Bộ GIá
áO DụC Và
V ĐàO TạO
TRƯờ
ờNG ĐạII HọC Bá
áCH KHO
OA Hà NộI
N
-----o0oo-----
NGU
UYễN THị
T THảO
PHÂN TíCH
T
Và
à Đề XUấ
ấT MộTT Số GIả
ảI PHáP
P NÂNG CAO
CHấT LƯợNG ĐàO
Đ TạO
O Hệ TR
RUNG Cấ
ấP CHUYYÊN NG
GHIệP
TRƯờ
ờNG CAO
O ĐẳNG
G KINH Tế
T CÔNG
G NGHIệệP Hà NộI
N
LUậN
N VĂN THạC Sĩ KH
HOA HọC
QUảN TRị
T KIN
NH DO
OANH
Hà NộI, 2013
Bộ GIá
áO DụC Và
V ĐàO TạO
TRƯờ
ờNG ĐạII HọC Bá
áCH KHO
OA Hà NộI
N
NGU
UYễN THị
T THảO
PHÂN TíCH
T
Và
à Đề XUấ
ấT MộTT Số GIả
ảI PHáP
P NÂNG CAO
CHấT LƯợNG ĐàO
Đ TạO
O Hệ TR
RUNG Cấ
ấP CHUYYÊN NG
GHIệP
TRƯờ
ờNG CAO
O ĐẳNG
G KINH Tế
T CÔNG
G NGHIệệP Hà NộI
N
Chuyê
ên ngàn
nh : Quả
ản trị kinh
k
doanh
LUậN
N VĂN THạC Sĩ KH
HOA HọC
QUảN TRị
T KIN
NH DO
OANH
NGƯờI HƯớNG
H
DẫN KH
HOA HọC
C:
ầN Sỹ LÂ
ÂM
TS. TRầ
Hà NộI, 2013
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện đề tài " Phân tích và đề xuất một số giải pháp
nâng cao chất lượng đào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp trường Cao đẳng Kinh tế
Công nghiệp Hà Nội" tác giả đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của các thầy giáo,
cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn thầy giáo, TS. Trần Sỹ Lâm, Thầy đã hướng
dẫn, tạo điều kiện thuận lợi trong suốt q trình nghiên cứu, hồn thành đề tài.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn trường Đại học Bách khoa Hà Nội, Viện đào
tạo sau đại học đã tạo điều kiện trong thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành
chương trình học tập của khóa học.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, các cán bộ, giáo viên
trường Cao đẳng Kinh tế công nghiệp Hà Nội đã giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến bổ
ích, tạo điều kiện về tài liệu trong quá trình nghiên cứu đề tài.
Đồng thời xin chân thành cảm ơn tập thể anh, chị, em lớp thạc sỹ Quản trị
kinh doanh khóa 10 đã giúp đỡ trong thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành
luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu
sót. Do vậy tác giả mong nhận được sự góp ý kiến của các thầy giáo, cô giáo và các
bạn để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 02 năm 2013
Tác giả
Nguyễn Thị Thảo
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO....................... 1
1.1 KHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ ..............................................................................................................
.................................................................................................................. 1
1.1.1 Khái niệm về dịch vụ .............................................................................. 1
1.1.2 Khái niệm về quản trị chất lượng dịch vụ ............................................... 2
1.2 CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ..... 4
1.2.1 Khái niệm đào tạo .................................................................................. 4
1.2.2 Quan niệm về chất lượng đào tạo ........................................................... 4
1.2.3 Sự cần thiết khách quan phải đánh giá chất lượng đào tạo nghề .............. 5
1.3 HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO.. 6
1.3.1 Hệ thống quản lý chất lượng đào tạo ...................................................... 6
1.3.2 Quy trình xây dựng hệ thống quản lý chất lượng đào tạo ........................ 7
1.4 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ................. 8
1.4.1 Chương trình đào tạo .............................................................................. 8
1.4.2 Giáo trình và giáo án ............................................................................ 11
1.4.3 Phương pháp và phương tiện giảng dạy ................................................ 12
1.4.4 Về nhân lực .......................................................................................... 17
1.4.5 Chất lượng đầu vào .............................................................................. 19
1.4.6 Về hệ thống cơ sở vật chất, kỹ thuật ..................................................... 19
1.4.7 Cơ chế và quản lý giáo dục ĐH, CĐ của Nhà nước và của Nhà trường. 20
1.4.8 Các yếu tố môi trường .......................................................................... 21
1.5 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO TRONG CÁC
TRƯỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP .................................................. 22
1.5.1 Khái niệm đánh giá chất lượng đào tạo ................................................. 22
1.5.2 Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trong các trường TCCN ........ 22
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO HỆ
TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ
CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ................................................................................... 28
2.1 TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ CÔNG NGHIỆP HÀ
NỘI. .................................................................................................................. 28
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển......................................................... 28
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của trường. ......................................................... 29
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của trường .................................................................... 31
2.1.4 Ngành nghề đào tạo .............................................................................. 32
2.2 PHÂN TÍCH QUY MƠ VÀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG . 35
2.2.1 Phân tích về quy mơ ............................................................................. 35
2.2.1.1 Trình độ và các ngành nghề đào tạo............................................... 35
2.2.1.2 Công tác xác định nhu cầu đào tạo................................................. 36
2.2.2 Phân tích về chất lượng đào tạo của trường .......................................... 38
2.2.2.1 Phân tích chất lượng đào tạo theo cơng tác kiểm tra, đánh giá học
sinh- sinh viên. .......................................................................................... 38
2.2.2.2 Đánh giá chất lượng dựa trên mức độ hài lòng của người học........ 42
2.2.2.3 Đánh giá chất lượng trên quan điểm người sử dụng lao động ........ 48
2.3 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG ĐÀO
CỦA NHÀ TRƯỜNG ....................................................................................... 53
2.3.1 Phân tích mục tiêu và chương trình đào tạo .......................................... 54
2.3.1.1 Phân tích mục tiêu đào tạo ............................................................. 54
2.3.1.2 Phân tích chương trình đào tạo ...................................................... 55
2.3.2 Phân tích cơng tác biên soạn giáo trình, giáo án.................................... 59
2.2.3 Phương pháp và phương tiện giảng dạy ................................................ 60
2.3.4 Nhân lực ............................................................................................... 61
2.3.5 Chất lượng đầu vào .............................................................................. 71
2.3.6 Hệ thống cơ sở vật chất, kỹ thuật .......................................................... 73
2.3.7 Cơ chế và quản lý giáo dục của Nhà trường.......................................... 77
