Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Pu cua nhom COOH – de3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.03 KB, 11 trang )

#. Xét các axit có công thức cho sau:

CH 3 − CHCl − CHCl − COOH

1)
2)
3)

CH 2 Cl − CH 2 − CHCl − COOH
CHCl2 − CH 2 − CH 2 − COOH
CH3 − CH 2 − CCl2 − COOH

4)
Thứ tự tăng dần tính axit là
A. (1), (2), (3), (4)
B. (2), (3), (4), (1)
*C. (3), (2), (1), (4)
D. (4), (2), (1), (3)
$. Khi thêm các nhóm có độ âm điện lớn làm mật độ điện tích âm trên O tăng lên → liên kết O-H càng yếu → tăng
H+
khả năng tách
tính axit tăng
Khi các nhóm hút e càng gần nhóm OH thì lực hút e càng mạnh → tính axit tăng dần theo thứ tự (3)< (2)< (1)< (4)
##. Một hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lấy m gam hỗn hợp rồi
thêm vào đó 75ml dung dịch NaOH 0,2M, sau đó phải dùng hết 25ml dung dịch HCl 0,2M để trung hòa kiềm dư thu
được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X đến khối lượng không đổi thu được 1,0425gam muối khan. Phần trăm khối
lượng của axit có khối lượng phân tử bé hơn trong hỗn hợp trên là
*A. 43,39%
B. 50%
C. 46,61%
D. 40%



n axit = n NaOH − n HCl

$. Ta có:

= 0,075.0,2-0,025.0,2 = 0,01 mol

m muoi = m NaCl + m muoitaoboiX

= 1,0425 gam

m muoitaoboiX


= 1,0425-58.5.0,005 = 0,75 gam

M muoitaoboiX =

0, 75
= 75
0, 01



CH3 COONa
→ 2 muối là HCOONa và

CH3 COOH
→ 2 axit là HCOOH (x mol) và


 x + y = 0, 01

68x + 82y = 0,75




%m HCOOH


(y mol)

 x = 0, 005

 y = 0, 005

46.0, 05
=
.100%
46.0, 05 + 60.0, 05
= 43,39%

Na 2 CO 3
#. Cho 14,8 gam hỗn hợp 4 axit hữu cơ đơn chức tác dụng với lượng vừa đủ
( đktc). khối lượng muối thu được là?
A. 15,9 gam
B. 17.0 gam

CO2
tạo thành 2,24 lít khí



C. 19,3 gam
*D. 19,2 gam
$. Gọi công thức của axit là RCOOH

Na 2 CO3
2RCOOH +

CO2
→ 2RCOONa +

n Na 2CO3
Nhận thấy

n CO2
=

H2O
+

n H2O
=

= 0,1 mol

m muoi
Bảo toàn khối lượng →

= 14,8 + 0,1. 106 - 0,1.44- 0,1.18 = 19,2 gam


##. Để trung hòa 28,8 gam hỗn hợp gồm axit axetic, rượu n-propilic và p-cresol cần 150 mL dung dịch NaOH 2 M.
Hòa tan 28,8 gam hỗn hợp trên trong n-hexan rồi cho Na dư vào thì thu được 4,48 l khí hiđro (đktc). Lượng axit
axetic trong hỗn hợp bằng
A. 0,1 mol.
*B. 0,2 mol.
C. 0,3 mol.
D. 0,4 mol.
$. Đặt số mol các chất axit axetic, rượu n-propilic và p-cresol lần lượt là a, b, c.

60a + 60b + 108c = 28,8

a + c = 0,15.2
a + b + c = 0, 4



a = 0, 2

b = 0,1
c = 0,1



n CH3COOH = 0, 2


mol

X1

##. Có 2 axit hữu cơ no, mạch hở gồm A đơn chức, B đa chức. Hỗn hợp

X1

X1
cần 500ml dung dịch NaOH 1M. Đốt cháy

chứa x mol A, y mol B. Để trung hoà

CO2
được 11,2 l

X2
. Hỗn hợp

chứa y mol A, x mol B, trung hoà

X2
hỗn hợp
cần 400 ml NaOH 1M. Xác định công thức 2 axit và số mol mỗi axit ?
*A. A là: HCOOH 0,1 mol; B là HOOC-COOH 0,2 mol

