CẬP NHẬT
VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐiỀU TRỊ
UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN
(HEPATOCELLULAR CARCINOMA – HCC)
BS NGUYỄN ĐÌNH SONG HUY
PGĐ Trung tâm Ung Bướu
Trưởng khoa U gan
Bệnh viện Chợ Rẫy
Mở đ ầ u
Ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) :
u ác tính xuất phát từ tế bào gan
nằm trong 03 loại ung thư phổ biến nhất
Yếu tố nguy cơ :
Viêm gan siêu vi B mạn tính
HBV-DNA
Giới tính
Tiền sử gia đình
HBV genotype
HBeAg
Viêm gan siêu vi C mạn tính
NAFLD, NASH
Tiểu đường
Xơ gan
2012 : HCC đứng thứ 7 trong các loại ung thư toàn cầu
GLOBOCAN 2012 (IARC) Section of Cancer Surveillance
Tình hình HCC trên thế giới : tần suất chung
Rank
Country
Age-Standardised Rate per 100,000
(World)
1
Mongolia
78.1
2
Lao PDR
52.6
3
The Gambia
25.8
4
Egypt
25.6
5
Viet Nam
24.6
6
Korea, Republic of
22.8
7
Thailand
22.3
7
China
22.3
9
Cambodia
22.0
10
Guinea
19.5
11
Sierra Leone
18.2
12
Liberia
17.9
13
Cote d Ivoire
17.0
14
Korea, Democratic Republic of
16.2
15
Guatemala
16.0
16
Vanuatu
15.1
17
Burkina Faso
14.4
18
Benin
13.5
19
Mauritania
13.4
19
Guinea-Bissau
13.4
GLOBOCAN 2012 (IARC) Section of Cancer Surveillance
HCC tại Việt Nam
GLOBOCAN 2012 (IARC) Section of Cancer Surveillance
HCC tại Việt Nam : dự báo 2015
GLOBOCAN 2012 (IARC) Section of Cancer Surveillance
Khoa U gan bệnh viện Chợ Rẫy
Số lượng bn HCC mới phát hiện hàng năm
3543
4000
3500
3205
2912
3000 2595
2500
3116
2891
2629
2537
2403
2139
2000
1500
1000
500
576
509
456
652
579
0
2010
2011
2012
Tổng số
2013
Nam
2014
Nữ
Khác
Vĩnh Long
400
294
Trà Vinh
TPHCM
2450
1038
Tiền Giang
Tây Ninh
Sóc Trăng
454
201
335
Quảng Ngãi
Quảng Nam
128
206
258
Phú Yên
Ninh Thuận
Long An
635
392
Lâm Đồng
Kontum
Phân bổ bệnh nhân
62
367
344
Kiên Giang
Khánh Hòa
Hậu Giang
HCC mới phát hiện
124
233
Gia Lai
Đồng Tháp
Đồng Nai
650
theo địa chỉ
994
96
66
Đắc Nông
Đà Nẵng
488
Daklak
Cần Thơ
Campuchia
328
158
339
398
Cà Mau
BRVT
494
Bình Thuận
Bình Phước
Bình Dương
307
542
522
Bình Định
Bến Tre
368
247
Bạc Liêu
An Giang
838
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
Số lượng bn HCC mới phát hiện
nhưng đã quá chỉ định điều trị
1600
1400
1352
1287
1277
1128
1163
1200
1000
1504
1351
1152
1116
945
800
600
400
200
199
189
183
227
171
0
2010
2011
2012
Tổng số
2013
Nam
2014
Nữ
Số lượng bn HCC mới phát hiện
nhưng đã quá chỉ định điều trị / Tổng số bn HCC mới phát hiện
4000
3543
3500
3000
2500
3205
2595
43.47%
2000
1500
3116
2912
46.43%
42.15%
1352
1351
1128
41.30%
1287
42.44%
1504
1000
500
0
2010
2011
HCC mới phát hiện
2012
2013
2014
HCC mới phát hiện đã quá chỉ định điều trị
Một vài số liệu
Khoa U gan BVCR 2010-2014 :
15371
bệnh nhân HCC mới phát hiện
43.09 %
đã quá chỉ định điều trị
Nhóm bệnh nhân HCC mới phát hiện : 80.52 % có liên quan
đến nhiễm virus viêm gan
HBV
54.81 %
HCV
23.34 %
HBV & HCV
2.37 %
Nhóm bệnh nhân HCC mới phát hiện nhưng đã quá chỉ định
điều trị : 75.57 % có liên quan đến nhiễm virus viêm gan
HBV
57.06 %
HCV
16.58 %
HBV & HCV
1.93 %
TẦM SOÁT
Kích thước khối HCC
và thời gian nhân đôi thể tích khối u
~ 1 cm
~ 1 năm
2 cm
3 cm
~ 1 năm
5 cm ~
Kích thước khối u
~ 1 năm
Thời gian nhân đôi thể tích khối u (Tumor volume doubling time -TVDT)
tùy thuộc vào mức độ ác tính của khối u
TVDT trung bình vào khoảng 100 ngày
Cancer. 1989;63:2207-10.