2.3.8 Các yếu tố môi trường .......................................................................... 77
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
TCCN Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI.......... 84
3.1 NHỮNG CĂN CỨ ĐỊNH HƯỚNG CHO VIỆC XÁC ĐỊNH CÁC BIỆN
PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH
TẾ CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI............................................................................ 84
3.1.1 Nhận thức ý nghĩa, tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng đào tạo
của trường Cao đẳng Kinh tế công nghiệp Hà Nội......................................... 84
3.1.2 Định hướng đảm bảo nâng cao chất lượng đào tạo của trường Cao đẳng
kinh tế Công nghiệp Hà Nội .......................................................................... 85
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO HỆ TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG
KINH TẾ CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ................................................................. 86
3.2.1 Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên.................................. 86
3.2.2 Giải pháp tăng cường nâng cao chất lượng đầu vào .............................. 83
3.2.3 Giải pháp về xác định nhu cầu đào tạo.................................................... 90
3.2.4 Giải pháp đổi mới phương pháp giảng dạy ........................................... 92
3.2.5 Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo ................ 88
3.2.6 Giải pháp về chương trình đào tạo, tài liệu học tập ............................... 95
3.2.7 Giải pháp về hồn thiện cơng tác tổ chức và quản lý ............................ 99
3.2.8 Giải pháp về công tác xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật. .................. 100
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 105
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG:
Bảng 2.1. Chỉ tiêu tuyển sinh của các trường Cao đẳng trực thuộc Bộ Công thương
năm 2012............................................................................................................... 36
Bảng 2.2.a Kế hoạch tuyển sinh hệ cao đẳng ......................................................... 37
Bảng 2.2.b Kế hoạch tuyển sinh hệ cao đẳng TCCN .............................................. 37
Bảng.2.3.a Kết quả tốt nghiệp của học sinh, sinh viên hệ cao đẳng ........................ 41
Bảng 2.3.b Kết quả tốt nghiệp của học sinh, sinh viên hệ TCCN ........................... 41
Bảng 2.4 Đánh giá công tác thi, kiểm tra ............................................................... 42
Bảng 2.5 Đánh giá của người học về mức độ hài lòng với giảng viên .................... 43
Bảng 2.6 Đánh giá của người học về các kỹ năng của giảng viên ............................ 43
Bảng 2.7 Tổng hợp đánh giá của người học về CTĐT ........................................... 45
Bảng 2.8 Tổng hợp các điều kiện phục vụ đào tạo. ................................................ 46
Bảng 2.9 Tổng hợp đánh giá của người học về hệ thống giảng đường ................... 47
Bảng 2.10 Tổng hợp đánh giá của người học về thư viện trường ........................... 48
Bảng 2.11 Mức độ quan tâm của doanh nghiệp theo các tiêu chí khi tuyển dụng lao
động ...................................................................................................................... 50
Bảng 2.12 Tổng hợp phiếu điều tra đánh giá các kỹ năng của người lao động từ phía
người sử dụng........................................................................................................ 51
Bảng 2.13 Tổng hợp khối lượng kiến thức tồn chương trình của một số trường cao
đẳng ...................................................................................................................... 55
Bảng 2.14 Khối kiến thức giáo dục đại cương, kiến thức chuyên ngành ................ 56
Bảng 2.15 Mức quy đổi giờ đối với các hoạt động KH&CN .................................. 59
Bảng 2.16 Nguồn nhân lực trường CĐ KTCN HN theo trình độ chuyên môn ........ 61
Bảng 2.17 Cơ cấu lao động của trường CĐ KTCN HN theo giới tính .................... 63
Bảng 2.18 Thống kê trình độ ngoại ngữ, tin học của đội ngũ nguồn nhân lực trường
CĐ KTCN HN (2007 – 6/2012)............................................................................. 65
Bảng 2.20 Số lượng đề tài nghiệm thu trong các năm của đội ngũ nhân lực trường
CĐ KTCN HN....................................................................................................... 69
Bảng 2.21 Nề nếp học tập của HSSV trường CĐ KT CN HN ................................ 72
Bảng 2.22 Tình hình đầu tư máy tính, máy Projector, máy photocopy (2007 – 2011)
.............................................................................................................................. 73
BIỂU:
Biểu đồ 2.1 Nguồn nhân lực theo trình độ chuyên môn ......................................... 62
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu lao động của Trường theo giới tính ......................................... 64
Biểu đồ 2.3 Trình độ ngoại ngữ của cán bộ và giảng viên trường CĐ kinh tế Công
nghiệp Hà Nội (2007 – 6/2012) ............................................................................. 65
Biểu đồ 2.4 Trình độ tin học của cán bộ và giảng viên trường CĐ kinh tế Công
nghiệp Hà Nội (2007 – 6/2012) ............................................................................. 66
Biểu đồ 2.5 Cơ cấu độ tuổi cán bộ và giảng viên Nhà trường (2007 – 6/2012)....... 68
Biểu đồ 2.6 Số lượng đề tài NCKH (2007 – 6/2012).............................................. 69
Biểu đồ 2.7 Tình hình đầu tư máy tính, máy Projector, máy photocopy (2007 –
2011) ..................................................................................................................... 74
SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 1.1. Quan niệm về chất lượng đào tạo ............................................................ 5
Sơ đồ 1.2. Chu trình cơng việc thảo luận ............................................................... 14
Sơ đồ 1.3. Công nghệ dạy ...................................................................................... 16
Sơ đồ 1.4. Công nghệ học ...................................................................................... 16
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy Trường Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội ............ 33
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Phát triển giáo dục là động lực phát triển kinh tế - xã hội
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng cộng sản Việt Nam đã
quyết định đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, phấn đấu đến năm
2020 đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp, nhằm mục tiêu dân giàu,
nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, vững bước đi lên chủ nghĩa xã
hội.
Yếu tố quyết định thắng lợi sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước chính là chất lượng nguồn lực con người, chất lượng nguồn lực con người lại
phụ thuộc chủ yếu vào chất lượng giáo dục. Cùng với khoa học và công nghệ, giáo
dục - đào tạo là nhân tố quyết định tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội. Vì thế
nghị quyết hội nghị lần thứ hai ban chấp hành Trung ương Đảng khóa VIII đã xác
định: thực sự coi giáo dục - đào tạo là quốc sách hàng đầu.
