Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo của trường trung cấp kinh tế kỹ thuật yên bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

NGUYỄN ĐỨC PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG
TRUNG CẤP KINH TẾ - KỸ THUẬT YÊN BÁI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGÔ VĂN VƯỢNG

Hà Nội – Năm 2014


Luận văn tốt nghiệp cao học

Học viên Nguyễn Đức Phúc

MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iv
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH VẼ .......................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... ix
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ............................. 1


1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đào tạo và chất lượng đào tạo ............... 1
1.1.1. Đào tạo và các nội dung cơ bản của hoạt động đào tạo .................................... 1
1.1.1.1 Đào tạo: .........................................................................................................1
1.1.1.2 Các nội dung cơ bản của hoạt động đào tạo....................................................1
1.1.2. Chất lượng đào tạo ............................................................................................ 4
1.1.3. Sự cần thiết khách quan phải đánh giá chất lượng đào tạo ............................... 5
1.1.4. Hệ thống quản lý chất lượng đào tạo ................................................................ 6
1.1.5. Kiểm định chất lượng đào tạo ........................................................................... 7
1.1.6. Đánh giá, đo lường chất lượng đào tạo ............................................................. 8
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo và quản lý chất lượng. ................ 9
1.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo .................................................. 9
1.2.2. Các mô hình quản lý chất lượng đào tạo......................................................... 11
1.2.2.1. Quản lý chất lượng tổng thể (TQM – Total Quality Management) .............11
1.2.2.2. Mô hình các yếu tố tổ chức. .........................................................................13
1.3. Đánh giá chất lượng đào tạo .............................................................................. 13
1.3.1. Mục đích của đánh giá chất lượng .................................................................. 13
1.3.2. Các quan điểm đánh giá chất lượng đào tạo ................................................... 14
1.4. Phương pháp đánh giá ........................................................................................ 14
1.4.1. Đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng.......................................................... 14
1.4.2. Khảo sát sự hài lòng của người học. ............................................................... 21

i


Luận văn tốt nghiệp cao học

Học viên Nguyễn Đức Phúc

1.4.3. Đánh giá chất lượng đào tạo thông qua người sử dụng lao động. .................. 21
Kết luận chương 1 ................................................................................................... 24

Chương 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO

CỦA

TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ - KỸ THUẬT YÊN BÁI .............................. 25
2.1. Giới thiệu về trường . ......................................................................................... 25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. ................................................................. 25
2.1.2. Cơ cấu, tổ chức bộ máy của trường ................................................................ 26
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của trường .................................................................... 26
2.1.4. Ngành nghề đào tạo và quy mô đào tạo .......................................................... 30
2.1.4.1. Ngành nghề đào tạo......................................................................................30
2.1.4.2. Quy mô đào tạo: ...........................................................................................31
2.2. Phân tích thực trạng chất lượng đào tạo của trường ......................................... 32
2.2.1. Đánh giá chung về chất lượng đào tạo tại trường ......................................... 32
2.2.1.1 Kết quả tốt nghiệp và tìm việc làm sau khi tốt nghiệp..................................32
2.2.1.2 Đánh giá chất lượng đào tạo thông qua người sử dụng lao động .................34
2.2.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo của trường Trung cấp
Kinh tế - Kỹ thuật Yên Bái ....................................................................................... 36
2.2.2.1 Các yếu tố bên ngoài .....................................................................................36
2.2.2.2 Phân tích các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo của nhà trường ...........39
Kết luận chương 2 ................................................................................................... 73
Chương 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO
TẠO TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ - KỸ THUẬT YÊN BÁI ................. 76
3.1. Tính tất yếu khách quan trong việc nâng cao chất lượng đào tạo của Trường
Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Yên Bái. ..................................................................... 76
3.2. Những cơ hội và thách thức của Trường. .......................................................... 76
3.2.1. Những cơ hội. .................................................................................................. 76
3.2.2. Những thách thức ............................................................................................ 78
3.3. Đề xuất giải pháp ............................................................................................... 78


ii


Luận văn tốt nghiệp cao học

Học viên Nguyễn Đức Phúc

3.3.1. Giải pháp thứ 1: Đổi mới xây dựng mục tiêu, chương trình đào tạo và phương
pháp giảng dạy .......................................................................................................... 79
3.3.2. Giải pháp thứ 2: Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên ............................... 83
3.3.4. Giải pháp thứ 4: Nâng cao công tác quản lý người học ..................................... 90
3.3.5. Giải pháp thứ 5: Tăng cường đầu tư và nâng cao hiệu quả sử dụng cơ sở vật
chất phục vụ hoạt động dạy và học của Nhà trường ................................................. 91
3.3.6. Giải pháp thứ 6: Hợp tác và nâng cao mối quan hệ giữa Nhà trường và các cơ
sở sử dụng lao động................................................................................................... 95
Kết luận chương 3 ................................................................................................... 97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

iii


Luận văn tốt nghiệp cao học

Học viên Nguyễn Đức Phúc

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu và áp dụng những kiến thức đã học vào thực

tiễn, đến nay, tôi đã hoàn thành xong cuốn luận văn của mình. Để có được kết quả
này là nhờ tới sự giảng dạy tâm huyết của các thầy cô giáo trường Đại học Bách
khoa Hà Nội, sự chỉ bảo nhiệt tình của TS Nguyễn Văn Nghiến và sự hỗ trợ chân
tình của Ban giám hiệu, các anh chị và các bạn đồng nghiệp đang công tác tại
trường cùng các cơ quan hữu quan khác.
Với tình cảm chân thành, tôi xin gửi lời cảm ơn đến:
- Ban Giám hiệu, Viện đào tạo sau Đại học, các giảng viên Khoa Kinh tế và
Quản lý Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã giảng dạy và tạo điều kiện giúp đỡ
tôi trong khóa học và trong quá trình thực hiện cuốn luận văn này.
- Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS Nguyễn Văn Nghiến, là
người Thầy hướng dẫn khoa học đã tận tình chỉ bảo và cho tôi những lời khuyên sâu
sắc không những giúp tôi hoàn thành luận văn, mà còn truyền đạt cho tôi những
kiến thức quý báu về nghề nghiệp.
- Ban giám hiệu cùng các anh chị, các bạn đồng nghiệp tại trường đã giúp
đỡ và đóng góp ý kiến cho tôi trong việc hoàn thành luận văn này.
- Các đơn vị doanh nghiệp đã cung cấp số liệu điều tra phục vụ cho quá trình
nghiên cứu và viết luận văn này.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do thời gian có hạn, kinh nghiệm và trình độ
bản thân còn nhiều hạn chế nên chắc chắn luận văn không tránh khỏi những sai sót,
tác giả rất mong nhận được những ý kiến góp ý của các thầy cô và các bạn đồng
nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Yên Bái, ngày 20 tháng 03 năm 2014
Học viên
Nguyễn Đức Phúc

