Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo tại trường trung học kinh tế kỹ thuật hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 151 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
BẠCH THỊ HỒNG LIÊN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT HÒA BÌNH

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. NGUYỄN ÁI ĐOÀN

HÀ NỘI – 2012


LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là kết quả của một thời gian dài nghiên cứu và làm việc để áp
dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn dưới sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS.
Nguyễn Ái Đoàn, sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo Viện Kinh tế và Quản
lý -Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, sự hỗ trợ chân tình của Ban giám hiệu, các
anh chị và các bạn đồng nghiệp đang công tác tại trường Trung học Kinh tế - Kỹ
thuật Hòa Bình cùng các cơ quan hữu quan.
Với tình cảm chân thành, người viết xin gửi lời cảm ơn đến:
- PGS.TS. Nguyễn Ái Đoàn là người Thầy hướng dẫn khoa học đã rất tận tình
hướng dẫn và cho những lời khuyên sâu sắc không những giúp tôi hoàn thành luận văn
mà còn truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu về nghề nghiệp.
- Các thầy cô giáo của trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã tận tình giảng
dạy, hướng dẫn, giúp đỡ trong suốt hai năm học để tôi có được những kiến thức ứng


dụng trong công tác và là cơ sở thực hiện luận văn này.
- Quý thầy cô đã dành thời gian quý báu để đọc và phản biện luận văn này,
xin cảm ơn những ý kiến nhận xét sâu sắc của quý thầy cô.
- Ban giám hiệu cùng các anh chị, các bạn đồng nghiệp tại trường Trung học
Kinh tế - Kỹ thuật Hòa Bình đã đóng góp ý kiến quý báu cho việc
hoàn thành luận văn này.
- Các đơn vị doanh nghiệp đã cung cấp số liệu điều tra phục vụ cho quá trình
nghiên cứu và viết luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do thời gian có hạn, kinh nghiệm và trình độ
bản thân còn nhiều hạn chế nên chắc chắn luận văn không tránh khỏi những sai sót,
tác giả rất mong nhận được những ý kiến góp ý của các thầy cô và các bạn đồng
nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cám ơn!
Hà Nội, ngày 30 tháng 07 năm 2012
Học viên

Bạch Thị Hồng Liên

i


LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những kết quả trình bày trong luận văn là kết quả tự nghiên
cứu của bản thân, không sao chép từ bất kỳ tài liệu nào có trước của những người
khác.

Tác giả luận văn


BẠCH THỊ HỒNG LIÊN

ii


LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT ..........................................................v
DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vii
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ...............................................................................................................5
CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ..................................................5
TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP ............................................................................5
1.1. Một số khái niệm cơ bản về chất lượng và chất lượng đào tạo. ......................5
1.1.1. Chất lượng sản phẩm.................................................................................5
1.1.2. Đào tạo và chất lượng đào tạo. .............................................................5
1.1.2.1 Đào tạo: ...............................................................................................5
1.1.2.2 Chất lượng đào tạo: .............................................................................6
1.1.2.3 Sự cần thiết khách quan phải đánh giá chất lượng đào tạo nghề. .......7
1.1.2.4. Hệ thống quản lý chất lượng đào tạo. ................................................7
1.1.2.5. Kiểm định chất lượng đào tạo ............................................................8
1.1.2.6. Đánh giá, đo lường chất lượng đào tạo ..............................................9
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo và quản lý chất lượng. ..........10
1.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo ........................................10
1.2.2. Các mô hình quản lý chất lượng đào tạo.................................................13

1.2.2.1. Mô hình BS 5750/ISO 9000.............................................................13
1.2.2.2. Quản lý chất lượng tổng thể (TQM – Total Quality Management) .14
1.2.2.3. Mô hình các yếu tố tổ chức. .............................................................15
1.3. Đánh giá chất lượng đào tạo ..........................................................................15
1.3.1. Mục đích của đánh giá chất lượng ..........................................................15
1.3.2. Các quan điểm đánh giá chất lượng đào tạo ...........................................16
1.4. Phương pháp đánh giá. ...................................................................................17
1.4.1. Đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng..................................................17
1.4.2. Khảo sát sự hài lòng của người học. .......................................................17
1.4.3. Đánh giá chất lượng đào tạo thông qua người sử dụng lao động ...........18
Kết luận chương 1 .................................................................................................20
CHƯƠNG 2 ..............................................................................................................21
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO THCN TẠI TRƯỜNG
TRUNG HỌC KINH TẾ -KỸ THUẬT HÒA BÌNH ...............................................21
2.1. Giới thiệu khái quát về Trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật Hòa Bình......21
2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển Trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật
Hòa Bình. ..........................................................................................................21
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy của trường ..................23
2.1.2.1. Về chức năng, nhiệm vụ của trường ................................................23

iii


LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

2.1.2.2. Về cơ cấu tổ chức bộ máy của trường: ............................................24
2.1.3. Những thuận lợi, khó khăn của Nhà trường............................................24
2.1.4. Hoạt động đào tạo của Trường................................................................26
2.2. Phân tích thực trạng chất lượng đào tạo tại Trường Trung học Kinh tế - Kỹ
thuật Hòa Bình. .....................................................................................................28

