn để xây dựng vị thế của mình trên thị
trường và cạnh tranh với những doanh nghiệp trong ngành. Vì vậy, việc xây dựng
chiến lược kinh doanh là một yêu cầu bức thiết đặt ra với công ty nhằm đưa ra một
cái nhìn dài hạn, bao quát, làm cơ sở để lập các kế hoạch thực hiện cụ thể ứng phó
với môi trường kinh doanh, khẳng định tên tuổi của doanh nghiệp mình trên thị
trường. Chiến lược kinh doanh là phương hướng cho doanh nghiệp hoạt động, giúp
doanh nghiệp tập trung có hiệu quả và hợp lý các nguồn lực của mình để thực hiện

những mục tiêu đã chọn.
Nhằm góp phần vào sự phát triển của Công ty TNHH Công Nghệ Phẩm Ba
Đình, tác giả xin chọn đề tài “ Xây dựng chiến lược kinh doanh đến năm 2020 cho
Công ty TNHH Công nghệ phẩm Ba Đình” cho đề tài luận văn cao học của mình.
2. Mục tiêu của đề tài:

Lê Thị Thùy Linh

1


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa

- Tổng hợp và hệ thống hóa cơ sở lý luận về chiến lược kinh doanh và hoạch
định chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp.
- Phân tích được các căn cứ hình thành chiến lược kinh doanh cho Công ty
TNHH Công nghệ phẩm Ba Đình bao gồm:
+ Dự báo nhu cầu sản phẩm cho công ty đến 2020.
+ Phân tích môi trường vĩ mô của Công ty TNHH CNP Ba Đình.
+ Phân tích môi trường vi mô của Công ty TNHH CNP Ba Đình.
+ Phân tích môi trường nội bộ của Công ty TNHH CNP Ba Đình.
Đề xuất 1 số chiến lược kinh doanh từ phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội & thách thức đối với Công ty. Lựa chọn được chiến lược kinh doanh tổng
quát phù hợp nhất với điều kiện Công ty đến 2020. Đề xuất các chiến lược chức
năng và biện pháp nhằm thực hiện thành công Chiến lược kinh doanh chung của
Công ty đến 2020.
3. Phương pháp nghiên cứu:
Dựa vào các số liệu đã thu thập được qua các báo cáo, tài liệu, kết hợp các lý

thuyết kinh tế và các phương pháp kỹ thuật khác để phân tích, đánh giá tình hình và
các mặt hoạt động của Công ty TNHH CNP Ba Đình, nhằm đưa ra các giải pháp tốt
nhất cho mục tiêu phát triển công ty.
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn là: phân tích thống
kê, phân tích kinh tế, mô phỏng và so sánh tổng hợp.
4. Phạm vi nghiên cứu:
Luận văn này tập trung nghiên cứu các hoạt động kinh doanh của Công ty
TNHH CNP Ba Đình. Luận văn tập trung sử dụng và phân tích số liệu của Công ty
TNHH CNP Ba Đình trong năm 2011-2012 là thời gian thể hiện kết quả tổ chức
hoạt động kinh doanh.
5. Bố cục của luận văn:
Nội dung luận văn bao gồm 3 chương:
- Chương I:

Lê Thị Thùy Linh

Cơ sở lý luận về chiến lược và quản lý chiến lược kinh doanh.

2


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa

- Chương II: Phân tích các căn cứ để hoạch định chiến lược phát triển kinh
doanh của Công ty TNHH CNP Ba Đình.
- Chương III: Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty TNHH CNP Ba
Đình đến năm 2020.


Lê Thị Thùy Linh

3


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DƯNG CHIẾN LƯỢC VÀ
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
1.1. KHÁI NIỆM VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
Khái niệm “chiến lược” có từ thời Hy Lạp cổ đại. Những năm trước đây,
nhiều công ty có thể thành công khi chỉ chú ý đến những khả năng nội bộ và điều
hành công việc hàng ngày là đạt kết quả như mong muốn. Nhưng ngày nay, điều đó
là không đủ, vì hầu hết các công ty phải đối phó với những môi trường đang ngày
càng biến động, phức tạp và đe dọa nhiều hơn. Do đó, sự thích ứng của công ty vào
môi trường là một trong những yếu tố thiết yếu cho sự thành công. Thuật ngữ
“chiến lược kinh doanh “được sử dụng phổ biến trong thời gian gần đây và khái
niệm về chiến lược kinh doanh đã được nhiều học giả như Alfred Chandler, Fred R.
David .. đưa ra với nhiều cách tiếp cận khác nhau. Tổng hợp lại thì bản chất của
chiến lược kinh doanh chính là:
“Chiến lược kinh doanh của một doanh nghiệp là sự lựa chọn tối ưu việc
phối hợp các biện pháp (sử dụng sức mạnh của doanh nghiệp) với thời gian (thời
cơ, thách thức), với không gian ( lĩnh vực và địa bàn hoạt động) theo sự phân tích
môi trường kinh doanh và khả năng nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được
những mục tiêu cơ bản lâu dài phù hợp với khuynh hướng của doanh nghiệp” [11,
trang 95]
Chiến lược là một kế hoạch trong đó phải bao gồm :