1.2. Chất lượng đào tạo là nhân tố nâng cao chất lượng nguồn nhân lực,
đảm bảo sự tồn tại và phát triển của nhà trường
Để giáo dục - đào tạo có thể đáp ứng được u cầu của sự nghiệp cơng
nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, chúng ta cần nâng cao chất lượng đào tạo để từ
đó nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nói chung và nguồn nhân lực chất lượng
cao nói riêng. Nâng cao chất lượng đào tạo hiện nay là nhiệm vụ trọng tâm, cần
thiết đối với ngành giáo dục - đào tạo nói chung và đối với mỗi nhà trường nói
riêng.
1.3. Nâng cao chất lượng đào tạo là yêu cầu, nhiệm vụ cấp bách của
trường Cao đẳng Kinh tế công nghiệp Hà Nội hiện nay
Trường Cao đẳng Kinh tế công nghiệp Hà Nội là cơ sở đào tạo nằm trong hệ
thống giáo dục quốc dân của nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Trường có
chức năng, nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao đẳng kinh tế - kỹ thuật
và các trình độ thấp hơn trong các lĩnh vực kinh doanh và quản lý.
Những năm qua, trường Cao đẳng Kinh tế công nghiệp Hà Nội đã thực hiện
nhiều chủ trương đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo. Tuy nhiên, để đáp ứng yêu
cầu, nhiệm vụ đào tạo cán bộ phục vụ có hiệu quả sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa của đất nước nói chung và của ngành cơng thương nói riêng, nhà trường cần
phải đặc biệt quan tâm đến yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo, coi đây là mục
tiêu, nhiệm vụ cấp bách, trọng tâm của nhà trường.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích thực trạng chất lượng đào tạo của
trường Cao đẳng Kinh tế cơng nghiệp Hà Nội, tìm ra và đề xuất được những giải
pháp cơ bản nhằm nâng cao chất lượng đào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp của
trường Cao đẳng Kinh tế công nghiệp Hà Nội nhằm thực hiện mục tiêu nâng cao
chất lượng, hiệu quả nguồn nhân lực được đào tạo ở nhà trường, đáp ứng u cầu
của sự nghiệp cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước theo tinh thần nghị quyết ban
chấp hành trung ương Đảng cộng sản Việt Nam lần thứ hai khóa VIII.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Hoạt động đào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp của
trường Cao đẳng Kinh tế công nghiệp Hà Nội.
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn đối với hệ TCCN trường CĐKTCNHN:
+ Chất lượng các yếu tố đầu vào: Học sinh, giảng viên, giáo trình, giáo án,
cơ chế quản lý giáo dục, chương trình đào tạo, mơi trường học tập;
+ Chất lượng quá trình: Chất lượng của quá trình tổ chức và kiểm sốt các
hoạt động đào tạo;
+ Đánh giá chất lượng đầu ra theo các phương pháp khác nhau.
4. Giả thuyết khoa học của đề tài
Chất lượng đào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp của trường Cao đẳng Kinh tế
công nghiệp Hà Nội sẽ được nâng lên nếu thực hiện một cách nghiêm túc, đồng bộ
hệ thống các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp
được đề cập trong luận văn.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề chất lượng đào tạo.
- Phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng đào tạo của trường Cao đẳng
Kinh tế công nghiệp Hà Nội.
- Đề xuất những giải pháp cơ bản nâng cao chất lượng đào tạo hệ trung cấp
chuyên nghiệp của trường Cao đẳng Kinh tế công nghiệp Hà Nội.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu: các số liệu phân tích trong 5 năm gần đây và giải pháp
xây dựng đến năm 2020.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm các phương pháp lý luận gồm:
- Phương pháp nghiên cứu các tài liệu, văn bản.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh.
7.2. Nhóm phương pháp thực tiễn gồm:
- Phương pháp quan sát thực tiễn.
- Phương pháp điều tra, khảo sát.
- Phương pháp tổng hợp đánh giá, tổng kết.
7.3. Phương pháp bổ trợ: Phương pháp thống kê tốn học.
8. Cấu trúc luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, cấu trúc luận văn gồm ba chương
như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về chất lượng đào tạo.
Chương 2: Phân tích thực trạng chất lượng đào tạo hệ trung cấp chuyên
nghiệp tại trường Cao đẳng Kinh tế Công nghiệp Hà Nội.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo trung cấp chuyên
nghiệp ở trường Cao đẳng Kinh tế Công nghiệp Hà Nội.
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
1.1 KHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ
1.1.1 Khái niệm về dịch vụ
* Khái niệm về dịch vụ
Dưới giác độ kinh tế thị trường, dịch vụ được coi là một thứ có giá trị, khác
với hàng hóa vật chất, mà một người trong tổ chức cung cấp cho một người hay một
tổ chức khác để đổi lấy một thứ gì đó.
Một khái niệm dịch vụ được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực quản lý chất
lượng theo ISO 9004-2:1991 “Dịch vụ là kết quả mang lại nhờ các hoạt động tương
tác giữa người cung cấp và khách hàng, cũng như nhờ các hoạt động của người
cung cấp để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng”. [2.tr31]
Dịch vụ là kết quả của những hoạt động không thể hiện bằng những sản
phẩm vật chất nhưng bằng tính hữu ích của chúng và có giá trị kinh tế.
* Đặc điểm của dịch vụ
- Tính vơ hình
Tính vơ hình của dịch vụ thể hiện họ không thể sờ thấy, nhìn thấy hay kiểm
tra để từ đó đánh giá được chất lượng của nó mà phải sử dụng dịch vụ thì mới đánh
giá được chất lượng.
- Tính dễ hư hỏng và khơng tồn trữ
Vì sản xuất và tiêu dùng dịch vụ diễn ra đồng thời nên sản phẩm dịch vụ
không cất trữ được và rất dễ bị hư hỏng. Yêu cầu các nhà quản lý phải đưa ra các
biện pháp làm bằng phẳng cầu bằng việc sử dụng công cụ giá cả và các công cụ
khác nhằm thu hút khách hàng trong từng thời điểm nhất định.
