Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên trường trung học kinh tế kỹ thuật tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (865.58 KB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

TRẦN DUY MẠNH

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƯỜNG TRUNG HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT
TỈNH HÒA BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ BÍCH NGỌC

HÀ NỘI, NĂM 2012


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan, luận văn là công trình nghiên cứu
khoa học, độc lập của cá nhân.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn được tập hợp từ
nhiều nguồn tài liệu và liên hệ thực tế, các thông tin trong luận
văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của luận
văn này.

Hà Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2012

TÁC GIẢ LUẬN VĂN



Trần Duy Mạnh
Khoá: Cao học 2010 - 2012


LỜI CẢM ƠN

Tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo hướng dẫn khoa
học: TS. Trần Thị Bích Ngọc đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện
để tác giả thực hiện luận văn.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn tập thể thầy giáo, cô giáo trong Khoa
Kinh tế và Quản lý trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ
cho tác giả được nghiên cứu, học tập và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu cùng các thầy giáo, cô giáo trường Trung
học Kinh tế - Kỹ thuật tỉnh Hòa Bình đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong suốt quá
trình nghiên cứu đề tài.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi hoàn
thành luận văn này.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trần Duy Mạnh
Khoá: Cao học 2010 - 2012


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tổng hợp kết quả đánh giá phẩm chất đạo đức của giáo viên trường
Trung học Kinh tế - Kỹ thuật tỉnh Hoà Bình..........................................................37
Bảng 2.2: Thống kê trình độ giáo viên trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật tỉnh Hoà
Bình (tính đến ngày 31/6/2011).............................................................................38
Bảng 2.3: Tổng hợp kết quả đánh giá năng lực sư phạm của giáo viên trường Trung

học Kinh tế - Kỹ thuật tỉnh Hoà Bình ....................................................................39
Bảng 2.4: Tổng hợp kết quả đánh giá khả năng tin học, ngoại ngữ của giáo viên
trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật tỉnh Hoà Bình...............................................40
Bảng 2.5: Tổng hợp kết quả đánh giá khả năng NCKH của giáo viên trường Trung
học Kinh tế - Kỹ thuật tỉnh Hoà Bình ....................................................................42
Bảng 2.6: Tổng hợp kết quả đánh giá từ phía học sinh, sinh viên nhà trường.........43
Bảng 2.7: Tổng hợp kết quả đánh giá từ các doanh nghiệp sử dụng học sinh, sinh
viên của trường sau khi tốt nghiệp .........................................................................44
Bảng 2.8: Tổng hợp kết quả đánh giá về sự phù hợp giữa công việc của giáo viên
với ngành nghề đào tạo của trường .......................................................................45
Bảng 2.9: Tổng hợp kết quả đánh giá về khả năng phát triển của đội ngũ giáo viên
của nhà trường ......................................................................................................45
Bảng 2.10: Tổng hợp kết quả đánh giá về mức độ hoàn thành nhiệm vụ của giáo
viên .......................................................................................................................46
Bảng 2.11: Tổng hợp kết quả đánh giá về lý do không tham gia NCKH của giáo
viên trường Trung học KT - KT tỉnh Hoà Bình......................................................47
Bảng 2.12: Tổng hợp kết quả đánh giá về công tác tuyển dụng giáo viên ..............51
Bảng 2.13: Tổng hợp kết quả đánh giá về mức độ phù hợp công việc của giáo viên .....52
Bảng 2.14: Thống kê số lượng giáo viên được đào tạo mới từ năm 2006 - 2010
trường Trung học Kinh tế - Kĩnh thuật ..................................................................55
Bảng 2.15: Thống kê số lượng giáo viên tham gia các khoá bồi dưỡng từ năm 2008
- 2010 trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật...........................................................56


Bảng 2.16: Tổng hợp kết quả đánh giá về những hạn chế trong học tập nâng cao trình độ
của giáo viên trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật tỉnh Hoà Bình.................................58
Bảng 2.17: Tổng hợp kết quả đánh giá về công tác ĐTBD của giáo viên trường
Trung học Kinh tế - Kỹ thuật tỉnh Hoà Bình..........................................................58
Bảng 2.18 - Thu nhập bình quân hàng tháng của giáo viên ....................................59
Bảng 2.19: Tổng hợp kết quả đánh giá về cơ sở vật chất trường Trung học Kinh tế Kỹ thuật tỉnh Hoà Bình..........................................................................................61

Bảng 3.1. Tổng hợp dự kiến bổ xung lực lượng giáo viên......................................65
Bảng 3.2: So sánh thực trạng và đề xuất giải pháp về công tác tuyển dụng giáo viên
trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật tỉnh Hoà Bình...............................................75
Bảng 3.3: So sánh thực trạng và đề xuất giải pháp về công tác đào tạo, bồi dưỡng
đội ngũ giáo viên trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật tỉnh Hoà Bình...................83
Bảng 3.4: So sánh thực trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra,
đánh giá giáo viên trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật Tỉnh Hoà Bình................85

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Sơ đồ quan niệm về chất lượng đào tạo...................................................17

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Thống kê trình độ giáo viên trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật tỉnh
Hoà Bình ........................................................................................................................38
Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ quá trình tuyển dụng..................................................................49
Sơ đồ 3.1 - Sơ đồ quá trình tuyển dụng..................................................................70


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
1. Lý do lựa chọn đề tài .........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu của luận văn ...................................................................3
3. Khách thể nghiên cứu........................................................................................3
4. Giới hạn của đề tài.............................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.........................................................................................3
7. Cấu trúc luận văn ..............................................................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN..6
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ GIÁO DỤC TRUNG CẤP CHUYÊN
NGHIỆP .................................................................................................................6
1.1.1. Giáo dục trung cấp chuyên nghiệp ..................................................... 6