a. Những mục tiêu cơ bản, dài hạn (5, 10 năm...) chỉ rõ những định hướng
của doanh nghiệp trong tương lai.
b. Những chính sách lớn, quan trọng nhằm thu hút các nguồn lực, phân bô và
sử dụng tối ưu các nguồn lực đó.
c. Các quyết định về những phương hướng và biện pháp chủ yếu phải thực
hiện để đạt được những mục tiêu đó.
Tấy cả những nội dung trên phải được xây dựng trong khuôn khổ môi trường

Lê Thị Thùy Linh

4


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa

sôi động và những biến cố bên ngoài đã được dự đoán trước.
Tính định hướng của chiến lược nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp phát triển
liên tục, vững chắc trong môi trường kinh doanh thường xuyên biến động.
Các quyết định chiến lược nhất thiết phải được đưa ra từ cấp lãnh đạo cao
nhất của doanh nghiệp mới có thể đảm bảo tính chuẩn xác của các quyết định dài
hạn (về sản phẩm, thị trường, đầu tư, đào tạo…) với sự bí mật về thông tin và mang
tính cạnh tranh trên thị trường.
Chiến lược luôn có tư tưởng tấn công để giành ưu thế trên thị trường. Chiến
lược phải được hoạch định và thực thi trên cơ sở nhận thức đúng đắn các cơ hội kinh
doanh và nhận thức được lợi thế so sánh của doanh nghiệp so với các đối thủ mới có
thể thu được thành công lớn nhất trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2. PHÂN LOẠI CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
1.2.1. Căn cứ vào các mức độ quản trị chiến lược:

Căn cứ vào mức độ quản trị chiến lược thì có thể chia chiến lược kinh doanh
thành 3 cấp chiến lược: Chiến lược cấp Công ty; Chiến lược cấp kinh doanh; Chiến
lược cấp chức năng.
1.2.1.1. Chiến lược cấp công ty:
Chiến lược cấp công ty là một kiểu mẫu của các quyết định trong một công
ty, nó xác định và vạch rõ mục đích, các mục tiêu của công ty, xác định các mục
tiêu kinh doanh mà công ty theo đuổi, tạo ra các chính sách và kế hoạch cơ bản để
đạt được mục tiêu của công ty.
Chiến lược công ty đề ra nhằm xác định các hoạt động kinh doanh mà trong đó
công ty sẽ cạnh tranh và phân phối các nguồn lực giữa các hoạt động kinh doanh đó.
1.2.1.2. Chiến lược cấp kinh doanh
Chiến lược kinh doanh được hoạch định nhằm xác định việc lựa chọn sản
phẩm hoặc dạng cụ thể thị trường cho hoạt động kinh doanh riêng trong nội bộ công
ty, và nó xác định xem công ty sẽ cạnh tranh như thế nào với một hoạt động kinh
doanh cùng với vị trí đã biết của bản thân công ty, giữa người cạnh tranh của nó.

Lê Thị Thùy Linh

5


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa

Chiến lược cấp các đơn vị kinh doanh của doanh nghiệp xác định cách thức
mỗi đơn vị kinh doanh sẽ cố gắng hoàn thành mục tiêu của nó để đóng góp vào việc
hoàn thành vào mục tiêu cấp công ty. Nếu như công ty là đơn ngành thì chiến lược
cấp đơn vị kinh doanh có thể được coi là chiến lược cấp công ty.
1.2.1.3. Chiến lược cấp chức năng

Tập trung hỗ trợ vào việc bố trí của chiến lược công ty và tập trung vào các
lĩnh vực tác nghiệp, những lĩnh vực kinh doanh.
Dù ở mức độ nào, các chiến lược cũng tuân theo qui trình cơ bản sau:
Cấp công ty
™
™
™
™
™

Phân tích môi trường
Xác định nhiệm vụ và mục tiêu
Phân tích và lựa chọn chiến lược
Thực hiện
Kiểm soát

