Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

GIÁO ÁN BUỔI CHIỀU LỚP 2 TUẦN 2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,...11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.65 KB, 66 trang )

TUẦN 2
MÔN: LUYỆN ĐỌC
PHẦN THƯỞNG
I. MỤC TIÊU:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Đọc đúng từ có vần khó: sáng kiến, lặng yên,
trực nhật.
- Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Luyện đọc:
a.GV đọc mẫu toàn bài: giọng nhẹ
nhàng, cảm động.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết
hợp giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu.
- HD luyện đọc từ khó.
- HD luyện đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần
luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi
câu dài và cách đọc với giọng thích
hợp.

- Giải nghĩa từ mới:
- LĐ trong nhóm
- Thi đọc: GV tổ chức cho các
nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ:sáng kiến, lặng yên,
trực nhật.


- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong
bài.
- HS LĐ các câu:
+ Một buổi sáng,/ vào giờ ra chơi,/
các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc
điều gì/ có vẻ bí mật lắm.//
+ Đây là phần thưởng/ cả lớp đề
nghị tặng bạn Na.//
+ Đỏ bừng mặt,/ cô bé đứng dậy,/
bước lên bục.//
- Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo
nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi
cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm
mình thi đọc.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá
nhân, nhóm đọc đúng và hay.
- Cả lớp ĐT đoạn 1,2.
Củng cô- Dặn dò:
- Các em về nhà đọc lại bài.
- GV nhận xét - tuyên dương
MÔN: LUYỆN ĐỌC
PHẦN THƯỞNG
I. MỤC TIÊU:
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Hiểu ND câu chuyện: Đề cao lòng tốt của con người, khuyến khích HS
làm những việc tốt.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học

Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Bạn Na học không giỏi nhưng cuối
năm lại được phần thưởng đặt biệt.
Đó là phần thưởng gì? các em cùng
cô tìm hiểu ND bài.
a. + Câu chuyện này nói về ai?
+ Bạn ấy có đức tính gì?
+ Hãy kể những việc làm tốt của
Na?
b.Theo em điều bí mật được các bạn
Na bàn bạc đó là gì?
c. Em có nghĩ rằng Na xứng đáng
có được thưởng không? Vì sao?
- GV: Na xứng đáng được thưởng vì
có tấm lòng tốt rất đáng quí. Trong
trường học phần thưởng có nhiều
loại. Thưởng cho HSG, thưởng cho
HS có đạo đức tốt, thưởng cho HS
tích cực tham gia lao động, văn
nghệ.
d. Khi Na được thưởng những ai vui
mừng? Vui mừng ntn?
 luyện đọc lại
GV cho HS thi đọc cá nhân.
.
+ Nói về 1bạn HS tên Na.
+ Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè.
+ Na sẵn sàng giúp bạn, gọt bút
chì, cho bạn cục tẩy, trực nhật giúp
bạn.

+ Đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì
lòng tốt của Na đối với mọi người
+ Na xứng đáng được thưởng vì
người tốt cần được thưởng.

+ Na vui mừng: đến nổi tưởng là
nghe nhầm, đỏ bừng mặt. Cô giáo và
các bạn vui mừng: vỗ tay vang dậy.
Mẹ vui mừng: khóc đỏ hoe cả mắt.
- 1số HS thi đọc lại câu chuyện.
- cả lớp và GV bình chọn cá nhân
đọc hay nhất.
Củng cố - Dặn dò:
- Các em về nhà đọc lại bài.
- GV nhận xét - tuyên dương
MÔN: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS: - Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm
thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản.
- Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
 Thực hành
Bài 1: Số?
- GV yêu cầu HS tự làm phần vào
Vở bài tập.
- GV yêu cầu HS lấy thước kẻ và
dùng phấn vạch vào điểm có độ dài
1 dm trên thước.