iv


Luận văn tốt nghiệp cao học


Học viên Nguyễn Đức Phúc

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những nội dung đã trình bày trong luận văn là kết quả do
tôi tự nghiên cứu từ nhiều nguồn tài liệu khác nhau và từ quá trình liên hệ thực tế,
không sao chép của bất kỳ luận văn hay đề tài nào trước đó.
Học viên
Nguyễn Đức Phúc

v


Luận văn tốt nghiệp cao học

Học viên Nguyễn Đức Phúc

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nội dung

TT

Trung tâm

CTĐT

Chương trình đào tạo


TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp

HS-SV

Học sinh, sinh viên

TCNH

Tài chính ngân hàng

QTKD

Quản trị kinh doanh

SKKN

Sáng kiến kinh nghiệm

NCKH

Nghiên cứu khoa học

KTDN

Kế toán doanh nghiệp

KTNLN


Kỹ thuật nông lâm nghiệp

HT & GTVL

Hợp tác và giới thiệu việc làm

KHCB & KTCS

Khoa học cơ bản và kỹ thuật cơ sở

vi


Luận văn tốt nghiệp cao học

Học viên Nguyễn Đức Phúc

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Sơ đồ quan niệm về chất lượng đào tạo ...................................................... 5
Hình 1.2: Giản đồ nhân quả của ISHIKAWA [24, 49] .............................................. 6
Hình 1.3: Sơ đồ đánh giá trong giáo dục đào tạo ........................................................ 8
Hình 1.4: Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng đào tạo ......................................... 10
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức trường : .................................................................. 26
Hình 2.2: Sơ đồ tuyển dụng giáo viên....................................................................... 44
Biểu đồ 2.1: Số lượng hs, từ năm 2009 đến 2013 .................................................... 32
Biểu đồ 2.2: Trình độ chuyên môn của giáo viên từ năm học 2009 - 2013 .............. 46

vii



Luận văn tốt nghiệp cao học

Học viên Nguyễn Đức Phúc

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Các yêu cầu đối với học sinh tốt nghiệp giáo dục chuyên nghiệp ........... 22
Bảng 2.1: Quy mô đào tạo của nhà trường từ năm 2009 đến năm 2013 .................. 31
Bảng 2.2: Bảng thống kê số lượng người học tuyển vào các chuyên ngành từ năm
2009 - 2013 ............................................................................................................... 32
Bảng 2.3: Kết quả tỉ lệ tốt nghiệp hệ TCCN giai đoạn 2009-2013 ........................... 33
Bảng 2.4: Đánh giá tình hình việc làm của người học sau khi tốt nghiệp ................ 34
Bảng 2.5: Đánh giá các kỹ năng của người lao động được đào tạo tại trường ......... 35
Bảng 2.6: Đánh giá mức độ phù hợp của mục tiêu đào tạo (Tỷ lệ %) ...................... 40
Bảng 2.7: Đánh giá sự phù hợp của mục tiêu, chương trình đào tạo (Tỷ lệ %) ............. 41
Bảng 2.8: Thống kê số lượng cán bộ giáo viên qua các năm.................................... 43
Bảng 2.9: Cơ cấu giáo viên theo độ tuổi và thâm niên công tác ............................... 45
Bảng 2.10: Trình độ chuyên môn của giáo viên từ năm học 2009 - 2013 ................ 46
Bảng 2.11: Trình độ ngoại ngữ, tin học của giáo viên .............................................. 47
Bảng 2.12: Trình độ sư phạm của giáo viên ............................................................. 47
Bảng 2.13: Kết quả đánh giá năng lực sư phạm của giáo viên ................................. 48
Bảng 2.14: Đánh giá hiệu quả các phương pháp dạy học. ........................................ 50
Bảng 2.15: Bảng thống kê về SKKN, NCKH giáo viên qua các năm ...................... 52
Bảng 2.16: Tổng hợp đánh giá công tác tổ chức và quản lý ..................................... 53
Bảng 2.17: Bảng tổng hợp số lượng tuyển sinh THCN từ năm 2009-2013 ............. 54
Bảng 2.18: Kết quả đánh giá công tác quản lý hoạt động đào tạo ............................ 55
Bảng 2.19: Kết quả đánh giá công tác quản lý hoạt động học tập của người học .... 59
Bảng 2.20: Tổng hợp kết quả rèn luyện học sinh từ năm 2009-2013 ....................... 64
Bảng 2.21: Tổng hợp các điều kiện phục vụ đào tạo. ............................................... 65
Bảng 2.22. Đánh giá về điều kiện cơ sở vật chất. ..................................................... 66
Bảng 2.23: Bảng thống kê đầu sách và tài liệu tham khảo, số lượng bản cho các

chương trình đào tạo và nghiên cứu khoa học .......................................................... 66
Bảng 2.24: Tình hình kinh phí sử dụng từ năm 2011 đến 2013 ............................... 68
Bảng 2.25: Tỷ lệ thu nhập bình quân hàng tháng của giáo viên ............................... 70
Bảng 2.26: Sự phối hợp giữa cơ sở sử dụng lao động với nhà trường ..................... 72
Bảng 3.1: Dự kiến một số trang thiết bị, máy móc trang bị cho một phòng lớp học
lý thuyết. .................................................................................................................... 94
Bảng 3.2: Dự kiến chi phí đầu tư xây dựng cơ sở vật chất đến năm 2015. .............. 95

