Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GIÁO ÁN LỚP 5-TUẦN 27.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.53 KB, 29 trang )

Tuần 27
Thứ hai ngày 24 tháng 3 năm 2008.
Môn: TP C
Tiế t 5 3: Tranh làng hồ


I. MC TIấU:
1. c lu loỏt, din cm ton bi.
2. Hiu cỏc t ng, cõu, on trong bi.
- Hiu ý ngha ca bi: Ca ngi cỏc ngh s dõn gian ó to ra nhng vt phm vn
hoỏ truyn thng c sc ca dõn tc v nhn nh mi ngi hóy bit quý trng
nhng nột p c truyn ca vn hoỏ dõn tc.
II. DNG DY - HC:
- Tranh minh ho bi c trong SGK.
III. CC HOT NG DY - HC:
Hot ng dy Hot ng hc
1. KIM TRA BI C GII THIU BI MI
a. Kim tra bi c: Kim tra 2 HS:
H1: Hi thi cm thi ng Võn bt ngun
t õu ?
H2: Bi vn núi lờn iu gỡ ?
- GV nhn xột, cho im.
- 2HS ln lt c bi Hi thi cm
thi ng Võn v tr li cõu hi.
+ HS 1 c on 1+ 2 v tr li cõu
hi.
+ HS2 c on 3 + 4 v tr li cõu
hi.
b. Gii thiu bi mi: Bn sc vn húa dõn tc khụng ch th hin truyn thng
v phong tc tp quỏn, m cũn nhng vt phm vn húa. Bi hc hụm nay s giỳp
cỏc em tỡm hiu v tranh dõn gian lng H - mt loi vt phm vn húa c sc.aq


2. LUYN C
H1: Cho HS c bi vn - 2 HS khỏ gii tip ni nhau c bi
vn.
- GV dỏn tranh lng H lờn bng lp v gii
thiu v mi tranh.
- HS quan sỏt tranh v nghe thy (cụ)
gii thiu.
H2: Hng dn HS c on ni tip
- GV chia on : 3 on
+ on 1 : T u n "... ti vui
+ on 2 : Tip theo n "... mỏi m
+ on 3 : Cũn li
- HS dựng bỳt chỡ ỏnh du on.
- Cho HS c on - HS ni tip nhau c on
- Luyn c t ng: Chut, ch, lnh.
H3: HS c trong nhúm - Tng cp HS c
- Cho HS c c bi - 1,2 HS c
- 1 HS c chỳ gii
- 4 HS gii ngha t (mi em gii
ngha 2 t)
H4: GV c din cm ton bi - HS lng nghe
3. TèM HIU BI
on 1+2 :
- 1 HS c thnh ting, lp c thm theo
H : Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy
đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng
quê Việt Nam.
GV giới thiệu : Làng Hồ là một làng nghề
truyền thống, chuyên vẽ, khắc tranh dân
gian.

HS có thể trả lời: Tranh vẽ lợn, gà ,
chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ.
Đoạn 3: - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
theo và TLCH
H : Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có
gì đặc biệt ?
- Cho HS đọc lại đoạn 2 + đoạn 3 - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp lắng
nghe và trả lời câu hỏi.
H : Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3
thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với
tranh làng Hồ.
H : Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân
gian làng Hồ ?
GV chốt lại: Yêu mến cuộc đời và quê
hương, những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã
tạo nên những bức tranh có nội dung rất
sinh động, vui tươi.
- HS có thể trả lời nhiều ý.
4. ĐỌC DIỄN CẢM
- Cho HS đọc diễn cảm bài văn - 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm.
Mỗi em đọc một đoạn.
- GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn cần
luyện lên và hướng dẫn HS luyện đọc.
- HS đọc đoạn theo hướng dẫn của
GV.
- Cho HS thi đọc. - Một vài HS thi đọc.
- GV nhận xét + khen những HS đọc hay - Lớp nhận xét
5. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
H : Em hãy nêu ý nghĩa của bài văn.
- GV nhận xét tiết học

- Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã
tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền
thống đặc sắc của dân tộc và nhắn
nhủ mọi người hãy biết quí trọng, giữ
gìn những nét đẹp cổ truyền của văn
hoá dân tộc


M«n: TOÁN
TiÕ t 131 : LuyÖn tËp

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố về khái niệm vận tốc.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị khác nhau.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Luyện tập
b. Thực hành - Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Muốn tính vận tốc ta làm thế nào?
+ 1 HS (yếu) làm bảng, HS ở lớp làm vở
+ HS nhận xét
+ Đơn vị vận tốc trong bài là gì?
+ Yêu cầu HS về nhà tính bằng đơn vị m/giây.
+ Vận tốc đà điểu 1050m/phút cho biết gì?
* GV nhận xét đánh giá :
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài và giải thích cách
làm

+ HS ở lớp làm vở
+ HS nối tiếp nhau đọc kết quả
+ HS nhận xét, chữa bài
+ Vận tốc 35m/giây cho biết điều gì?
+ Đổi đơn vị vận tốc trường hợp (c) ra m/giây?
* GV đánh giá:
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Muốn tìm vận tốc ô tô ta làm thế nào?
+ Quãng đường người đó đi được tính bằng cách
nào?
+ Thời gian đi bằng ô tô là bao nhiêu?
+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
+ HS nhận xét
* GV đánh giá
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ HS gạch 1 gạch dưới yếu tố đã biết, 2 gạch dưới
yếu tố cần tìm.
+ HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng (1 HS tính
vận tốc bằng km/giờ; 1 HS tính vận tốc bằng
m/phút)
+ HS nhắc lại cách tính và công thức
+ Muốn đổi đơn vị vận tốc từ km/phút ra km/giờ
ta làm thế nào?
+ Vận tốc của 1 chuyển động cho ta biết gì?
+ HS nhận xét
* GV đánh giá
3. Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- 1 HS

- Lấy quãng đường chia thời
gian
- HS làm bài
- m/phút
- 1phút đà điểu chạy được
1050m
- HS đọc đề và giải thích
- HS làm bài
- HS đọc kết quả
- 1giây đi được quãng đường
35m
- 78 : 60 = 1,3 (m/giây)
- 1 HS đọc đề.
- HS trả lời
- s
AB
- s
di bô
- 1/2 giờ
- HS làm bài
- 1 HS đọc đề.
- HS thao tác
- HS làm bài
- HS nêu
- Lấy vận tốc nhân với 60
- Quãng đường mà chuyênr
động đó đi được trong 1 đơn vị
thời gian

M«n: ĐẠO ĐỨC

TiÕt 27: Em yªu hßa b×nh (TT)
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức :
- Ý nghĩa của hòa bình, hậu quả của chiến tranh.
- Những hành động các em có thể làm, tham gia để biểu thị lòng yêu hòa bình.
* Kỹ năng :
- Tham gia một số hoạt động vì hòa bình được tổ chức ở địa phương.
* Thái độ :
- Đồng tình với những việc làm, hoạt động vì hòa bình; phê phán những hành động
bạo lực, có hại cho hòa bình.
- Yêu hòa bình, căm ghét chiến tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh (Irắc, Ap-ga-
nix-tan).
- Mô hình cây hoà bình (HĐ2,3 - Tiết 2)
- Băng dính, giấy, bút dạ bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: (TIẾT 2)
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Hoạt động 1
TRIỂN LÃM VỀ CHỦ ĐỀ “EM YÊU HOÀ BÌNH”
- Yêu cầu HS trưng bày kết quả đã sưu
tầm và làm việc ở nhà.
- Các HS trưng bày kết quả đã làm việc ở
nhà.
- Căn cứ vào thể loại sản phẩm mà HS
tìm được để chia lớp thành các góc:
- HS lắng nghe hướng dẫn.
Đó là :
- Góc tranh vẽ chủ đề vì hoà bình.
- Góc hình ảnh.