CH3 COOH
B. A là
0,1mol; B là HOOC-COOH 0,12 mol
C. A là HCOOH 0,2 mol; B là HOOC-COOH 0,1 mol

CH3 COOH
D. A là


0,2 mol; B là HOOC-COOH 0,1 mol

Cn H 2n O 2
$. Dựa vào đáp án, đặt CTPT của A là

 x + 2y = 0,5

 y + 2x = 0, 4
Ta có hpt:

Cm H 2m − 2 O4


 x = 0,1

 y = 0, 2


n CO2
Ta có:

= 0,1n + 0,2m = 0,5 → n + 2m = 5

CH3 COOH
Biện luận → n = 1, m = 2 → A là

0,1 mol và B là HOOC-COOH 0,2 mol

CH 2 O 2 C2 H 4 O 2 C3 H 4 O 2
##. A,B,C cùng chức có CTPT là:

,
,
dung dịch NaOH 2M rồi cô cạn được 14.9g chất rắn. V là:

. Cho 10.5g hỗn hợp (A,B,C) tác dụng vừa đủ với Vml


*A. 100
B. 150
C. 200
D. 50

CH 2 O 2
$.

chỉ có 1 công thức là HCOOH

Do A, B, C cùng chức nên B và C cũng là axit.
Gọi công thức chung 3 chất là R-COOH
+ NaOH
→

R-COOH

RCOONa

n NaOH =

14,9 − 10,5
23 − 1


Tăng giảm khối lượng:

= 0,2 mol

n
V=
= 0,1
CM


L = 100 ml

##. Hỗn hợp Z gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z

H2O

CO2

thu được khối lượng
ít hơn khối lượng
là 5,46 gam. Nếu lấy 1/2 lượng hỗn hợp Z ở trên cho tác dụng với
dung dịch NaOH vừa đủ thì sau phản ứng thu được 3,9 gam hỗn hợp muối khan. Công thức 2 axit trong Z là

CH 3COOH
*A.

C2 H 5 COOH



C2 H 3COOH
B.

C3 H 5COOH


C 2 H 5COOH
C.

C3 H 7 COOH


CH3 COOH
D. HCOOH và

n CO2 = n H 2O

$. Z gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức → Đốt cháy Z cho

m CO2 − m H2O = 5, 46



n CO2 = n H 2O = 0, 25

gam →

mol

Cn H 2n O 2

Đặt CTTQ của Z là

n muoi = n 1 =
2

Z

0,105
n





3
n=
7


(14n + 54).

m muoi
=

CH 3COOH
→ 2 axit là

0,105
n
= 3,9 gam


C2 H 5 COOH


#. Cho 5,76g axit hữu cơ đơn chức A tác dụng hết với vôi sống thu được 7,28g muối B. A là
A. axit axetic
B. axit butyric
*C. axit acrylic
D. axit fomic
$. Gọi CT của axit đơn chức A là: RCOOH

(RCOO) 2 Ca
PT: 2RCOOH + CaO →

H2O
+


Cứ 1mol A phản ứng thì khối lượng tăng: (2R + 128)-(2R + 90) = 38gam
→ a mol A phản ứng thì khối lượng tăng 7,28-5,76 = 1,52

5, 76
0, 04

1,52
38
→a=

= 0,04 mol → M =


= 72

CH 2 = CHCOOH

Vậy A là
#. Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối
lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là
*A. axit etanoic
B. axit propanoic
C. axit metanoic
D. axit butanoic
$. Đặt CTTQ của axit là RCOOH, công thức muối của axit đó với kim loại kiềm là RCOOM
→ R + 45).0,1 + (R + 44 + M).0,1 = 15,8 gam

C 2 H5 −

→ 2R + M = 69 → R = 29 (
→ Tên của axit là axit etanoic

), M = 11 (Li)

CaCO3
#. Cho 10,6 gam hỗn hợp gồm axit axetic và axit đồng đẳng tác dụng hết với
Tìm công thức phân tử của X ? ( Cho C = 12 , H = 1 , O = 16 ).

thấy bay ra 2,24 lít khí (đktc).

C3 H 7 COOH
A.


