CaCO3
#. Cho 11,52 gam axit cacboxylic đơn chức, mạch hở X tác dụng hết với
hữu cơ. Vậy X có công thức phân tử là
thu được 14,56 gam muối của axit
C2 H 4 O 2
A.
C3 H 4 O 2
*B.
C3 H 2 O 2
C.
C3 H 6 O 2
D.
$. Gọi công thức của axit X là RCOOH
(RCOO)2 Ca
2RCOOH + Ca →
+
11,52
2.(R + 45)
Ta có
H2
14,56
40 + 2.(R + 44)
=
→ R = 27 (C2H3)
C2 H 3COOH
→ Vậy X có công thức
.
##. Hỗn hợp Z gồm 2 axit no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp Z
CO 2
H 2O
thu được
có khối lượng lớn hơn khối lượng
là 2,73 gam. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp Z như trên
cho tác dụng với NaOH vừa đủ thì sau phản ứng thu được lượng muối khan là 3,9 gam. Công thức 2 axit là
CH 3 COOH
A. HCOOH và
CH 3 COOH
*B.
C2 H5 COOH
và
C 2 H5 COOH
C.
C3 H7 COOH
và
C3 H7 COOH
D.
C4 H9 COOH
và
n CO2 = n H2 O
$. Z gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức → Đốt cháy Z cho
m CO2 − m H2 O = 2, 73
Mà:
n CO2 = n H2 O
gam →
= 0,105 mol
Cn H 2n O2
Đặt CTTQ của Z là
n muoi = n Z =
0,105
n
→
0,105
n
→
7
n=
3
→
m muoi = (14n + 54).
= 3,9 gam
CH3 COOH
→ 2 axit là
C2 H 5 COOH
và
#. X là hỗn hợp 2 axit hữu cơ. Để trung hòa 0,5 mol X cần vừa đủ 0,7 mol NaOH. Chỉ ra điều đúng khi nói về X.
A. Gồm 2 axit cùng dãy đồng đẳng.
B. Gồm 1 axit no ; 1 axit chưa no.
*C. Gồm 1 axit đơn chức ; 1 axit đa chức.
D. Gồm 1 axit đơn chức no ; 1 axit đơn chức chưa no, một nối đôi C = C
n − COOH
n NaOH
$.
=
= 0,7 mol
→ Số nhóm -COOH trung bình = 0,7 : 0,5 = 1,2
→ X gồm 1 axit đơn chức và 1 axit đa chức (số nhóm -COOH ≥ 2)
CH3 COOH C x H y COOH
#. Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp X gồm
,
CO2
và m gam
*A. 44
B. 22
C. 11
D. 33
(COOH) 2
và
NaHCO3
. Cũng 29,6 gam X tác dụng với lượng dư
HCO3−
$. COOH +
CO2
−COO −
→
+
H 2O
thu được 0,8 mol
CO2
thu được 0,5 mol
. Giá trị của m là:
H2O
↑+
n − COOH
→
= 0,5 mol.
m X = mC + m H + mO
Theo BTNT:
n CO2
→
mC
→
= 29,6 - 0,8 x 2 - 0,5 x 2 x 16 = 12 gam
nC
=
= 1 mol → m = 44 gam
##. Hỗn hợp 2 axit đơn chức đồng đẳng kế tiếp cho tác dụng với NaOH dư. Lượng muối sinh ra đem tiến hành phản
ứng với vôi tôi xút tới hoàn toàn, được hỗn hợp khí có tỷ khối so với hidro là 6,25. Hai axit có % số mol lần lượt là
A. 40% và 60%
B. 30% và 70%
C. 20% và 80%
*D. 25% và 75%
$. Giả sử 2 axit đơn chức có CTC là R-COOH
H2O
R-COOH + NaOH → R-COONa +
Na 2 CO3
CaO
→
R-COONa + NaOH
R-H +
MR −H
Ta có:
H2
= 12,5 → hỗn hợp khí gồm
CH 4
và
CH3 COOH
Vậy hỗn hợp hai axit lần lượt là HCOOH và
CH 3 COOH
Giả sử số mol của HCOOH và
lần lượt là x, y
2x + 16y
= 12,5
x+y
Ta có:
→ y = 3x
Vậy hai axit có % số mol lần lượt là 25% và 75%
#. Cho 4,44 gam axit cacboxylic, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml gồm: KOH 0,12M, NaOH 0,12M. Cô cạn
dung dịch thu được 9,12 gam hỗn hợp chất rắn khan. CTPT của X là
CH 3 CHO
A.