- Góc Báo chí
- Góc âm nhạc
- Ở mỗi góc, GV chọn 3 HS làm người
phụ trách: nhận các sản phẩm và trình bày
trong góc cho đẹp mắt. GV phát giấy rôki,
bút, băng dính, hồ cho mỗi góc.
- Các HS làm việc theo hướng dẫn của
GV.
- Các HS khác sẽ đưa sản phẩm đã sưu tầm
được đến các nhóm, các góc để trưng bày.
- Sau khi HS đã hoàn thành sản phẩm GV
mời các HS trưởng góc giới thiệu về sản
phẩm ở góc của mình.
- Đại diện các trưởng nhóm giới thiệu về
góc của mình:
- Các HS khác lắng nghe, theo dõi và
cùng tham gia.
- GV theo dõi, nhận xét. - HS lắng nghe.
- Yêu cầu HS sau giờ học đến từng góc để
quan sát theo dõi tốt hơn.
2. Hoạt động 2
VẼ CÂY HOÀ BÌNH
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm:
+ Yêu cầu các nhóm quan sát hình vẽ trên + HS quan sát hình vẽ trên bảng.
bng (GV treo hỡnh v) v gii thiu:
Chỳng ta s xõy dng gc r cho cõy ho
bỡnh bng cỏch gn cỏc vic lm, hot
ng gỡn gi, bo v ho bỡnh.
+ Phỏt cho HS cỏc bng giy nh ghi ý
kin vo ú.

+ Yờu cu cỏc nhúm tho lun k tờn
nhng hot ng v vic lm m con
ngi cn lm gỡn gi v bo v ho
bỡnh v ghi cỏc ý kin vo bng giy.
+ HS tho lun: k nhng vic lm v
hot ng cn lm gỡn gi ho bỡnh.
- Sau ú vit cỏc ý tho lun vo cỏc
bng giy c phỏt.
- Yờu cu HS lờn gn cỏc bng giy vo
r cõy.
- Ln lt cỏc nhúm lờn gn bng giy.
- Yờu cu HS tr li cõu hi: gỡn gi v bo v
nn hũa bỡnh chỳng ta cn phi lm gỡ?
L HS, em cú th lm gỡ?
- HS nhỡn qua cỏc vic lm, hot ng v
chn cỏc vic lm, hot ng phự hp.
3. Hot ng 3
V CY HO BèNH (tip)
- GV phỏt cỏc ming giy trũn cho cỏc nhúm
v yờu cu cỏc nhúm tip tc lm vic
thờm hoa, qu cho cõy ho bỡnh bng cỏch k ra
cỏc kt qu cú c khi cuc sng ho bỡnh.
- HS cỏc nhúm tip tc lm vic, lng
nghe hng dn v lm vic theo nhúm.
- Sau ú ghi vo cỏc mng giy trũn.
- Yờu cu HS lờn gn cỏc kt qu lờn vũm
cõy hũa bỡnh.
- i din cỏc nhúm lờn gn kt qu.
- Yờu cu HS nhc li: nhng kt qu s cú
khi cuc sng ho bỡnh.

- 1 HS nhc li cỏc kt qu ca c lp.
4. CNG C - DN Dề
- Tr em chỳng ta cú phi gỡn gi ho bỡnh khụng? Chỳng ta lm gỡ gỡn gi bo v
ho bỡnh ?
- GV kt lun: Tr em cú quyn c sng trong ho bỡnh v cú trỏch nhim tham gia
vo cỏc hot ng bo v ho bỡnh phự hp vi kh nng ca mỡnh.

Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2008.
M«n: TOÁN
TiÕt 132: Qu·ng ®êng
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- Thực hành tính quãng đường.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
+ Yêu cầu HS nêu lại cách tìm và công thức tính
vận tốc.
+ Yêu cầu làm bài tập 1/139. Tính vận tốc đà điểu
theo m/giây.
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Quãng đường
b. Giảng bài: * Bài toán 1:
+ HS đọc bài toán 1 trong SGK trang 140
+ Bài toán hỏi gì?
+ 1 HS lên bảng, lớp làm nháp.
+ HS nhận xét; GV nhận xét
+ Tại sao lấy 42,5 x 4?