1.1.1.1. Hệ thống và loại hình trường trung cấp chuyên nghiệp trong hệ
thống giáo dục................................................................................................6
1.1.1.2. Đặc điểm hoạt động đào tạo bậc trung cấp chuyên nghiệp...............6
1.1.1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường trung cấp chuyên nghiệp .........7
1.1.2. Giáo viên các trường trung cấp chuyên nghiệp................................... 9
1.1.2.1. Khái niệm giáo viên trường trung cấp chuyên nghiệp. .....................9
1.2.1.2. Đặc điểm lao động của nghề dạy học ................................................9
1.2.1.3. Tiêu chuẩn và nhiệm vụ giáo viên trường trung cấp chuyên nghiệp. ... 13
1.2. KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG.. 14
1.2.1 Khái niệm về chất lượng. .................................................................. 14
1.2.2. Khái niệm về quản lý chất lượng. ..................................................... 15
1.2.3. Quan niệm về chất lượng đào tạo. .................................................... 16
1.3. VAI TRÒ CỦA ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG ĐÀO
TẠO...................................................................................................................... 17
1.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN ....................................................................................... 18
1.4.1. Một số phương pháp đánh giá chất lượng đội ngũ giáo viên. ............ 18
1.4.1.1. Phương pháp phân tích - tổng hợp.................................................. 19
1.4.1.2. Phương pháp điều tra - khảo sát. .................................................... 19


1.4.1.3. Phương pháp chuyên gia................................................................. 20
1.4.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng đội ngũ giáo viên. .......................... 20
1.4.2.1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, lối sống. .................... 20
1.4.2.2. Về trình độ chuyên môn. ................................................................. 22
1.4.2.3. Về năng lực sư phạm....................................................................... 22
1.4.2.4. Về năng lực phát triển nghề nghiệp, nghiên cứu khoa học. ........... 25
1.6. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN .................................................................................................................... 26
1.6.1. Công tác tuyển dụng. ....................................................................... 26

1.6.2. Sử dụng đội ngũ giáo viên. ............................................................... 26
1.6.3. Công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên.................................. 27
1.6.4. Cơ chế, chính sách sử dụng đội ngũ giáo viên. .................................. 28
1.6.5. Các yếu tố khác................................................................................ 28
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN TRƯỜNG TRUNG HỌC KINH TẾ - KỸTHUẬT TỈNH HOÀ BÌNH.. 31
2.1. KHÁI QUÁT VỀ TRƯỜNG TRUNG HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT TỈNH
HOÀ BÌNH .......................................................................................................... 31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển trường Trung học Kinh tế - Kỹ
thuật tỉnh Hoà Bình. ................................................................................. 31
2.1.1.1. Lịch sử phát triển nhà trường. ........................................................ 31
2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy của trường ( Hạng trường: hạng I)............ 32
2.1.2. Quy mô và ngành nghề đào tạo hiện nay. ......................................... 32
2.1.3. Những nét chung về đội ngũ giáo viên, cán bộ công nhân viên. ......... 33
2.1.4. Công tác hợp tác quốc tế. ................................................................. 34
2.1.5. Thành tích đã đạt được. ................................................................... 34
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƯỜNG TRUNG HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT TỈNH HOÀ BÌNH ........... 36
2.2.1. Phương pháp phân tích. ................................................................... 36
2.2.2. Phân tích thực trang đội ngũ giáo viên trường Trung học Kinh tế - Kỹ
thuật tỉnh Hoà Bình. ................................................................................. 36
2.2.2.1. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp. .................................................... 36


2.2.2.2. Trình độ chuyên môn. ..................................................................... 37
2.2.3. Nhận xét chung về đội ngũ giáo viên trường Trung học Kinh tế - Kỹ
thuật tỉnh Hoà Bình. ................................................................................. 42
2.3. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG GIÁO
VIÊN TRƯỜNG TRUNG HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT TỈNH HOÀ BÌNH. 48
2.3.1. Công tác tuyển dụng. ....................................................................... 48

2.3.2. Sử dụng đội ngũ giáo viên. ............................................................... 52
2.3.3. Công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên. ............................................. 54
2.3.4. Cơ chế, chính sách đối với giáo viên. .................................................... 59
2.3.5. Các yếu tố khác................................................................................ 59
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI
NGŨ GIÁO VIÊN TRƯỜNG TRUNG HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT TỈNH
HOÀ BÌNH.......................................................................................................... 64
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƯỜNG TRUNG
HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT TỈNH HÒA BÌNH............................................. 64
3.1.1. Định hướng phát triển đội ngũ giáo viên. ......................................... 64
3.1.2. Một số tiêu chí và chỉ tiêu phát triển đội ngũ giáo viên. .................... 64
3.2. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƯỜNG TRUNG HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT HOÀ BÌNH ...................... 66
3.2.1. Những nguyên tắc đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội
ngũ giáo viên trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật Hòa Bình. .................. 66
3.2.1.1. Các giải pháp đề xuất phải đảm bảo tính mục tiêu. ........................ 66
3.2.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ. .................................................. 67
3.2.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn mang lại hiệu quả cao. ............ 67
3.2.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi..................................................... 67
3.2.1.5. Các giải pháp đề xuất đảm bảo tính kế thừa. .................................. 67
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng giáo viên trường Trung học
Kinh tế - Kỹ thuật tỉnh Hoà Bình. ............................................................. 68
3.2.2.1. Căn cứ đề xuất giải pháp................................................................. 68
3.2.2.2. Nội dung giải pháp. ......................................................................... 69
3.2.2.3. Điều kiện thực hiện. ........................................................................ 77


3.2.3. Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên
trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật tỉnh Hoà Bình. ................................ 77
3.2.3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp................................................................. 77