- Tính khơng đồng nhất
Mỗi khách hàng có sở thích, thói quen khơng giống nhau do sự khác nhau về
khu vực địa lý, sự ảnh hưởng của các nền văn hoá khác nhau tới lối sống, sự khác
1
nhau về tâm sinh lý, kinh nghiệm trải qua việc sử dụng nhiều lần... nên họ có những
yêu cầu, đánh giá về chất lượng dịch vụ khác nhau.
- Tính khơng tách rời
Sản xuất và tiêu dùng dịch vụ trùng nhau cả về mặt thời gian và không gian.
Ta không thể sản xuất ra hàng loạt dịch vụ rồi mới tiêu dùng như sản phẩm là hàng
hố và cũng khơng có thời gian để sửa chữa và loại bỏ các sản phẩm hỏng trước khi
tiêu dùng.
Sản phẩm dịch vụ tạo ra để phục vụ khách hàng nên quá trình tạo ra sản
phẩm có sự tham gia của khách hàng. Khách hàng có u cầu về nội dung dịch vụ
vơ hình như thế nào thì nhà cung cấp dịch vụ cung cấp theo yêu cầu của khách
nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu đó cho khách. Chính vì có đặc tính này nên sản phẩm
dịch vụ tốt là sản phẩm có tương tác cùng chiều của nhà cung cấp và khách hàng.
1.1.2 Khái niệm về quản trị chất lượng dịch vụ
* Khái niệm về chất lượng
Ngày nay, chất lượng đang được quan tâm nhiều trên thế giới. Mọi người
bàn luận về chất lượng trong mọi lĩnh vực của xã hội: trong các ngành công nghiệp,
quản trị kinh doanh, dịch vụ ... và trong lĩnh vực giáo dục. Vậy chất lượng là gì?
- Chất lượng là “cái làm nên phẩm chất, giá trị của sự vật” hoặc là “cái tạo
nên bản chất sự vật, làm cho sự vật này khác với sự vật kia” (Đại Từ điển tiếng
Việt, NXB Văn hố – Thơng tin, 1998).
- Theo ISO 8402 (1994): “Chất lượng là một tập hợp các đặc tính của một
thực thể tạo cho thực thể đó khả năng làm thoả mãn nhu cầu đã nêu ra hoặc nhu
cầu tiềm ẩn” [7, tr 30].
Trên đây là một số định nghĩa tiêu biểu về chất lượng. Mỗi định nghĩa được
nêu ra dựa trên những cách tiếp cận khác nhau về vấn đề chất lượng và do đó mỗi
một quan niệm đều có điểm mạnh và điểm yếu.
* Khái niệm về chất lượng dịch vụ
Theo tiêu chuẩn Việt Nam ISO – 9001: 1996 (tương ứng với ISO - 9001:
1994) thì chất lượng dịch vụ là mức phù hợp của sản phẩm dịch vụ thỏa mãn các
2
yêu cầu đề ra hoặc định trước của người mua. Những yêu cầu này thường xuyên
thay đổi theo thời gian nên các nhà cung ứng phải định kỳ xem xét lại các yêu cầu
chất lượng.
Chất lượng dịch vụ chính là sự thỏa mãn khách hàng được xác định bởi việc
so sánh giữa dịch vụ cảm nhận và dịch vụ trông đợi (P & E). [10. tr 190]
Khái niệm này cũng phù hợp với ISO 9000: 2000, sự thỏa mãn khách hàng
được hiểu là sự cảm nhận của khách hàng về mức độ đáp ứng các u cầu.
Mơ hình này do ba tác giả A.Paraasuraman, V.A.Zeithaml và L.L.Berry đưa
ra vào năm 1985.[10. tr190], cho thấy có ba mức cảm nhận cơ bản về chất lượng
dịch vụ:
- Chất lượng dịch vụ tốt: Dịch vụ cảm nhận được trông đợi của khách hàng.
- Chất lượng dịch vụ thỏa mãn: Dịch vụ cảm nhận phù hợp với mức trông
đợi của khách hàng.
- Chất lượng dịch vụ tồi: Dịch vụ cảm nhận dưới mức trông đợi của khách hàng.
Có quan điểm cho rằng chất lượng dịch vụ được xác định trên cơ sở giá cả và
chi phí. Theo đó một dịch vụ có chất lượng là dịch vụ được cung cấp phù hợp với
giá cả.
* Khái niệm về quản trị chất lượng dịch vụ
Các quan điểm về quản trị chất lượng sản phẩm không ngừng được phát triển
và hoàn thiện, thể hiện ngày càng đầy đủ hơn bản chất tổng hợp phức tạp của vấn đề
chất lượng và phản ánh sự thích hợp trong điều kiện môi trường kinh doanh mới.
Philip B. Crosby cho rằng: “Quản trị chất lượng sản phẩm là một phương
tiện có tính chất hệ thống đảm bảo việc tơn trọng tổng thể tất cả các thành phần
của một kế hoạch hành động”.[12. tr19]
Hiện nay khái niệm quản trị chất lượng dịch vụ được hiểu rộng rãi nhất là
của ISO – 9000: 1994 “Quản trị chất lượng dịch vụ là các phương pháp và hoạt
động được sử dụng nhằm đảm bảo yêu cầu về chất lượng dịch vụ”
3
1.2 CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
1.2.1 Khái niệm đào tạo
Đào tạo đề cập đến việc dạy các kỹ năng tư duy, thực hành, nghề nghiệp hay
kiến thức liên quan đến một lĩnh vực cụ thể, để người học lĩnh hội và nắm vững
những tri thức, kĩ năng, nghề nghiệp một cách có hệ thống để chuẩn bị cho người đó
thích nghi với cuộc sống và khả năng đảm nhận được một công việc nhất định trong
tương lai.
Khái niệm đào tạo thường có nghĩa hẹp hơn khái niệm giáo dục. Đào tạo
đề cập đến giai đoạn sau, khi một người đã đạt đến một độ tuổi nhất định, có một
trình độ nhất định. Có nhiều dạng đào tạo: đào tạo cơ bản và đào tạo chuyên sâu,
đào tạo chuyên môn và đào tạo nghề, đào tạo lại, đào tạo từ xa…Vậy đào tạo là
gì?