42,5 x 4 = 170 (km)
v t = s
+ Từ cách làm trên để tính quãng đường ô tô đi
được ta làm thế nào?
+ Muốn tính quãng đường ta làm thế nào?
+ HS nhắc lại
b. Bài toán 2: HS đọc bài toán trong SGK
+ Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để giải
+ 1 HS lên bảng, lớp làm nháp.
+ HS nhận xét
*** Có thể đổi số đo thời gian dưới dạng phân số
+ 2giờ 30phút bằng bao nhiêu giờ?
+ Quãng đường người đi xe đạp đi được là bao
nhiêu?
c/ Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ HS ở lớp làm vở
+ HS đọc bài làm của mình
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá :
+ 1 HS nói cách tính quãng đường và công thức
tính quãng đường.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- 1 HS nêu
- 1 HS làm bảng, lớp làm
nháp
- 1 HS đọc đề.
- Tính quãng đường ô tô đi
- HS làm bài
- Vì vận tốc ô tô cho biết

trung bình cứ 1 giờ ô tô đi
được 42,5km mà ô tô đã đi 4
giờ.
- Lấy quãng đường ô tô đi
được (hay vận tốc của ô tô)
nhân với thời gian đi
- Lấy vận tốc nhân với thời gian
- HS nhắc lại
- 1 HS đọc
- HS làm bài
- 5/2giờ
- 12 x 5/2 = 30 (km)
- 1 HS đọc đề.
- HS làm bài
- HS nêu
- 1 HS đọc đề.
+ Có nhận xét gì về số đo thời gian và vận tốc
trong bài tập?
+ Có thể thay thế các số đo đã cho vào công thức
tính ngay chưa? Trước hết phải làm gì?
+ 2 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
+ HS nhận xét, chữa bài
* GV đánh giá:
+ Giải thích cách đổi 12,6 km/giờ = 0,21 km/phút.
+ Khi tính quãng đường, ta cần lưu ý điều gì về
đơn vị thời gian trong số đo thời gian và số đo vận
tốc?
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Bài toán yêu cầu gì?
+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở

+ HS nhận xét
* GV đánh giá
+ Hãy giải thích cách thực hiện phép trừ:
11giờ - 8giờ 20phút
+ HS nhắc lại công thức và cách tính quãng
đường.
3. Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- Số đo thời gian tính bằng
phút và vân tốc tính bằng
km/giờ
- Đổi 15phút ra giờ hoặc đổi
vận tốc ra đơn vị km/phút
- Mỗi HS lên bảng làm 1 cách.
- 12,6 : 60 = 0,21km )
hay vận tốc là 0,21km/phút
- Số đo thời gian và vận tốc
phải cùng đơn vị đo.
- Tính quãng đường AB
- HS làm bài
- 11 giờ = 10giờ 60phút trừ đi
8giờ 20phút bằng 2 giờ
40phút.

M«n: CHÍNH TẢ ( Nhớ - viết )
TiÕ t 2 7: CöA S¤NG
Ôn tập về quy tắc viết hoa
(Viết tên người, tên địa lí nước ngoài)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:

1. Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông.
2. Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài ; làm đúng các
bài tập thực hành để củng cố, khắc sâu quy tắc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bút dạ + 2 tờ phiếu khổ to (hoặc bảng nhóm) để HS làm BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KIỂM TRA BÀI CŨ – GIỚI THIỆU BÀI MỚI
a. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS
- GV đọc một số tên riêng nước ngoài cho
HS viết : Mao Trạch Đông, Tây Ban Nha,
An -giê - ri, In -đô - nê - xi - a, Lê -ô- na-đô
Đa Vin - xi.
- GV nhận xét cho điểm
- HS 1 nhắc lại quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lí nước ngoài.
HS2 : Viết trên bảng lớp tên riêng
theo GV đọc.
b. Giới thiệu bài mới: Trong giờ Tập đọc tuần trước, các em đã được biết đến “Cửa
sông”, nơi biển tìm về với đất, nơi cá về sinh đôi, nơi những con tàu ngân lên tiếng
còi tạm biệt đất liền... Một cánh cửa thật là đặc biệt phải không các em? Và ngày
hôm nay, các em một lần nữa gặp lại hình ảnh những cửa sông thân thương ấy trong
đoạn chép bốn khổ thơ cuối bằng cách ghi nhớ ngay trên vở chính tả của mình.
2. HƯỚNG DẪN HS VIẾT CHÍNH TẢ
HĐ1: Hướng dẫn chính tả
- Cho HS đọc yêu cầu của bài
-GV : Em nào xung phong lên đọc thuộc
lòng 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông ?
-1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
theo.