Thôngtin

Cấp kinh doanh
™ Phân tích môi trường
™ Xác định nhiệm vụ và mục tiêu
™ Phân tích và lựa chọn chiến lược
™ Thực hiện
™ Kiểm soát

Thôngtin

Cấp chức năng
™ Phân tích môi trường
™ Xác định nhiệm vụ và mục tiêu

™ Phân tích và lựa chọn chiến lược
™ Thực hiện
™ Kiểm soát

Hình 1.1: Các cấp chiến lược
1.2.2. Căn cứ vào phạm vi của chiến lược
Chia làm 2 loại
Căn cứ vào phạm vi của Chiến lược kinh doanh được thực hiện có thể chia
Chiến lược kinh doanh thành 2 loại gồm: Chiến lược tổng quát; Chiến lược bộ phận.
- Chiến lược tổng quát – liên quan đến mục tiêu tổng thể và quy mô của

Lê Thị Thùy Linh

6


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa

doanh nghiệp để đáp ứng được những kỳ vọng của người góp vốn. Đây là một cấp
độ quan trọng do nó chịu ảnh hưởng lớn từ các nhà đầu tư trong doanh nghiệp và
đồng thời nó cũng hướng dẫn quá trình ra quyết định chiến lược trong toàn bộ
doanh nghiệp.
- Chiến lược bộ phận liên quan tới việc từng bộ phận trong doanh nghiệp sẽ
được tổ chức như thế nào để thực hiện được phương hướng chiến lược ở cấp độ
công ty và từng bộ phận trong doanh nghiệp. Bởi vậy, chiến lược tác nghiệp tập
trung vào các vấn đề về nguồn lực, quá trình xử lý và con người v.v… (chiến lược
sản xuất, chiến lược marketing, chiến lược tài chính, chiến lược nguồn nhân lực…)
1.2.3. Căn cứ vào hướng tiếp cận chiến lược gồm 4 loại :

Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp có thể được phân thành 4 loại theo
cách tiếp cận chiến lược kinh doanh gồm: Chiến lược tập trung; Chiến lược dựa trên
xu thến tương đối; Chiến lược sáng tạo tấn công; Chiến lược khai thác các khả năng
tiềm năng.
- Chiến lược tập trung: Hoạch định chiến lược tập trung các nguồn lực vào
những hoạt động có ý nghĩa quyết định đối với sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chiến lược dựa trên xu thế tương đối: từ các phân tích, so sánh sản phẩm
hay dịch vụ của doanh nghiệp với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường để tìm ra
những điểm mạnh, điểm yếu của mình để làm cơ sở cho chiến lược.
- Chiến lược sáng tạo tấn công: Xây dựng chiến lược dựa trên những sáng tạo,
những khám phá mới mà trước đó chưa ai nghĩ đến, bỏ qua những lối mòn cũ, tạo
đường đi cho riêng mình.
- Chiến lược khai thác các khả năng tiềm tàng: Xây dựng chiến lược ở đây
không nhằm vào nhân tố then chốt mà nhằm khai thác khả năng tiềm tàng các nhân
tố thuận lợi, đặc biệt là tiềm năng sử dụng nguồn lực dư thừa, nguồn lực hỗ trợ của
các lĩnh vực trọng yếu.
1.3. VAI TRÒ CỦA CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
Chiến lược kinh doanh là một bộ phận quan trọng nhất trong toàn bộ chiến
lược của doanh nghiệp, các bộ phận khác của chiến lược chung phải căn cứ vào