C2 H 5COOH
B.
*C. HCOOH

C 4 H 9COOH
D.

Cn H 2n O 2
$. Giả sử axit axetic và X có CTC là

M Cn H 2 n O 2

n C n H2 n O2
Ta có:

= 0,1 x 2 = 0,2 mol →

= 10,6 : 0,2 = 53 → n ≈ 1,5

CH3 COOH
→ Hỗn hợp gồm

và HCOOH

CH 3COOH

CH3 COONa

#. Dung dịch X gồm
X bằng

A. 4,0
B. 5,0
*C. 4,6
D. 5,2

CH3 COOH €

0,3M và

CH3 COO−

$.

CH3 COOH
0,2M. Biết



H+
+

Giả sử số mol phản ứng là x mol

n CH3COOH = 0,3 − x
→ Sau phản ứng:

K=

n CH COO −


(0, 2 + x).x
= 1,8.10−5
0,3 − x

x = 2, 7.10−5 M


n H+ = x

3

mol;

= 0,2 + x mol;

1,8.10−5

Ka

mol

=

. pH của dung dịch


pH = − lg(x) = 4, 6


#. Axit fomic có thể lần lượt phản ứng với tất cả các chất trong nhóm chất nào sau đây?


NH3
A. Dung dịch

NaHCO3
, dung dịch

, Cu,

NH3
*B. Dung dịch

CH 3 OH
.

NaHCO3
, dung dịch

AgNO3 NH3
, dung dịch

Na 2 CO3 C2 H 5 OH
C. Na, dung dịch

,

/

, dung dịch


NH3

, Mg.

Na 2SO 4

Na 2 CO3

D. Dung dịch
, dung dịch
$. HCOOH không phản ứng với Cu.

.

CH 3OH
, Hg,

.

Na 2SO 4
HCOOH không phản ứng với
HCOOH không phản ứng với Hg.

NH3
HCOOH +

.

HCOONH 4



NaHCO3

CO2

HCOOH +

H2O

→ HCOONa +

AgNO3

NH 3

HCOOH + 2

+4

+

H2O

(NH 4 ) 2 CO3

+



(HCOO)2 Mg

2HCOOH + 2Mg →

NH 4 NO3
+ 2Ag↓ + 2

H2
+

CH3 COOH C6 H 5 OH H 2 NCH 2 COOH
#. Cho 2,46 gam hỗn hợp gồm HCOOH,
,
,
dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau khi phản ứng là
A. 3,52 gam.
B. 6,45 gam.
C. 8,42 gam.
*D. 3,34 gam.

n H2O
$. Ta có:

n NaOH
=

= 0,04 mol.

m muoi
Theo BTKL:

tác dụng vừa đủ với 40 ml dung


m hhbandau
=

mH2O

m NaOH
+

-

= 2,46 + 0,04 x 40 - 0,04 x 18 = 3,34 gam

##. Hỗn hợp A gồm axit X đơn chức và axit Y hai chức( X, Y có cùng số nguyên tử cacbon). Chia A thành 2 phàn

H2
bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với Na sinh ra 4,48 lít

(đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần 2 sinh ra 26,4 gam

CO 2
. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm khối lượng Y trong hỗn hợp A lần lượt là

HOOC − CH 2 − COOH

A.
và 54,88%
B. HOOC-COOH và 66,67%
*C. HOOC-COOH và 42,86%


HOOC − CH 2 − COOH

D.

và 70,87%


nY
$. Gọi

nZ
= a mol;

= b mol; số cacbon trong phân tử là n

a + 2b = 0, 4

 na + nb = 0, 6
Ta có hệ:
→ a(n - 1,5) = b(3 - n); a và b đều > 0 → (n - 1,5) và (3 - n) cùng dấu → 1,5 < n < 3

CH3 COOH
(dấu " = " loại do k thỏa mãn phương trình) → n = 2 →

và HOOC-COOH.