2.2.1. Đánh giá chung về chất lượng đào tạo tại trường ...................................28
2.2.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo trường Trung học
Kinh tế - Kỹ thuật Hòa Bình. ............................................................................32
2.2.2.1. Các yếu tố bên ngoài ........................................................................32
2.2.2.2. Phân tích các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo của Nhà trường.
.......................................................................................................................35
Kết luận chương 2: ................................................................................................84
CHƯƠNG 3 ..............................................................................................................85
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO THCN
TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT HÒA BÌNH .....................85
3.1. Đinh hướng phát triển của trường Trung học Kinh tế Kỹ thuật Hòa Bình
trong giai đoạn.......................................................................................................85
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tào tại trường Trung học Kinh tế Kỹ thuật Hòa Bình ................................................................................................86
3.2.1. Giải pháp thứ 1: Đổi mới xây dựng mục tiêu, chương trình đào tạo và
phương pháp giảng dạy. ....................................................................................86
3.2.2.Giải pháp thứ 2: Đẩy mạnh công tác đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giáo
viên ....................................................................................................................91
3.2.3. Giải pháp đổi mới công tác tuyển sinh và nâng cao chất lượng đầu vào
của người học. ...................................................................................................98
3.2.4.Giải pháp thứ tư: Nâng cao công tác quản lý hoạt động giảng dạy giáo
viên ..................................................................................................................101
3.2.5. Giải pháp thứ năm: Nâng cao công tác quản lý người học ...................104
3.2.6. Giải pháp thứ sáu: Tăng cường đầu tư và nâng cao hiệu quả sử dụng cơ
sở vật chất phục vụ hoạt động dạy và học của Nhà trường. ...........................108
3.2.7. Giải pháp thứ bảy: Xây dựng và nâng cao mối quan hệ giữa Nhà trường
và các đơn vị, doanh nghiệp sử dụng lao động ( người học sau khi tốt nghiệp ra
trường) .............................................................................................................113
3.3.8. Giải pháp 8: Áp dụng mô hình quản lý chất lượng tổng thể (TQM) ....114
Kết luận chương 3 ...............................................................................................116
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................118

PHỤ LỤC ......................................................................................................................

iv


LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT


Cao đẳng

ĐH

Đại học

THCN

Trung học chuyên nghiệp

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GV

Giáo viên

HC – TC


Hành chính – Tổ chức

KH –TC

Kế hoạch – Tài chính

KT – XH

Kinh tế - Xã hội

NCKH

Nghiên cứu khoa học

QTNL

Quản trị nhân lực

VLVH

Vừa làm vừa học

v


LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Sơ đồ chu trình đào tạo ..............................................................................6 
Hình 1.2: Sơ đồ mối qua hệ mục tiêu đào tạo với chất lượng đào tạo .......................7 

Hình 1.3: Giản đồ nhân quả của ISHIKAWA ..........................................................8 
Hình 1.4: Sơ đồ đánh giá trong giáo dục đào tạo ......................................................10 
Hình 1.5: Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng đào tạo .........................................12 
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ số lượng giáo viên các khoa từ năm 2008 đến năm 2012.......41 
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ trình độ chuyên môn giáo viên ...............................................44 
Hình 3.1: Lưu đồ quy trình công tác quản lý học sinh............................................107 

vi


LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Các yêu cầu đối với học sinh tốt nghiệp giáo dục chuyên nghiệp ...........18 
Bảng 2.1: Bảng thống kê số lượng người học tuyển vào các chuyên ngành từ năm
2008 - 2012 ...............................................................................................................28 
Bảng 2.2: Kết quả tốt nghiệp hệ TCCN chính quy khoá 2008-2012 ........................29 
Bảng 2.3: Đánh giá tình hình việc làm của người học sau khi tốt nghiệp ................30 
Bảng 2.4: Thống kê về kiến thức chuyên môn, ngoại ngữ, tin học phục vụ và đáp
ứng yêu cầu của công việc: .......................................................................................31 
Bảng 2.5: Bảng kết quả đánh giá mục tiêu, chương trình đào tạo ............................37 
Bảng 2.6: Thống kê số lượng giáo viên giảng dạy qua các năm. .............................41 
Bảng 2.7: Bảng thống kê về tuổi đời và thâm niên giảng dạy giáo viên năm học
2011 – 2012. ..............................................................................................................42 
Bảng 2.8: Trình độ chuyên môn của đội ngũ giáo viên năm học 2011 - 2012 .........43 
Bảng biểu 2.9: Trình độ sư phạm của giáo viên .......................................................44 
Bảng 2.10: Kết quả đánh giá năng lực sư phạm của giáo viên .................................45 
Bảng 2.11: Kết quả đánh giá phương pháp giảng dạy của giáo viên ........................46 
Bảng 2.12: Bảng thống kê về số lượng, chất lượng SKKN, NCKH giáo viên qua các
năm. ...........................................................................................................................49 

Bảng 2.13: Bảng tổng hợp số lượng học sinh nhập học THCN hệ chính quy đào tạo
tại trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật Hòa Bình từ năm 2008-2012 ...................51 
Bảng 2.14: Bảng tổng hợp thống kê số lượng người học tuyển vào các chuyên
ngành qua các năm học. ............................................................................................53 
Bảng 2.15: Kết quả đánh giá công tác quản lý hoạt động đào tạo ............................54 
Bảng 2.16: Kết quả đánh giá công tác quản lý hoạt động học tập người học ...........58 
Bảng 2.17: Kết quả đánh giá của giáo viên về công tác quản lý hoạt động giảng dạy
...................................................................................................................................60 
Bảng 2.18: Tổng hợp kết quả rèn luyện của học sinh các năm 2009-2012 ..............66 
Bảng 2.19: Bảng thống kê số lượng phòng học, thực hành, thí nghiệm năm 2011. 68 
Bảng 2.20: Bảng thống kê đầu sách và tài liệu tham khảo, số lượng bản cho các
chương trình đào tạo và nghiên cứu khoa học ..........................................................70 
Bảng 2.21: Kết quả điều tra đánh giá về hiệu quả của việc quản lý và sử dụng các
trang thiết bị trong trường .........................................................................................71 
Bảng 2.22: Tình hình kinh phí sử dụng từ năm 2009 đến 2011 ...............................76 
Bảng 2.23: Bảng xếp loại và hệ số xét thưởng tháng..............................................78 
Bảng 2.24:Theo thống kê về thu nhập bình quân hàng năm của giáo viên. .............79 
Bảng 2.25: Kết quả đánh giá của giáo viên, người học về quan hệ giữa cơ sở sử
dụng lao động với nhà trường ...................................................................................82 
Bảng 3.1: Dự kiến kinh phí nâng cao trình độ đội ngũ giáo viên đến năm 2015 .....95 
Bảng 3.1: Dự kiến một số trang thiết bị, máy móc trang bị cho một phòng lớp học
lý thuyết. ..................................................................................................................111 
Bảng 3.2: Dự kiến chi phí đầu tư xây dựng cơ sở vật chất đến năm 2013. ............112 