Lê Thị Thùy Linh

7


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa

chiến lược kinh doanh để xây dựng và hiệu chỉnh. Chiến lược kinh doanh có ý

nghĩa hết sức quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nó định
ra các mục tiêu lớn, theo đó cần phải huy động hợp lý các nguồn lực cả ngắn hạn và
dài hạn. Nó đảm bảo cho các kế hoạch không bị lạc hướng. Chiến lược kinh doanh
được xây dựng tốt sẽ giúp cho doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và thu được nhiều
lợi nhuận, có chổ đứng vững chắc, an toàn trong kinh doanh, chủ động thích ứng
với môi trường kinh doanh.
Chính vì những lý do trên mà trong hoạt động kinh doanh của mình, các
doanh nghiệp cần phải xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh phù hợp với
từng điều kiện và hoàn cảnh cụ thể, đây chính là yếu tố cần thiết đối với bất kỳ
doanh nghiệp nào.
1.4. QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
1.4.1. Khái niệm quản trị chiến lược kinh doanh
Trong hoạt động kinh tế, nhất là trong kinh tế thị trường cạnh tranh, doanh
nghiệp luôn phải tìm cách để hạn chế chi phí và gia tăng lợi nhuận. Các hoạt động
quản trị là cần thiết vì sẽ giúp gia tăng hiệu quả. Có thể nói lý do tồn tại của hoạt
động quản trị chính là mong muốn đem lại hiệu quả, và chỉ khi nào doanh nghiệp
quan tâm đến hiệu quả thì mới quan tâm đến hoạt động quản trị.
Cho đến nay, có rất nhiều khái niệm khác nhau về quản trị chiến lược, tuy
nhiên có thể tiếp cận theo 3 cách phổ biến sau:
• Cách tiếp cận về hành động:
“Quản trị chiến lược là tiến hành xem xét môi trường hiện tại và tương lai, tạo
ra những mục tiêu của tổ chức, ra quyết định, thực thi những quyết định và kiểm
soát việc thực hiện quyết định, nhằm đạt được mục tiêu trong môi trường hiện tại và
tương lai” [2, trang 113]
• Cách tiếp cận về môi trường:
“Quản trị chiến lược là một quá trình quyết định nhằm liên kết khả năng bên

Lê Thị Thùy Linh

8



Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa

trong của tổ chức với các cơ hội và đe dọa của môi trường bên ngoài”. Đặc điểm
của cách tiếp cận này là làm cho công ty định hướng theo môi trường, khai thác các
cơ hội và né tránh rủi ro” [2, trang 95]
• Cách tiếp cận về mục tiêu và biện pháp:
“Quản trị chiến lược là một bộ những quyết định và những hành động quản trị
ấn định thành tích dài hạn của một công ty” [2, trang 95]
Cách tiếp cận này cho phép các nhà quản trị xác định chính xác hơn các mục
tiêu của tổ chức, đó là nền tảng của quản trị đồng thời cũng cho phép quản trị sử
dụng hiệu quả hơn các nguồn lực của tổ chức.
Từ các cách tiếp cận trên, có thể khái quát khái niệm quản trị chiến lược như sau :
Quản trị chiến lược là quá trình nghiên cứu các môi trường hiện tại cũng như
tương lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức đề ra, thực hiện và kiểm tra việc
thực hiện các quyết định để đạt được các mục tiêu đó trong môi trường hiện tại
cũng như trong tương lai nhằm tăng thế lực cho doanh nghiệp. [3, trang 95]
Thực tế cho thấy là không có một tổ chức kinh tế nào mà không cần đến chiến
lược, vì các chiến lược có mục đích duy nhất là đảm bảo cho các doanh nghiệp tìm
và giành được lợi thế bền vững của mình đối với các đối thủ cạnh tranh. Một chiến
lược khi được hoạch định có hai nhiệm vụ quan trọng và hai nhiệm vụ này quan hệ
mật thiết với nhau là : hình thành chiến lược và thực hiện chiến lược. Hai nhiệm vụ
này được cụ thể hóa qua ba giai đoạn tạo thành một chu trình khép kín, đó là:
- Giai đoạn xây dựng và phân tích chiến lược kinh doanh: là quá trình phân tích
hiện trạng, dự báo tương lai, chọn lựa và xây dựng những chiến lược phù hợp.
- Giai đoạn triển khai chiến lược: là quá trình triển khai những mục tiêu chiến
lược vào hoạt động của doanh nghiệp. Đây là giai đoạn phức tạp và khó khăn, đòi

hỏi một nghệ thuật quản trị cao.
- Giai đoạn kiểm tra và thích nghi chiến lược: là quá trình đánh giá và kiểm soát
kết quả, tìm các giải pháp để thích nghi chiến lược với hoàn cảnh môi trường.

Lê Thị Thùy Linh

9


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa

Xây dựng
và phân
tích chiến
lược

Triển khai,
thực hiện
chiến lược

Kiểm tra,
đánh giá
chiến lược

Hình 1.2: Các giai đoạn quản trị chiến lược
1.4.2. Vai trò của quản trị chiến lược kinh doanh đối với doanh nghiệp
Quản trị chiến lược đóng vai trò thực sự quan trọng đối với sự phát triển của
doanh nghiệp, đặc biệt trong môi trường cạnh tranh khốc liệt hiện nay. Theo phần