“Đào tạo là một q trình hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm hình
thành một cách có hệ thống các tri thức, kỹ năng, thái độ để hoàn thiện nhân cách
cho mỗi cá nhân, tạo tiền đề cho họ có thể vào đời hành nghề, có năng suất và hiệu
quả”. (Trần Khánh Đức – Viện nghiên cứu phát triển giáo dục)
1.2.2 Quan niệm về chất lượng đào tạo
Chất lượng đào tạo luôn là vấn đề quan trọng nhất của tất cả các nhà
trường. Việc phấn đấu nâng cao chất lượng đào tạo đặc biệt là nâng cao chất lượng
đội ngũ giáo viên bao giờ cũng được xem là nhiệm vụ quan trọng nhất của bất kỳ
cơ sở đào tạo nào. Dưới đây là một số quan điểm khác nhau về chất lượng đào tạo.
- Chất lượng đào tạo được đánh giá qua mức độ đạt được mục tiêu đào tạo
đã đề ra đối với chương trình đào tạo. (Lê Đức Ngọc, Lâm Quang Thiệp - Đại học
Quốc gia Hà Nội. [7. tr31])
- Chất lượng đào tạo là kết quả của quá trình đào tạo được phản ánh ở các đặc
trưng về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng lực hành nghề
của người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu, chương trình đào tạo theo các ngành
nghề cụ thể. (Trần Khánh Đức – Viện Nghiên cứu phát triển giáo dục. [7. tr31])
4
Tại mỗi nhà trường đào tạo hàng năm đều có nhiệm vụ được uỷ thác của các
cơ quan chủ quản quy định, điều này chi phối mọi hoạt động của nhà trường. Từ
nhiệm vụ được uỷ thác này, nhà trường xác định các mục tiêu và chiến lược đào tạo
của mình sao cho phù hợp với nhu cầu sử dụng của xã hội để đạt được chất lượng.
Theo giáo trình QLCLĐT nguồn nhân lực theo ISO & TQM – NXB Giáo dục,
2004 quan niệm về chất lượng đào tạo được thể hiện như mơ hình sau: [15,tr 45]
Nhu cầu xã hội
Kết quả đào tạo phù
hợp nhu cầu sử dụng
đạt chất lượng ngoài
Kết quả đào tạo
Kết quả đào tạo
khớp với mục tiêu
đào tạo
Sơ đồ 1.1. Quan niệm về chất lượng đào tạo
1.2.3 Sự cần thiết khách quan phải đánh giá chất lượng đào tạo nghề
Đào tạo nhằm cung cấp cho đất nước những người lao động vừa có tri thức
kỹ thuật vừa có kỹ năng lao động ở trình độ trung cấp – một trong ba thành phần cơ
bản của cơ cấu trình độ lao động trong mọi quốc gia đó là công nhân - kỹ thuật viên
– đại học, nhưng giáo dục nghề hiện nay ở Việt Nam còn những bất cập, yếu kém
cần khắc phục.
- Hệ thống giáo dục THCN và dạy nghề chưa ổn định. Quy mô và cơ cấu
ngành nghề đào tạo, đội ngũ GV và các điều kiện bảo đảm chất lượng từng trường
chưa đáp ứng chuẩn mực quy định. Giáo dục chuyên môn nghề nghiệp chưa kết hợp
tốt.
- Việc liên kết đào tạo với nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao
công nghệ chưa gắn với thị trường và nhu cầu thực tiễn; đội ngũ giáo viên TH nghề
so với 15 năm trước có những tiến bộ rõ rệt, nhưng so với yêu cầu trước mắt còn
chưa đáp ứng và phát triển tương xứng về trình độ chun mơn cũng như kỹ năng
tay nghề trong hướng dẫn thực hành.
5
- Chưa giải quyết tốt mối quan hệ giữa yêu cầu lớn về mở rộng quy mô, bảo
đảm chất lượng với khả năng hạn hẹp về nguồn lực và hạn chế về việc làm cho
người tốt nghiệp.
- Quá trình đổi mới giáo dục nước ta trong thời gian vừa qua cho chúng ta
những bài học và kinh nghiệm quý báu về đổi mới tư duy và hành động, đã thu
được nhiều thành tựu ban đầu và tạo nên những tiềm năng mới cần được khai thác
và phát huy có hiệu quả. Đồng thời giáo dục đào tạo nước ta cũng phải đối mặt và
vượt qua nhiều thách thức như:
+ Giáo dục đóng vai trị then chốt để tăng sức cạnh tranh của quốc gia và khu
vực trên thị trường quốc tế. Ngày nay các nước trên thế giới không tách các cấp đào
tạo như nước ta (THCN, CĐ, ĐH, SĐH) mà cơ cấu chung trong giáo dục của nước
ta là giáo dục đại học.
+ Giáo dục phải đa dạng hóa và chuẩn hóa chất lượng cho từng dạng tiếp cận
chuẩn mực quốc tế, mở rộng các trường tư, các loại hình đào tạo…dạy học sinh
cách tư duy, tự tạo việc làm, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin, bồi dưỡng
năng lực quốc tế cho giáo viên và sinh viên; khai thác mở rộng nhiều nguồn để tăng
đầu tư cho giáo dục; xuất khẩu nguồn nhân lực.
1.3 HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
1.3.1 Hệ thống quản lý chất lượng đào tạo
Hệ thống quản lý chất lượng là một chỉnh thể bao gồm các yếu tố có quan hệ
và tác động qua lại lẫn nhau duy trì và nâng cao chất lượng mà các thành viên của
nhà trường (nhà quản lý) giảng viên, sinh viên, tự giác sử dụng để duy trì và nâng
cao chất lượng nhằm thỏa mãn nhu cầu khách hàng và xã hội.
Hệ thống quản lý chất lượng CĐ bao gồm các thành tố: Danh mục các lĩnh
vực cần quản lý; các thủ tục và quy trình quản lý tương ứng; các tiêu chuẩn, tiêu chí
đánh giá cho mỗi quy tắc.
Sự cần thiết xây dựng hệ thống quản lý chất lượng ở trường CĐ:
Trước hết áp dụng quản lý chất lượng là quản lý theo chuẩn. Đối với giáo
dục CĐ điều này có ý nghĩa hết sức quan trọng bởi lẽ đến nay nhiều trường CĐ
6
chưa công bố điểm chuẩn đầu ra của các ngành đào tạo hoặc chuẩn mực đó chưa
đáp ứng được các chỉ số cơ bản chuẩn đào tạo của nhà trường.