B. HCOOH
C3 H7 COOH
C.
C2 H5 COOH
*D.
$. Giả sử X là R-COOH
OH −
R-COOH +
H2O
R − COO −
→
+
m H2O
Theo BTKL:
n H2O
= 4,44 + 0,5 x 0,12 x 56 + 0,5 x 0,12 x 40 - 9,12 = 1,08 gam →
nX
→
M RCOOH
C 2 H5 −
MR
= 0,06 mol →
= 4,44 : 0,06 = 74 →
= 0,06 mol.
= 29 → R là
C 2 H5 COOH
Vậy X là
MX
#. Để trung hoà 8,3 gam 2 axit đơn chức X, Y (
< MY) cần 150 gam dung dịch NaOH 4%. Cũng lượng hỗn hợp
AgNO3
trên tác dụng với dung dịch
A. Axit axetic và axit propionic
B. Axit fomic và axit axetic
C. Axit fomic và axit butiric
*D. Axit fomic và axit propionic
dư trong dung dịch
được 21,6 gam Ag. Vậy X và Y lần lượt là
n Ag
n NaOH
$.
NH 3
= 0,15 mol;
= 0,2 mol.
AgNO3 NH 3
Vì hỗn hợp axit tác dụng với dung dịch
/
n HCOOH
→ hỗn hợp axit chứa HCOOH có
= 0,1 mol.
n R − COOH
Giả sử Y là R-COOH →
= 0,15 - 0,1 = 0,05 mol.
m R − COOH
M R − COOH
= 8,3 - 0,1 x 46 = 3,7 gam →
C 2 H5 −
MR
= 3,7 : 0,05 = 74 →
= 29 → R là
C2 H5 COOH
Vậy X và Y lần lượt là HCOOH và
#. Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 1 anđehit đơn chức. Oxi hoá X ta thu được một axit duy nhất. Để trung hoà hoàn toàn
200 gam dung dịch axit 14,4% phải dùng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 2M. Tên gọi của ancol và anđehit trong X
là
*A. ancol anlylic và andêhit acrylic
B. ancol propylic và anđehit propionic
C. ancol etylic và anđehit axetic
D. ancol butylic và anđehit butyric
$. Giả sử X là R-COOH
m R − COOH
n NaOH
= 200 x 14,4% = 28,8 gam;
M R − COOH
→
= 0,4 mol
CH 2 = CH −
MR
= 28,8 : 0,4 = 72 →
CH 2 = CH − COOH
Vậy X là
= 27 → R là
CH 2 = CH − CH 2 − OH
→ hỗn hợpX gồm
CH 2 = CH − CHO
và
#. Cho từ từ 3 gam hỗn hợp gồm hai axít no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với 200ml dung dịch
Na 2 CO3
Na 2 CO3
1M tạo thành dung dịch X. Để phản ứng hết lượng
CO2
dịch HCl 2M thì đuổi hết
. Hai axit đó là
dư trong dung dịch X cần vừa đủ 170 ml dung
C3 H7 COOH
A.
C4 H9 COOH
và
CH3 COOH
*B. HCOOH và
CH 3 COOH
C2 H5 COOH
C.
và
C 2 H5 COOH
D.
C3 H7 COOH
và
n axit = 2n Na 2 CO3 − n HCl
$.