lớn các nghiên cứu cho thấy công ty nào có vận dụng quản trị chiến lược đều đạt
được kết quả tốt hơn nhiều so với kết quả mà họ đạt được trước đó và so với các
công ty không vận dụng quản trị chiến lược.
Vai trò của quản trị chiến lược được thể hiện ở những điểm như sau:
Một là, giúp các tổ chức thấy rõ hơn mục đích và hướng đi của mình, từ đó lôi
kéo được tất cả các nhà quản trị các cấp cũng như toàn bộ tổ chức thấy được mục
tiêu chung và hành động nhằm đạt được mục tiêu chung của tổ chức;
Hai là, giúp nhà quản trị thấy rõ được điều kiện của môi trường tương lai, từ
đó có khả năng nắm bắt và tận dụng tốt hơn các cơ hội và hạn chế tối đa được nguy
cơ từ môi trường kinh doanh;
Ba là, giúp nhà quản trị có thể đưa ra các quyết định gắn liền với điều kiện của
môi trường liên quan, từ đó có thể chiếm được vị thế chủ động hoặc thụ động tấn
công, nâng cao khả năng thích ứng của doanh nghiệp với sự thay đổi của môi trường;
Bốn là, giúp doanh nghiệp quan tâm tới cả hiệu suất và hiệu quả, để doanh

Lê Thị Thùy Linh

10


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa

nghiệp có thể đạt được các mục tiêu với hiệu suất cao nhất.

Thực hiện các
nghiên cứu
môi trường để
xác định các

cơ hội và đe
dọa chủ yếu

Mục
tiêu và
chiến
lược
hiện tại

Thiết
lập các
mục
tiêu dài
hạn

Thiết lập các
mục tiêu ngắn
hạn

Phân
phối
các
nguồn
lực

Xác định
sứ mạng
( mission)

Phân tích nội

bộ, nhận diện
những điểm
mạnh, điểm
yếu.

Xây dựng
và lựa chọn
các chiến
lược để
thực hiện

Thực
hiện
điều
chỉnh
chiến
lược

Đo
lường
đánh
giá
kết
quả

Đề ra các
chính sách

Thông tin phản hồi
Hoạch định chiến lược


Triển khai chiến lược

Đánh giá chiến lược

Hình 1.3 : Mô hình quản trị chiến lược toàn diện của Fred R.David [2, trang 95]
Theo mô hình trên, quy trình quản trị chiến lược toàn diện bao gồm ba giai
đoạn: Giai đoạn hoạch định chiến lược, thực thi chiến lược và đánh giá chiến lược.
Quy trình quản trị chiến lược toàn diện là một quá trình năng động và liên tục, do
đó các hoạt động ở các giai đoạn của quy trình cần được thực hiện liên tục. Quá
trình quản trị chiến lược thực sự không bao giờ kết thúc. Với đề tài xây dựng chiến
lược kinh doanh cho doanh nghiệp thì các hoạt động trong giai đoạn hoạch định

Lê Thị Thùy Linh

11


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa

chiến lược sẽ được đi sâu vào phân tích.
1.5. QUY TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
Để công tác hoạch định thực hiện có hiệu quả cao, đòi hỏi phải thực hiện
những bước đi hợp lý. Nhằm đảm bảo sự hợp lý này, công tác hoạch định cần thực
hiện quy trình gồm thứ tự các bước sau :

Bước 1: Xác định sứ mạng và mục tiêu của doanh nghiệp
Bước 2: Phân tích môi trường vĩ mô và vi mô để xác định cơ hội và

nguy cơ của doanh nghiệp
Bước 3: Phân tích môi trường nội bộ để xác định đểm mạnh, điểm
yếu của doanh nghiệp
Bước 4 : Xây dựng và lựa chọn chiến lược kinh doanh
Bước 5 : Xây dựng các biện pháp thực hiện chiến lược
Bước 6 : Đánh giá hiệu quả và tính khả thi của chiến lược
Hình 1.4: Tiến trình hoạch định chiến lược kinh doanh
1.5.1. Xác định sứ mạng và mục tiêu của doanh nghiệp
Giai đoạn đầu tiên phát triển kế hoạch là sự thiết lập sứ mạng của doanh
nghiệp. Sứ mạng kinh doanh của một doanh nghiệp được định nghĩa như là mục
đích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sứ mạng kinh doanh trả lời câu hỏi:
“Doanh nghiệp tồn tại và thực hiện những hoạt động kinh doanh trên thị trường để
làm gì?”. Những mục tiêu của chiến lược kinh doanh được xác định như là
những thành quả mà doanh nghiệp cần đạt được khi theo đuổi sứ mạng của mình
trong thời kỳ hoạt động tương đối dài (trên một năm). Những mục tiêu dài hạn là
rất cần thiết cho sự thành công của doanh nghiệp vì chúng thể hiện kết quả mà