Trong xu thế hội nhập và phát triển hiện nay, các chuẩn CTĐT được các
trường xây dựng bên cạnh việc dựa trên mục tiêu, yêu cầu của nhà trường và ngành
học. Hơn nữa quản lý theo chuẩn sẽ khắc phục được hạn chế cố hữu của mơ hình
quản lý hành chính theo chế độ chỉ huy, bao cấp.
Việc thiết lập một hệ thống quản lý chất lượng có thể giảm một số những
hoạt động kiểm soát chất lượng như thanh tra, theo dõi… vì hệ thống quản lý chất
lượng đã làm giảm những nguyên nhân của sự tạo ra các lỗi trong quá trình đào tạo.
Từ trước đến nay, CLĐT và vấn đề đảm bảo CLĐT luôn được các trường
coi trọng. Điều này thể hiện rõ rệt trong xác định mục tiêu đào tạo, xây dựng
chương, trình kế hoạch đào tạo… Hơn nữa CLĐT luôn được đề cập trong các nghị
quyết của Đảng ủy, phương hướng, kế hoạch công tác nhà trường.
1.3.2. Quy trình xây dựng hệ thống quản lý chất lượng đào tạo
Để xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng ở các trường các nhà quản lý nên
thực hiện một số bước cụ thể sau đây:
1- Xác định các nội dung cần quản lý của nhà trường
2- Xác định cấu trúc của hệ thống: Xây dựng cơ sở của các cơng việc cần
quản lý trong đó xác định rõ các mối quan hệ tác động qua lại của các nội dung
quản lý.
3- Xây dựng quy trình cho từng nội dung quản lý: Xây dựng các bước thực
hiện cho từng nội dung quản lý dựa trên quan điểm về đảm bảo chất lượng đầu vào,
quá trình đầu ra.
4- Xây dựng tiêu chí đánh giá cho từng nội dung quản lý: Căn cứ vào nội
dung quản lý và mục tiêu đánh giá để xây dựng các tiêu chí cụ thể. Để những tiêu
chí này có giá trị chuẩn xác trong q trình đánh giá cần phải xây dựng và lựa chọn
các loạt điểm số phù hợp với từng mục tiêu đánh giá.
5- Vận hành hệ thống: Hệ thống phải được vận hành đồng bộ trong đó các
phần tử có liên hệ với nhau, tác động qua lại 1 cách có quy luật để tạo thành một thể
7
thống nhất, thiếu một phần tử bất kỳ hệ thống sẽ bị phá vỡ.
6- Đánh giá, điều chỉnh hệ thống: Định kỳ tiến hành kiểm tra đánh giá hệ
thống thông qua hình thức, đánh giá trong và ngồi với các tiêu chí: có hay khơng
có hệ thống? Nếu có, hệ thống có vận hành hay khơng? Nếu vận hành, hệ thống có
đem lại hiệu quả khơng? Trên cơ sở kết quả kiểm tra đánh giá hệ thống, tiến hành
điều chỉnh, hồn thiện hệ thống.
Trong xu thế tồn cầu hố và hội nhập quốc tế, một trong những nhiệm vụ
quan trọng của trường ĐH, CĐ Việt Nam là nỗ lực nâng cao chất lượng dạy học,
tiến gần đến chuẩn chất lượng giáo dục ĐH, CĐ các nước phát triển trong khu vực
và trên thế giới. Để thực hiện nhiệm vụ trên, các trường phải không ngừng mở rộng
quy mô đào tạo mà còn cần thiết chú trọng nâng cao chất lượng, hệ quả đào tạo
trong đó quản lý chất lượng đào tạo là một trong những nhiệm vụ trọng yếu.
1.4 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
1.4.1 Chương trình đào tạo
* Chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo (CTĐT) trong bảng từ vựng tiếng Việt về giáo dục
có 2 nghĩa khác nhau.
Nghĩa thông thường, CTĐT là một văn bản quy định mục đích và các mục
tiêu cụ thể đặt ra đối với một ngành đào tạo, các khối kiến thức và các môn học,
tổng thời lượng cùng thời lượng dành cho mỗi môn mà nhà trường tổ chức
giảng dạy để trang bị các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết cho HS, SV theo
học một ngành nào đó.
Nghĩa thứ hai, CTĐT là nội dung, cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ và
các hoạt động học thuật của một đơn vị đào tạo (thường là cấp khoa hoặc bộ môn
tuỳ theo cơ cấu tổ chức của từng đơn vị) đang triển khai để đào tạo một ngành học
trong một bậc học nhất định, thường được ký hiệu bằng mã ngành.
CTĐT trong luận văn này được hiểu theo nghĩa thứ nhất.
Trong lịch sử phát triển của giáo dục, có ba cách tiếp cận phổ biến về chương
trình giáo dục đó là cách tiếp cận nội dung, cách tiếp cận mục tiêu và cách tiếp cận
8
phát triển.
Với quan niệm giáo dục là quá trình truyền thụ nội dung kiến thức, cách tiếp
cận nội dung đưa ra định nghĩa: “Chương trình giáo dục là bản phác thảo về nội
dung giáo dục qua đó người dạy biết mình cần phải dạy những gì và người học biết
mình cần phải học những gì”. Theo cách tiếp cận này thì Chương trình = Nội dung.
Cách tiếp cận mục tiêu, quan niệm giáo dục là công cụ để đào tạo nên các
sản phẩm với các tiêu chuẩn đã được xác định sẵn. Vì vậy, chương trình giáo dục là
một kế hoạch giáo dục phản ánh các mục tiêu giáo dục mà nhà trường theo đuổi, nó
cho biết nội dung cũng như phương pháp dạy và học cần thiết để đạt được mục tiêu
đề ra. Theo cách tiếp cận này: Chương trình = Nội dung + Mục tiêu + Phương pháp.
Có thể khái quát các khái niệm về chương trình giáo dục nêu trên như sau:
“Chương trình giáo dục là một tập hợp của các hoạt động gắn kết với nhau nhằm
đạt đến mục tiêu giáo dục của nhà trường”.
Định nghĩa về chương trình giáo dục theo Luật Giáo dục năm 2005 như sau:
“Chương trình giáo dục thể hiện mục tiêu giáo dục; quy định chuẩn kiến thức, kỹ
năng, phạm vi và cấu trúc nội dung giáo dục, phương pháp và hình thức tổ chức
hoạt động giáo dục, cách thức đánh giá kết quả giáo dục đối với các môn học ở mỗi
lớp, mỗi cấp học hoặc trình độ đào tạo” (Điều 6).