= 2.0,2.1 -0,17.2 = 0,06 mol
M axit
3
=
= 50
0, 06
→
CH3 COOH
→ 2 axit là HCOOH và
#. Cho 13 gam X gồm 2 axit cacboxylic đơn chức là đồng đẳng kế tiếp tác dụng hết với 5,75 gam Na, sau phản ứng
H2
hoàn toàn thu được 18,55 gam chất rắn và khí
. Vậy X gồm
CH 3 COOH
A. HCOOH và
.
CH 3 COOH
*B.
C2 H5 COOH
và
C 2 H5 COOH
C.
.
C3 H7 COOH
và
C 2 H3 COOH
D.
C3 H5 COOH
và
mH2
$. Bảo toàn khối lượng :
= 13 + 5,75 - 18,55 = 0,2
nX
→
= 0,2 : 2 × 2 = 0,2
C2 H 4 O 2
→ KLPT trung bình của X = 65 →
C3 H 6 O 2
và
C2 H3O
#. Anđehit X có công thức đơn giản là
. Oxi hóa X trong điều kiện thực hợp thu được axit cacboxylic Y. Thực
hiện phản ứng este hóa giữa Y với rượu ROH thu được este E. E không có phản ứng Na. Đốt cháy hoàn toàn E thu
CO2
được
gấp 8 lần số mol X. Vậy công thức của ROH là
CH 3OH
A.
C2 H 5 OH
*B.
C.
D.
HO − (CH 2 ) 4 − OH
HO − CH 2 CH 2 − OH
(C 2 H3 O) n
$. Công thức của anđehit
k=
4n + 2 − 3n n + 2
=
>0
2
2
Ta có:
→n>0
Mặt khác anđehit có số H là số chẵn,Oxi hóa X tạo axit Y ,Y thực hiện este hoá với ROH được este khi đốt có số mol
n CO2 = 8n X
→n=2
C4 H 6 O 2
Như vậy ta có công thức anđehit
C2 H 4 (COOH) 2
Oxi hóa X được axit
n CO2 = 8n X
Khi tạo este đốt E thu được
→ Este chứa 8C, axit hai chức nên rượu có 2C
C2 H 5 OH
Như vậy công thức của ROH là
C2 H3O
#. Hợp chất hữu cơ X đơn chức có công thức đơn giản nhất là
. Cho 4,3 gam X tác dụng với NaOH vừa đủ
đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 4,7 gam muối của axit hữu cơ Y. Tên gọi của X là
A. metyl propionat.
B. etyl axetat
C. vinyl axetat
*D. metyl acrylat.
(C 2 H 3 O) n
$. X có CTPT là
C4 H 6 O2
Dựa vào đáp án → X là este đơn chức →
nX
= 0,05 mol.
n RCOONa
Giả sử muối của axit hữu cơ là RCOONa →
CH 2 = CH −
MR
→
M RCOONa
= 0,05 mol →
= 4,7 : 0,05 = 94
= 27 → R là
CH 2 = CH − COOCH3
Vậy X là
→ metyl acrylat
##. Hỗn hợp A gồm hai axit cacboxylic no(mỗi axit chứa không quá 2 nhóm chức)có khối lượng 16 gam và tổng số
mol là 0,175 mol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A rồi cho toàn bộ sản phẩm qua nước vôi trong dư thu được 47,5 gam
kết tủa. Công thức của các axit đó là
(COOH) 2
A. HCOOH và
CH 3 COOH
(COOH) 2
B.
và
CH 3 COOH
*C.
CH 2 (COOH) 2
và
CH 2 (COOH) 2
D. HCOOH và
n CO2
n CaCO3
$.
=
= 0,475 mol.