vii


LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Xu thế “xã hội hóa” giáo dục, mở rộng số lượng đầu vào để tăng lợi nhuận,
đang là xu thế chủ đạo.Bên cạnh những thành tựu đã đạt được, giáo dục nước ta bộc
lộ những điểm yếu kém lớn nhất là sự bất cập về khả năng đáp ứng của hệ thống
giáo dục đối với yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho nền kinh tế, công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước. Một trong những biểu hiện đó là “ chất lượng, hiệu quả đào
tạo thấp, học chưa gắn với hành, nhân lực được đào tạo yếu về năng lực và phẩm
chất, chưa bình đẳng về cơ hội tiếp cận” [4,17]. Chính vì vậy, mục tiêu phát triển
giáo dục, đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội
Hướng cạnh tranh trong giáo dục sẽ hình thành nên con người VN có trí tuệ,
có kỹ năng, sáng tạo, năng động, có kỷ luật lao động, biết hợp tác và biết dấn thân,
đón nhận cái mới và thử thách. Đồng thời cạnh tranh sẽ khiến các trường ĐH, CĐ
và THCN nâng cao chất lượng đào tạo khẳng định uy tín và thương hiệu của nhà
trường. Chính vì vậy, để tồn tại và phát triển trên thị trường, như các ngành kinh tế
thì giáo dục VN cần phải nâng cao chất lượng đào tạo.
Trong tình hình mới hiện nay, trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật Hòa Bình
đang đứng trước vận hội mới và trách nhiệm hết sức nặng nề, cần phải phát huy vai
trò, vị trí đã và đang có nhằm góp phần tích cực, hiệu quả vào sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Với những yêu cầu cấp bách trên đòi hỏi trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật
Hòa Bình không những phải năng động trong việc phát huy tiềm lực hiện có mà còn
phải nâng cao chất lượng đào tạ để cung cấp cho thị trường lao động những đội ngũ
cán bộ, nhân viên kinh tế, kỹ thuật và công nhân có tay nghề cao có khả năng đáp
ứng yêu cầu công việc ở các doanh nghiệp trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại
hóa và hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay.

1


LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Là một giáo viên giảng dạy tại trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật Hòa Bình
với mong muốn được đóng góp một phần sức lực nhỏ bé của mình vào sự phát triển
của nhà trường, tôi đã mạnh dạn chọn đề tài: “Một số giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng đào tạo trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật Hòa Bình ” làm đề tài
nghiên cứu cho luận văn của mình.
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Cụ thể:
- Giúp Nhà trường nghiên cứu, đánh giá về thực trạng chất lượng đào tạo
của mình, từ đó xây dựng các chiến lược phát triển, kế hoạch đào tạo,...nhằm nâng
cao chất lượng đạo tạo.
- Từ công tác đánh giá thực trạng, đề xuất một số giải pháp nâng cao chất
lượng đào tạo của Nhà trường trong thời gian tới với mục đích góp sức chung cùng
với Nhà trường phát triển chất lượng đào tạo, chuẩn bị các nội lực để nâng cấp
thành trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Hòa Bình trong tương lai.
3. Mục đích nghiên cứu
Phân tích đánh giá chất lượng đào tạo của Trường trong những năm gần đây,
qua đó đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đạo tạo giúp nhà trường nâng cao
năng lực cạnh tranh và có những bước phát triển vững chắc trong giai đoạn tới,
nhằm nâng cao uy tín và vị thế của nhà trường với thị trường sức lao động và trong
bước xây dựng để nâng cấp trường:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về chất lượng đào tạo
- Phân tích thực trạng chất lượng đào tạo hệ trung học chuyên nghiệp của
Trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật Hòa Bình.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo tại trường Trung học
Kinh tế - Kỹ thuật Hòa Bình.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài chủ yếu nghiên cứu các vấn đề có liên quan tới chất lượng đào tạo của
Trung học Kinh tế - Kỹ thuật Hòa Bình, nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới chất


2


LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

lượng đào tạo của Nhà trường trong thời gian từ năm 2008 đến 2012. Trên cơ sở các
lý luận liên quan được trang bị trong quá trình học tập tại trường với việc phân tích
thực trạng chất lượng đào tạo trong giáo dục của nhà trường để đề ra một số giải
pháp kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng của Nhà trường.
Với phạm vi nghiên cứu cụ thể:
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu tại Trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật
Hòa Bình
- Phạm vi về thời gian: số liệu phân tích chủ yếu trong các năm 2008 đến năm
2012.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình phân tích những vấn đề lý luận và thực tiễn về tình hình nâng
cao chất lượng đào tạo, tác giả đã vận dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp so sánh: là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích
để xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích (chủ yếu trong luận
văn áp dụng so sánh mức biến động tương đối và mức biến động tuyệt đối).
- Phương pháp thống kê: áp dụng trong việc thống kê số liệu từ bảng biểu của
nhà trường liên quan đến nội dung của đề tài.
- Phương pháp phân tích tỷ lệ: áp dụng trong việc tính toán tỷ trọng của các chỉ
tiêu phân tích để thấy được kết cấu và quy mô của các chỉ tiêu trong đối tượng phân
tích.
- Phương pháp phân tích khái quát những tài liệu lý luận và thực tế có liên
quan đến đối tượng nghiên cứu.
- Phương pháp điều tra, khảo sát thông qua các phiếu điều tra, thăm dò các đối
tượng liên quan trực tiếp và gián tiếp.
- Phương pháp phân tích tổng hợp số liệu, xử lý và phân tích, từ đó đưa ra

những đánh giá về vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến của các nhà quản lý, lãnh đạo
trong ngành giáo dục – đào tạo.