3.2.3.2. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng. .......................................................... 78
3.2.3.3. Điều kiện thực hiện. ........................................................................ 81
3.2.4. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra, đánh giá giáo viên. ............. 83
3.2.4.1. Căn cứ giải pháp. ............................................................................ 83
3.2.4.2. Nội dung. ......................................................................................... 83
3.2.4.3. Điều kiện thực hiện. ........................................................................ 84
3.2.5. Giải pháp đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học trong đội ngũ giáo
viên nhà trường. ....................................................................................... 86
3.2.5.1. Căn cứ đề xuất giải pháp................................................................. 86
3.2.5.2. Nội dung giải pháp. ......................................................................... 86
3.2.5.3. Điều kiện thực hiện. ........................................................................ 87
3.2.6. Giải pháp tạo môi trường làm việc và động lực để giáo viên có thể phát
huy được năng lực, sở trường của mình trong giảng dạy và nghiên cứu khoa
học. ........................................................................................................... 88
3.2.6.1. Mục tiêu........................................................................................... 88
3.2.6.2. Nội dung giải pháp. ......................................................................... 88
3.2.6.3. Điều kiện thực hiện. ........................................................................ 89
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC GIẢI PHÁP .................................................. 90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 93
1. Kết luận............................................................................................................ 93
2. Kiến nghị .......................................................................................................... 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 95
PHỤ LỤC............................................................................................................. 96


MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Hội nghị lần thứ 2 Ban chấp hành Trung ương khoá VIII Đảng Cộng Sản
Việt Nam đã khẳng định: để nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo thì giải pháp có
tính quyết định là xây dựng phát triển đội ngũ nhà giáo. Ngày 15 tháng 06 năm

2004 Ban Bí thư Trung ương Đảng ra chỉ thị số 40- CT/TW về việc xây dựng nâng
cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Trong chỉ thị này Ban
Bí thư đã nhấn mạnh: “…phải tăng cường xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục một cách toàn diện. Đây là nhiệm vụ vừa đáp ứng yêu cầu trước
mắt, vừa mang tính chiến lược lâu dài, nhằm thực hiện thành công chiến lược phát
triển giáo dục 2001- 2010 và chấn hưng đất nước”.
Chỉ thị số 40/CT-TW của Ban Bí Thư Trung ương Đảng đã khẳng định “Phát
triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực quan
trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước; là điều kiện để
phát huy nguồn lực con người. Đây là trách nhiệm của toàn đảng, toàn dân trong đó
đội ngũ nhà giáo là lực lượng nòng cốt, có vai trò rất quan trọng”.
Tổ chức văn hoá giáo dục Liên Hợp Quốc UNESCO đã khuyến cáo: “Bước
sang thế kỷ 21, học suốt đời là hành trình với nhiều hướng đi, trong đó đào tạo nghề
nghiệp là hướng đi chủ yếu trong cuộc hành trình này”. Đúng như vậy, đào tạo nghề
là một phân hệ của hệ thống giáo dục quốc dân và đảm nhận tới 70% nhân lực qua
đào tạo trong cơ cấu lao động của đất nước.
Luật Giáo dục nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005 (Điều
33) quy định: “Đào tạo người lao động có kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp ở các
trình độ khác nhau, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong
công nghiệp, có sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho người lao động có khả năng tìm
việc làm hoặc tiếp tục học nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng an ninh”.
Chiến lược phát triển giáo dục 2001 - 2010 đã chỉ ra những yếu kém của đội
ngũ giáo viên hiện nay là “thiếu về số lượng và nhìn chung thấp về chất lượng, chưa

1


đáp ứng được yêu cầu vừa gia tăng nhanh về qui mô, vừa phải đảm bảo và nâng cao
chất lượng, hiệu quả”. Đồng thời chiến lược đã đề ra 7 giải pháp lớn trong đó “phát

triển đội ngũ nhà giáo” được xác định là giải pháp trọng tâm.
Quyết định số 09/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
đề án “Xây dựng nâng cao chất lượng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn
2005 - 2010” với những nội dung chính sau:
“Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục theo hướng chuẩn
hóa, nâng cao chất lượng, đảm bảo đủ về số lượng, động bộ về cơ cấu. Đặc biệt chú
trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống, lương tâm nghề
nghiệp và trình độ chuyên môn của nhà giáo, đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của sự
nghiệp giáo dục trong công cuộc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”.
Tháng 07 năm 2011 Nhà trường đã xây dựng đề án thành lập trường Cao đẳng
Kinh tế - Kỹ thuật tỉnh Hoà Bình trên cơ sở trường Trung học cấp Kinh tế - Kỹ thuật
tỉnh Hoà Bình nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo phát triển nguồn nhân lực trong vùng
và địa phương. Trước những đòi hỏi trên, những năm qua đội ngũ giáo viên của nhà
trường đã thực sự là nòng cốt trong việc hoàn thành tốt các nhiệm vụ đào tạo thế hệ
sinh viên mới. Tuy nhiên, trước những yêu cầu mới về nâng cao chất lượng đào tạo
của bản thân Nhà trường cũng như những đòi hỏi của quá trình xây dựng nền kinh tế
ở nước ta, đội ngũ giáo viên Trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật tỉnh Hoà Bình cần
tiếp tục nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo để thực sự đáp ứng được yêu cầu đổi
mới giáo dục - đào tạo như đề án: “ Xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo
và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2005- 2010” của Chính phủ phê duyệt ngày 11
tháng 01 năm 2005 theo quyết định số 09/2005/QĐ-TTg.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi lựa chọn vấn đề “Phân tích và đề xuất
một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên trường Trung học Kinh
tế - Kỹ thuật tỉnh Hòa Bình” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ của mình.