viii


Luận văn tốt nghiệp cao học

Học viên Nguyễn Đức Phúc

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế hội nhập và toàn cầu hoá, ngành giáo dục phải đối mặt với
nhiều thách thức, phải cạnh tranh với các nước trong khu vực và trên thế giới. Bên
cạnh đó theo lộ trình cam kết khi Việt Nam gia nhập WTO từ 01/01/2009 sẽ có các
trường đào tạo 100% vốn nước ngoài đầu tư vào Việt Nam nên các cơ sở giáo dục
và đào tạo trong nước phải cạnh tranh quyết liệt với các cơ sở giáo dục nước ngoài.
Các cơ sở đào tạo muốn nâng cao vị thế của mình không còn cách nào khác
phải nâng cao chất lượng đào tạo. Nhận thức được điều này, Đảng và Nhà nước ta
đã có chủ trương coi giáo dục là quốc sách hàng đầu, lấy việc phát triển giáo dụcđào tạo là động lực quan trọng để thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá,
là điều kiện để phát huy nguồn nhân lực con người - yếu tố cơ bản để phát triển xã
hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững. Chủ trương đó đã được cụ thể hoá trong
rất nhiều cương lĩnh, chính sách, và các hoạt động đầu tư cho phát triển giáo dục,
trong đó có chủ trương phát động “xây dựng một xã hội học tập”
Trong tình hình mới hiện nay, trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Yên Bái

đã và đang hết sức nỗ lực để góp phần vào việc cung ứng những người lao động có
trình độ cao, đáp ứng được những yêu cầu về con người trong thời đại mới.
Với những yêu cầu cấp bách trên đòi hỏi trường không những phải năng động
trong việc phát huy tiềm lực hiện có mà còn phải nâng cao chất lượng đào tạo để
cung cấp cho thị trường lao động những đội ngũ cán bộ, nhân viên kinh tế, kỹ thuật
và công nhân có tay nghề cao có khả năng đáp ứng yêu cầu công việc ở các doanh
nghiệp trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế như
hiện nay.
Là một giáo viên giảng dạy tại trường với mong muốn được đóng góp một
phần sức lực và trí tuệ nhỏ bé của mình vào sự phát triển của nhà trường, tôi đã
mạnh dạn chọn đề tài: “Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất
lượng đào tạo của Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Yên Bái” làm đề tài
nghiên cứu cho luận văn của mình.

ix


Luận văn tốt nghiệp cao học

Học viên Nguyễn Đức Phúc

2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Giúp Nhà trường nghiên cứu, đánh giá về thực trạng chất lượng đào tạo
của mình, từ đó xây dựng các chiến lược phát triển, kế hoạch đào tạo,...nhằm nâng
cao chất lượng đạo tạo.
- Từ công tác đánh giá thực trạng, đề xuất một số giải pháp nâng cao chất
lượng đào tạo của Nhà trường trong thời gian tới với mục đích góp sức chung cùng
với Nhà trường phát triển chất lượng đào tạo, chuẩn bị các nội lực để nâng cấp
thành trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Yên Bái trong tương lai.
3. Mục đích nghiên cứu đề tài

Phân tích đánh giá chất lượng đào tạo của Trường trong những năm gần đây,
qua đó đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đạo tạo giúp nhà trường nâng cao
năng lực cạnh tranh và có những bước phát triển vững chắc trong giai đoạn tới,
nhằm nâng cao uy tín và vị thế của nhà trường với thị trường sức lao động và trong
bước xây dựng để nâng cấp Trường:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về chất lượng đào tạo.
- Phân tích thực trạng chất lượng đào tạo của Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ
thuật Yên Bái.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo của Nhà trường .
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận.
- Nghiên cứu các văn kiện, nghị quyết, chính sách, chỉ thị của Đảng, của Nhà
nước và Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác GDĐT; các báo cáo của Trường .
- Nghiên cứu tài liệu, tạp chí của các tác giả về đánh giá chất lượng đào tạo
của các trường Đại học, Cao đẳng và Trung cấp chuyên nghiệp.
4.2. Phương pháp điều tra, khảo sát
Sử dụng các phiếu thăm dò đối với người học ( chủ yếu là học sinh đang học
năm cuối và học sinh đã tốt nghiệp ); đối với cán bộ quản lý, giáo viên của Trường
và các doanh nghiệp có sử dụng lao động đã qua đào tạo tại Trường.

x


Luận văn tốt nghiệp cao học

Học viên Nguyễn Đức Phúc

Qua quá trình điều tra khảo sát chủ yếu tìm hiểu các vấn đề học sinh quan
tâm trong học tập và nguyện vọng của các em sau khi tốt nghiệp… ; kinh nghiệm
giảng dạy của giáo viên, những điều kiện để đảm bảo chất lượng giờ dạy,…; Những

kỹ năng nghề nghiệp mà người sử dụng lao động quan tâm, kết quả học tập của
học sinh.
4.3. Phương pháp phân tích – tổng hợp
Thông qua các số liệu về đào tạo; số liệu các cuộc điều tra khảo sát người
học và các doanh nghiệp tiến hành tổng hợp, so sánh, đánh giá, rút ra kết luận từ
thực tiễn.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài chủ yếu nghiên cứu các vấn đề có liên quan tới chất lượng đào tạo,
nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng đào tạo của Trường Trung cấp Kinh
tế - Kỹ thuật Yên Bái trong thời gian từ năm 2009 đến 2013. Trên cơ sở các lý luận
liên quan được trang bị trong quá trình học tập tại trường với việc phân tích thực
trạng chất lượng đào tạo trong giáo dục của nhà trường để đề ra một số giải pháp
kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng của Nhà trường.
Với phạm vi nghiên cứu cụ thể:
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu tại Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật
Yên Bái.
- Phạm vi về thời gian: số liệu phân tích chủ yếu trong các năm 2009 đến
năm 2013.