3


LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

6. Nội dung kết cấu của đề tài
Nội dung kết cấu của đề tài gồm có:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng giáo dục đào tạo
Chương 2: Thực trạng chất lượng đào tạo tại trường Trung học Kinh tế - Kỹ
thuật Hòa Bình.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo tại trường Trung học
Kinh tế - Kỹ thuật Hòa Bình.

4


LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHƯƠNG 1:
CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm cơ bản về chất lượng và chất lượng đào tạo.
1.1.1. Chất lượng sản phẩm
Chất lượng sản phẩm là một phạm trù rất rộng và rất phức tạp, nó phản ánh
tổng hợp các nội dung kinh tế, kỹ thuật và xã hội. Do đó, mặc dù đã được sử dụng
từ lâu và khá phổ biến nhưng hiện nay khi bàn đến chất lượng sản phẩm có rất

nhiều quan niệm khác nhau:
Quan niệm về chất lượng sản phẩm trong nền kinh tế thị trường gắn bó chặt
chẽ với các yếu tố như nhu cầu, cạnh tranh, giá cả. Đại diện cho quan niệm này là
các chuyên gia quan lý chất lượng hàng đầu thế giới như:
W. Edwards Deming: “chất lượng là mức độ dự báo được về độ đồng đều và
độ tin cậy với chi phí thấp và phù hợp với thị trường”.
Trong những quan niệm trên, quan niệm về chất lượng hướng theo thị trường
được các nhà nghiên cứu và các doanh nghiệp tán thành vì chúng ta đều biết rằng
một sản phẩm có đạt chất lượng hay không phải do người tiêu dùng, người trực tiếp
sử dụng nó đánh giá, chứ không phải nhà sản xuất hay nhà nghiên cứu đánh giá và
thông thường khách hàng sẽ đánh giá chất lượng thông qua việc sản phẩm đó có
thoả mãn nhu cầu, mong muốn của họ hay không. Cũng chính vì vậy mà tổ chức
quốc tế về tiêu chuẩn hoá (ISO) trong bộ tiêu chuẩn ISO 9000 đã đưa ra định nghĩa
chất lượng: “chất lượng là mức độ thoả mãn của một tập hợp các thuộc tính đối với
các yêu cầu”. Do tác dụng thực tế của định nghĩa này mà nó được sử dụng rộng rãi
trong hoạt động kinh doanh ngày nay.
1.1.2. Đào tạo và chất lượng đào tạo.
1.1.2.1 Đào tạo:
“ Đào tạo là một quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm hình
thành một cách có hệ thống các tri thức, kỹ năng, thái độ để hoàn thiện nhân cách

5


LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

cho mỗi cá nhân, tạo tiền đề cho họ có thể vào đời hành nghề, có năng suất và hiệu
quả”.
1.1.2.2 Chất lượng đào tạo:
Trong lĩnh vực đào tạo chất lượng được đảm bảo và đánh giá theo cả quá

trình, từ đầu vào – đến quá trình dạy học – đầu ra theo sơ đồ (hình 1.1):
Hình 1.1: Sơ đồ chu trình đào tạo
Khách hàng
(Các yêu cầu)

Đầu vào

Quá trình
dạy - học

Đầu ra
(Sản phẩm)

Khách hàng
(Sự thỏa mãn)

Chất lượng đào tạo luôn là vấn đề quan trọng nhất của tất cả các nhà trường.
Việc phấn đấu nâng cao chất lượng đào tạo bây giờ cũng được xem như nhiệm vụ
quan trọng nhất của tất cả các cơ sở đào tạo nói chung và cơ sở có đào tạo nghề nói
riêng. Trong giáo dục đào tạo nói chung và đào tạo nghề nói riêng chất lượng là một
khái niệm khó định nghĩa, khó xác định, khó đo lường. Dưới đây là một số quan
điểm khác nhau về chất lượng đào tạo.
- “ Chất lượng đào tạo được đánh giá qua mức độ đạt được mục tiêu đào tạo
đã đề ra đối với chương trình đào tạo”. (Lê Đức Ngọc, Lâm Quang Thiệp – Đại
học Quốc gia Hà Nội).
-“ Chất lượng đào tạo là kết quả của quá trình đào tạo được phản ánh ở các
đặc trưng về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng lực
hành nghề của người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu, chương trình đào tạo theo
các ngành nghề cụ thể.” [37, 105]
- “Chất lượng giáo dục là chất lượng thực hiện các mục tiêu giáo dục”. [37,

105].
Tuy nhiên, cần nhấn mạnh rằng: chất lượng đào tạo trước hết phải là kết quả
của quá trình đào tạo và được thể hiện trong hoạt động nghề nghiệp của người tốt
nghiệp. Quá trình thích ứng với thị trường người lao động không chỉ phụ thuộc vào
chất lượng đào tạo mà còn phụ thuộc vào yếu tố thị trường, như quan hệ cung - cầu

6


LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

giá cả sức lao động, chính sách sử dụng và bố trí công việc của Nhà nước và người
sử dụng lao động … do đó khả năng thích ứng còn phản ánh cả hiệu quả lao động
đào tạo ngoài xã hội và thị trường lao động được thể hiện: [37, 34].
Hình 1.2: Sơ đồ mối qua hệ mục tiêu đào tạo với chất lượng đào tạo

Mục tiêu đào tạo

Quá trình đào tạo

Chất lượng đào tạo

1.1.2.3 Sự cần thiết khách quan phải đánh giá chất lượng đào tạo nghề.
Tuy đã có những cố gắng đáng ghi nhận trên đà khôi phục lại vai trò vị trí
của mình nhằm cung cấp cho đất nước những người lao động vừa có tri thức kỹ
thuật vừa có kỹ năng lao động ở trình độ trung cấp – một trong ba thành phần cơ
bản của cơ cấu trình độ lao động trong mọi quốc gia đó là công nhân – kỹ thuật viên
– đại học nhưng hiện nay giáo dục nghề Việt Nam đang còn có nhứng yếu kém, bất
cập cần khắc phục.
- Hệ thống giáo dục THCN và dạy nghề chưa ổn định.