2


2. Mục đích nghiên cứu của luận văn
Nghiên cứu về lý luận phát triển đội ngũ giáo viên và thực trạng đội ngũ giáo

viên, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo
viên trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật tỉnh Hoà Bình.
3. Khách thể nghiên cứu
Chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật
tỉnh Hoà Bình.
4. Giới hạn của đề tài
- Thời gian: Từ khi trường học Kinh tế - Kỹ thuật tỉnh Hoà Bình thành đến nay.
- Nội dung: Một số biện pháp chủ yếu về quản lý nhằm nâng cao chất lượng
đội ngũ giáo viên dạy nghề của trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật tỉnh Hoà Bình.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận
Chất lượng phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề trong hệ thống Trung học
Kinh tế - Kỹ thuật.
5.2. Nghiên cứu thực trạng
Nghiên cứu đội ngũ giáo viên, thực trạng quản lý phát triển đội ngũ giáo viên
dạy nghề của trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật tỉnh Hòa Bình.
5.3. Đề xuất giải pháp
Một số giải pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề trường Trung
học Kinh tế - Kỹ thuật tỉnh Hòa Bình.
6. Nhóm các phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp các vấn đề lý luận từ những chủ chương,
đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; các văn bản quy phạm
pháp luật của các bộ, ngành, những công trình nghiên cứu, sách báo, tạp chí, luận
án, luận văn trong và ngoài nước có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.

3


6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn

Đánh giá chất lượng đào tạo nhà trường, qua đó xác định năng lực của đội
ngũ giáo viên; tác giả sử dụng một số phương pháp nghiên cứu dưới đây:
6.2.1. Phương pháp điều tra
Sử dụng một số bộ câu hỏi dành cho cán bộ, giáo viên đang công tác tại
trường; bộ câu hỏi dành cho học sinh, sinh viên đang học tại trường Trung học Kinh
tế - Kỹ thuật tỉnh Bình để đánh giá tình hình thực tế chất lượng đội ngũ giáo viên
của trường (các phụ lục - phiếu điều tra);
6.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Trò chuyện với một số cán bộ quản lý, giáo viên trong nhà trường có tâm
huyết, có kinh nghiệm để hiểu thêm thực tiễn về nhà trường nhằm làm sáng tỏ hơn
nội dung nghiên cứu bằng phương pháp điều tra trên phiếu hỏi.
6.2.3. Phương pháp quan sát
Quan sát thực tế công tác quản lý của lãnh đạo và cán bộ quản lý nhà trường;
quan sát tình hình giảng dạy trên lớp của giáo viên; quan sát tình hình học tập của
học sinh... những gì đang diễn ra tại nhà trường.
6.2.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục
Tổng kết, rút kinh nghiệm từ trong thực tiễn của trường Trung học Kinh tế - Kỹ
thuật tỉnh Hòa Bình về công tác quản lý chất lượng và phát triển đội ngũ giáo viên.
6.3. Nhóm phương pháp bổ trợ
6.3.1. Phương pháp thống kê
Nhằm thu thập số liệu để đánh giá thực trạng công tác quản lý chất lượng và
phát triển đội ngũ qua các năm là cơ sở đề ra các giải pháp - sự thành công của đề
tài nghiên cứu.
6.3.2. Phương pháp chuyên gia
Lấy ý kiến các chuyên gia về thực trạng cũng như góp ý, tư vấn về tình hình
quản lý chất lượng và phát triển đội ngũ giáo viên trước khi đưa ra những giải pháp
phù hợp, hữu hiệu.
Từ đó đưa ra giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên .

4



7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng đội ngũ giáo viên
Chương 2: Phân tích thực trạng chất lượng đội ngũ giáo viên trường Trung
học Kinh tế - Kỹ thuật tỉnh Hòa Bình.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên trường
Trung học Kinh tế - Kỹ thuật tỉnh Hòa Bình.

5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ GIÁO DỤC TRUNG CẤP CHUYÊN
NGHIỆP
1.1.1. Giáo dục trung cấp chuyên nghiệp
1.1.1.1. Hệ thống và loại hình trường trung cấp chuyên nghiệp trong hệ thống
giáo dục
Theo quyết định số 43/2008/QĐ-BGDĐT ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
1. Trường TCCN bao gồm:
a) Trường TCCN trực thuộc Bộ, Ngành.
b) Trường TCCN thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là
trường TCCN thuộc tỉnh).
2. Trường TCCN được tổ chức theo các loại hình công lập và tư thục.
a) Trường công lập do Nhà nước thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất,
bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên.
b) Trường tư thục do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ

chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm
kinh phí hoạt động bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước.
1.1.1.2. Đặc điểm hoạt động đào tạo bậc trung cấp chuyên nghiệp.
Để xác định rõ bản chất, đặc điểm hoạt động đào tạo bậc học này, cần căn cứ
vào mối quan hệ giữa hoạt động nhận thức của loài người với hoạt động học tập của
học sinh và mối quan hệ giữa hoạt động giáo viên và hoạt động học tập trong quá
trình giáo dục - đào tạo ở trường Trung cấp chuyên nghiệp.
Hoạt động đào tạo bậc trung cấp chuyên nghiệp có một số đặc điểm nổi bật sau:
Thứ nhất, đối tượng học sinh là những người đã trưởng thành. Học sinh đang
học tại các khoá đào trung cấp chuyên nghiệp chính quy. Học viên đang học tại các
khoá đào tạo trung cấp chuyên nghiệp hệ vừa học vừa làm, phát triển tương đối đầy
đủ về sinh lý, tâm lý.