Tầm soát HCC
Phát hiện sớm HCC sẽ giúp điều trị sớm và hiệu quả
~ 1 cm
2 cm
3 cm
Curative treatment
~5 cm
Palliative treatment
PT cắt gan
TACE
Ghép gan
Sorafenib
RFA
Kích thước u
HCC nhỏ, giàu mạch máu
1 cm
2 cm
Microsatellite : rất hiếm
Imaging undetectable satellite (+) 10%
Microscopic vascular invasion : rất hiếm
Microscopic vascular invasion (+) 27%
HCC nhỏ, giàu mạch máu
1 cm
2 cm
RFA
Điều trị triệt để
Microsatellite : rất hiếm
Imaging undetectable satellite (+) 10%
Microscopic vascular invasion : rất hiếm
Microscopic vascular invasion (+) 27%
HCC nhỏ, giàu mạch máu
1 cm
2 cm
Tái phát tại chỗ
RFA
Điều trị triệt để
Tái phát trong gan
Microsatellite : rất hiếm
Imaging undetectable satellite (+) 10%
Microscopic vascular invasion : rất hiếm
Microscopic vascular invasion (+) 27%
Phát hiện sớm khi u còn có kích thước nhỏ sẽ cải thiện tỉ lệ sống
và ngăn ngừa tái phát di căn trong gan (Kudo M, ILCA 2014)
Phương tiện tầm soát HCC
Siêu âm :
dễ thực hiện, chi phí thấp
phổ biến
Dấu ấn huyết thanh của HCC :
AFP
(Alpha-foeto-protein)
DCP (Des-gamma Carboxy Prothrombin)
(hay PIVKA-II)
AFP-L3
Tầm soát HCC
APASL
:
AASLD và EASL :
SÂ + AFP mỗi 06 tháng
SÂ mỗi 06 tháng
AFP ít có giá trị
Zhang B & Yang B. (J Med Screen 1999) :
9373 bn HBsAg (+) hay viêm gan mạn
Độ nhạy
Tỉ lệ (+) giả
PPV
Siêu âm
84%
2.9%
6.6%
Siêu âm + AFP
92%
7.5%
3.0%
AFP
69%
5%
3.3%
Tầm soát HCC bằng siêu âm
Siêu âm 02 chiều (B-mode) :
phổ biến, dễ thực hiện, chi phí thấp
có thể bỏ sót những khối u nhỏ trên nền gan xơ, nhu mô gan thô ráp)
phụ thuộc vào kỹ thuật và kinh nghiệm của người làm
bị ảnh hưởng bởi mật độ mô mềm và mức độ béo phì
độ nhạy thấp, độ chuyên biệt cao
Primary Tool
Colli et al (2006)1
Ultrasound
Singal et al
(2012)2
Ultrasound
Sensitivity
Specificity
48%
97%
(95% CI
34-62%)
(95% CI
95-98%)
43.9%
91.5%
Conclusions
“Ultrasound
is…insufficiently
sensitive to detect HCC
in many cirrhotics or to
support an effective
surveillance program.”