- Việc liên kết đào tạo với nghiên cứu khoa học, ứng dụng chuyển giao công
nghệ chưa gắn với thị trường và nhu cầu thực tiễn.
- Chưa giải quyết tốt mối quan hệ giữa yêu cầu lớn về mở rộng quy mô, bảo
đảm chất lượng với khả năng hẹp về nguồn lực và hạn chế về việc làm cho người
tốt nghiệp.
- Chất lượng đào tạo chưa đáp ứng yêu cầu ngày càng cao về nguồn nhân lực
trong giai đoạn hiên nay.
- Nhiều giải pháp mới tuy đã triển khai nhưng thiếu tính đồng bộ, ở một số
giải pháp còn những lúng túng nhất định về quan điểm, chưa sát về nội dung và
chưa cương quyết trong thực hành cũng như tiếp thu và xử lý tốt các ý kiến đóng
góp. Tiến trình đổi mới chậm so với tốc độ dự kiến.
1.1.2.4. Hệ thống quản lý chất lượng đào tạo.

7


LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hệ thống chất lượng được xem như là một phương tiện cần thiết để thực hiện
chức năng quản lý chất lượng. Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5814 – 94, hệ
thống chất lượng là cơ cấu tổ chức trách nhiệm, thủ tục, quá trình và nguồn lực cần
thiết để quản lý chất lượng . Trong đào tạo, hệ thống chất lượng là cơ cấu tổ chức,
quản lý chất lượng đào tạo ở phạm vi toàn ngành hoặc ở từng cơ sở đào tạo. Dưới
đây là giản đồ nhân quả của Ishikawa về quản lý chất lượng đào tạo.
Hình 1.3: Giản đồ nhân quả của ISHIKAWA [24, 49]

Tuyển
sinh

Thiết bị kĩ thuật,

công nghệ

Tổ chức
quản lý

Chỉ tiêu chất lượng
…………………
sản phẩm

Con người

Cơ chế quản lý
Kết quả
Yếu tố nguyên nhân

Trong đào tạo, quản lý chất lượng đào tạo là quá trình tổ chức thực hiện các
biện pháp quản lý toàn bộ quá trình đào tạo nhằm đảm bảo không ngừng nâng cao
chất lượng đào tạo, đáp ứng nhu cầu người sử dụng lao động (từ khâu tìm hiểu thị
trường lao động, đánh giá kết quả đào tạo).
1.1.2.5. Kiểm định chất lượng đào tạo
Chất lượng đào tạo có thể đánh giá trực tiếp qua sản phẩm đào tạo, qua chất
lượng học sinh tốt nghiệp, tuy nhiên cũng có thể đánh giá gián tiếp qua các điều
kiện đảm bảo chất lượng.

8


LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Kiểm định chất lượng là một hệ thống tổ chức và giải pháp để đánh giá chất

lượng đào tạo (đầu ra) và các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo theo các chuẩn
mực được quy định.
Những chương trình đào tạo và cơ sở đào tạo đạt chuẩn sau khi kiểm định
được thông báo công khai cho người học, người sử dụng lao động và toàn xã hội
như một bằng chứng đảm bảo cho chất lượng đào tạo của các cơ sở và các chương
trình đào tạo đó.
Công tác kiểm định có hai mục đích cơ bản sau:
- Đánh giá, xác nhận hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo của một trường
hoặc một chương trình đào tạo theo bộ tiêu chuẩn do cơ quan kiểm định đề ra được
nhà trường thừa nhận và cam kết thực hiện.
- Giúp nhà trường cải thiện, nâng cao chất lượng đào tạo của mình để đáp
ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu xã hội, đảm bảo lợi ích chung của xã hội, của người
sử dụng lao động và của cả người học.
Tóm lại, Quản lý nhà nước về giáo dục nói chung và chất lượng đào tạo nói
riêng là một vấn đề mới mẻ cũng nhiều khó khăn do tính đa dạng và phạm vi rộng
lớn của các hoạt động đào tạo ở phạm vi quốc gia cũng như ở các ngành/địa phương
và cơ sở đào tạo. Cùng với quá trình chuẩn hóa giáo dục, việc triển khai hệ thống
đảm bảo và kiểm định chất lượng ở các bậc học, ngành học là một giải pháp quan
trọng để nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà nước về chất lượng đào tạo ở
nước ta trong những thập niên đầu thế kỷ 21.
1.1.2.6. Đánh giá, đo lường chất lượng đào tạo
Ngày nay, chất lượng đào tạo không chỉ bó hẹp trong phạm vi quốc gia mà là
chất lượng so sánh khu vực và thế giới. Nhân lực kỹ thuật được đào tạo phải đáp
ứng thị trường lao động quốc tế. Các chuẩn mực quốc tế đang cần được hình thành
là bộ công cụ chuẩn (ISO) để đánh giá đo lường chất lượng đào tạo.
Việc đánh giá, đo lường chất lượng cũng có thể được tiến hành từ bên ngoài
do các cơ quan quản lý và cộng đồng đào tạo thực hiện với các mục đích khác nhau
(khen thưởng, phê bình, xếp hạng, khuyến khích tài chính, kiểm định công nhận).