Cn H 2n + 2 − 2k O2k
Giả sử hỗn hợpA có CTC là
O2
C n H 2n + 2− 2k O2k
→ CO 2
H2O
+
n=
19
7
Ta có: 0,175 x n = 0,475 →
k=
mA
12
7
= (14n + 2 - 2k + 32k) x 0,175 = 16 →
Mà 1 ≤ k ≤ 2 → hỗn hợp A gồm 1 axit đơn chức và 1 axit 1 chức.
2.
19
12
+ 2 − 2. = 4
7
7
Ta có số H trung bình:
• TH1: hỗn hợpA gồm 1 axit có số H < 4 và 1 axit có số H > 4. Dựa vào đáp án → loại.
• TH2: hỗn hợpA gồm 2 axit có số H = 4
##. Đốt cháy hoàn toàn 2,8g hợp chất hữu cơ A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH đặc sau phản
ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 12,4g và thu được hai muối có tỉ lệ số mol 1: 1 và có tổng khối lượng là
19g. A có công thức tổng quát thuộc dãy đồng đẳng là
Cn H 2n + 2
A.
C n H 2n +1OH
B.
C n H 2n
*C.
Cn H 2n +1CHO
D.
NaHCO3
$. Hai muối thu được gồm
n NaHCO3 = n Na 2 CO3
Na 2 CO3
và
19
=
84 + 106
Ta có:
= 0,1 mol
n CO2
n NaHCO3
Theo BTNT:
=
m CO2
m dd tan g
=
+
m H2 O
+
n Na 2 CO3
= 0,1 + 0,1 = 0,2 mol.
m H2O
→
n H2O
= 12,4 - 0,2 x 44 = 3,6 gam →
= 0,2 mol.
Cx H y Oz
Giả sử A có CTPT là
mO
Ta có:
= 2,8 - 0,2 x 12 - 0,2 x 2 = 0 → A không có O.
n CO2
Mà
n H2O
=
C n H 2n
= 0,2 mol → A là anken
#. Hỗn hợp X gồm 2 axit Y và Z (Y là axit no đơn chức, mạch hở; Z là axit không no, đơn chức, mạch hở có chứa
một nối đôi trong mạch cacbon). Số nguyên tử trong Y và Z bằng nhau. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 2M. Để trung hòa lượng NaOH dư cần dùng 150ml dung dịch
H 2SO4
0,5M.
- Phần 2: Phản ứng vừa đủ với 6,4 gam brom.
Số mol của Y và Z trong 1/2 hỗn hợp X là
A. 0,04 và 0,01
B. 0,02 và 0,03
C. 0,03 và 0,02
*D. 0,01 và 0,04
nY + nZ
$. Phần 1:
= 0,2-0,15.2.0,5 = 0,05 mol
Phần 2:
mol →
n z = 0, 04
n Y = 0, 01
mol
#. Hỗn hợp Z gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z thu được khối lượng
H 2O
CO2
ít hơn khối lượng
là 5,46 gam. Nếu cho lượng hỗn hợp Z ở trên cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa
đủ thì sau phản ứng thu được 7,8 gam hỗn hợp muối khan. Số mol hổn hợp Z là
*A. 0,09
B. 0,21
C. 0,12
D. 0,15
n CO2 = n H2 O
$. Z gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức → Đốt cháy Z cho
m CO2 − m H2 O = 5, 46
Mà
n CO2 = n H2 O = 0, 21
gam →
mol
Cn H 2n O2
Đặt CTTQ của Z là
n muoi = n Z =
0, 21
n
→
→
7
n=
3
→
(14n + 54).
m muoi
0, 21
n
=
= 7,8 gam
n Z = 0, 09
→
mol
Na 2 CO3
#. Cho 7,2 gam axit cacboxylic đơn chức A tác dụng với lượng dư dung dịch
Axit A là
A. HCOOH.
CH 3 COOH
B.
CH 3 CH 2 COOH
C.
.
CH 2 = CHCOOH
*D.
.
n CO2
$.
= 0,05 mol.