Ultrasound is suboptimal
when used alone
1. Colli A, et al. Am J Gastroenterol 2006;101:513-23.
2. Singal et al. Effectiveness of Hepatocellular Carcinoma Surveillance in Patients with Cirrhosis.
Cancer Epidemiol Biomarkers Prev May 2012 21; 793.
Tầm soát HCC bằng siêu âm
Siêu âm với chất cản âm
(Contrast Enhancement US - CEUS) :
có thể phát hiện u nhỏ hơn so với B-US
do hình ảnh điển hình của HCC trên CEUS (arterial enhancement
with Kuffer defect) nên CEUS có khả năng chẩn đoán xác định
HCC sớm và chính xác hơn so với CT scan và MRI
Nên dùng Kuffer phase CEUS với
Sonazoid làm công cụ bước đầu
trong việc tầm soát HCC trên bn
xơ gan, đặc biệt là các bn có
nhu mô gan rất thô ráp
(Kudo M, ILCA 2014)
Tầm soát HCC bằng dấu ấn ung thư
Alpha-fetoprotein (AFP) :
là glycoprotein sản xuất bởi
tế bào gan bình thường ở phôi
tế bào gan tái sinh bình thường
HCC
ung thư tinh hoàn
AFP có giá trị khi :
nồng độ tăng lên cao rõ
với ngưỡng 20ng/ml thì cân bằng
giữa độ nhạy và độ chuyên biệt
là tối ưu (độ nhạy chỉ là 60%)
độ nhạy giảm ở những nồng độ cao
hơn (22% ở ngưỡng 200ng/ml)
AASLD và EASL :
không dùng AFP để tầm soát
2000 Số bn
< 20 ng/ml 22.11%
1600
1531
< 100 ng/ml 36.95%
< 200 ng/ml 42.79%
1200
2010
2011
2012
2013
2014
1648
1647
1260
> 200 ng/ml 54.99%
> 400 ng/ml 49.55%
800
400
0
598
518
443
324
423
535
415
493
435
402
189
258
231
225
190
192
219
177
162
149
84
117
97
87
88
76
77
69
64
100
72
60
52
54
<10 10-20 >20- >100- >200- >300- >400 không ng/ml
100 200 300 400
ghi
nhận
AFP
Độ nhạy
Độ chuyên biệt
PPV
2001
60%
91%
25%*
Tanaka
1990
64%
Pateron
1994
50%
86%
33%
Borzio
1995
47%
Sherman
1995
64%
91%
9%
Solmi
1996
54%
Zoli
1996
62%
Mc Mahon
2000
97%
95%
31%
Bolondi
2001
41%
82%
46%
Tong
2001
59%
91%
11%
Case-control studies
Trevisani
Cohort Surveillance studies
* 5% prevalence
Tầm soát HCC bằng dấu ấn ung thư
AFP-L3
là một đồng dạng của AFP có phản ứng với
Lens culinaris agglutinin (LCA)
Fuc α1
6
AFP
Sugar Chain
AFP- L3 : HCC
AFP
Sugar Chain
AFP- L1 : bệnh lý gan lành tính
AFP-L3 tăng trong huyết thanh : rất đặc hiệu cho HCC
Tầm soát HCC bằng dấu ấn ung thư
PIVKA II (DCP)
Glu
CO
|
CH2-CH2-CH2-COOH
|
NH
Prothrombin
precursor
là một prothrombin bất thường
tăng trong huyết thanh của bn HCC
Vitamin K
dependent
carboxylation
-carboxy glutamate
(Gla)
CO
COOH
|
/
CH2-CH2-CH
|
\
NH
COOH
Prothrombin
10 Gla
PIVKA
(DCP)
3-5 Gla