a = 0, 2

 b = 0,1
Thay vào phương trình trên được


0,1.90
0, 2.60 + 0,1.90

% HOOC − COOH


=

= 42,86%

CH 2 = CH − COOH CH3 COOH

CH 2 = CH − CHO

##. Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm
,

phản ứng vừa đủ
với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75

CH 2 = CH − COOH

M. Khối lượng của
A. 0,56 gam
*B. 1,44 gam
C. 2,88 gam
D. 0,72 gam

trong X là


CH 2 = CHCOOH CH3 COOH

$. Giả sử x, y, z lần lượt là số mol của

 x + y + z = 0, 04

 x + 2z = 0, 04
 x + y = 0, 03

Ta có hpt:

,

CH 2 = CH − CHO


x = 0, 02

 y = 0, 01
z = 0, 01



m CH 2 =CH −COOH


= 0,02 x 72 = 1,44 gam

CH3 COOH

#. Hãy sắp xếp các axit dưới đây theo tính axit giảm dần:

ClCH 2 COOH

C2 H 5 COOH
(1) ,

CH 3 CH 2 CH 2 COOH
(2),

FCH 2 COOH

(3),
(4),
(5)
A. 5> 1> 4> 3> 2
B. 1> 5> 4> 2> 3
C. 5> 1> 3> 4> 2
*D. 5> 4> 1> 2> 3
$. Nhóm hút e làm tăng tính axit, nhóm đẩy e làm giảm tính axit.
Vì F có độ âm điện lớn hơn Cl nên khi F và Cl cùng đính vào một vị trí trong phân tử axit thì axit chứa F có tính axit
mạnh hơn.

FCH 2 COOH
→ Ta có dãy sắp xếp các axit theo tính axit giảm dần:

C2 H5 COOH

CH 3 CH 2 CH 2 COOH
(2) >


(3)

ClCH 2 COOH
(5) >

CH3 COOH
(4) >

(1) >


#. Oxi hóa hoàn toàn 20,4 g hỗn hợp hai anđehit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, người ta thu được hỗn hợp hai
axit cacboxylic no đơn chức. Để trung hòa hỗn hợp axit này cần phải dùng 200ml dung dịch NaOH 2 M. Công thức
cấu tạo của hai anđehit là

CH3 CH 2 CH = O

CH3 CHO
*A.



C2 H 5 CHO
B.

C3 H 7 CHO


CH3 − CH = O


C. H-CH = O và

CH 3 − CH(CH 3 ) − CHO

D.

n andehit = n axit = n NaOH

$. Có:

CH 3 − CH(CH 3 )CH 2 CHO

= 0,2.2 = 0,4 mol

M andehit

20, 4
=
= 51
0, 4



CH3 CH 2 CH = O

CH3 CHO
Kết hợp đáp án → 2 anđehit là




#. Axit cacboxylic mạch thẳng A có %C = 41,38; %H = 3,45; còn lại là oxi theo khối lượng. Cứ 1 mol A tác dụng hết

NaHCO3

CO 2

với
giải phóng 2 mol
Vậy A có tên gọi là
*A. axit maleic
B. axit fumaric.
C. axit oleic.
D. axit ađipic

. Dùng

để tách nước ra khỏi A thu được hợp chất hữu cơ có mạch vòng.

41,38 3, 45 55,17
:
:
12
1
16

C x H y Oz
$.

P2 O5


→x:y:z=

(CHO) n
=1:1:1→

NaHCO3
Cứ 1 mol A tác dụng hết với

C4 H 4 O 4


CO 2
giải phóng 2 mol

HOOC − CH = CH − COOH
→ CTCT:

P2 O5
Do dùng
để tách nước ra khỏi A thu được hợp chất hữu cơ có mạch vòng nên A phải ở dạng cis để 2 nhóm
COOH liên kết với nhau và tách nước
Do đó A là axit axit maleic .
#. Trung hoà 2,55 gam hỗn hợp 2 axit cacboxylic đơn chức bằng dung dịch KOH vừa đủ. Sau đó cô cạn dung dịch
thu được 5,59 gam muối khan. Tổng số mol 2 axit trong hỗn hợp A là
A. 0,04 mol
B. 0,06 mol
*C. 0,08 mol
D. 0,09 mol


n hhaxit =
$. Theo tăng giảm khối lượng:

5,59 − 2,55
38
= 0,08 mol


CH 3COOH
#. Hỗn hợp X gồm HCOOH,

và HOOC–COOH. Để trung hòa m gam X cần 480 ml dung dịch NaOH 1M

CO 2

H2O

Đốt m gam X thu được 26,4 gam
A. 20,5 gam
B. 11,8 gam
*C. 23,5 gam
D. 25,1 gam

n CO2

n NaOH
$.

và 8,46 gam


= 0,48 mol;

n − COOH

Giá trị của m là :

n H2 O
= 0,6 mol;

= 0,47 mol.

n NaOH
=

= 0,48 mol.

mC + m H + m O

Theo BTNT: m =

= 0,6 x 12 + 0,47 x 2 + 0,48 x 2 x 16 = 23,5 gam

Na 2 CO3

CO 2

##. Đốt cháy hòan tòan 16,08 gam chất X thu được 12,72 gam
và 5,28 gam
. Cho X tác dụng với
dung dịch HCl thu được axit cacboxylic 2 lần axit Y. Hãy chọn công thức phân tử đúng của axit Y.


H 4 C3 O 4
A.

H 4 C4 O 4
B.

H 2 C4 O 4
C.

H 2 C2 O 4
*D.

n Na 2 CO3 =

12, 72
106

n CO2 =

5, 28
= 0,12
44

$.
= 0,12 mol;
mol
X tác dụng với HCl được axit cacboxylic 2 lần axit Y chứng tỏ X là muối 2 chức.

mX =


n X = n Na 2 CO3 = 0,12


16, 08
= 134
0,12

mol →

(COONa)2
→ X là

(COOH) 2
→ Y là

H 2 C2 O4
(CTPT:

CH 2 (COOH) 2

)

CH 2 = CHCOOH

#. X là dung dịch hỗn hợp chứa
có nồng độ mol aM và
có nồng độ mol bM. Trung
hòa 100 ml dung dịch X cần 250 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, 75 ml dung dịch X làm mất màu vừa hết dung


Br2
dịch chứa 18 gam
. Giá trị của a và b lần lượt là
A. 1M và 1M
B. 0,5M và 1M
C. 1M và 1,5M
*D. 0,5M và 1,5M
$. Ta có hệ phương trình :

0, 2a + 0,1b = 0, 25

0, 075b = 0,1125

a = 0,5

 b = 1,5



NaHCO3
##. Hỗn hợp A gồm axit axetic; axit fomic; axit acrylic; axit oleic. Cho 14,2 gam A phản ứng với dung dịch

CO2
thu được 5,6 lít
m là
A. 6,3
B. 7,56
*C. 7,2
D. 8,1


CO2
(đktc).Mặt khác đốt cháy 14,2 gam A thu được 10,08 lít

NaHCO3
$. Cho 14,2 gam A phản ứng với dung dịch

n H 2 = 0, 25

n − COOH = 0, 25

mol →
Mặt khác ta lại có:

n CO2 = 0, 45

. Giá trị của

CO 2
thu được 5,6 lít

n O = 0,5
mol →

H2O
(đktc) và m gam

(đktc)

m O = 0,5.16 = 8
mol →


gam

m C = 0, 45.12 = 5, 4
mol →

gam

m axit = m C + m H + mO
Ta có:

= 14,2 = 5,4 + 8 +

m H2 O = 0, 4.18 = 7, 2



n H2O

mH


= 0,4 mol

gam

H2O
##. Cho hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ no. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X thu được a mol

NaHCO3

a mol hỗn hợp X tác dụng với
hơn trong hỗn hợp X là
A. 27,3%
B. 35,8%
C. 25,4%
*D. 43,4%

. Mặt khác, cho

CO2
thu được 1,4a mol

NaHCO 3

. % khối lượng của axít có khối lượng phân tử nhỏ

CO 2

$. a mol hỗn hợpX +

→ 1,4a mol

. Vậy hỗn hợpX có 1 axit 1 chức và 1 axit đa chức.