Lê Thị Thùy Linh

12


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa

doanh nghiệp cần đạt được khi theo đuổi sứ mạng kinh doanh của mình, hỗ trợ
việc đánh giá thành tích, tạo ra năng lực thúc đẩy các hoạt động kinh doanh.
Yêu cầu quan trọng trong việc xác định mục tiêu chiến lược là đảm bảo các
mục tiêu phải xác đáng. Tiếp theo cần phải xác định một danh mục nhất định các

mục tiêu chủ chốt có nghĩa nhất. Đồng thời cần sắp xếp chúng theo thứ tự ưu tiên
nào đó, chứ không phải đưa ra một danh mục không có thứ tự các mục đích.
1.5.2. Phân tích môi trường vĩ mô để xác định cơ hội và nguy cơ của doanh nghiệp.
Việc nghiên cứu, phân tích đánh giá các yếu tố vĩ mô của doanh nghiệp có vai
trò quan trọng trong quá trình xây dựng chiến lược vì nó ảnh hưởng đến toàn bộ các
bước tiếp theo của quá trình quản trị chiến lược, đến các chiến lược được xây dựng và
lựa chọn. Việc đánh giá các yếu tố bên ngoài sẽ giúp doanh nghiệp thấy được các cơ
hội và mối đe dọa quan trọng để công ty có thể soạn thảo được các chiến lược nhằm
tận dụng được tối đa các cơ hội và tối thiểu hóa những ảnh hưởng từ các đe dọa.
Môi trường vĩ mô của doanh nghiệp là hoàn cảnh trong đó doanh nghiệp
hoạt động và tiến hành các nghiệp vụ kinh doanh. Trong môi trường này doanh
nghiệp chịu sự tác động từ các yếu tố bên ngoài đến các hoạt động kinh doanh
của mình. Phần lớn tác động của các yếu tố đó mang tính khách quan, doanh
nghiệp khó kiểm soát được mà chỉ có thể thích nghi.
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
MÔI TRƯỜNG NGÀNH
Yếu tố
Xã hội và
tự nhiên Sản phẩm
Thay thế

Đối thủ
Tiềm ẩn

Đối thủ cạnh tranh
NỘI BỘ DOANH NGHIỆP
-

Nguồn nhân lực
Nghiên cứu & Phát triển

Tài chính kế toán
Marketing
Văn hóa doanh nghiệp

Nhà
cung cấp

Yếu tố
kinh tế

Khách hàng
Yếu tố
công nghệ

Yếu tố
chính phủ
và chính trị
Yếu tố luật pháp
và chính sách

Hình 1.5: Môi trường vĩ mô doanh nghiệp

Lê Thị Thùy Linh

13


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa


Môi trường vĩ mô:
Môi trường vĩ mô là các yếu tố tổng quát có ảnh hưởng đến tất cả các ngành
kinh doanh và tất cả các doanh nghiệp. Những thay đổi trong môi trường vĩ mô có
thể có tác động trực tiếp đến bất kỳ lực lượng nào trong ngành, do đó, nó làm biến
đổi sức mạnh tương đối đến các thế lực khác và với chính nó, cuối cùng là làm thay
đổi tính hấp dẫn của một ngành. Các yếu tố môi trường vĩ mô thường được phân
tích bao gồm:
ƒ Môi trường kinh tế: có ảnh hưởng vô cùng lớn đến các đơn vị kinh doanh.
Các ảnh hưởng của nền kinh tế đến một công ty có thể làm thay đổi khả năng tạo
giá trị và thu nhập của nó. Các nhân tố quan trọng trong môi trường kinh tế vĩ mô
là: tỷ lệ tăng trưởng kinh tế, lãi suất, cán cân thanh toán, chính sách tài chính và tiền
tệ, chu kỳ kinh tế, tỷ lệ thất nghiệp, tỷ suất hối đoái, tỷ lệ lạm phát…Mỗi yếu tố trên
đều có thể là cơ hội cho doanh nghiệp đồng thời cũng có thể trở thành nguy cơ, mối
đe dọa cho sự phát triển của doanh nghiệp. Vì thế, doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ
lưỡng môi trường kinh tế để nhận ra các thay đổi, khuynh hướng và hàm ý chiến
lược của nó, nhằm đưa ra các dự báo cho xu thế chính của của sự biến đổi môi
trường tương lai.
ƒ Môi trường chính trị - luật pháp: những diễn biến chính trị và luật pháp có
ảnh hưởng mạnh mẽ đến các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh
nghiệp cần phải phân tích cẩn thận các các chính sách có liên quan của quản lý nhà
nước như: chính sách xuất nhập khẩu, chính sách thuế, chính sách giá cả, chính sách
thương mại, lao động tiền lương…Các chính sách này có thể tăng hay giảm tác
động đến hoạt động và khả năng sinh lợi của ngành hay của doanh nghiệp là tùy vào
độ nhất quán và cởi mở của chúng. Những chính sách này được thể chế hóa thành
các đạo luật và chúng có hiệu quả pháp lý đối với các hoạt động kinh doanh. Những
đạo luật này có thể tạo ra các cơ hội hay nguy cơ cho doanh nghiệp, thậm chí có thể
quyết định sự tồn tại và phát triển của một tổ chức.

