Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

T48- 12CB hợp chất của Nhôm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.66 KB, 2 trang )

Ngày soạn /02/2009 12CB – GV: Nguyễn Đăng Thế THPH Quỳnh Lưu 4 1
Tiết 48 Bài 27 NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM
(Mục B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHÔM)
A- Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS biết tính chất và ứng dụng của một số hợp chất của nhôm
2. Kĩ năng: giải bài tập về nhôm
B- Chuẩn bị : AlCl
3
,Al
2
O
3
,NaOH HCl, phèn chua
C - Tiến trình dạy và học:
Hoạt động của giáo viên –HS
Hoạt động 1.
Kiểm tra kiến thức cũ :
HS hoàn thành chuỗi phản ứng theo sơ đồ:
Al
 →
)1(
AlCl
3

 →
)2(
Al(OH)
3

 →
)3(


NaAlO
2

 →
)4(
Al(OH)
3

 →
)5(
Al
2
O
3

 →
)6(
Al


Hoạt động 2.
Tìm hiểu tính chất và ứng dụng của Al
2
O
3

GV: Biểu diễn thí nghiệm chứng minh Al
2
O
3

là oxit
lưỡng tính và yêu cầu hs viết PTHH dạng phân tử và pt
ion rút gọn của các phản ứng, vai trò của Al
2
O
3
trong
mỗi thí nghiệm đó.
*Lưu ý cho HS biết: tính chất oxit axit và oxit bazơ của
Al
2
O
3
đều rất yếu, do đó chỉ phản ứng với axit mạnh và
bazơ mạnh .
*Để có Al
2
O
3
, GV làm thí nghiệm tạo hỗn hống Al,
HgCl
2
Al mọc lông tơ trông giống như tàn thuốc lá.
HS Tìm hiểu ứng dụng của nhôm oxit (dạng tồn tại,
công thức- ứng dụng) như trong sgk theo hướng dẫn
của gv.(xem H6.7 một số mẫu vật saphia)

Hoạt động 3.
Tìm hiểu tính chất của Al(OH)
3


*GV thông báo Al(OH)
3
dễ bị nhiệt phân huỷ và yêu
cầu HS viết PTHH của phản ứng .
*GV:điều chế Al(OH)
3
,HS viết PTHH của các phản
ứng .
*GV biểu diễn thí nghiệm chứng minh Al(OH)
3

hiđroxit lưỡng tính, yêu cầu HS viết PTHH dạng phân
tử và dạng pt ion rút gọn.
Tiết 48 B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHÔM

nội dung
1) 2Al + 3Cl
2
→ 2AlCl
3

hoặc 2Al + 6HCl → 2AlCl
3
+3H
2

(2) AlCl
3
+ 3NaOH vừa đủ → Al(OH)

3
↓ + 3NaCl
hoặc AlCl
3
+ 3NH
3
+ 3H
2
O → Al(OH)
3
↓ +3NH
4
Cl
(3) Al(OH)
3
+ NaOH → NaAlO
2
+2H
2
O
(4) NaAlO
2
+ CO
2
+2H
2
O → Al(OH)
3
↓ +NaHCO
3


(5) 2Al(OH)
3

 →
o
t
Al
2
O
3
+3 H
2
O
(6) 2Al
2
O
3

 →
dpnc
4Al +3O
2

I – NHÔM ÔXIT
1 . tính chất:Al
2
O
3
không tan trong nước, nhiệt độ nóng

chảy cao 2050
0
C.
*Nhôm oxit là oxit lưỡng tính, vừa tác dụng với axit
vừa tác dụng với bazơ:
Al
2
O
3
tác dụng với dd axit :
Al
2
O
3
+ 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2
O
Al
2
O
3
+ 6H
+
→ 2Al
3+
+ 3H
2
O

Al
2
O
3
tác dụng với dd kiềm:
Al
2
O
3
+ 2NaOH → 2NaAlO
2
+ H
2
O
Al
2
O
3
+ 2OH
-
→ 2AlO

2
+H
2
O
2 . Ứng dụng
*quặng boxit (Al
2
O

3
. 2H
2
O) → sản xuất nhôm.
*dạng khan: đá quý, như Corinđon không màu, nếu lẫn
vết Cr
2
O
3
(đá hồng ngọc hay rubi), nếu lẫn TiO
2
, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
ta có saphia → dùng làm đồ trang sức.
*Bột nhôm oxit → chất xúc tác cho phản ứng hữu cơ.
II – NHÔM HIĐROXIT
*là chất rắn màu trắng kết tủa ở dạng keo, dễ bị nhiệt
phân huỷ:
2Al(OH)
3