Giả sử A là RCOOH
Na 2 CO3
2R-COOH +
CO2
→ 2R-COONa +
H2O
+
CO 2
thu được 1,12 L
(đktc).
n R − COOH
M R − COOH
= 0,05 x 2 = 0,1 mol →
= 72 →
CH 2 = CH − COOH
CH 2 = CH −
MR
= 27 → R là
Vậy A là
CH3 COOH
#. Dung dịch X chứa HCl và
. Để trung hòa 100ml dung dịch X cần 30 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn
dung dịch đã trung hòa thu được 2,225 gam muối khan.Tính nồng độ mol của các axit trong X.
CH3 COOH
A. HCl 0,2 M và
0,1M ;
CH3 COOH
B. HCl 0,1M và
0,25M ;
CH3 COOH
*C. HCl 0,1M và
0,2M;
CH3 COOH
D. HCl0,15M và
0,15M.
CH3 COOH
$. Giả sử số mol của HCl và
lần lượt là x, y mol.
x + y = 0, 03
58,5x + 82y = 2, 225
Ta có hpt:
x = 0, 01
y = 0, 02
→
CH3 COOH
→ Nồng độ mol của HCl và
lần lượt là 0,1M và 0,2M
#. Cho 12,75 gam hỗn hợp Na và K vào bình chứa một axit cacboxylic X, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được
28,05 gam chất rắn và thấy khối lượng bình chứa tăng 12,45 gam. CTCT của axit X là
HOOC − CH 2 − COOH
*A.
CH 3 CH 2 COOH
B.
CH 2 = CHCOOH
C.
D. HOOC-COOH
n − COOH = 2n H2
2.
12, 75 − 12, 45
2
$.
=
Giả sử axit có n nhóm COOH
n axit =
→
= 0,3 mol
0,3
n
mol
M axit
28, 05 − 12, 45
=
= 52n
0,3
n
→
Dễ thấy, với n = 2 thì thỏa mãn.
HOOC − CH 2 − COOH
X là
.
##. Cho hỗn hợp T gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở tiến hành ba thí nghiệm sau (thí nghiệm 1,2 khối lượng hỗn
hợp T sử dụng là như nhau):
H2O
*Thí nghiệm 1: Đốt hoàn toàn a mol T thu được a mol
NaHCO3
*Thí nghiệm 2: a mol T phản ứng với lượng dư
CO2
thu được 1.6a mol
.
o
H+ t
*Thí nghiệm 3: Lấy 144.8 g T thực hiện phản ứng este hóa với lượng dư ancol metylic (xúc tác
este thu được là bao nhiêu ?
*A. 189.6g
B. 168.9g
C. 196.8g
D. 166.4g
,
) thì lượng
H2O
$. TN1: Đốt cháy a mol T thu được a mol
NaHCO3
a mol T +
→ cùng H.
CO 2
thu được 1,6a mol
→ có 1 axit 1 chức và 1 axit 2 chức
(COOH) 2
→ Chỉ có HCOOH và
thỏa mãn.
x + y = a
x + 2y = 1, 6a
Giải hêê:
x = 0, 4a
y = 0, 6a
→
M TB
n hhT
= 0,4 x 46 + 0,6 x 60 = 72,4 →
m este
m axit
Măêt khác
189,6 gam
=
+
= 2 mol.
m H2O
m ancol
-
= 144,8 + (0,4 x 2 + 0,6 x 2 x 2) x (15 + 17) -(0,4 x 2 + 0,6 x 2 x 2) x 18 =
#. Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn
H2O
CO2
hỗn hợp X thu được khối lượng
ít hơn khối lượng
là 3,12 gam. Nếu lấy ½ lượng hỗn hợp X ở trên tác
dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 2,19 gam chất rắn. Công thức hai axit
trong X là
CH 3 COOH
A. HCOOH và
C3 H7 COOH
B.
C4 H9 COOH
và
CH 3 COOH
*C.