9



LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Việc đầu tiên, quan trọng nhất vẫn là xác định mục đích của việc đo lường, đánh
giá. Từ đó mới xác định được việc sử dụng phương pháp cũng như các công cụ đo
lường tương ứng.
Trong đào tạo có 6 loại đánh giá chính và dưới đây là sơ đồ đánh giá trong
giáo dục đào tạo.
1

Hình 1.4: Sơ đồ đánh giá trong giáo dục đào tạo
5
Yêu cầu của kinh tế - xã hội

2
Mục tiêu đào tạo

3
Quá trình đào tạo

Sản phẩm đào tạo

4

(Quản lý và kiểm định chất lượng đào tạo nhân lực, NXB Giáo dục,
1. Đánh giá mục tiêu đào tạo đáp ứng với yêu cầu của kinh tế - xã hội.
2. Đánh giá chương trình, nội dung đào tạo.
3. Đánh giá sản phẩm đào tạo đáp ứng mục tiêu đào tạo.
4. Đánh giá quá trình đào tạo.

5. Đánh giá tuyển dụng.
6. Đánh giá kiểm định công nhận cơ sở đào tạo.
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo và quản lý chất lượng.
1.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo
* Nhóm các yếu tố bên ngoài
+ Các yếu tố về cơ chế, chính sách của nhà nước:
Cơ chế, chính sách của nhà nước ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của giáo
dục đại học, cao đẳng cả về quy mô, cơ cấu và chất lượng đào tạo. Sự tác động của

10


LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

cơ chế, chính sách của nhà nước đến chất lượng đào tạo cao đẳng thể hiện ở các
khía cạnh sau:
- Khuyến khích hay kìm hãm mức độ cạnh tranh trong đào tạo, tạo ra môi
trường bình đẳng cho các cơ sở đào tạo cùng phát triển nâng cao chất lượng.
Khuyến khích hay kìm hãm việc huy động các nguồn lực để cải tiến nâng cao chất
lượng cũng như mở rộng liên kết, hợp tác quốc tế trong công tác đào tạo.
- Các chính sách về đầu tư, về tài chính đối với các cơ sở đào tạo, hệ thống
đánh giá, kiểm định, các chuẩn mực đánh giá chất lượng đào tạo, quy định về quản
lý chất lượng đào tạo và cơ quan chịu trách nhiệm giám sát việc kiểm định chất
lượng đào tạo.
- Các chính sách về lao động, việc làm và tiền lương lao động, chính sách đối
với giáo viên và học sinh bậc cao đẳng, đại học.
- Các quy định trách nhiệm và mối quan hệ giữa cơ sở đào tạo và người sử
dụng lao động, quan hệ giữa nhà trường và các cơ sở sản xuất.
Tóm lại: cơ chế chính sách tác động đến tất cả các khâu từ đầu vào đến quá
trình đào tạo và đầu ra của các trường cao đẳng, đại học.

+ Các yếu tố về môi trường
- Xu thế toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế tác động đến tất cả các mặt đòi
sống xã hội của đất nước, đòi hỏi chất lượng đào tạo chuyên nghiệp của Việt Nam
phải được nâng lên để sản phẩm tạo ra đáp ứng yêu cầu của xã hội. Đồng thời cũng
tạo cơ hội cho giáo dục chuyên nghiệp Việt Nam nhanh chóng tiếp cận trình độ tiên
tiến.
- Phát triển khoa học, công nghệ yêu cầu người lao động phải nắm bắt kịp
thời và thường xuyên học tập để làm chủ công nghệ mới, đòi hỏi các trường phải
đổi mới trang thiết bị phục vụ cho học tập và giảng dạy.
- Kinh tế xã hội phát triển làm cho nhận thức xã hội và công chúng về giáo
dục chuyên nghiệp được nâng lên, người học ngày càng khẳng định được vị thế, vai
trò của mình trong sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước. Từ đó cơ hội
thu hút đầu tư cho giáo dục nghề nghiệp ngày càng tăng lên, các nhà trường có điều

11


LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

kiện hoàn thiện cơ sở vật chất để cải thiện chất lượng đào tạo. Thị trường lao động
phát triển và hoàn thiện tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh cho các cơ sở đào
tạo nâng cao chất lượng.
* Nhóm các yếu tố bên trong:
+ Nhóm các yếu tố về điều kiện đảm bảo:
- Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý (Manpower – m1)
- Đầu vào, học sinh sinh viên tham gia học các chương trình đào tạo nghề
nghiệp (Material – m2)
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị (m3)
- Nguồn tài chính (Money – m4)
- Gắn đào tạo với sử dụng và khuyến khích học sinh theo học giáo dục nghề

nghiệp (marketing – m5)
- Các nhân tố trên được gắn kết bởi nhân tố quản lý (Managerment – M)
Hình 1.5: Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng đào tạo

m1
m3

m2

M
m4

m5

(Quản lý chất lượng theo ISO 9000, NXB Khoa học và kỹ thuật 1999)
Nhân tố quản lý M vừa gắn kết với 5m vừa đảm bảo cho 5m vận động đồng
bộ. Nhân tố M bao gồm cả quản lý chất lượng. Để đảm bảo chất lượng dịch vụ cung
cấo cho người học, các cơ sở đào tạo phải xây dựng hệ thống quản lý chất lượng và
áp dụng các phương pháp, công cụ kiểm soát chất lượng phù hợp. Hiện nay hệ

12


LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

thống quản lý chất lượng toàn diện TQM và các công cụ thống kê đang được sử
dụng rộng rãi trong các tổ chức và mang lại kết quả tốt.
* Nhóm các yếu tố về quá trình đào tạo
- Nội dung chương trình đào tạo có phù hợp với mục tiêu đào tạo đã được
thiết kế, có phù hợp với nhu cầu thị trường, nhu cầu người học không?