- GV yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng
AB dài 1 dm vào bảng con.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đoạn
thẳng AB có độ dài 1 dm
Bài 3: Số?
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 4: Điền cm hoặc dm vào chỗ
chấm thích hợp.
- GVHD: Muốn điền đúng, các em
phải ước lượng số đo của các vật,
của người được đưa ra. Chẳng hạn
bút chì dài 16…, muốn điền đúng
hãy so sánh độ dài của bút với 1dm
và thấy bút chì dài 16 cm, không
phải 16 dm.
- HS viết các số đo: 2 đêximet, 3
đeximet, 40 xăngtimet
- HS viết: 5dm, 7dm, 1dm
- 40 xăngtimet bằng 4 đeximet
- HS đọc đề, nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân.
- 10cm = 1dm,1dm = 10cm
A 1dm B
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS TLN2
- 2 dm = 20 cm.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm.

- Cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS đọc đề bài
- TLN4. Sau đó đại diện các nhóm lên
trình bày
+ Độ dài bút chì là 16 cm.
+ Độ dài 1 gang tay của mẹ là 2dm.
+ Bé Phương cao 12dm.
Củng cố - Dặn dò
- Dặn dò HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
MÔN: CHÍNH TẢ
LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn cuối bài văn
xuôi “Làm việc thật là vui”
- Biết thực hiện đúng yêu cầu của BT..
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
. Hướng dẫn HS nghe viết
- GV đọc bài
- Hỏi:
+ Đoạn này có mấy câu?
+ Câu nào có nhiều dấu phẩy
nhất?
+ Bé làm những việc gì?
+ Bé thấy làm việc ntn?
- GV cho HS viết lại những từ dễ
sai.
- GV đọc bài

- GV theo dõi uốn nắn
- GV đọc lại bài
- Chấm, chữa bài
- GV chấm điểm và nhận xét
 Hướng dẫn HS làm bài tập
Thi tìm các chữ bắt đầu bằng g hay
gh
- GV yêu cầu từng cặp HS lần lượt
đối nhau qua trò chơi thi tìm chữ
- Sắp xếp tên theo thứ tự bảng chữ
cái.
- 2 HS đọc
- 3 câu
- Câu 2
- HS nêu
- Hoạt động cá nhân
- HS viết bảng con: quét nhà, nhặt
rau, bận rộn.
- HS viết vở
- HS đổi vở kiểm tra theo nhóm đôi.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- Trò chơi thi tìm các tiếng bắt đầu
bằng g – gh.
- Nhóm đố đứng tại chỗ. Nhóm được
đố lên bảng viết.
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu
- Nhóm đôi: Từng cặp HS lên bảng
sắp xếp lại tên ghi sẵn. Mỗi lần chỉ
được 1 tên.

- HS lên bảng xếp
- Lớp nhận xét
- HS đọc lại.
Củng cố - Dặn dò:
- Ghi nhớ qui tắc chính tả g – gh
- GV nhận xét tiết học.
MÔN: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100.
- Biết viết số liền trước, số liền sau của 1 số cho trước.
-Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có hai chữ không nhớ trong
phạm vi 100.
- Biết giải toán có lời văn bằng một phép cộng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
. Làm bài tập
Bài 1 : Viết các số :
a.Từ 40 đến 50 ; b.Từ 68 đến
74
c.Tròn chục và bé hơn 50
Bài 2: Đặt tính rồi tính
Bài 3: Giải bài toán
- Để tìm số học sinh 2 lớp ta làm
thế nào ?
 Trò chơi
- GV yêu cầu học sinh nêu, đặt tính
và nêu tên các thành phần trong
phép tính đã họ
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.

- HS TLN2
- 1số HS nối tiếp đếm.
- lớp nhận xét.
a. 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48,
49, 50
b. 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74
c. 10, 20, 30, 40, 50
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh nêu cách đặt
42 88
+ 43 - 35
85 53
- Học sinh đọc đề
- Làm phép cộng
- HS làm bài, sửa bài
- Học sinh thi đua làm.

Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
MÔN: TÂP LÀM VĂN
CHÀO HỎI – TỰ GIỚI THIỆU
I. MỤC TIÊU:
1.Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Dựa vào gợi ý và tranh vẽ thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới
thiệu về bản thân
2.Rèn kĩ năng viết:
- Biết viết một bản tự thuật ngắn
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
 Làm bài tập miệng

Bài 1: Nói lời của em.
- GV yêu cầu HS dựa vào 1 nội
dung trong bài TLN để thực hiện
cách chào.
* Nhóm 1:Chào mẹ để đi học
- Chào mẹ để đi học: phải lễ phép,
giọng nói vui vẻ.
* Nhóm 2: Chào cô khi đến
trường.
- Đến trường gặp cô, giọng nói
nhẹ nhàng, lễ độ
* Nhóm 3: Chào bạn khi gặp nhau
ở trường.
- Chào bạn khi gặp nhau ở trường,
giọng nói vui vẻ, hồ hởi.
Bài 2: Nhắc lại lời các bạn trong
tranh:
+ Tranh vẽ những ai?
+ Bóng Nhựa, Bút Thép chào Mít
và tự giới thiệu ntn?
- Nêu nhận xét về cách chào hỏi
của 3 nhân vật trong tranh
 Làm bài tập viết
Bài 3: Viết tự thuật theo mẫu..
- Hoạt động nhóm
- Nhóm hoạt động và phân vai để nói
lời chào
- Từng nhóm trình bày
- 1 HS đóng vai mẹ, 1 HS đóng vai con
và nêu lên câu chào

- Lớp nhận xét.
- HS phân vai để thực hiện lời chào
- Lớp nhận xét
- HS quan sát tranh + TLCH
+ Bóng Nhựa, Bút Thép, Mít
- HS đọc câu chào
- HS nêu

- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS viết bài VBT
- 1 số HS đọc lài làm.
C.Củng cố - Dặn dò:
- Thực hành những điều đã học
- GV nhận xét, tuyên dương.
TUẦN 3
MÔN: LUYỆN ĐỌC
BẠN CỦA NAI NHỎ
I. MỤC TIÊU:
Rèn Kỹ năngđọc thành tiếng:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Đọc đúng các từ: ngăn cản, hích vai, lao tới,
lo lắng.
- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu, ngắt, nghỉ hơi đúng và rõ
ràng.
II. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ
a.GV đọc mẫu toàn bài.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp
giải nghĩa từ mới:

- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần
luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi
câu dài và cách đọc với giọng thích
hợp.
- LĐ trong nhóm
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm
thi đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS chú ý nghe GV đọc và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ:chặn lối, chạy trốn, lão Sói,
ngăn cản, hích vai, thật khoẻ, nhanh nhẹn,
đuổi bắt, ngã ngửa, mừng rỡ.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
+ Sói sắp tóm được Dê Non/ thì bạn con đã
kịp lao tới,/ dùng đôi gạc chắc khoẻ/ húc
Sói ngã ngửa //.
+ Con trai bé bỏng của cha,/con có 1
người bạn như thế/ thì cha không phải lo
lắng một chút nào nữa//.
+ Một lần khác,/chúng con đang đi dọc bờ
sông/ tìm nước uống/ thì thấy 1 con thú
hung dữ/ đang rình sau bụi cây//.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm đôi,
nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- lớp ĐT đoạn 1,2.Cả
 Củng cố - Dặn dò

- Luyện đọc lại câu chuyện.
- GV nhận xét, tuyên dương
MÔN: LUYỆN ĐỌC
BẠN CỦA NAI NHỎ
I. MỤC TIÊU:
- Rèn kỹ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ: ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc.
- Qua ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp
người, cứu người.
II. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
 Hướng dẫn tìm hiểu bài
+ Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
Cha Nai Nhỏ nói gì?

+ Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe
những hành động nào của bạn?
+Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ
nói lên 1 điểm tốt của bạn ấy. Em
thích nhất điểm nào? Vì sao?
+Theo em người bạn ntn là người
bạn tốt?
- GV:Qua nhân vật bạn của Nai
Nhỏ giúp chúng ta biết được bạn
tốt là người bạn sẵn lòng giúp
người, cứu người.
 luyện đọc lại
GV cho HS thi đọc theo vai.
- HS đọc thầm đoạn 1 + TLCH
- Đi ngao du thiên hạ, đi chơi khắp nơi

cùng với bạn. Cha không ngăn cản
con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe
về bạn của con
+HĐ 1: Lấy vai hích đổ hòn đá to
chặn ngang lối đi.
+HĐ 2: Nhanh trí kéo Nai chạy trốn
con thú dữ đang rình sau bụi cây.
+HĐ 3: Lao vào lão Sói dùng gạc húc
Sói ngã ngửa để cứu Dê non
- HS đọc thầm cả bài
- “Dám liều vì người khác”, vì đó là
đặt điểm của người vừa dũng cảm, vừa
tốt bụng.
- HS TLN chọn 3 bạn để thi đọc phân
vai.
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- chọn nhóm đọc đúng và hay.

 Củng cố - Dặn dò
- Luyện đọc lại câu chuyện.
- GV nhận xét, tuyên dương.
+
+
+
+
+
MÔN: TOÁN
26 + 4 ; 36 + 24
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 26 + 4 ; 36 + 4.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
 Thực hành
Bài 1: Tính
- Viết kết quả sao cho chữ số trong
cùng 1 cột
- Phải nhớ 1 vào các tổng các chục
nếu tổng các đơn vị qua 10.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
Bài 3:Giải bài toán:
+ Để tìm số gà. Mai và Lan nuôi ta
làm thế nào?
- Hoạt động cá nhân.
- HS làm bài vào bảng con
7 8 4 10
3 2 6 0
10 10 10 10
36 26
24 4
60 30
.- Nêu yêu cầu
- HS làm bài vào bảng con
- 2 HS lên bảng làm
- lớp nhận xét.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
+ Mai nuôi: 22 con gà
+ Lan nuôi: 18 con gà
+ Cả 2 bạn nuôi: . . . con gà?

- Làm tính cộng
- 22 + 18 = 40 (con gà)
- HS làm bài vở – 1 HS lên bảng giải.
- Lớp nhận xét.
Củng cố - dặn dò
- Cho HS thi đua tìm các phép cộng có tổng = 10
- GV nhận xét, tuyên dương.
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ CHỈ SỰ VẬT - CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?
I. MỤC TIÊU:
- Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý
- Biết đặt câu theo mẫu: Ai là gì?
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
 Thực hành
Bài 2: Tìm các từ chỉ sự vật
- GV giao việc và yêu cầu HS
TLN4
+ Nhóm 1,2: 2 cột đầu SGK
+ Nhóm 3,4: 2 cột sau SGK
 Làm quen với câu
-Ai (cái gì, con gì?) Là gì?
- GV: Câu trong bài có cấu trúc
như trên thường dùng để giới
thiệu. Phần A có thể là 1 danh từ,
có thể là 1 cụm từ.
- Khuyến khích HS đặt câu về chủ
đề bạn bè.
- HS nêu yêu cầu BT
- HS TL theo N4, ghi bảng nhóm.

- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS trình bày và đọc
- Lớp nhận xét
Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét, tuyên dương
MÔN: TOÁN
Tiết 13: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4, 36 + 24.
- Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính cộng
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Bài 1: Tính nhẩm
- GV yêu cầu

Bài 2: Tính

Bài 3: Đặt tính rồi tính.
- GV cho HS nêu lại cách đặt tính và
thực hiện phép tính.
Bài 4: Giải bài toán
- Yêu cầu HS TLN4
- HS đọc đề, nêu yêu cầu;
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép
tính.
- HS ghi lại kết quả vào Vở bài tập.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào BC.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS nêu
- 3 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở BT
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS TLN4 làm bài trên bảng nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét.
Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
MÔN: CHÍNH TẢ
GỌI BẠN
I. MỤC TIÊU:
- Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ đầu bài thơ “Gọi bạn”, không
mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được BT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
 Hướng dẫn viết
- GV đọc 2 khổ thơ cuối.
- Hướng dẫn nắm nội dung.
+ Đề bài và 2 khổ có những chữ
nào viết hoa? Vì sao?
+ Có mấy dòng để trống? Để
trống làm gì?