- 1 HS đọc thuộc lòng
- Cả lớp đọc thầm lại 4 khổ thơ.
- Luyện viết những từ ngữ HS dễ viết sai :
Nước lợ, tôm rảo, lưỡi sóng, lấp loá.
- HS viết ra nháp
HĐ2 : Cho HS viết chính tả
- GV nhắc các em cách trình bày thơ 6 chữ,
chữ cần viết hoa...
- HS gấp SGK, nhớ lại 4 khổ thơ, tự
viết bài.
HĐ3 : Chấm, chữa bài
- GV chấm 5 - 7 bài
- GV nhận xét chung
- HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi.
3. LÀM BÀI TẬP
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2 + đọc 2
đoạn văn a, b.
-HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- GV giao việc :
+ Các em đọc lại 2 đoạn văn a, b.
+ Dùng bút chì gạch dưới tên riêng có trong
2 đoạn văn đó.
+ Cho biết các tên riêng đó được viết như
thế nào ?
- Cho HS làm bài. GV phát 2 phiếu cho 2
HS làm bài.
- 2 HS làm bài vào phiếu.
- Cả lớp dùng bút chì gạch dưới những tên
riêng có trong 2 đoạn văn, suy nghĩ để trả lời
cách viết các tên riêng đã tìm được.

- Cho HS trình bày kết quả - 2 HS làm bài vào phiếu lên dán trên
bảng lớp.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. - Lớp nhận xét
- HS chép lời giải đúng vào vở.
4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ để viết đúng quy tắc viết hoa tên người và tên địa lý nước ngoài.

M«n: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TiÕt 53:
Më réng vèn tõ:
truyÒn thèng

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:
- Mở rộng hệ thống hoá, tích cực hoá vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam, ca dao, dân ca Việt Nam (nếu có).
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai (nếu có)
- Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KIỂM TRA BÀI CŨ – GIỚI THIỆU BÀI MỚI
a. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 3 HS.
- GV nhận xét + cho điểm.
- 3HS lần lượt đọc đoạn văn ngắn viết
về tấm gương hiếu học, có sử dụng
biện pháp thay thế để liên kết câu.
b. Giới thiệu bài mới: Tiết luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ tiếp tục mở rộng
vốn từ, biết thêm các câu tục ngữ, ca dao nói về truyền thống quý báu của dân tộc ta.
2. LÀM BÀI TẬP

HĐ1 : Hướng dẫn HS làm BT1 (14'-15')
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1
- GV giao việc
+ Các em đọc lại yêu cầu + đọc 4 dòng
a,b,c,d.
+ Với nội dung ở mỗi dòng, em hãy tìm một
câu tục ngữ hoặc ca dao minh hoạ.
+ Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho HS.
- Cho HS trình bày kết quả
- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
theo.
- HS làm bài cá nhân hoặc làm theo
nhóm.
- Đại diện nhóm lên dán phiếu kết
quả bài làm trên bảng lớp.
- GV nhận xét + chốt lại những câu HS tìm
đúng.
- Lớp nhận xét
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 (14'-15')
- Cho HS đọc toàn bộ BT2
- GV giao việc:
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
+ Mỗi em đọc lại yêu cầu của BT2
+ Tìm những chữ còn thiếu điền vào các
chỗ còn trống trong các câu đã cho.
+ Điền những tiếng còn thiếu vừa tìm được
vào các ô trống theo hàng ngang. Mỗi ô
vuông điền một con chữ.
- Cho HS làm bài : GV phát phiếu và bút dạ
cho các nhóm làm bài.