- Phương pháp đào tạo có được đổi mới, có phát huy được tính tích cực chủ
động của người học, có phát huy được cao nhất khả năng học tập của từng học sinh
hay không?
- Hình thức tổ chức đào tạo có linh hoạt, thuận lợi, tiết kiệm chi phí cho người
học hay không? Có đáp ứng nhu cầu đa dạng của người học hay không?
- Môi trường học tập trong nhà trường có an toàn, có bị các tệ nạn xã hội xâm
nhập không? các dịch vụ phục vụ học tập, sinh hoạt có thuận lợi và đáp ứng đầy đủ
cho người học không?
- Môi trường văn hoá trong nhà trường có tốt không? Người học có dễ dàng
có được các thông tin về kết quả học tập, lịch học, kế hoạch học và các hoạt động
của nhà trường không?
1.2.2. Các mô hình quản lý chất lượng đào tạo
1.2.2.1. Mô hình BS 5750/ISO 9000
Bản chất của mô hình BS 5750/ISO 9000 là một hệ thống các văn bản quy
định tiêu chuẩn và quy trình chi tiết, nghiêm ngặt ở mỗi giai đoạn của quá trình sản
xuất đảm bảo mọi sản phẩm hay dịch vụ phải phù hợp với mẫu mã, quy cách, các
thông số kỹ thuật quy định trước đó với mục tiêu là tạo một đầu ra “phù hợp với
mục đích”. Mô hình BS 5750/ISO 9000 đưa ra một kỷ luật nghiêm ngặt đối với
những người sử dụng, đồng thời đỏi hỏi sự đầu tư về nhân lực, tài lực và thời gian.
Mọi người phải nắm được các yêu cầu đặt ra và tuân thủ các quy trình một cách
nghiêm túc.
Mô hình BS 5750/ISO 9000 còn xa lạ với giáo dục đại học. Do có nguồn gốc
từ lĩnh vực sản xuất hàng hoá nên ngôn ngữ dùng trong bộ tiêu chuẩn này không
phù hợp.

13


LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH


1.2.2.2. Quản lý chất lượng tổng thể (TQM – Total Quality Management)
TQM tập trung vào năm lĩnh vực: sứ mạng và chú trọng đến khách hàng; cách
tiếp cận hoạt động có hệ thống; việc phát triển mạnh mẽ nguồn nhân lực; các tư
tưởng dài hạn; và sự phục vụ hết mực; theo Sherr và Lozier, có 5 thành phần chính
ảnh hưởng đến việc cải tiến chất lượng đại học: sự trung thực, chia sẻ quan điểm,
kiên nhẫn, hết lòng làm việc, và lý thuyết TQM. Trong 5 thành tố này chỉ có TQM
là dạy và học được.
Mô hình quản lý chất lượng tổng thể cũng có xuất xứ từ thương mại và công
nghiệp nhưng tỏ ra phù hợp hơn với giáo dục và đại học. Đặc trưng của mô hình là
ở chỗ nó không áp đặt một hệ thống cứng nhắc cho bất kỳ một cơ sở đào tạo đại học
nào, nó tạo ra một nền “văn hoá chất lượng” bao trùm lên toàn bộ quá trình đào tạo.
Triết lý của TQM là tất cả mọi người ở cương vị nào, vào bất kỳ thời điểm nào cũng
đều là người quản lý chất lượng phần việc mình được giao và hoàn thành nó một
cách tốt nhất, với mục đích tối cao là thảo mãn nhu cầu khách hàng.
* Cải tiến liên tục:
Triết lý quan trọng của TQM là cải tiến không ngừng, và có thể đạt được do
quần chúng và thông qua quần chúng. Sự cải tiến liên tục này được thể hiện trong
kế hoạch, chiến lược của trường đại học bằng các chu kỳ cải tiến, nâng cao dần theo
vòng xoáy chôn ốc từ lợi ích trước mắt đến lợi ích lâu dài, từ trình độ xuất phát ở
một thời điểm nhất định vươn không ngừng đến các trình độ cao hơn.
* Cải tiến từng bước:
TQM được thực hiện bằng một loạt dự án quy mô nhỏ có mức độ tăng dần.
Về tổng thể, quản lý chất lượng tổng thể có quy mô rộng, bao quát toàn bộ hoạt
động của một trường đại học, song việc thực hiện nhiệm vụ đó trong thực tế lại có
quy mô hẹp, khả thi, thiết thực và có mức độ tăng dần. Sự can thiệp mạnh không
phải là phương sách tốt để tạo ra sự chuyển biến lớn trong quản lý chất lượng tổng
thể. Các dự án đồ sộ nhiều khi không phải là con đường tốt nhất vì nhiều khi thiếu
kinh phí, và nếu thất bại sẽ dẫn tới sự thờ ơ, bất bình. Các dự án nhỏ sẽ dễ thành
công và tạo ra sự tự tin và làm cơ sở cho các dự án lớn sau này.


14


LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

* Hệ thống tổ chức phải hướng tới khách hàng
Chìa khoá của sự thành công trong quản lý chất lượng tổng thể là tạo ra sự
gắn bó hữu cơ giữa cung và cầu, giữa các bộ phận trong trường với nhau và với xã
hội.
Trong hệ thống tổ chức của nhà trường vai trò của cán bộ quản lý cấp trường
là hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ giáo chức, sinh viên, chứ không phải
chỉ là lãnh đạo, kiểm tra họ. Trong quản lý chất lượng tổng thể mô hình cấpbậc
trong hệ thống tổ chức quản lý nhà trường phải là mô hình đảo ngược.
Sự đảo ngược về thứ tự trong hệ thống tổ chức quản lý của trường đại học
theo mô hình quản lý chất lượng tổng thể không làm phương hại đến cơ cấu quyền
lực của trường đại học, cũng không làm giảm sút vai trò lãnh đạo của cán bộ lãnh
đạo trường, khoa. Trong thực tế sự lãnh đạo của các cán bộ quản lý vẫn giữ vai trò
quyết định của quản lý chất lượng tổng thể. Đảo ngược thứ bậc chỉ nhằm nhấn
mạnh mối tương quan trong quá trình đào tạo hướng tới sinh viên như nhân vật
trung tâm.
1.2.2.3. Mô hình các yếu tố tổ chức.
Mô hình này đưa ra 5 yếu tố để đánh giá như sau:
(1) Đầu vào: sinh viên, cán bộ trong trường, cơ sở vật chất, chương trình đào
tạo, quy chế, luật định, tài chính,…
(2) Quá trình đào tạo: Phương pháp và quy trình đào tạo, quản lý đào tạo,…
(3) Kết quả đào tạo: Mức độ hoàn thành khoá học, năng lực đạt được và khả
năng thích ứng của sinh viên.
(4) Đầu ra: Sinh viên tốt nghiệp, kết quả nghiên cứu và các dịch vụ khác đáp
ứng nhu cầu kinh tế và xã hội.
(5) Hiệu quả: Kết quả của giáo dục đại học và ảnh hưởng của nó đối với xã