+ Nêu các từ khó viết
- GV đọc cho HS viết bài vào vở
 Làm bài tập
Điền chữ trong ngoặc vào chỗ
trống.
Điền chữ trong ngoặc vào chỗ
trống. (gỗ hay gổ)

- 2 HS đọc lại.
- Viết hoa chữ cái đầu bài thơ và đầu
mỗi dòng viết hoa tên của 2 nhân vật
và lời của bạn của Dê Trắng.
- 2 dòng
- HS viết bảng con
- HS viết, sửa bài
- 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm bảng con.
- Lớp nhận xét.
- - HS đọc đề nêu yêu cầu.
- - 2 HS lên bảng điền.
- - Cả lớp làm vở. Nhận xét bài của bạn.
củng cố - dặn dò: - Viết lại những tiếng đã viết sai.
- Nhận xét tiết học.
MÔN: TẬP LÀM VĂN
SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI- LẬP DANH SÁCH HS
I. MỤC TIÊU:- Sắp xếp đúng thứ tự các bức tranh, kể được nối tiếp từng
đoạn câu chuyện:Gọibạn
- Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và Chim Gáy.Lập được danh
sách từ 3- 5 HS theo mẫu

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
 GV HD làm bài tập 1.
Bài 1: Sắp xếp lại thứ tự các tranh.
Dựa theo ND tranh kể lại câu
chuyện gọi bạn.
- GV yêu cầu HS TL N4
- GV nhận xét, gọi 2 HS kể lại câu
chuyện.
 GV HD làm BT2.
Bài 2: Hãy sắp xêp lại các câu cho
đúng thứ tự.
- Bài tập yêu cầu các em làm gì?
- GV treo bảng phụ có ghi ND BT2
và HD.
- GV yêu cầu HS TL N4 đọc và suy
nghĩ để sắp xếp các câu cho đúng
thứ tự nội dung các sự việc xảy ra.
* GVHD làm BT3
Bài 3: Lập danh sách từ 3 đến 5 HS
theo mẫu.(danh sách của nhóm
mình )
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS TLN4, sắp xếp lại các tranh và
dựa theo tranh kể lại câu chuyện
“Gọi bạn”.
- 4 HS lên bảng sắp xếp và đính lại
các tranh. (1, 3, 4, 2).
- Các nhóm nhìn tranh thi kể lại câu
chyện “Gọi bạn”

- Lớp nhận xét.
+ (1) Bê và Dê sống trong rừng sâu.
+ (2) Trời hạn hán, suối cạn, cỏ khô
héo.
+ (3) Bê đi tìm cỏ quên đường về.
+ (4) Dê tìm bạn gọi hoài: “Bê!
Bê!”
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Xếp các câu cho đúng thứ tự.
- 1 số HS đọc lại bài làm.
-HS đọc yêu cầu
-1 số HS đọc lại bài làm của mình
Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét, tuyên dương.
+
+
+
+
+
+
+
+
+
MÔN: TOÁN
49 + 25
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25 .
-Biết giải bài toán bằng một phép cộng
- Rèn làm tính đúng

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
 Thực hành
Bài 1: Tính
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt
tính và cách thực hiện.
Bài 2: Giải bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tìm cả 2 lớp có bao nhiêu
HS ta làm phép tính gì?
- 3 HS lên bảng làm.
79 79 9 89 9
1 2 15 6 63
80 81 24 95 72
- Hoạt động lớp
- Nhận xét bài trên bảng
- HS đọc đề, nêu yêu cầu
- 4 HS lên bảng làm.
- HS làm bảng con.
.
59 39 29 39
15 22 56 19
74 61 85 58
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài trên bảng.
CỦNG CỐ DẶN DÒ
- GV nhận xét tiết học.