6. Kết cấu của luận văn
Nội dung kết cấu của luận văn gồm có:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng giáo dục đào tạo
Chương 2: Thực trạng chất lượng đào tạo tại trường .
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo tại trường
Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Yên Bái.

xi


Luận văn tốt nghiệp cao học


Học viên Nguyễn Đức Phúc

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đào tạo và chất lượng đào tạo
1.1.1. Đào tạo và các nội dung cơ bản của hoạt động đào tạo
1.1.1.1 Đào tạo:
“ Đào tạo là một quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm hình thành
một cách có hệ thống các tri thức, kỹ năng, thái độ để hoàn thiện nhân cách cho mỗi
cá nhân, tạo tiền đề cho họ có thể vào đời hành nghề, có năng suất và hiệu quả”.
1.1.1.2 Các nội dung cơ bản của hoạt động đào tạo
a. Xác định mục tiêu đào tạo
Mục tiêu đào tạo là hệ thống những kiến thức, kỹ năng, thái độ và các yêu cầu
giáo dục toàn diện mà học sinh phải đạt được sau khi tốt nghiệp. Vì vậy việc xác định
mục tiêu đào tạo có ý nghĩa to lớn đối với việc nâng cao hiệu quả của quá trình đào tạo.
Nó giúp giáo viên xác định phải dạy gì? đến mức độ nào? từ đó lựa chọn phương pháp
giảng dạy thích hợp. Nó giúp cho giáo viên biết mình phải học những gì để có thể làm
được những việc sau khi học xong.
Các căn cứ để xác định mục tiêu đào tạo:
- Định hướng mục tiêu đào tạo quốc gia
- Đặc điểm chuyên môn ngành nghề.
- Mục tiêu chung của Nhà trường.
Tuy nhiên, do mỗi ngành nghề đào tạo có những đặc thù khác nhau nên có
những mục tiêu cụ thể khác nhau. Thông thường mục tiêu đào tạo bao gồm:
- Mục tiêu về kiến thức.
- Mục tiêu về phẩm chất chính trị.
- Mục tiêu về kỹ năng, trình độ cần phải đạt được.
b. Xây dựng chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo là các môn học hay các chuyên đề được đưa vào giảng

dạy theo một trình tự xác định nhằm cung cấp các kiến thức, kỹ năng cho học viên. Nội
dung chương trình đào tạo là yếu tố quan trọng nhất trong giáo dục đào tạo.
1


Luận văn tốt nghiệp cao học

Học viên Nguyễn Đức Phúc

Chương trình đào tạo của mỗi ngành đào tạo lại do các trường xây dựng
trên cơ sở chương trình khung của bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Chương trình
khung gồm cơ cấu nội dung các môn học, thời gian đào tạo, tỷ lệ phân bổ thời gian
đào tạo giữa các môn học cơ bản và chuyên ngành; giữa lý thuyết và thực hành,
thực tập.
Chương trình đào tạo gồm hai khối kiến thức:
- Khối kiến thức giáo dục đại cương.
- Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp.
c. Xây dựng đội ngũ giáo viên
Quá trình xây dựng đội ngũ giáo viên có chất lượng, đảm bảo quy mô và yêu
cầu công việc phải xuất phát từ nhiều phía: giáo viên, Nhà trường, Nhà nước
- Bản thân mỗi người giáo viên:
+ Về tư tưởng chính trị: đội ngũ giáo viên phải giác ngộ tư tưởng của Đảng
lãnh đạo, trung thành với Đảng và có lý tưởng, yêu nghề nghiệp, kiên định với con
đường do Đảng và Nhà nước chỉ ra.
+ Về trình độ chuyên môn: giáo viên phải có kiến thức vững về chuyên môn,
nghiệp vụ, luôn phải học tập không ngừng để đảm bảo đổi mới, hoàn thiện nội dung
giảng dạy.
+ Về phẩm chất đạo đức: giáo viên phải là người có tác phong, lối sống lành
mạnh, giản dị, tôn trọng đồng nghiệp và học sinh. Hết lòng yêu nghề, yêu học sinh,
vì sự nghiệp giáo dục và vì sự phát triển của đất nước.

- Đối với nhà trường: Phải có kế hoạch chủ động trong việc quy hoạch, tuyển
dụng và phát triển đội ngũ giáo viên, tạo điều kiện tốt nhất để giáo viên giảng dạy,
học tập và cống hiến.
+ Về mặt số lượng: đảm bảo đủ số lượng giáo viên theo quy mô đào tạo và
theo biên chế ngành nghề đào tạo. Đối với môn học lý thuyết tối đa là 1 giáo viên
/20 học sinh, đối với môn thực hành là 1 giáo viên / 15 học sinh.

2


Luận văn tốt nghiệp cao học

Học viên Nguyễn Đức Phúc

+ Về mặt chất lượng: giáo viên phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên. Đối
với giáo viên không tốt nghiệp ở các trường sư phạm thì phải có chứng chỉ sư phạm.
- Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước:
+ Xây dựng nội dung, chương trình, phương thức, bồi dưỡng giảng viên theo
hướng hiện đại, đặc biệt là việc ứng dụng các phương pháp giảng dạy tiên tiến phù
hợp với yêu cầu giáo dục đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp.
+ Xây dựng các cơ chế, chính sách cụ thể để tuyển chọn sinh viên tốt nghiệp
đại học loại khá, giỏi, có phẩm chất tốt và những người có trình độ đại học, sau đại
học, có kinh nghiệm hoạt động thực tiễn, có nguyện vọng trở thành nhà giáo.
+ Xây dựng quy hoạch mạng lưới cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giảng viên cho
các trường đại học, cao đẳng, quy định chế độ và tiêu chuẩn đào tạo, bồi dưỡng
giảng viên đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp.
+ Quy định cơ chế, chính sách cụ thể để gắn công tác đào tạo với công tác nghiên
cứu khoa học.
d. Xây dựng cơ sở vật chất cho đào tạo
Hệ thống cơ sở vật chất phục vụ cho công tác đào tạo trong mỗi nhà trường