hội.
1.3. Đánh giá chất lượng đào tạo
1.3.1. Mục đích của đánh giá chất lượng

15


LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

- Làm rõ thực trạng, quy mô, chất lượng, hiệu quả các hoạt động đào tạo theo
chức năng, nhiệm vụ của nhà trường và phù hợp với mục đích, sứ mạng của nhà
trường trong sự nghiệp phát triển đất nước.
- Xác định và so sánh theo các tiêu chuẩn kiểm định của nhà nước: hoạt động
tổ chức quản lý và các điều kiện đảm bảo chất lượng cho đào tạo, cơ sở vật chất,
trang thiết bị, đội ngũ cán bộ quản lý và giảng viên, chương trình, dịch vụ cho sinh
viên,…
- Xác định rõ tầm nhìn, điểm mạnh, điểm yếu, thời cơ, thách thứcc của cơ sở
đào taok để từ đó đưa ra các chiến lược, kế hoạch, biện pháp, đồng thời kiến nghị
với các cơ quan có trách nhiệm và thẩm quyền để không ngừng mở rộng quy mô,
nâng cao chất lượng và hiệu quả của hoạt động đào tạo.
1.3.2. Các quan điểm đánh giá chất lượng đào tạo
Có nhiều quan điểm khác nhau trong việc sử dụng các tiêu chí để đánh gía
chất lượng đào tạo của các trường chuyên nghiệp.
* Quan niệm và cách làm thứ nhất:
Một chương trình đào tạo được thực hiện ở một đơn vị đào tạo (khoa, bộ
môn) trực thuộc một trường đại học. Do đó, khi xem xét chất lượng của một chương
trình đào tạo, có thể căn cứ vào những yếu tố đảm bảo chất lượng ở trường đại học
đó, những yếu tố đã được đưa vào các tiêu chuẩn kiểm định chất lượng nhà trường.
Bộ tiêu chuẩn kiểm định các trường cao đẳng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
năm 2007 có 10 tiêu chuẩn với 53 tiêu chí (phụ lục 6)

* Quan niệm và cách làm thứ 2:
Nếu quan niệm đánh giá một trường đại học là đánh giá một sự vật còn đánh
giá một chương trình đào tạo là đánh giá một hoạt động, thì cần nghĩ tới việc xây
dựng các tiêu chuẩn riêng cho việc kiển định chương trình. Khi thực hiện kiểm định
chất lượng chương trình đào tạo nên tập trung vào hoạt động dạy và học, tức là cần
tập trung xem xét: a) chất lượng đầu vào, b) Chất lượng quá trình, c) Chất lượng
đầu ra.

16


LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Mạng lưới đảm bảo chất lượng các trường đại học Đông Nam á (AUNQA)
khuyến cáo các trường đại học lưu ý tới mô hình chất lượng dạy/học khi thực hiện
tự đánh giá chương trình đào tạo. Theo PGS.TS Ngô Doãn Đãi (đại học Quốc gia
Hà Nội), trong các yếu tố của mô hình chất lượng dạy/học này nên đặc biệt chú ý
đến 4 yếu tố: 1) Kết quả học tập mong muốn, 2) Kết quả đạt được, 3) Sự thoả mãn
của các cá nhân/tổ chức liên quan, 4) Đảm bảo chất lượng và chuẩn đối sanh quốc
gia/quốc tế.
1.4. Phương pháp đánh giá.
1.4.1. Đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng.
Bộ giáo dục và Đào tạo đã ban hành “Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo
dục trường CĐ, TCCN ” với 10 tiêu chuẩn và 53 tiêu chí: (chi tiết tại phụ lục 6)
Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục tiêu của trường cao đẳng (2 tiêu chí)
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý (9 tiêu chí)
Tiêu chuẩn 3: Chương trình giáo dục (6 tiêu chí)
Tiêu chuẩn 4: Hoạt động đào tạo (9 tiêu chí)
Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên (9 tiêu chí)
Tiêu chuẩn 6: Người học (4 tiêu chí)

Tiêu chuẩn 7: Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và chuyển giao
công nghệ (5 tiêu chí)
Tiêu chuẩn 8: Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác (8 tiêu
chí)
Tiêu chuẩn 9: Tái chính và quản lý tài chính (3 tiêu chí)
Tiêu chuẩn 10: Quan hệ giữa nhà trường và xã hội (2 tiêu chí)
1.4.2. Khảo sát sự hài lòng của người học.
Những nguyên tắc chủ yếu khảo sát về sự hài long: Bảng câu hỏi phát cho
sinh viên; Sự cẩn mật; Khảo sát về sự hài lòng là một phần của quản lý
Quy trình nghiên cứu khảo sát sự hài lòng: cụ thể qua 9 bước sau:Xác định
vấn đề nghiên cứu; Nghiên cứu lý thuyết, kinh nghiệm thực hiện khảo sát sự hài
lòng học sinh của các trường đào tạo để xây dựng thước đo sơ bộ; Nghiên cứu định

17


×