Lê Thị Thùy Linh


14


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa

ƒ Môi trường văn hóa xã hội: Các giá trị văn hóa và thái độ xã hội tạo nên
nền tảng của xã hội, nên nó thường dẫn dắt các thay đổi và các điều kiện công
nghệ, chính trị - luật pháp, kinh tế và nhân khẩu. Các doanh nghiệp cần phải phân
tích một dải rộng các yếu tố xã hội để ấn định những cơ hội đe dọa tiềm tàng.
Thay đổi một trong nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng đến doanh nghiệp, đến doanh
số, khuôn mẫu tiêu biểu, khuôn mẫu hành vi xã hội, ảnh hưởng phẩm chất đời
sống, cộng đồng kinh doanh. Những yếu tố xã hội này thường thay đổi hoặc tiến
triển chậm chạp làm cho chúng đôi khi khó nhận ra. Vì vậy, có rất ít doanh nghiệp
có thể nhận ra những động thái thay đổi ấy, tiên đoán những tác động của chúng
và vạch ra các chiến lược thích hợp.
ƒ Môi trường tự nhiên: Những doanh nghiệp kinh doanh từ lâu đã nhận ra
những tác động của thiên nhiên vào quyết định kinh doanh của họ. Các yếu tố tự
nhiên này bao gồm: năng lượng, vị trí địa lý, khí hậu, thời tiết, tài nguyên thiên
nhiên như: khoáng sản, dầu mỏ, than đá, kim loại, tài nguyên rừng, nguồn
nước….Những nguồn tài nguyên này ngày càng trở nên khan hiếm và cạn kiệt trong
khi nhu cầu về chúng thì ngày càng tăng. Vì thế, nhận thức được các vấn đề liên
quan đến môi trường tự nhiên giúp các nhà quản trị kiểm soát tốt hơn các chiến lược
kinh doanh của mình, đưa ra các quyết định hợp lý và góp phần bảo vệ môi trường.
ƒ Môi trường nhân khẩu học: là một trong những yếu tố quan trọng có ảnh
hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, vì con người là lực lượng
tạo nên thị trường. Nó có thể là cơ hội nhưng đồng thời cũng tiềm ẩn những nguy
cơ đối các doanh nghiệp về vấn đề nguồn lao động và thị trường tiêu thụ. Trong môi

trường này, các yếu tố doanh nghiệp quan tâm sâu sắc là: quy mô và tỷ lệ tăng dân
số ở các thành phố, khu vực, quốc gia, sự phân bố dân cư, cơ cấu tuổi, trình độ học
vấn, mẫu hộ gia đình… Sự bùng nổ dân số là một mối lo của các chính phủ và các
tổ chức khác nhau trên khắp thế giới. Bởi nguồn tài nguyên của trái đất thì có hạn,
không thể đảm bảo cuộc sống cho số lượng người đông như vậy, đặc biệt là với
mức sống mọi người khao khát muốn có. Các chuyên gia cho rằng đến năm 2050,

Lê Thị Thùy Linh

15


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa

dân số thế giới sẽ đạt 8 tỷ người Dự kiến về dân số cho thấy những thách thức toàn
cầu về dân số của thế kỷ 21 và cơ hội cho các nhà kinh doanh.
ƒ Môi trường công nghệ: Một lực lượng quan trọng, định hình cuộc sống của
con người là công nghệ. Với một không gian lan tỏa và đa dạng, các thay đổi công
nghệ tác động lên nhiều bộ phận của xã hội. Các tác động này chủ yếu thông qua
các sản phẩm, quá trình công nghệ và vật liệu mới. Một trong những tác động quan
trọng nhất của thay đổi công nghệ là nó có thể tác động lên chiều cao và rào cản
nhập cuộc và định hình lại cấu trúc ngành tận gốc rễ. Các kiến thức công nghệ là
đặc biệt quan trọng. Nắm bắt và biết vận dụng kịp thời các kiến thức cũng như công
nghệ mới này sẽ giúp doanh nghiệp chiếm được ưu thế trên thị trường. Đồng thời,
các doanh nghiệp cũng phải thường xuyên đánh giá lại trình độ công nghệ của chính
mình, đầu tư cho lĩnh vực nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới để tránh nguy cơ
các sản phẩm của mình bị lạc hậu trực tiếp hoặc gián tiếp.
ƒ Môi trường toàn cầu: hiện nay, quá trình phát triển kinh tế trên thế giới đã có