C2 H5 COOH
và
C 2 H5 COOH
D.
C3 H7 COOH
và
Cn H 2n O2
$. Gọi CTTB là
Gọi số mol hỗn hợpX là a mol
Ta có 44na-18na = 3.12 → na = 0.12
Lại có: 14n.0,5a + 54.0,5a = 2,19
CH3 COOH
Thế na = 0,12 → n = 2,4 →
C 2 H 5COOH
và
#. Cho 24,4 gam hỗn hợp gồm axit axetic, axit fomic, glixerol, ancol etylic tác dụng với Na dư. Sau khi phản ứng
H2
hoàn toàn thu được 6,72 lít khí
A. 31 gam
(đktc) và m gam muối. Giá trị của m là
*B. 37,6 gam
C. 23,8 gam
D. 25 gam
$. Tăng giảm khối lượng ta có:
M = 24,4 + 0,3.2.22 = 37,6 gam
#. Để trung hòa 14,4 gam hỗn hợp gồm axit axetic, ancol n-propilic và p-crezol cần 150 ml dung dịch NaOH 1M. Hòa
tan 28,8 gam hỗn hợp trên trong n-hexan rồi cho Na dư vào thì thu được 4,48 lit khí hidro (đktc). Khối lượng axit
axetic trong 14,4 gam hỗn hợp là
*A. 6 gam
B. 7,2 gam
C. 9 gam
D. 3 gam
$. Gọi số mol của axit axetic,ancol n-propillic và p-crezol trong 14,4 gam hỗn hợp lần lượt là x,y,z
→ 60x + 60y + 108y = 14,4
Cho hỗn hợp tác dụng với NaOH: x + z = 0,15
Cho 28,8 gam hỗn hợp td với Na: x + y + z = 0,2
→ x = 0,1; y = z = 0,05
m CH3 COOH
→ Trong 14,4 gam hỗn hợp có:
= 0,1.60 = 6gam
##. Cho 10,6 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 150ml dung
dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 21,4 gam hỗn hợp chất rắn khan.
Công thức của 2 axit trong X là
C 2 H 2 COOH
C3 H6 COOH
A.
và
CH 3 COOH
B.
C2 H5 COOH
và
C3 H5 COOH
C4 H 4 COOH
C.
và
CH3 COOH
*D. HCOOH và
$. Bảo toàn khối lượng:
m H2 O
n H2O
= 10,4 + 0,15.(40 + 56) -21,4 = 3,6 gam →
M RCOOH
10, 6
=
= 53
0, 2
→
= 0,2 mol
CH3 COOH
→ R = 8 → HCOOH và
##. Đốt cháy m gam hỗn hợp X (axit fomic, Axit oxalic, etylen glicol, glixerol), sản phẩm cháy hấp thụ vừa đủ bằng
100ml dung dịch (KOH 1M, NaOH 1M). Sau hấp thụ đun dung dịch phản ứng không thấy có bọt khí. Nếu cho m gam
X phản ứng với K vừa đủ thì sản phẩm sau phản ứng như thế nào ?
*A. Tăng 3,8 gam
B. Giảm 3,8 gam
C. Tăng 6,2 gam
D. Giảm 6,2 gam
n OH −
$. Ta có
= 0,1. 1 + 0,1. 1 = 0,2 mol
CO32 −
Khi đun nóng dung dịch không thấy bọt khí → dung dịch chỉ chứa muối
n CO 2−
n CO 2
3
→
=
n OH−
=
: 2 = 0,1 mol
n CO2
n − COOH + n − OH
Nhận thấy
=
= 0,1 mol
n H2
n K = n COOH + n OH
Khi cho m gam X tác dụng với K →
= 0,1 mol,
Vậy sản phẩm sau phản ứng tăng là
=
0,05 mol
mH2
mK
-
= 0,1.39 - 0,05. 2 = 3,8 gam.