là một yếu tố quan trọng quyết định chất lượng đào tạo. Mỗi một ngành nghề đào
tạo đòi hỏi hệ thống phương tiện riêng, nhưng chung quy lại thì hệ thống cơ sở vật
chất trong nhà trường gồm: phòng học lý thuyết, phòng thực hành, phòng thí
nghiệm, xưởng thực tập, thư viện, ký túc xá, các phương tiện dạy học.
Theo quy định:
- Diện tích dành cho khu học tập, thí nghiệm là 6m2/ học sinh.
- Khu ký túc xá là 3m2/ học sinh.
- Mỗi phòng học lý thuyết chỉ được có tối đa là 35 học sinh.
Ngày nay, khi chúng ta nói rất nhiều về đổi mới quá trình dạy học bằng việc
ứng dụng khoa học công nghệ, đưa phương tiện hiện đại vào quá trình dạy học thì
đòi hỏi mỗi nhà trường cần chú trọng hơn nữa vào việc đầu tư nâng cấp, hiện đại
hóa hệ thống cơ sở vật chất nhằm đáp ứng được yêu cầu của sự phát triển của giáo
dục nói riêng và của cả xã hội nói chung. Tuy nhiên để việc đầu tư có hiệu quả cần

3


Luận văn tốt nghiệp cao học

Học viên Nguyễn Đức Phúc

phải tính toán kỹ lưỡng, cân đối giữa nhu cầu thực tế và quy mô đầu tư để tránh
lãng phí, nâng cao hiệu quả sử dụng đối với các công trình này.
e. Lựa chọn phương pháp giảng dạy
Phương pháp dạy học là hoạt động có mục đích rõ ràng của giáo viên nhằm
truyền đạt các kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo tạo điều kiện cho sinh viên tiếp thu và
phát triển một cách tốt nhất khả năng của họ.
Tùy thuộc vào đối tượng học viên, mục tiêu và nội dung chương trình đào
tạo, cơ sở vật chất, loại hình đào tạo mà chúng ta sử dụng phương pháp hoặc nhóm
các phương pháp đào tạo khác nhau nhằm đạt được mục tiêu và kết quả đào tạo

mong muốn. Hệ thống các phương pháp đào tạo bao gồm một số phương pháp cơ
bản sau đây: Phương pháp thuyết trình; Phương pháp đàm thoại; Phương pháp làm
việc với sách (giáo trình, tài liệu tham khảo); Nhóm các phương pháp trực quan;
Nhóm các phương pháp luyện tập.
1.1.2. Chất lượng đào tạo
Chất lượng đào tạo luôn là vấn đề quan trọng nhất của tất cả các nhà trường.
Việc phấn đấu nâng cao chất lượng đào tạo bây giờ cũng được xem như nhiệm vụ
quan trọng nhất của tất cả các cơ sở đào tạo nói chung và cơ sở có đào tạo nghề nói
riêng. Trong giáo dục đào tạo nói chung và đào tạo nghề nói riêng chất lượng là một
khái niệm khó định nghĩa, khó xác định, khó đo lường. Dưới đây là một số quan
điểm khác nhau về chất lượng đào tạo.
-“ Chất lượng đào tạo là kết quả của quá trình đào tạo được phản ánh ở các
đặc trưng về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng lực
hành nghề của người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu, chương trình đào tạo theo
các ngành nghề cụ thể.” [3, 105]
- “ Chất lượng đào tạo được đánh giá qua mức độ đạt được mục tiêu đào tạo
đã đề ra đối với chương trình đào tạo”. (Lê Đức Ngọc, Lâm Quang Thiệp – Đại
học Quốc gia Hà Nội).

4


Luận văn tốt nghiệp cao học

Học viên Nguyễn Đức Phúc

Như vậy chất lượng đào tạo bao gồm 2 khía cạnh:
Thứ nhất: Đạt được mục tiêu (phù hợp với tiêu chuẩn) do nhà trường đề ra.
Khía cạnh này chất lượng được xem là "chất lượng bên trong".
Thứ hai: Chất lượng được xem là sự thoả mãn tốt nhất những đòi hỏi của

người sử dụng, ở khía cạnh này chất lượng được xem là "chất lượng bên ngoài".
Như vậy, để hoạt động đào tạo đạt chất lượng cao, trước hết phải đạt được
chất lượng bên trong, đó sẽ là nền tảng để đạt được chất lượng bên ngoài.
Hình 1.1: Sơ đồ quan niệm về chất lượng đào tạo
Nhu cầu xã hội

Kết quả đào tạo phù
hợp nhu cầu sử dụng
đạt chất lượng ngoài

Kết quả đào tạo

Kết quả đào tạo
khớp với mục tiêu
đào tạo

(Nguồn: Giáo trình quản lý chất lượng đào tạo [9,tr 45]
Tuy nhiên, cần nhấn mạnh rằng: chất lượng đào tạo trước hết phải là kết quả
của quá trình đào tạo và được thể hiện trong hoạt động nghề nghiệp của người tốt
nghiệp. Quá trình thích ứng với thị trường người lao động không chỉ phụ thuộc vào
chất lượng đào tạo mà còn phụ thuộc vào yếu tố thị trường, như quan hệ cung - cầu
giá cả sức lao động, chính sách sử dụng và bố trí công việc của Nhà nước và người
sử dụng lao động … do đó khả năng thích ứng còn phản ánh cả hiệu quả lao động
đào tạo ngoài xã hội và thị trường lao động được thể hiện: [3, 34].
1.1.3. Sự cần thiết khách quan phải đánh giá chất lượng đào tạo
Tuy đã có những cố gắng đáng ghi nhận trên đà khôi phục lại vai trò vị trí
của mình nhằm cung cấp cho đất nước những người lao động vừa có tri thức kỹ
thuật vừa có kỹ năng lao động ở trình độ trung cấp – một trong ba thành phần cơ
bản của cơ cấu trình độ lao động trong mọi quốc gia đó là công nhân – kỹ thuật viên
– đại học nhưng hiện nay giáo dục nghề Việt Nam đang còn có nhứng yếu kém, bất

cập cần khắc phục:

5


Luận văn tốt nghiệp cao học

Học viên Nguyễn Đức Phúc

- Chưa giải quyết tốt mối quan hệ giữa yêu cầu lớn về mở rộng quy mô, bảo
đảm chất lượng với khả năng hẹp về nguồn lực và hạn chế về việc làm cho người
tốt nghiệp.
- Việc liên kết đào tạo với nghiên cứu khoa học, ứng dụng chuyển giao công
nghệ chưa gắn với thị trường và nhu cầu thực tiễn.
- Chất lượng đào tạo chưa đáp ứng yêu cầu ngày càng cao về nguồn nhân lực
trong giai đoạn hiên nay.
- Nhiều giải pháp mới tuy đã triển khai nhưng thiếu tính đồng bộ, ở một số
giải pháp còn những lúng túng nhất định về quan điểm, chưa sát về nội dung và
chưa cương quyết trong thực hành cũng như tiếp thu và xử lý tốt các ý kiến đóng
góp. Tiến trình đổi mới chậm so với tốc độ dự kiến.
1.1.4. Hệ thống quản lý chất lượng đào tạo
Hệ thống chất lượng được xem như là một phương tiện cần thiết để thực hiện
chức năng quản lý chất lượng. Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5814 – 94, hệ
thống chất lượng là cơ cấu tổ chức trách nhiệm, thủ tục, quá trình và nguồn lực cần
thiết để quản lý chất lượng. Trong đào tạo, hệ thống chất lượng là cơ cấu tổ chức,
quản lý chất lượng đào tạo ở phạm vi toàn ngành hoặc ở từng cơ sở đào tạo. Dưới
đây là giản đồ nhân quả của Ishikawa về quản lý chất lượng đào tạo.
Hình 1.2: Giản đồ nhân quả của ISHIKAWA [24, 49]
Tuyển
sinh


Thiết bị kĩ thuật,
công nghệ

Tổ chức
quản lý

Chỉ tiêu chất lượng
…………………
sản phẩm

Con người

Cơ chế quản lý
Kết quả
Yếu tố nguyên nhân

6


Luận văn tốt nghiệp cao học

Học viên Nguyễn Đức Phúc

Trong đào tạo, quản lý chất lượng đào tạo là quá trình tổ chức thực hiện các
biện pháp quản lý toàn bộ quá trình đào tạo nhằm đảm bảo không ngừng nâng cao
chất lượng đào tạo, đáp ứng nhu cầu người sử dụng lao động (từ khâu tìm hiểu thị
trường lao động, đánh giá kết quả đào tạo).
1.1.5. Kiểm định chất lượng đào tạo
Chất lượng đào tạo có thể đánh giá trực tiếp qua sản phẩm đào tạo, qua chất lượng

học sinh tốt nghiệp, tuy nhiên cũng có thể đánh giá gián tiếp qua các điều kiện đảm
bảo chất lượng.
Kiểm định chất lượng là một hệ thống tổ chức và giải pháp để đánh giá chất
lượng đào tạo (đầu ra) và các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo theo các chuẩn
mực được quy định.
Những chương trình đào tạo và cơ sở đào tạo đạt chuẩn sau khi kiểm định
được thông báo công khai cho người học, người sử dụng lao động và toàn xó hội
như một bằng chứng đảm bảo cho chất lượng đào tạo của cỏc cơ sở và cỏc chương
trỡnh đào tạo đú.
Công tác kiểm định có hai mục đích cơ bản sau:
- Đánh giá, xác nhận hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo của một trường
hoặc một chương trình đào tạo theo bộ tiêu chuẩn do cơ quan kiểm định đề ra được
nhà trường thừa nhận và cam kết thực hiện.
- Giúp nhà trường cải thiện, nâng cao chất lượng đào tạo của mình để đáp
ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu xã hội, đảm bảo lợi ích chung của xã hội, của người
sử dụng lao động và của cả người học.
Tóm lại, Quản lý nhà nước về giáo dục nói chung và chất lượng đào tạo nói
riêng là một vấn đề mới mẻ cũng nhiều khó khăn do tính đa dạng và phạm vi rộng
lớn của các hoạt động đào tạo ở phạm vi quốc gia cũng như ở các ngành/địa phương
và cơ sở đào tạo. Cùng với quá trình chuẩn hóa giáo dục, việc triển khai hệ thống
đảm bảo và kiểm định chất lượng ở các bậc học, ngành học là một giải pháp quan
trọng để nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà nước về chất lượng đào tạo ở
nước ta trong những thập niên đầu thế kỷ 21.

7

.


Luận văn tốt nghiệp cao học


Học viên Nguyễn Đức Phúc

1.1.6. Đánh giá, đo lường chất lượng đào tạo
Ngày nay, chất lượng đào tạo không chỉ bó hẹp trong phạm vi quốc gia mà là
chất lượng so sánh khu vực và thế giới. Nhân lực kỹ thuật được đào tạo phải đáp
ứng thị trường lao động quốc tế. Các chuẩn mực quốc tế đang cần được hình thành
là bộ công cụ chuẩn (ISO) để đánh giá đo lường chất lượng đào tạo.
Việc đánh giá, đo lường chất lượng cũng có thể được tiến hành từ bên ngoài
do các cơ quan quản lý và cộng đồng đào tạo thực hiện với các mục đích khác nhau
(khen thưởng, phê bình, xếp hạng, khuyến khích tài chính, kiểm định công nhận).
Việc đầu tiên, quan trọng nhất vẫn là xác định mục đích của việc đo lường, đánh
giá. Từ đó mới xác định được việc sử dụng phương pháp cũng như các công cụ đo
lường tương ứng.
Trong đào tạo có 6 loại đánh giá chính và dưới đây là sơ đồ đánh giá trong
giáo dục đào tạo.
Hình 1.3: Sơ đồ đánh giá trong giáo dục đào tạo
1
Yêu cầu của kinh tế - xã hội

2
Quá trình đào
tạo

Mục tiêu đào tạo

5

3


Sản phẩm đào
tạo

4

(Quản lý và kiểm định chất lượng đào tạo nhân lực, NXB Giáo dục)
1. Đánh giá mục tiêu đào tạo đáp ứng với yêu cầu của kinh tế - xã hội.
2. Đánh giá chương trình, nội dung đào tạo.
3. Đánh giá sản phẩm đào tạo đáp ứng mục tiêu đào tạo.
4. Đánh giá quá trình đào tạo.
5. Đánh giá tuyển dụng.
6. Đánh giá kiểm định công nhận cơ sở đào tạo.