Để có cái nhìn tổng thể, ngồi việc hiểu khái niệm về CTĐT, cần nắm vững
các khái niệm về các thuật ngữ khác được sử dụng trong chương trình như sau:
* Khung chương trình
Khung chương trình là văn bản của Nhà nước qui định khối lượng tối thiểu
và cơ cấu kiến thức cho các chương trình. Khung chương trình xác định sự khác
biệt về chương trình tương ứng với các trình độ đào tạo khác nhau.
* Chương trình khung (chuẩn chương trình)
Chương trình khung là văn bản Nhà nước ban hành cho từng ngành đào tạo cụ
thể, trong đó quy định cơ cấu nội dung môn học, thời gian đào tạo, tỷ lệ phân bổ thời
gian đào tạo giữa các môn cơ bản và chuyên môn; giữa lý thuyết với thực hành, thực tập.
9
Chương trình khung bao gồm khung chương trình và phần nội dung cứng,
tức là những nội dung cốt lõi, chuẩn mực, tương đối ổn định theo thời gian và bắt
buộc phải có trong CTĐT của tất cả các trường ĐH, CĐ.
* Ngành và chuyên ngành đào tạo
Ngành đào tạo (ngành học) là một lĩnh vực khoa học, kỹ thuật hoặc văn hoá
cho phép người học tiếp nhận những kiến thức và kỹ năng mang tính hệ thống cần
có để thực hiện các chức năng lao động trong khuôn khổ của một nghề cụ thể;
ngành đào tạo phải được ghi trong văn bằng tốt nghiệp.
Chuyên ngành đào tạo là sự đào sâu kiến thức và kỹ năng của người học
trong những phần hẹp hơn của một ngành, hoặc là sự thu nhận kiến thức và kỹ năng
khi xâm nhập từ ngành này qua ngành mới khác chuyên ngành được ghi trong bảng
kết quả học tập của người học khi tốt nghiệp.
Cấu trúc của CTĐT thường gồm bốn yếu tố cơ bản:
- Mục tiêu đào tạo;
- Nội dung đào tạo gồm hai khối kiến thức: Kiến thức giáo dục (GD) đại
cương và kiến thức giáo dục chuyên nghiệp;
- Phương pháp hay quy trình đào tạo;
- Cách đánh giá kết quả đào tạo.
Quá trình thiết kế CTĐT phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Đảm bảo tính khoa học: Nội dung chương trình phải đảm bảo tính chính
xác, cơ bản, hiện đại của hệ thống kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp trong các lĩnh
vực khoa học cơng nghệ.
- Đảm bảo tính thực tiễn: Nội dung chương trình phải phù hợp với trình độ
phát triển thực tế, phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và con người để đảm bảo
tính khả thi.
- Đảm bảo tính vừa sức: Nội dung chương trình phải phù hợp với đối tượng
tuyển sinh, với yêu cầu, mục tiêu đào tạo và các điều kiện đảm bảo khác.
- Đảm bảo tính hệ thống: Nội dung chương trình phải có khối lượng các mơn
học hợp lý và cấu trúc khoa học. Sắp xếp các mơn học theo hình thức “xốy trơn
10
ốc” để các môn chuyên ngành không bị học quá muộn.
- Đảm bảo tính liên thơng: Nội dung chương trình phải đảm bảo tính liên
thơng giữa các bậc học tiếp, đảm bảo liên thơng trình độ quốc tế, đáp ứng yêu cầu
tiên tiến; thống nhất các môn học để phù hợp với điều kiện trên.
- CTĐT phải có chuẩn đầu vào, chuẩn đầu ra và phải được công khai cho
người học. Chuẩn đầu ra phải đáp ứng được yêu cầu của thực tế, phù hợp nguyện
vọng của người học.
- CTĐT đáp ứng được điều kiện cơ sở vật chất hiện tại ở Việt Nam trong giai
đoạn đầu, phải được cập nhật đổi mới theo nhu cầu thực tế (có hướng mở), để đáp
ứng các yêu cầu: hội nhập trong khu vực, nhu cầu sử dụng của xã hội, doanh
nghiệp.
- CTĐT phải được sự chia sẻ trách nhiệm đào tạo với các doanh nghiệp sử
dụng lao động. Cần có sự phối hợp của các doanh nghiệp trong việc xây dựng
CTĐT và trong quá trình vận hành chương trình, cụ thể là các học phần thực tập
(thực tập nghề nghiệp, thực tập tốt nghiệp...).
Như vậy, CTĐT vừa là chuẩn mực để thực hiện công tác đào tạo, vừa là
chuẩn mực để đánh giá chất lượng đào tạo. Với ý nghĩa này, CTĐT phải được thiết
kế sao cho vừa đủ cả điều kiện chung (chương trình khung theo yêu cầu của Bộ
Giáo dục và đào tạo phê duyệt), vừa phải phù hợp với nhu cầu của thị trường lao
động để đáp ứng yêu cầu của người sử dụng lao động cũng như nền kinh tế xã hội
và nâng cao vị thế của trường.
1.4.2 Giáo trình và giáo án
Sách và tài liệu là nguồn tri thức rất phong phú (đặc biệt là sách giáo khoa,
giáo trình và tài liệu tham khảo). Nó giúp cho người học mở rộng những tri thức thu
nhận được qua các bài giảng của giảng viên, tự luyện tập bằng các bài tập và tự
kiểm tra bằng các câu hỏi được nêu trong giáo trình. Vì vậy trong quá trình giảng
dạy phải ln có sự kết hợp giữa việc GV giảng bài với việc tự học của HS - SV
theo sách và tài liệu.
Giáo trình là vấn đề hết sức cần thiết, hiện nay nhiều trường đã và đang
11
khuyến khích giảng viên viết bài giảng – giáo trình nội bộ, việc in ấn đã cung cấp
đầy đủ cho số người học là rất quan trọng, có như vậy HS - SV mới chủ động và
phát huy tính tích cực trong học tập. Song việc biên soạn phải được rà sốt theo
đúng chuẩn mực (có thể do tài liệu cũ, lạc hậu hoặc do chủ quan của người biên
soạn hoặc khả năng có hạn của người giáo viên) do đó có những tài liệu, giáo trình
chưa thật mới, khơng khoa học thậm chí là khơng hệ thống.