Ba(OH) 2
#. Trung hoà 14,4 gam một axit cacboxylic đơn chức cần dùng 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và
mol/lít. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 25,625 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của x bằng
A. 0,345
B. 0,265
C. 0,4
*D. 0,3
n H2O
$. Ta có
n OH −
=
= 0,05 + 0,5x mol
maxit + m NaOH + m Ba (OH)2 = m muoi + mH 2O
Bảo toàn khối lượng:
→ 14,4 + 0,05.40 + 0,25x.171 = 25,625 + 18(0,05 + 0,5x) → x = 0,3
##. Cho các chất sau đây phản ứng với nhau:
CH3 COONa
CO2
(1)
+
+
(CH 3COO) 2 Ca
(2)
H2O
;
Na 2 CO3
+
CH 3 COOH
(3)
;
NaHSO 4
+
CH 3 COOH
(4)
;
CaCO3
+
;
C17 H 35 COONa
(5)
Ca(HCO3 )2
+
C6 H5 ONa
(6)
;
CO 2
+
H2O
+
CH 3 COONH 4
;
Ca(OH) 2
(7)
+
.
Các phản ứng không xảy ra là
*A. 1, 3
B. 1, 3, 5
C. 1, 3, 4
D. 1, 3, 6
CH3 COOH
$. (4) 2
CaCO3
+
C17 H 35 COONa
(5) 2
+
CO 2
+
H2O
+
+
→
+
##. Cho sơ đồ phản ứng :
NaHCO3
+
(CH 3 COO) 2 Ca
→
NaHCO3
↓+2
C6 H5 OH
Ca(OH) 2
H2O
(C17 H 35COO) 2 Ca
→
CO 2
CH 3 COONH 4
(7) 2
→
Ca(HCO3 ) 2
+
C6 H5 ONa
(6)
(CH3 COO) 2 Ca
NH 3
+2
H2O
+2
x
+
o
H 2 O,H ,t
HCN
CH3 COCH 3
→ X2
→ X1
(1)
CO 2
ete,Mg
HCl
CH 3 CH 2 Br
→ Y1
→ Y2
→ Y3
(2)
X1 X 2 Y1 Y2 Y3
X1
Các chất hữu cơ
,
,
,
,
là các sản phẩm chính. Hai chất
A. axit 3-hiđroxipropanoic và ancol propylic
B. axit axetic và axit propylic
*C. xianohidrin và axit propanoic
D. hidroquinon và axit propanoic
+
, Y3 lần lượt là :
o
H 2 O,H ,t
HCN
CH3 COCH 3
→ (CH 3 ) 2 C(OH)COOH
→ (CH3 )2 C(OH)CN
$. (1):
CO 2
ete,Mg
HCl
CH 3 CH 2 Br
→ CH3 CH 2 MgBr
→ CH 3CH 2 COOMgBr
→ CH 3CH 2 COOH
(2)
.
O3 Cl 2 Mg(HCO3 )2
##. Cho dãy gồm các chất Mg, Ag,
,
axit propionic trong điều kiện thích hợp là:
A. 5
*B. 6
C. 7
D. 4
C 2 H5 COOH
$. Mg + 2
7
, NaCl,
(C2 H 5 COO) 2 Mg
→
H2
+
o
O3
,
C2 H5 OH CH 3 ONa
t
C2 H 5 COOH
→
+3
CO 2
9
H2O
+9
askt
CH3 CH 2 COOH
→ CH 2 Cl − CH 2 − COOH
Cl 2
+
Mg(HCO3 ) 2
C 2 H5 COOH
+
C 2 H5 COOH
→
C2 H5 OH
+
CH 3ONa
→
H 2O
+
CH3 CH 2 COONa
→
CO 2
+2
C2 H 5 COOC 2 H 5
C2 H5 COOH
+
(C2 H 5 COO) 2 Mg
CH 3 OH
+
H2O
+
,
số chất tác dụng được với