- Các nhóm làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm dán phiếu bài
làm lên bảng lớp.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng - Lớp nhận xét.
- HS chép kết quả đúng vào vở hoặc
vở bài tập.
3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
-GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu mỗi HS về nhà học thuộc ít nhất
10 câu tục ngữ, ca dao trong BT1, 2 đã làm.
- HS lắng nghe

M«n: KỂ CHUYỆN
TiÕt 27: KÓ chuyÖn ®îc chøng kiÕn hoÆc tham gia

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Kể một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo
của người Việt Nam hoặc về một kỉ niệm với thầy, cô giáo. Biết sắp xếp các sự kiện
thành một câu chuyện.
- Lời kể rõ ràng, tự nhiên. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng lớp viế 2 đề bài của tiết Kể chuyện.
- Một số tranh ảnh phục vụ yêu cầu của đề bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KIỂM TRA BÀI CŨ – GIỚI THIỆU BÀI MỚI
a. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét, cho điểm - 2 HS lần lượt kể một câu chuyện đã

được nghe hoặc được đọc về truyền
thống hiếu học hoặc truyền thống
đoàn kết của dân tộc.
b. Giới thiệu bài mới: Trong tiết Kể chuyện hôm nay, các em sẽ kể lại những câu
chuyện em được chứng kiến trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo
hoặc kể một kỉ niệm của em về thầy cô giáo để thể hiện lòng biết ơn của mình.
2. HƯỚNG DẪN HS TÌM HIỂU YÊU CẦU
- Cho HS đọc 2 đề bài GV đã ghi trên bảng
lớp.
- GV dùng phấn màu gạch dưới những từ
ngữ quan trọng trong đề bài.
Đề 1: Kể một câu chuyện mà em biết trong
cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư trọng
đạo của người Việt Nam ta.
Đề 2 : Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô
giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn
của em đối với thầy cô.
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK
- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
- 2HS lần lượt đọc gợi ý trong SGK
- GV cho HS giới thiệu tên câu chuyện
mình sẽ kể.
- Cho HS lập dàn ý của câu chuyện
- Một số HS lần lượt giới thiệu câu
chuyện mình sẽ kể.
- HS lập nhanh dàn ý bằng cách gạch
đầu dòng các ý.
-HĐ1: Kể chuyện theo nhóm - Từng cặp HS dựa vào dàn ý đã lập,
kể cho nhau nghe câu chuyện của
mình, cùng trao đổi về ý nghĩa.

- HĐ 2 : Cho HS thi kể trước lớp
- GV nhận xét + khen những HS có câu
chuyện hay, kể hấp dẫn và nêu đúng ý
nghĩa của câu chuyện.
- Đại diện các nhóm thi kể. Mỗi em
kể xong sẽ trình bày ý nghĩa của câu
chuyện.
- Lớp nhận xét.
3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân, xem trước yêu cầu và tranh
minh hoạ tiết kể chuyện tuần 29

M«n: KĨ THUẬT
TiÕt 27: LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:
HS cần phải:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
- Lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: ( Tiết 1 )
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. GIỚI THIỆU BÀI MỚI
- Gv giới thiệu và ghi đề bài.
- Hỏi: Nêu tác dụng của máy bay trực thăng.
2. Hoạt động 1

QUAN SÁT, NHẬN XÉT MẪU.
- GV đưa mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
- HS quan sát.`
- GV hướng dẫn học sinh quan sát và nêu
các bộ phận của máy bay trực thăng.
- Hs nêu các bộ phận của máy bay.
+ Chúng ta cần phải lắp những bộ phận nào?