8


Luận văn tốt nghiệp cao học

Học viên Nguyễn Đức Phúc

1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo và quản lý chất lượng.
1.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo
* Nhóm các yếu tố bên ngoài
- Các yếu tố về cơ chế, chính sách của nhà nước:
Cơ chế, chính sách của nhà nước ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của giáo
dục đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp cả về quy mô, cơ cấu và chất
lượng đào tạo. Sự tác động của cơ chế, chính sách của nhà nước đến chất lượng đào
tạo thể hiện ở các khía cạnh sau:
+ Khuyến khích hay kìm hãm mức độ cạnh tranh trong đào tạo, tạo ra môi
trường bình đẳng cho các cơ sở đào tạo cùng phát triển nâng cao chất lượng.

Khuyến khích hay kìm hãm việc huy động các nguồn lực để cải tiến nâng cao chất
lượng cũng như mở rộng liên kết, hợp tác quốc tế trong công tác đào tạo.
+ Các chính sách về đầu tư, về tài chính đối với các cơ sở đào tạo, hệ thống
đánh giá, kiểm định, các chuẩn mực đánh giá chất lượng đào tạo, quy định về quản
lý chất lượng đào tạo và cơ quan chịu trách nhiệm giám sát việc kiểm định chất
lượng đào tạo.
+ Các chính sách về lao động, việc làm và tiền lương lao động, chính sách đối
với giáo viên và học sinh bậc đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp.
+ Các quy định trách nhiệm và mối quan hệ giữa cơ sở đào tạo và người sử
dụng lao động, quan hệ giữa nhà trường và các cơ sở sản xuất.
- Các yếu tố về môi trường
+ Xu thế toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế tác động đến tất cả các mặt đòi sống
xã hội của đất nước, đòi hỏi chất lượng đào tạo chuyên nghiệp của Việt Nam phải
được nâng lên để sản phẩm tạo ra đáp ứng yêu cầu của xã hội. Đồng thời cũng tạo cơ
hội cho giáo dục chuyên nghiệp Việt Nam nhanh chóng tiếp cận trình độ tiên tiến.
+ Phát triển khoa học, công nghệ yêu cầu người lao động phải nắm bắt kịp
thời và thường xuyên học tập để làm chủ công nghệ mới, đòi hỏi các trường phải
đổi mới trang thiết bị phục vụ cho học tập và giảng dạy.
9


Luận văn tốt nghiệp cao học

Học viên Nguyễn Đức Phúc

- Kinh tế xã hội phát triển làm cho nhận thức xã hội và công chúng về giáo
dục chuyên nghiệp được nâng lên, người học ngày càng khẳng định được vị thế, vai
trò của mình trong sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước. Từ đó cơ hội
thu hút đầu tư cho giáo dục nghề nghiệp ngày càng tăng lên, các nhà trường có điều
kiện hoàn thiện cơ sở vật chất để cải thiện chất lượng đào tạo. Thị trường lao động

phát triển và hoàn thiện tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh cho các cơ sở đào
tạo nâng cao chất lượng.
* Nhóm các yếu tố về điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo
- Nhóm các yếu tố bên trong:
+ Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý (Manpower – m1)
+ Đầu vào, học sinh sinh viên tham gia học các chương trình đào tạo nghề
nghiệp (Material – m2)
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị (Machinery – m3)
+ Nguồn tài chính (Money – m4)
+ Gắn đào tạo với sử dụng và khuyến khích học sinh theo học giáo dục nghề
nghiệp (Marketing – m5)
+ Các nhân tố trên được gắn kết bởi nhân tố quản lý (Managerment – M)
Hình 1.4: Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng đào tạo

m1
m3

m2

M
m4

m5

(Quản lý chất lượng theo ISO 9000, NXB Khoa học và kỹ thuật 1999)

10


Luận văn tốt nghiệp cao học


Học viên Nguyễn Đức Phúc

Nhân tố quản lý M vừa gắn kết với 5m vừa đảm bảo cho 5m vận động đồng
bộ. Nhân tố M bao gồm cả quản lý chất lượng. Để đảm bảo chất lượng dịch vụ cung
cấo cho người học, các cơ sở đào tạo phải xây dựng hệ thống quản lý chất lượng và
áp dụng các phương pháp, công cụ kiểm soát chất lượng phù hợp. Hiện nay hệ
thống quản lý chất lượng toàn diện TQM và các công cụ thống kê đang được sử
dụng rộng rãi trong các tổ chức và mang lại kết quả tốt.
- Nhóm các yếu tố về quá trình đào tạo:
+ Nội dung chương trình đào tạo có phù hợp với mục tiêu đào tạo đã được
thiết kế, có phù hợp với nhu cầu thị trường, nhu cầu người học không?
+ Phương pháp đào tạo có được đổi mới, có phát huy được tính tích cực chủ
động của người học, có phát huy được cao nhất khả năng học tập của từng học sinh
hay không?
+ Hình thức tổ chức đào tạo có linh hoạt, thuận lợi, tiết kiệm chi phí cho
người học hay không? Có đáp ứng nhu cầu đa dạng của người học hay không?
+ Môi trường học tập trong nhà trường có an toàn, có bị các tệ nạn xã hội xâm
nhập không? các dịch vụ phục vụ học tập, sinh hoạt có thuận lợi và đáp ứng đầy đủ
cho người học không?
+ Môi trường văn hoá trong nhà trường có tốt không? Người học có dễ dàng
có được các thông tin về kết quả học tập, lịch học, kế hoạch học và các hoạt động
của nhà trường không?
1.2.2. Các mô hình quản lý chất lượng đào tạo
1.2.2.1. Quản lý chất lượng tổng thể (TQM – Total Quality Management)
TQM tập trung vào năm lĩnh vực: sứ mạng và chú trọng đến khách hàng; cách
tiếp cận hoạt động có hệ thống; việc phát triển mạnh mẽ nguồn nhân lực; các tư
tưởng dài hạn; và sự phục vụ hết mực; theo Sherr và Lozier, có 5 thành phần chính
ảnh hưởng đến việc cải tiến chất lượng đại học: sự trung thực, chia sẻ quan điểm,
kiên nhẫn, hết lòng làm việc, và lý thuyết TQM. Trong 5 thành tố này chỉ có TQM

là dạy và học được.