TUẦN: 4
MÔN: TẬP ĐỌC
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I.MỤC TIÊU:
. Rèn Kỹ năngđọc thành tiếng:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Đọc đúng các từ có vần khó: loang choạng,
ngượng nghịu, ngã phịch, đầm đìa.
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu
biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
 Luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa
từ
a.GV đọc mẫu toàn bài.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp
giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần
luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi
câu dài và cách đọc với giọng thích
hợp.
- Giải nghĩa từ mới:

- LĐ trong nhóm
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm
thi đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.

- HS LĐ các từ: loạng choạng, ngã phịch,
ngượng nghịu...
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
+ Vì vậy/ mỗi lần câu kéo bím tóc,/ cô bé
lại loạng choạng/ và cuối cùng/ngã phịch
xuống đất.//
+ Rồi vừa khóc/ em vừa chạy đi mách
thầy.//
+ Đừng khóc,/ tóc em đẹp lắm !//
- bím tóc đuôi sam, ngượng nghịu, phê bình,
tết.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4,
cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi
đọc.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân,
nhóm đọc đúng và hay.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- GV nhận xét tiết học
MÔN: TẬP ĐỌC
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I.MỤC TIÊU:
. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu các từ mới: bím tóc đuôi sam, ngượng nghịu, phê bình, tết.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt
với các bạn gái
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Tiết 2

Hoạt động dạy

Hoạt động học
 Hướng dẫn tìm hiểu bài
a.Khi Hà tới trường các bạn gái
khen Hà thế nào?
b.Điều gì khiến Hà phải khóc?


c.Thầy làm cho Hà vui lên bằng
cách nào?
d.Nghe lời thầy, Tuấn đã làm gì?
- Qua câu chuyện, em thấy bạn
Tuấn có điểm nào đáng chê và
đáng khen?
- Em rút ra bài học gì về câu
chuyện này?
 luyện đọc lại:
GV cho HS thi đọc rõ lời nhân
vật trong
- “Aí chà chà! Bím tóc đẹp quá!”
- Tuấn kéo bím tóc Hà làm Hà ngã. Cậu
ta kéo mạnh bím tóc, làm Hà loạng
choạng ngã phịch xuống đất. Hà ức
quá, oà khóc.
- Thầy khen bím tóc của Hà đẹp
- Đến trước mặt Hà gãi đầu ngượng
nghịu, xin lỗi Hà.
Không đùa nghịch quá trớn. Phải đối
xử tốt với các bạn gái
- HS TLN chọn các bạn để thi đọc rõ
lời nhân vật( người dẫn chuyện, Tuấn,

thầy giáo, Hà, 1 số bạn gái)
- Cả lớp theo dõi nhận xét - chọn nhóm
đọc đúng và hay.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- GV nhận xét tiết học
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
MÔN: TOÁN
29 + 5
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5
-Biết số hạng ,tổng
-Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
- Rèn tính đúng, đặt tính chính xác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
 Thực hành
-Bài 1: Tính
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt
tính và cách thực hiện
- Bài 2: Đặt phép cộng rồi tính
tổng, biết số hạng


Bài 3: Nối các điểm để có hình
vuông
- GV yêu cầu HS TLN4
- Hoạt động cá nhân.
- HS làm bảng con
29 9 + 5 = 14, viết4, nhớ 1
5 2 thêm 1 là 3 viết 3
34
- 3 HS lên bản làm.
9 9 9 9 9
2 8 6 4 7
11 17 15 13 16
- 1 số HS đọc bảng công thức 9 cộng
với 1 số
59 79 69 19
5 2 3 53
64 81 72 71
- nhận xét
A. .B
.I
D. .C
- nhận xét.
 CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- GV nhận xét tiết học.
MÔN: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố:
- Phép cộng dạng 9 + 5; 29 + 5; 49 + 25.