6


Thứ hai, học sinh, học viên là những người có năng lực nhận thức tốt, đã được
chọn lọc.Trong quá trình học tập tại trường mỗi học sinh phải tự mình chiếm lĩnh, hệ
thống tri thức, kỹ năng, phải nắm vững những cơ sở nghề nghiệp tương lai ở trình độ
tương ứng được đào tạo và có tiềm năng vươn lên thích ứng với những yêu cầu trước
mắt và lâu dài do thực tiễn xã hội và cách mạng khoa học, công nghệ đặt ra.
Thứ ba, mục tiêu đào tạo là đào tạo người lao động, kỹ thuật viên, nhân viên
nghiệp vụ có kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp ở trình độ trung cấp, có đạo đức,
lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ nhằm
tạo điều kiện cho người lao động có khả năng tìm việc làm, đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh.
Thứ tư, nội dung đào tạo là đào tạo chuyên ngành, mang tính nghề nghiệp và
hiện đại. Học sinh, sinh viên trong quá trình học tập phải hoàn thành nhiệm vụ chủ
yếu là tiếp thu một cách sáng tạo, có phê phán ở trình độ cao những hiểu biết và
những kỹ năng cơ bản về nghề nghiệp tương lai. Nói cách khác, họ phải nắm được

cơ sở của nghề nghiệp mà họ cần đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp với tư cách là người
cán bộ khoa học - kĩ thuật, người cán bộ quản lý, có trình độ nghiệp vụ. Do đó,
những tri thức mà hoc sinh, sinh viên lĩnh hội không phải là những tri thức phổ
thông cơ bản mà là hệ thống những tri thức cơ bản, cơ sở của chuyên ngành, tri thức
chuyên ngành và hệ thống những kỹ năng, kĩ xảo thực hành tương ứng về một
ngành khoa học, kĩ thuật, văn hoá nhất định.
Thứ năm, phương pháp dạy học ở hệ đào tạo trung cấp nói riêng và giáo duc đại
học, cao đẳng nói chung định hướng nghiên cứu và tự điều khiển. Trong Luật Giáo dục
2005, Điều 40, Mục IV, Chương II có ghi “Phương pháp đào tạo trình độ cao đẳng,
trình độ đại học phải coi trọng việc bồi dưỡng ý thức tự giác trong học tập, năng lực
tự học, tự nghiên cứu, phát triển tư duy sáng tạo, rèn luyện kỹ năng thực hành, tạo
điều kiện cho người học tham gia nghiên cứu, thực nghiệm, ứng dụng”.
1.1.1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường trung cấp chuyên nghiệp
Điều lệ trường Trung cấp chuyên nghiệp (Quyết định số 43/2008/QĐ BGDĐT ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) đã

7


quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của trường Trung cấp chuyên
nghiệp như sau:
Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường Trung cấp chuyên nghiệp
1. Xây dựng chỉ tiêu tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh, tổ chức giảng dạy, học
tập, quản lý người học và các hoạt động giáo dục khác theo mục tiêu, chương trình
giáo dục; công nhận tốt nghiệp và cấp văn bằng, chứng chỉ theo thẩm quyền.
2. Xây dựng chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy trên cơ sở chương
trình khung do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Tổ chức biên soạn và duyệt giáo
trình của các ngành đào tạo trên cơ sở thẩm định của Hội đồng thẩm định do Hiệu
trưởng nhà trường thành lập.
3. Tổ chức nghiên cứu khoa học; ứng dụng, phát triển và chuyển giao công
nghệ; thực hiện các dịch vụ khoa học - kỹ thuật, sản xuất kinh doanh theo quy định

của pháp luật.
4. Tổ chức bộ máy nhà trường, tuyển dụng, quản lý, sử dụng và đãi ngộ cán
bộ, viên chức.
5. Tự đánh giá chất lượng giáo dục và chịu sự kiểm định chất lượng giáo dục
của cơ quan có thẩm quyền về kiểm định chất lượng giáo dục. Xây dựng hệ thống
giám sát và đánh giá chất lượng giáo dục.
6. Được nhà nước giao hoặc cho thuê đất, giao hoặc cho thuê cơ sở vật chất;
được miễn, giảm thuế; vay tín dụng; huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực theo
quy định của pháp luật.
7. Xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật theo yêu cầu chuẩn hoá, hiện đại hoá.
8. Sử dụng nguồn thu từ hoạt động kinh tế để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất
nhà trường, mở rộng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và chi cho các hoạt động giáo
dục theo quy định của pháp luật.
9. Phối hợp với gia đình người học, tổ chức, cá nhân, trong hoạt động giáo
dục; tổ chức cho cán bộ, viên chức và người học tham gia các hoạt động xã hội.
10. Liên kết với các tổ chức kinh tế, giáo dục, văn hoá, thể dục thể thao, y tế,
nghiên cứu khoa học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, gắn đào tạo với sử dụng

8


và việc làm, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, bổ sung nguồn lực cho
nhà trường.
11. Hợp tác với các tổ chức kinh tế, giáo dục, văn hóa, thể dục thể thao, y tế,
nghiên cứu khoa học của nước ngoài theo quy định.
12. Thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm và các nhiệm vụ, quyền hạn
khác theo quy định của pháp luật.
1.1.2. Giáo viên các trường trung cấp chuyên nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm giáo viên trường trung cấp chuyên nghiệp.
Theo Luật Giáo dục 2005 “Nhà giáo là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo

dục trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác. Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục
mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp gọi là giáo viên...”
Như vậy, đội ngũ giáo viên gồm các nhà giáo thực hiện nhiệm vụ giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục đại học - loại lao động chủ yếu thực hiện nhiệm vụ chủ yếu
của cơ sở giáo dục đại học.
1.2.1.2. Đặc điểm lao động của nghề dạy học
* Dạy học là một nghề trong xã hội.
Dân tộc ta từ lâu vốn có truyền thống tốt đẹp Tôn sư trọng đạo: “Nhất tự vi
sư, bán tự vi sư” (một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy). Bác Hồ đã khẳng
định: “Không có thầy giáo thì không có giáo dục, nhiệm vụ của thầy cô giáo là rất
quan trọng và rất vẻ vang”. Cố Thủ tướng Phạm Văn Đồng cũng đã nói: “Nghề
dạy học là nghề cao quý nhất trong các nghề cao quý, nghề sáng tạo nhất trong
các nghề sáng tạo”.
Tục ngữ cũng đã dạy: “Không thầy đố mày làm nên” đủ thấy được lòng trân
trọng, kính yêu của nhân dân ta dành cho nhà giáo - những kỹ sư tâm hồn của mọi
thời đại như thế nào. Ngày xưa, dạy học chưa được coi là một nghề thực sự, ngày
nay lịch sử đã sang trang nghề dạy học - nghề cao quý, thiêng liêng, thanh cao đã
được thơ ca, nhạc, hoạ tôn vinh.
Tuy nhiên, có thể khẳng định rằng nghề dạy học là một trong những nghề
phức tạp nhất, bởi vì đối tượng lao động của họ là con người, công cụ lao động của