11


Luận văn tốt nghiệp cao học

Học viên Nguyễn Đức Phúc

Mô hình quản lý chất lượng tổng thể cũng có xuất xứ từ thương mại và công
nghiệp nhưng tỏ ra phù hợp hơn với giáo dục và đại học. Đặc trưng của mô hình là
ở chỗ nó không áp đặt một hệ thống cứng nhắc cho bất kỳ một cơ sở đào tạo đại học
nào, nó tạo ra một nền “văn hoá chất lượng” bao trùm lên toàn bộ quá trình đào tạo.
Triết lý của TQM là tất cả mọi người ở cương vị nào, vào bất kỳ thời điểm nào cũng
đều là người quản lý chất lượng phần việc mình được giao và hoàn thành nó một
cách tốt nhất, với mục đích tối cao là thảo mãn nhu cầu khách hàng.
* Cải tiến liên tục:
Triết lý quan trọng của TQM là cải tiến không ngừng, và có thể đạt được do
quần chúng và thông qua quần chúng. Sự cải tiến liên tục này được thể hiện trong
kế hoạch, chiến lược của trường đại học bằng các chu kỳ cải tiến, nâng cao dần theo
vòng xoáy chôn ốc từ lợi ích trước mắt đến lợi ích lâu dài, từ trình độ xuất phát ở
một thời điểm nhất định vươn không ngừng đến các trình độ cao hơn.
* Cải tiến từng bước:
TQM được thực hiện bằng một loạt dự án quy mô nhỏ có mức độ tăng dần.
Về tổng thể, quản lý chất lượng tổng thể có quy mô rộng, bao quát toàn bộ hoạt
động của một trường đại học, song việc thực hiện nhiệm vụ đó trong thực tế lại có
quy mô hẹp, khả thi, thiết thực và có mức độ tăng dần. Sự can thiệp mạnh không
phải là phương sách tốt để tạo ra sự chuyển biến lớn trong quản lý chất lượng tổng
thể. Các dự án đồ sộ nhiều khi không phải là con đường tốt nhất vì nhiều khi thiếu
kinh phí, và nếu thất bại sẽ dẫn tới sự thờ ơ, bất bình. Các dự án nhỏ sẽ dễ thành

công và tạo ra sự tự tin và làm cơ sở cho các dự án lớn sau này.
* Hệ thống tổ chức phải hướng tới khách hàng
Chìa khoá của sự thành công trong quản lý chất lượng tổng thể là tạo ra sự
gắn bó hữu cơ giữa cung và cầu, giữa các bộ phận trong trường với nhau và với xã
hội.
Trong hệ thống tổ chức của nhà trường vai trò của cán bộ quản lý cấp trường
là hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ giáo chức, sinh viên, chứ không
phải chỉ là lãnh đạo, kiểm tra họ. Trong quản lý chất lượng tổng thể mô hình cấpbậc
trong hệ thống tổ chức quản lý nhà trường phải là mô hình đảo ngược.

12


Luận văn tốt nghiệp cao học

Học viên Nguyễn Đức Phúc

Sự đảo ngược về thứ tự trong hệ thống tổ chức quản lý của trường đại học
theo mô hình quản lý chất lượng tổng thể không làm phương hại đến cơ cấu quyền
lực của trường đại học, cũng không làm giảm sút vai trò lãnh đạo của cán bộ lãnh
đạo trường, khoa. Trong thực tế sự lãnh đạo của các cán bộ quản lý vẫn giữ vai trò
quyết định của quản lý chất lượng tổng thể. Đảo ngược thứ bậc chỉ nhằm nhấn
mạnh mối tương quan trong quá trình đào tạo hướng tới sinh viên như nhân vật
trung tâm.
1.2.2.2. Mô hình các yếu tố tổ chức.
Mô hình này đưa ra 5 yếu tố để đánh giá như sau:
(1) Đầu vào: sinh viên, cán bộ trong trường, cơ sở vật chất, chương trình đào
tạo, quy chế, luật định, tài chính,…
(2) Quá trình đào tạo: Phương pháp và quy trình đào tạo, quản lý đào tạo…
(3) Kết quả đào tạo: Mức độ hoàn thành khoá học, năng lực đạt được và khả

năng thích ứng của sinh viên.
(4) Đầu ra: Sinh viên tốt nghiệp, kết quả nghiên cứu và các dịch vụ khác đáp
ứng nhu cầu kinh tế và xã hội.
(5) Hiệu quả: Kết quả của giáo dục chuyên nghiệp và ảnh hưởng của nó đối với
xã hội.
1.3. Đánh giá chất lượng đào tạo
1.3.1. Mục đích của đánh giá chất lượng
- Làm rõ thực trạng, quy mô, chất lượng, hiệu quả các hoạt động đào tạo theo
chức năng, nhiệm vụ của nhà trường và phù hợp với mục đích, sứ mạng của nhà
trường trong sự nghiệp phát triển đất nước.
- Xác định và so sánh theo các tiêu chuẩn kiểm định của nhà nước: hoạt động
tổ chức quản lý và các điều kiện đảm bảo chất lượng cho đào tạo, cơ sở vật chất,
trang thiết bị, đội ngũ cán bộ quản lý và giảng viên, chương trình, dịch vụ cho sinh
viên,…
- Xác định rõ tầm nhìn, điểm mạnh, điểm yếu, thời cơ, thách thức của cơ sở
đào tạo để từ đó đưa ra các chiến lược, kế hoạch, biện pháp, đồng thời kiến nghị với
các cơ quan có trách nhiệm và thẩm quyền để không ngừng mở rộng quy mô, nâng
cao chất lượng và hiệu quả của hoạt động đào tạo.
13


×