H2 O
Đốt cháy a mol hỗn hợpX → a mol
. Vậy hỗn hợpX có số H trung bình = 2.
→ Hỗn hợpX gồm HCOOH và 1 axit đa chức có 2H trong phân tử
→ Hỗn hợpX gồm HCOOH và HOOC-COOH.
Giả sử số mol của HCOOH và HOOC-COOH lần lượt là x, y mol


x + y = a

 x + 2y = 1, 4a
Ta có hpt:

%m HCOOH

 x = 0, 6a

 y = 0, 4a


0, 6a.46
=
0, 6a.46 + 0, 4a.90



= 43,4%

CH3 COOH CH 2 = CHCOOH CH 3COCH 3

C2 H 4 (OH) 2 CH3CHO
##. Cho các chất:

,

, HCOOH,


CH 2 (OH)CH 2 CH 2 OH CH 2 OH − CH 2 − COOH
,

thích hợp là
A. 3
B. 4

,

,

,

Cu(OH)2 OH −
. Số chất có thể phản ứng với

/

trong điều kiện


C. 5
*D. 6

Cu(OH) 2 OH −
$. Các chất có thể phản ứng với

C2 H 4 (OH)2 CH3CHO
,


/



CH 3COOH CH 2 = CHCOOH CH 2 OH − CH 2 − COOH

, HCOOH,

,

,

NaHCO3

KHCO3

##. Cho 7,2 gam axit hữu cơ đơn chức A tác dụng với 100ml dung dịch gồm
1M và
0,6 M.Sau
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 14,16 gam muối .Giả sử khí sinh ra thoát khỏi dung dịch .Công thức cấu tạo
của A là:

CH 2 = C(CH 3 )COOH

A.

CH 3COOH
*B.

CH 2 = CH − COOH


C.
D. H-COOH

n HCO− = 0,16
3

$.

mol

CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:( x là số mol của
7,2 + 0,1.84 + 0,06.100 = 14,16 + 62x → x = 0,12 mol

M RCOOH =

7, 2
= 60
0,12

)

CH 3COOH
→ A:

NaHCO3

CO2


##. Cho axit cacboxylic X tác dụng với
dư thu được số mol
gấp đôi số mol X đã phản ứng. Mặt khác,
để trung hòa 100,0 gam dung dịch axit X nồng độ 5,2% cần 100,0 ml dung dịch NaOH 1,0M. Vậy công thức của axit

A. HOOC-COOH

CH 2 = CH − COOH

B.

HOOC − C2 H 4 − COOH

C.

HOOC − CH 2 − COOH

*D.

n NaOH = 0,1

$.

mol

nX =

n NaHCO3
2


=



n NaOH
2
= 0,05 mol

5, 2
MX =
= 104
0, 05

m X = 5, 2
gam →

HOOC − CH 2 − COOH
→ X:


Ba(OH) 2
##. Hỗn hợp X gồm một axit đơn và một axit đa chức (có cùng số mol). Trung hòa m gam X cần 0,5x (mol)

CO 2
. Mặt khác, đốt cháy m gam X thu được 2x (mol) khí

. Công thức của 2 axit là

CH 2 (COOH)2
A. HCOOH ;


CH 2 = CH − COOH

B.

; HOOC-COOH

C2 H 5COOH
*C.

CH 2 (COOH) 2
;

HOOC − (CH 2 )3 − COOH

CH 3COOH
D.

;

R1COOH R 2 (COOH) 2
$. Gọi công thức của 2 axit là

,

. Giả sử số mol của chúng là a mol

Trung hòa m gam X cần 0,5x (mol)

a=


n OH−

Ba(OH) 2


x
3

= a + 2a = 3a = x →

nC
nX

CO 2
Mặt khác, đốt cháy m gam X thu được 2x (mol) khí

suy ra số C trung bình là

C2 H 5 COOH
Nhìn các đáp án ta thấy, chỉ có đáp án

3.2x
2x
=

=3

CH 2 (COOH) 2
;


là có số cacbon trung bình là 3

CO2
#. Đốt cháy hoàn toàn x mol axit hữu cơ Y được 2x mol
NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là

. Mặt khác, để trung hoà x mol Y cần vừa đủ 2x mol

C2 H 5COOH
A.

CH3 COOH
B.

HOOC − CH 2 CH 2 − COOH

C.
*D. HOOC-COOH

CO2
$. Đốt cháy x mol axit hữu cơ Y → 2x mol
. Vậy Y có 2C trong phân tử.
x mol Y + 2x mol NaOH. Vậy Y có 2 nhóm -COOH trong phân tử.
→ Y là HOOC-COOH



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×