9


người thầy là tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái độ nghề nghiệp. Ngoài những cái đó, họ
còn phải có một phương pháp truyền thụ, dẫn dắt đối tượng lao động để tạo ra kết
quả lao động tốt. Hiểu biết đã khó, nhưng truyền thụ còn khó hơn. Trong xã hội có
rất nhiều người có học vấn, có trình độ chuyên môn, có nhận thức trong xã hội…
nhưng trong số đó rất ít người có thể làm được nghề dạy học và lại càng ít người có
thể trở thành thầy giỏi.

* Đặc điểm lao động sư phạm của giáo viên.
Nghề dạy học là nghề đòi hỏi người giáo viên phải có nhiều phẩm chất và
năng lực. Thực tế cho thấy, năng lực và phẩm chất của người giáo viên có ảnh
hưởng rất lớn không chỉ đối với người học mà còn đối với toàn xã hội. Ta có thể
nêu đặc điểm lao động cơ bản của nghề dạy học như sau:
+ Mục đích của lao động sư phạm.
Như chúng ta đã biết, mỗi loại hình lao động đều có những đặc trưng riêng,
nhờ đó mới có thể phân biệt giữa loại hình lao động này với loại hình lao động
khác. Theo Điều 2 của Luật Giáo dục của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam: “Mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có
đạo đức, trí thức, sức khoẻ, thẩm mĩ và nghề nghiệp, trung thành với lí tưởng độc
lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất
và năng lực của công dân, đáp ưng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”. Đây
chính là định hướng của nền giáo dục Việt Nam, vì vậy lao động sư phạm của giáo
viên phải phục vụ mục tiêu đó.
Lao động sư phạm của giáo viên là loại hình lao động có ý nghĩa như là một
yếu tố góp phần “sáng tạo ra con người”, mang tính “khai sáng” chon con người,
từng bước cải biến con người tự nhiên thành con người xã hội, tạo dựng nên con
người đáp ứng yêu cầu của thời đại. Sản phẩm của lao động đặc thù này cũng tạo ra
những nét khác biệt. Đó là loại lao đông sản xuất ra giá trị nhân bản với sự tổng hoà
của các mối quan hệ xã hội.
+ Ðối tượng của lao động sư phạm.
Bất cứ loại hình lao động nào cũng có đối tượng tác động. Vậy lao động sư
phạm của giáo viên có đối tượng rất đặc biệt - đó là nhân cách con người, dẫn dắt học

10


sinh lĩnh hội tri thức, phát triển trí tuệ, hình thành phẩm chất đạo đức. Giáo viên dùng
cả trí tuệ và nhân cách của mình để tác động tới học sinh (người hoc); hay nói cách

khác dùng một nhân cách đã hình thành để tác động tới các nhân cách đang được rèn
luyện từng bước trưởng thành.
Đối tượng giáo dục là con người (người học) nên họ không thụ động mà trái
lại có ý thức, có tính tích cực, chủ động, sáng tạo. Vì vậy, thành quả lao động sư
phạm của giáo viên mang lại mà không chỉ phụ thuộc vào đạo đức, trí tuệ, trình độ
nghề nghiệp, nghệ thuật sư phạm của mình mà còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác
như quan hệ thầy trò, khả năng nhận thức, hành vi, cách cư xử, giao tiếp, trạng thái
tâm lí, hoàn cảnh gia đình, hoàn cảnh xã hội đặc biệt là nhân cách của học sinh.
+ Công cụ lao động sư phạm.
Trong dạy học, ngoài các phương tiện hướng dẫn thực hành thí nghiệm, các
loại máy móc, thiết bị và các phương tiện dạy học khác còn một công cụ quan trọng
và không thể thiếu trong nghề dạy học là ngôn ngữ. Ngôn ngữ không chỉ có chức
năng chuyển tải những kiến thức khoa học mà còn là công cụ truyền đạt tư tưởng,
quan niệm, tình cảm và niềm xúc cảm đến học sinh, sinh viên (HSSV). Như vậy,
muốn làm một người thầy tốt thì trước hết cần phải có một khả năng ngôn ngữ đặc
biệt nhằm thu hút học sinh, sinh viên vào bài giảng của mình, đó cũng là một nghệ
thuật của người thầy giáo.
+ Điều kiện lao động.
Nét đặc trưng cơ bản nhất của điều kiện lao động của nghề dạy học là môi
trường mô phạm - đạo đức. Mọi hoạt động của nhà trường, của thầy và trò đều
nhằm vào việc hình thành và phát triển nhân cách ở mỗi học trò. Học trò sẽ lớn lên
trong môi trường giáo dục đó, chiếm lĩnh lấy kinh nghiệm xã hội - lịch sử do thầy
truyền đạt, nếu không khí "đạo đức" bị ô nhiễm thì trò không thể trở thành con
người tốt.
+ Đặc điểm của lao động kỹ thuật.
Với nhiệm vụ đào tạo những kỹ sư, kỹ thuật viên “miệng nói tay làm” của
các trường đại học kinh tế kỹ thuật công nghiệp phục vụ cho sự nghiệp của công