 →
o
t

Al
2
O
3
+3 H
2
O
* Al(OH)
3
là hiđroxit lưỡng tính .
điều chế Al(OH)
3
trong PTN
AlCl
3
+ 3NH
3
+ 3H
2
O → Al(OH)
3
↓ +3NH
4
Cl
Al
3+
+ 3 NH
3
+ 3 H
2

O → Al(OH)
3
↓ + 3 NH
+
4
cho HCl từng giọt vào Al(OH)
3
thấy kết tủa tan:
Al(OH)
3
+3HCl → AlCl
3
+3H
2
O
Al(OH)
3
+3H
+
→ Al
3+
+ 3H
2
O
*cho dần từng giọt kiềm mạnh thấy kết tủa tan ra:
Al(OH)
3
+ NaOH → NaAlO
2
+ 2 H

2
O
Al(OH)
3
+ OH
-
→AlO

2
+H
2
O
(Al(OH)
3
+ NaOH → Na[Al(OH)
4
])
Ngày soạn /02/2009 12CB – GV: Nguyễn Đăng Thế 2
GV thông báo: Al(OH)
3
thể hiện tính bazơ trội hơn tính
axit . Do có tính axit nên được gọi là axit aluminic. axit
aluminic có tính axit rất yếu , yếu hơn cả axit cacbonic.
GV: nêu hiện tượng và viết PTHH của phản ứng xảy ra
khi thổi khí CO
2
vào dd muối NaAlO
2
?
*GV: nếu dùng dd kiềm mạnh đế điều chế Al(OH)

3

được không? điều kiện đế thực hiện phản ứng? từ đó
nêu nguyên tắc chung đế điều chế Al(OH)
3
?
Hoạt động 4.
GV giới thiệu tính tan của muối Al
2
(SO
4
)
3
, hiện tượng
toả nhiệt ( hidrat hoá)
GV yêu cầu HS cho biết tên và công thức các muối
sunfat kép ngậm nước của nhôm?
Nếu có điều kiện về thời gian thì giới thiệu thêm về sự
thuỷ phân của muối nhôm khi tan trong nước .
Hoạt động 5.
GV sử dụng thí nghiệm nhỏ từ từ dd NaOH vào dd
AlCl
3
đến dư .
HS quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét về cách nhận
biết ion Al
3+
như sgk.
Có thể cho HS làm bài tập nhận biết sau: có 3 dd riêng
biệt AlCl

3
, MgCl
2
, ZnCl
2
, nêu cách nhận biết và viết
PTHH (nếu có).
Hoạt động 6.
Củng cố bài : Có thể cho HS làm các bài tập sau đế
củng cố
-Thả một dây nhôm vào dd NaOH . Dự đoán hiện
tượng xảy ra và viết PTHH .
-Dự đoán hiện tượng và viết PTHH khi :
a) nhỏ từ từ dd NaOH vào dd AlCl
3
đến dư, được dd A
b) nhỏ từ từ dd HCl vào dd A cho đến dư.
BTVN: 1,2,3,4,5 sgk
Dặn dò : Tiết sau làm thực hành bài 30. Tính chất của
Na, Mg, Al và hợp chất của chúng tại pth .
*Al(OH)
3
còn gọi là Axit ALUMINIC
-tính axit rất yếu , yếu hơn cả axit cacbonic, nên bị axit
này đẩy ra khỏi dd muối NaAlO
2
:
NaAlO
2
+ CO

2
+2H
2
O → Al(OH)
3
↓ + NaHCO
3

III – NHÔM SUNFAT
*Muối nhôm sunfat khan tan trong nước ,toả nhiệt.
*phèn chua: muối sunfat kép của nhôm và kali ngậm
nước ,công thức : K
2
SO
4
. Al
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O hay
KAl(SO
4
).2H
2
O .
thay K

+
bằng Li
+
, Na
+
hay NH
+
4
→ được các muối kép
khác, gọi chung là phèn nhôm (không gọi là phèn
chua).
IV – CÁCH NHẬN BIẾT ION Al
3+
TRONG DUNG DỊCH
Dùng dd NaOH(dư) vào dd thí nghiệm → kết tủa keo
xuất hiện → tan trong NaOH dư => chứng tỏ có ion
Al
3+
Al
3+
+3OH
-
→ Al(OH)
3
↓ (kết tủa keo)
Al(OH)
3
+ OH
-
dư →AlO


2
(tan)+2H
2
O

×