- So sánh 1 tổng với 1 số, so sánh các tổng với nhau
- Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính cộng
- Củng cố biểu tượng về đoạn thẳng. Làm quen với bài toán trắc nghiệm có
4 lựa chọn
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
- GV hướng dẫn HS thực hành
Bài 1: Tính nhẩm
- GV yêu cầu
Bài 2: Tính
Bài 3: >, <, = ?
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm
gì?
- GV viết lên bảng: 9 + 5 ……9 + 6
- Hỏi:+ Ta phải điền dấu gì?
+ Vì sao?
+Trước khi điền dấu ta phải làm
gì?

Bài 4: Giải bài toán
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi
chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Tìm tổng biết các số hạng của phép
cộng lần lượt là:
a. 9 và 7 b. 39 và 6 c. 29 và 45
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào Vở bài tập.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.

- Điền dấu > , < , =
- Điền dấu <
- Vì 9 + 5 = 14; 9 + 6 = 15; mà 14<15 nên
9 + 5 < 9 +6
- Phải thực hiện phép tính.
- Cả lớp làm bảng con.
- HS trình bày nối tiếp theo dãy.
- Nhận xét
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- HS đọc lại bảng cộng 9.
- GV nhận xét tiết học.
MÔN: TOÁN
38 + 25
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS
- Biết cách thực hiện phép cộng 38 + 25 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết)
- Cũng cố phép tính trên số đo độ dài và giải toán.
- Rèn kĩ năng cộng có nhớ trong phạm vi 100
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:(Bỏ bài 2, cột 2 bài 4)
Hoạt động dạy Hoạt động học
 Thực hành
Bài 1: Tính
- GV hướng dẫn uốn nắn sửa chữa.
Phân biệt phép cộng có nhớ và
không nhớ.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
- Nêu yêu cầu
Bài 3: Giải toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?

- Để tìm đoạn đường con kiến đi ta
làm thế nào?
Bài 4: Điền dấu >, <, =
- GV yêu cầu HS TLN2.
- GV mời 2 N lên bảng nối tiếp điền
dấu.
- HS đọc bảng cộng công thức 8
cộng với 1 số.
18 79 19 40 29 88
+ 3 + 2 + 4 + 6 + 7 + 8
21 81 23 46 36
96
- 1HS lên trình bày, lớp làm BC
38 8 + 5 = 13 viết 3 nhớ 1.
+25 3 + 2 = 5 thêm 1 = 6, viết 6
63
38 58 78 68
+45 +36 +13 +11
83 94 91 79
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào Vở bài tập.
- HS nhận xét bài trên bảng
- 2 nhóm thi đua. Nhóm nào điền
nhanh và đúng sẽ thắng
- Cả theo dõi nhận xét.
8 + 4 < 8 + 5
9 + 8 = 8 + 9
9 + 7 > 9 + 6
CỦNG CỐ - DẶN DÒ - GV nhận xét – tuyên dương.
MÔN: TẬP LÀM VĂN

NÓI LỜI CẢM ƠN – XIN LỖI
I. Mục tiêu
.Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Biết nói lời cám ơn, xin lỗi khi gặp những tình huống giao tiếp thông
thường nêu ra trong bài tập.
.Rèn kĩ năng viết:
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động
 Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Nói lời cảm ơn.
- GV cho HS nêu yêu cầu bài, giao
nhiệm vụ và yêu cầu HS thảo luận.
- GV hỏi:
+ Đối với bạn, lời cảm ơn như thế
nào?
+ Đối với cô giáo là người lớn, lời
cảm ơn như thế nào?
Đối với em bé là người dưới lời cám
ơn như thế nào?
Bài 2: Nói lời xin lỗi.
- GV cho HS nêu yêu cầu bài, giao
nhiệm vụ và yêu cầu HS thảo luận.
- GV: Lời xin lỗi phải lịch sự, chân
thành.
Tùy đối tượng giao tiếp, cần chọn
lời xin lỗi thích hợp.
 Kể sự việc theo tranh.
Bài 4: Hãy nói 3,4 câu về nội dung
bức mỗi bức tranh, trong đó có dùng
lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp.