11



nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, với những yêu cầu ngày càng cao của sản xuất
công nghiệp đó là sản xuất những sản phẩm có độ phức tạp, đòi hỏi sự chính xác
cao và giá trị lớn. Đòi hỏi người giáo viên giảng dạy các nghề kỹ thuật phải có được
các đặc trưng cơ bản của một nhà kỹ thuật, đó là:
- Tác phong công nghiệp.
- Tính tổ chức kỷ luật cao
- Luôn rèn luyện tính cẩn thận, tính chính xác và đảm bảo sự trung thực.
+ Nghề đòi hỏi tính khoa học, tính nghệ thuật và tính sáng tạo cao.
Lao động sư phạm là một loại hình lao động không đóng khung trong một
giờ giảng, trong khuôn khổ nhà trường. Dạy HSSV biết giải một bài toán, đặt một
câu đúng ngữ pháp, làm một thí nghiệm… là việc đơn giản, nhưng dạy sao cho các
em biết con đường đi đến chân lý, nắm được phương pháp, phát triển trí tuệ… mới
là công việc khó khăn đích thực của thầy giáo. Thực hiện được công việc dạy học
theo tinh thần đó, đòi hỏi người thầy giáo phải dựa trên những nền tảng khoa học
giáo dục và có những kỹ năng sử dụng chúng vào từng tình huống sư phạm cụ thể,
thích ứng với từng cá nhân sinh động.
Quan niệm công việc của nhà giáo như vậy và yêu cầu người thầy giáo thực
hiện chức năng xã hội của mình theo yêu cầu đó thì công việc của họ đòi hỏi tính
khoa học cao và tính khoa học cao đến mức khi thể hiện nó như một người thợ cả
lành nghề, một nghệ sĩ, một nhà thơ của quá trình sư phạm.
+ Nghề lao động trí óc chuyên nghiệp.
Do đặc điểm của lao động trí óc chuyên nghiệp là:
- Phải có một thời kỳ khởi động: nghĩa là thời kỳ để cho lao động đi vào nề
nếp, tạo ra hiệu quả.
- Có “quán tính” của trí tuệ.
Cho nên công việc của người thầy giáo không hẳn đóng khung trong không
gian, thời gian xác định, mà ở khối lượng, chất lượng và tính sáng tạo của công việc.
Tóm lại, thông qua những đặc điểm lao động của người thầy giáo, chúng ta
thấy đặt ra nhiều đòi hỏi trong phẩm chất và năng lực của người thầy giáo, càng


12


minh chứng tính khách quan trong yêu cầu đối với nhân cách nhà giáo. Nhưng mặt
khác nó cũng đặt ra cho xã hội phải giành cho nhà giáo một vị trí tinh thần và sự ưu
đãi vật chất xứng đáng như Lênin đã từng mong ước “Chúng ta phải làm cho nghề
giáo viên ở nước ta có một địa vị mà từ trước đến nay họ chưa bao giờ có”.
1.2.1.3. Tiêu chuẩn và nhiệm vụ giáo viên trường trung cấp chuyên nghiệp.
Giáo viên viên trường trung cấp chuyên nghiệp là nhà giáo thực hiện nhiệm
vụ giảng dạy, giáo dục tại các trường chuyên nghiệp.
Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp (Quyết định số 43/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) đã quy định về
tiêu chuẩn và nhiệm vụ của giáo viên trường trung cấp chuyên nghiệp như sau:
Điều 33. Tiêu chuẩn giáo viên trường trung cấp chuyên nghiệp
1. Có phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt.
2. Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học và
chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp.
4. Lý lịch bản thân rõ ràng.
Điều 34. Nhiệm vụ của giáo viên trường trung cấp chuyên nghiệp
1. Giáo dục, giảng dạy theo mục tiêu, nguyên lý giáo dục, thực hiện đầy đủ
và có chất lượng chương trình giáo dục.
2. Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và
điều lệ trường TCCN.
3. Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo; tôn trọng nhân cách của
người học, đối xử công bằng với người học, bảo vệ các quyền, lợi ích chính đáng
của người học.
4. Không ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ
chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy, nêu gương tốt

cho người học.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

13


1.2. KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
1.2.1 Khái niệm về chất lượng.
Chất lượng là một phạm trù phức tạp mà con người thường hay gặp trong các
lĩnh vực hoạt động của mình. Ngày nay người ta thường nói nhiều về việc “nâng
cao chất lượng”. Vậy chất lượng là gì?
Đã có rất nhiều định nghĩa về chất lượng, từ định nghĩa truyền thống đến các
định nghĩa mang tính chiến lược và có cách hiểu đầy đủ hơn. Các định nghĩa mang
tính truyền thống của chất lượng thường mô tả chất lượng như một cái gì đó được
xây dựng tốt đẹp và sẽ được tồn tại trong một thời gian dài. Tuy nhiên cùng với thời
gian thì định nghĩa về chất lượng ngày càng mang tính chiến lược hơn. Chất lượng
không phải là tình trạng sản xuất mà nó là một quá trình. Dưới đây chúng ta xem
xét một vài quan điểm về chất lượng.
* Chất lượng là “Cái làm nên phẩm chất, giá trị của sự vật” hoặc là “cái
tạo nên bản chất sự vật, làm cho sự vật này khác với sự vật kia” (Đại Từ điển
tiếng Việt, NXB Văn hoá – Thông tin, 1998).
* Theo tiêu chuẩn Pháp – NFX 50- 109: “Chất lượng là tiềm năng của một
sản phẩm hay dịch vụ nhằm thoả mãn nhu cầu người sử dụng” [7, tr 30].
* Theo ISO 8402 (1994): “Chất lượng là một tập hợp các đặc tính của một
thực thể tạo cho thực thể đó khả năng làm thoả mãn nhu cầu đã nêu ra hoặc nhu
cầu tiềm ẩn”[7, tr 30].
Trên đây là một số định nghĩa tiêu biểu về chất lượng. Mỗi định nghĩa được
nêu ra dựa trên những cách tiếp cận khác nhau về vấn đề chất lượng và do đó mỗi
một quan niệm đều có điểm mạnh và điểm yếu. Mặc dù vậy, định nghĩa về chất

lượng của tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hoá là một khái niệm tương đối hoàn chỉnh
và thông dụng nhất hiện nay. Nó phát huy được những mặt tích cực và khắc phục
được những hạn chế của các khái niệm trước đó, ở đây chất lượng được xem xét
một cách toàn diện và rộng rãi hơn.