nhiều thay đổi. Một nền kinh tế mang tính toàn cầu đang được hình thành rõ nét và
có ảnh hướng rất lớn tới sự phát triển của các quốc gia. Trên bình diện phát triển
kinh tế, đây là một thách thức to lớn, song cũng là cơ hội để các doanh nghiệp Việt
Nam vươn lên mạnh mẽ nếu biết tận dụng thời cơ. Quá trình toàn cầu hoá luôn có
hai mặt tích cực và tiêu cực. Nó đem lại cho doanh nghiệp Việt Nam cơ hội mở
rộng thị trường, gia tăng dòng luân chuyển vốn và đầu tư, tiếp cận nhanh chóng
công nghệ, kỹ thuật tiên tiến hiện đại và cơ hội tiếp cận, học tập những kinh
nghiệm, kỹ năng quản lý tiên tiến của thế giới. Đồng thời, doanh nghiệp Việt Nam
cũng phải đối mặt với không ít thách thức khi hội nhập kinh tế quốc tế mà đặc biệt
là sự cạnh tranh gay gắt từ bên ngoài. Thực tế cho thấy, các doanh nghiệp Việt Nam
đã bộc lộ nhiều điểm yếu kém khi bước vào ngưỡng cửa hội nhập mà điểm yếu nhất
là các doanh nghiệp chưa tạo được một khả năng chơi trên một sân chơi hiện đại,
văn minh. Thể hiện: Một là, doanh nghiệp VN vẫn chú trọng đầu tư ngắn hạn nhiều
hơn là có tầm nhìn dài hạn. Thứ hai, đã là kinh tế thị trường, kinh tế cạnh tranh,
toàn cầu hiện nay là cả một mạng sản xuất, cả một chuỗi giá trị khổng lồ, bên cạnh

Lê Thị Thùy Linh

16


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa

biết cạnh tranh, các doanh nghiệp phải biết liên kết, mà điều này mới chỉ có một số
ít doanh nghiệp làm được. Bên cạnh đó, còn tồn tại sự bất cập về kết cấu hạ tầng và
nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực có trình độ, thể chế còn yếu và cơ chế
pháp lý cũng chưa được hoàn thiện, các chế tài thực hiện pháp lý cũng còn nhiều
vấn đề cần xem xét… Trong điều kiện như vậy, các doanh nghiệp Việt Nam cần

phải xây dựng được một chiến lược vừa tranh thủ được nguồn lực bên ngoài vừa
phát huy được nguồn lực bên trong, tạo ra thế cạnh tranh trên thị trường khu vực và
thế giới, ngăn chặn được tác động được các tác động tiêu cực bên ngoài thì doanh
nghiệp mới định vị được trên thị trường trong và ngoài nước.
1.5.3. Phân tích môi trường vi mô
Môi trường vi mô bao gồm các yếu tố trong ngành và là các yếu tố ngoại cảnh
đối với doanh nghiệp, quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong ngành sản
xuất kinh doanh đó. Có 5 yếu tố cơ bản là: đối thủ cạnh tranh, người mua, nhà cung
cấp, các đối thủ tiềm ẩn và sản phẩm thay thế.
Đối thủ tiềm năng
Đe dọa từ đối thủ tiềm năng
Quyền lực đàm phán với
nhà cung cấp

Nhà cung cấp

Cạnh tranh nội bộ
ngành

Quyền lực đàm phán với
Khách hàng

Giữa các doanh nghiệp
hiện đang có mặt

Khách hàng &
Nhà phân phối

Đe dọa từ các sản
phẩm thay thế


Sản phẩm thay thế

Hình 1.6 : Mô hình 5 yếu tố cạnh tranh của môi trường vi mô
của Michael Porter
a) Đối thủ cạnh tranh: là những doanh nghiệp hoạt động trên cùng thị trường,

Lê Thị Thùy Linh

17


×