+ 5 bộ phận:......
3. Hoạt động 2
HƯỚNG DẪN THAO TÁC KĨ THUẬT
* Hướng dẫn chọn chi tiết:
- Gv yêu cầu 2-3 học sinh lên chọn đúng và
đủ các chi tiết theo bảng trong sgk và xếp
vào nắp hộp theo từng loại.
- 2-3 học sinh lên chọn chi tiết. Cả
lớp thực hiện theo.
- Gv và cả lớp nhận xét, bổ sung.
* Lắp từng bộ phận:
- Gv hướng dẫn học sinh từng nhóm ghép
các bộ phận của máy bay trực thăng.
- Lắp thân và đuôi máy bay: - HS quan sát hình 2 và chọn các chi
tiết để lắp.
- GV lưu ý: thanh thẳng 3 lỗ được lắp vào
giữa 2 thanh thẳng 11 lỗ và lắp ngoài 2
thanh thẳng 5 lỗ chéo nhau.
- HS theo dõi và lắp theo yêu cầu của
giáo viên.
- Lắp sàn cabin và giá đỡ: - Hs nêu các chi tiết để lắp sàn cabin
và giá đỡ.

- 1 học sinh lên bảng thực hiện lắp.
- Lắp cabin: - 1-2 học sinh lên bảng lắp.Cả lớp
quan sát và bổ sung bước lắp của bạn.
- Gv nhận xét.
- Lắp cánh quạt: - Hs quan sát hình 5, sau đó tự nêu
cách lắp và thực hành lắp.
- Lắp càng máy bay:
- Gv lắp mẫu và hướng dẫn học sinh lắp. - HS theo dõi và lắp.
* Lắp ráp máy bay trực thăng:
- Gv hướng dẫn học sinh lắp các bộ phận
của máy bay theo các bước sgk.
- Từng nhóm học sinh thực hành theo.
- Gv lưu ý học sinh một số yêu cầu kĩ thuật.
* Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn
vào hộp.
- Cá nhóm tiến hành tháo các chi tiết
và xếp gọn vào hộp.
4. Củng cố - dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học và yêu cầu học sinh về nhà tập lắp thành thành thạo máy bay
trực thăng.

Thø tư ngµy 26 th¸ng 3 n¨m 2008.
M«n: TẬP ĐỌC
TiÕ t 54: ®Êt níc

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU :
1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ với giọng trầm lắng, cảm hứng ca ngợi tự hào về đất
nước.
2. Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha
thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc.

3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KIỂM TRA BÀI CŨ – GIỚI THIỆU BÀI MỚI
a. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS.
H: Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy
đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng
quê Việt Nam.
H: Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì
đặc biệt ?
- GV nhận xét + cho điểm
- 2 HS lần lượt đọc bài tranh Làng Hồ
và trả lời câu hỏi.
- HS 1 đọc đoạn 1 + 2
- HS đọc đoạn 3 + trả lời câu hỏi.
b.Giới thiệu bài mới: Hôm nay, các em sẽ học một bài thơ rất nổi tiếng – bài Đất
nước của nhà thơ Nguyễn Đình Thi. Qua bài thơ này, các em sẽ hiểu thêm về truyền
thống vẻ vang của đất nước, dân tộc ta.
2. LUYỆN ĐỌC
HĐ1 : Cho HS đọc bài thơ
- GV đưa tranh minh họa lên và giới thiệu
về tranh.
HĐ2 : Cho HS đọc khổ nối tiếp
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai :
Chớm lạnh, hơi may, ngoảnh lại, rừng tre,
phấp phới...
HĐ3 : Cho HS đọc trong nhóm
- Cho HS đọc cả bài

HĐ4 : GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt
- Một HS khá, giỏi đọc bài thơ.
- HS quan sát tranh + nghe thầy (cô)
giới thiệu về tranh.
- HS nối tiếp đọc bài. Mỗi HS đọc
một khổ (2 lần)
- HS đọc theo nhóm. Mỗi HS đọc một
khổ (2 lần)
- 1,2 HS đọc cả bài.
- 1 HS đọc chú giải
- 2 HS giải nghĩa từ
- HS lắng nghe
3. TÌM HIỂU BÀI
*Khổ 1 + 2
H : “Những ngày thu đã xa” được tả trong 2
khổ thơ đầu đẹp mà buồn. Em hãy tìm những từ
ngữ nói lên điều đó ?
GV : Đây là hai khổ thơ viết về mùa thu Hà
Nội năm xưa - năm những người con của
Thủ đô Hà Nội lên đường đi kháng chiến.
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm
và TLCH

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×