14


1.2.2. Khái niệm về quản lý chất lượng.
Cũng giống như quan điểm về chất lượng, trên thế giới đang tồn tại nhiều
quan điểm khác nhau về quản lý chất lượng. Tuỳ theo từng thời kỳ, từng góc độ
xem xét và mục đích khác nhau mà có các quan điểm khác nhau, song tất cả đều có
những đóng góp trong việc thúc đẩy khoa học quản trị chất lượng không ngừng
hoàn thiện và phát triển.
Chất lượng không tự nhiên sinh ra, nó là kết quả do sự tác động của hàng
loạt nhân tố có liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn
cần phải quản lý một cách đúng đắn các nhân tố đó. Một khái niệm quản lý chất
lượng đầy đủ phải trả lời 4 câu hỏi sau:
+ Mục tiêu quản lý chất lượng là đạt đến cái gì?
+ Phạm vi và đối tượng quản lý chất lượng như thế nào?
+ Chức năng, nhiệm vụ quản lý chất lượng là gì?
+ Thực hiện quản lý chất lượng bằng phương pháp, biện pháp, phương tiện nào?
Dưới đây là một số quan điểm về quản lý chất lượng.
- Theo tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hoá thì cho rằng: “Quản lý chất lượng
là tập hợp các hoạt động có chức năng quản lý chung nhằm xác định chính sách
chất lượng, mục đích chất lượng và thực hiện chúng bằng những phương tiện
như lập kế hoạch, điều chỉnh chất lượng, đảm bảo chất lượng, cải tiến chất
lượng trong khuôn khổ một hệ thống chất lượng”[8, tr44].
- Theo TCVN 5914 - 1994: “Quản lý chất lượng toàn diện là cách quản lý
một tổ chức tập trung vào chất lượng, dựa vào sự tham gia của tất cả các thành

viên của nó, nhằm đạt được sự thành công lâu dài nhờ việc thoả mãn khách hàng
và đem lại lợi ích cho các thành viên của tổ chức đó và cho xã hội" [8, tr47].
Như vậy mỗi định nghĩa về quản lý chất lượng ở trên đều dựa vào những
mục đích xem xét khác nhau nhưng tất cả đều giống nhau ở chỗ thể hiện quản lý
chất lượng là hệ thống các biện pháp nhằm đảm bảo chất lượng thoả mãn nhu cầu
thị trường với chi phí thấp nhất, đạt hiệu quả kinh tế cao nhất được tiến hành trong
tất cả các giai đoạn từ thiết kế, sản xuất cho đến phân phối, sử dụng sản phẩm.

15


1.2.3. Quan niệm về chất lượng đào tạo.
Chất lượng đào tạo luôn là vấn đề quan trọng nhất của tất cả các nhà trường.
Việc phấn đấu nâng cao chất lượng đào tạo đặc biệt là nâng cao chất lượng đội ngũ
giáo viên bao giờ cũng được xem là nhiệm vụ quan trọng nhất của bất kỳ cơ sở đào
tạo nào. Trong giáo dục đào tạo chất lượng là một khái niệm khó định nghĩa, khó xác
định, khó đo lường. Dưới đây là một số quan điểm khác nhau về chất lượng đào tạo.
* Chất lượng đào tạo được đánh giá qua mức độ đạt được mục tiêu đào
tạo đã đề ra đối với chương trình đào tạo.[7, tr31]
* Chất lượng đào tạo là kết quả của quá trình đào tạo được phản ánh ở
các đặc trưng về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng
lực hành nghề của người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu, chương trình đào
tạo theo các ngành nghề cụ thể. [7, tr31]
* Chất lượng giáo dục là chất lượng thực hiện các mục tiêu giáo dục. [7, tr31]
Ngày nay, vẫn còn những cách hiểu khác nhau về khái niệm chất lượng đào
tạo, do từ “chất lượng” được dùng chung cho cả hai quan niệm: chất lượng tuyệt đối
và chất lượng tương đối.
- Với quan niệm chất lượng tuyệt đối thì từ “chất lượng” được dùng cho
những sản phẩm, những đồ vật hàm chứa trong nó những phẩm chất, những tiêu
chuẩn cao nhất khó có thể vượt qua được. Nó được dùng với nghĩa chất lượng cao,

hoặc chất lượng hàng đầu; “Đó là cái mà hầu hết chúng ta chiêm ngưỡng, nhiều
người trong chúng ta muốn có, và chỉ có một số ít người trong chúng ta có thể
có”. [7, tr31]
- Với quan niệm chất lượng tương đối thì từ “chất lượng” dùng để chỉ một số
thuộc tính mà người ta “gán cho” sản phẩm, đồ vật. Theo quan niệm này thì một
vật, một sản phẩm, hoặc một dịch vụ được xem là có chất lượng khi nó đáp ứng
được các mong muốn mà người sản xuất định ra, và các yêu cầu người tiêu thụ đòi
hỏi. Từ đó nhận ra rằng chất lượng tương đối có hai khía cạnh:
Thứ nhất: Đạt được mục tiêu (phù hợp với tiêu chuẩn) do người sản xuất đề
ra. Khía cạnh này chất lượng được xem là “chất lượng bên trong”.

16


×