Giáo án là kế hoạch thực hiện tiết giảng của giảng viên. Sự chuẩn bị giáo án
chu đáo là 50% thành công của tiết giảng. Do vậy việc soạn giáo án càng chi tiết, cụ
thể đến từng nội dung và quan trọng là phương pháp, sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy
học, mô hình địi hỏi người giáo viên phải thực hiện nghiêm túc cả về khối lượng,
nội dung, phương pháp, thời gian và tâm lý để cho HS - SV chủ động tiếp thu bài
giảng.
1.4.3 Phương pháp và phương tiện giảng dạy
Phương pháp giảng dạy đóng vai trị quan trọng trong việc nâng cao chất
lượng giảng dạy, GV là người trực tiếp truyền tải kiến thức, nội dung của từng môn
học đến SV, GV có thể chủ động lựa chọn phương pháp và hình thức giảng dạy.
Phương pháp giảng dạy của GV theo cách hiểu thông thường là tổng hợp các
cách thức làm việc có chủ đích và có thể có của GV lên người học nhằm phối hợp
thống nhất quá trình dạy học của GV với quá trình học của người học, trong đó GV
đóng vai trị chủ đạo, người học đóng vai trị tích cực chủ động nhằm thực hiện các
nhiệm vụ và mục tiêu của việc dạy học. Phương cách hay, có hiệu quả sẽ đạt được
kết quả như mong muốn, phương cách kém, khơng khoa học thì sẽ khó có thể có
được một kết quả tốt.
Tùy theo điều kiện cụ thể như trình độ, kinh nghiệm giảng dạy của GV, đặc
điểm, quy mơ người học, khung chương trình đào tạo, lượng kiến thức truyền đạt,
đặc thù môn học, các điều kiện về phương tiện giảng dạy và học tập thì việc giảng
dạy có thể sử dụng các phương pháp và hình thức sau:
* Về phương pháp có hai phương pháp cơ bản:
- Phương pháp độc thoại – thầy đọc trò ghi
12
- Phương pháp giảng dạy lấy người học làm trung tâm – sinh viên đóng vai
trị chủ động.
* Về hình thức giảng dạy có thể sử dụng:
- Hình thức thuyết trình – hình thức độc thoại gồm:
+ Thuyết trình khơng chú ý đến việc người học có ghi chép được hay khơng
+ Thuyết trình có chú ý đến việc người học ghi chép
- Hình thức hướng dẫn: là hình thức GV hướng dẫn SV vào những vấn đề có
tính định hướng, để sinh viên tự nghiên cứu thông qua giáo trình, tài liệu tham khảo
- Hình thức đối thoại: là hình thức đối thoại trên lớp giữa GV và SV về
những vấn đề cốt lõi, trọng tâm của bài giảng mà giáo viên cần truyền đạt cho HS.
- Hình thức trị chơi: là hình thức giảng dạy thơng qua việc đóng vai diễn
theo một kịch bản có liên quan tới bài học, SV phải vận dụng kiến thức đã học, kết
hợp với sự hiểu biết về tình hình kinh tế, xã hội, luật pháp,.. để đưa ra cách thức giải
quyết. Cùng với sự hướng dẫn của GV, SV sẽ nắm được nội dung bài giảng và có
kỹ năng xử lý thực tế.
- Hình thức giảng dạy dựa trên vấn đề: là hình thức nâng cao của hình thức
trị chơi. GV phải xây dựng các tình huống, thơng báo nội dung tình huống đó cho
SV để họ có thời gian chuẩn bị trước thông qua việc nghiên cứu lại bài học, tìm
kiếm tài liệu, sau đó chia lớp học thành các nhóm để tham gia giải quyết tình huống,
tìm ra giải pháp mà nhóm SV coi như hợp lý để GV và cả lớp phân tích và lựa chọn
giải pháp tối ưu.
Theo PGS.TS Bùi Huy Thảo trong đề tài nghiên cứu cấp bộ, Đổi mới phương pháp
giảng dạy nhằm nâng cao chất lượng đào tạo ở ĐH Kinh tế quốc dân (2003), cơng
việc cần thảo luận theo nhóm có thể được miêu tả trong chu trình dưới đây:
13
Thảo luận
trong nhóm
1
22
Làm việc
độc lập
Làm việc
độc lập
4
Thảo luận
trong nhóm
3
Sơ đồ 1.2 Chu trình cơng việc thảo luận
Như vậy chu trình dạy học dựa theo vấn đề gồm 4 giai đoạn. Sau khi kết thúc
giai đoạn 1 (Giới thiệu chủ đề, chuẩn bị các hoạt động và nguồn lực cần thiết), SV
bắt đầu nhóm họp theo các nhóm nhỏ - giai đoạn 2 (có hoặc khơng sự trợ giúp của
trợ giảng) nhằm phân tích chủ đề, đưa ra các câu hỏi và giả thiết đầu tiên, phân chia
nhiệm vụ cho các thành viên nhóm. Tiếp theo, các thành viên làm việc độc lập theo
nhiệm vụ đã được phân chia (giai đoạn 3). Kết thúc giai đoạn 3, từng thành viên sẽ
giới thiệu thành quả làm việc trong nhóm. Cuối cùng mỗi cá nhân tự viết một bản
báo cáo (giai đoạn 4). Kèm theo các giai đoạn này nên có các buổi hội thảo trong
một nhóm lớn, hoặc các hoạt động thực tế hay tiến hành thí nghiệm.
Việc thảo luận trong nhóm là bắt buộc đối với tất cả các cá nhân, nó khơng
những giúp SV phát triển được khả năng giao tiếp và các kỹ năng xã hội mà còn
phát triển được q trình nhận thức (đọc hiểu, phân tích, đánh giá,…)
- Hình thức giảng dạy bằng việc yêu cầu viết tiểu luận, chuyên đề: là hình
thức mà GV yêu cầu SV lựa chọn một vấn đề nhỏ, gọn liên quan tới mơn học. Để
giải quyết vấn đề đó, SV phải đọc lại những lý luận chung đã được tiếp cận để lựa
chọn, phân tích đánh giá thực trạng, từ đó đề xuất các kiến nghị và giải pháp có tính
khả thi để giải quyết vấn đề đó.
- Hình thức giảng dạy thơng qua thâm nhập thực tế: là hình thức giảng dạy
mà SV được trực tiếp xuống các cơ sở, doanh nghiệp để tham quan, đi thực tập tốt
nghiệp cuối khóa, tham gia các cuộc điều tra chun mơn.
14