- GV treo tranh.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS thảo luận theo nhóm 4 – Trình
bày.
- Lớp nhận xét.
+ Chân thành, thân mật
+ Thể hiện thái độ lễ phép và kính
trọng.
+ Chân thành, yêu mến.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS thảo luận và trình bày.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS quan sát tranh
- Đại diện nhóm trình bày.
+ Bố mua cho Hà 1 gấu bông. Hà
giơ 2 tay nhận và nói “Con cám ơn
bố”.
+ Cậu con trai làm vở lọ hoa. Cậu
khoanh tay đứng trước mẹ để xin
lỗi Cậu nói “Con xin lỗi mẹ”
- Lớp nhận xét.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ - GV nhận xét, tuyên dương.
TUẦN 5
LUYỆN TẬP ĐỌC
CHIẾC BÚT MỰC
I. MỤC TIÊU:
Rèn Kỹ năngđọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài.
- Đọc đúng các từ có vần khó: loay hoay, nức nở, mượn, ngạc nhiên,...

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Luyện đọc
- GV Hướng dẫn HS luyện đọc.
- HD luyện đọc từng câu.
- HD luyện đọc từng đoạn.
- LĐ trong nhóm.
- GV theo dõi hướng dẫn những HS
phát âm sai, đọc còn chậm.
- Thi đọc: GV tổ chức cho các
nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.

2/ Củng cố - Dặn dò:
- 1 em đọc lại cả bài.
- Nhắc nhở các em về nhà đọc lại.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong
bài.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo
nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi
cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm
mình thi đọc.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá
nhân, nhóm đọc đúng và hay.

LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ
TRÊN CHIẾC BÈ

I. MỤC TIÊU:
1Kiến thức:
- Nghe viết đúng đoạn văn 68 chữ trong bài trên chiếc bè.
2Kỹ năng: Biết cách trình bày.
- Viết hoa những chữ đầu câu, tên riêng (Dế Trũi)
- Hết đoạn biết xuống dòng, viết hoa chữ cái đầu đoạn.
- Củng cố qui tắc chính tả về cách viết iê/ yê, phân biệt các phụ âm đầu dễ
lẫn d/r/gi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
 Hướng dẫn nghe viết.
- GV đọc đoạn viết chính tả.
- Luyện viết từ khó vào bảng con.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- GV đọc bài chính tả.
 Làm bài tập.
+ Tìm 3 chữ có iê, 3 chữ có yê.
+ Phân biệt cách viết.
Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc nhở HS viết đúng chính
tả.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc lại.
- Viết những tiếng khó vào BC.
- Nhóm đôi đổi bảng kiểm tra.
- Nhận xét.
- Hs viết bài vào vở
- Nhóm đôi đổi vở kiểm tra.
- Lớp làm bài vào vở BT
+ Chiên, xiêm, tiến.

+ Chuyền, chuyển, quyển
+ dỗ (dỗ dành – viết d) / giỗ, giỗ tổ-
viết gi)
- Cả lớp nhận xét – bố sung.
LUYỆN TOÁN
BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS hiểu
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:(Bài 1 không TT, bài 2 bỏ)
Hoạt động dạy Hoạt động học
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV giúp đỡ HS yếu.
Bài 1: GV hướng dẫn
- Hoà có mấy bông hoa?
- Bình có mấy bông hoa?
- Đề bài hỏi gì?
- Để tìm số hoa Bình có ta làm
sao?
Bài 2:
- GV cho HS lên tóm tắt
+ Để tìm số bi của Bắc ta làm sao?
Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc đề
- Hòa: 4 bông hoa
- Bình hơn Hòa 2 bông
- Bình…………bông hoa?
- Số hoa Hòa cộng với số hoa Bình
nhiều hơn.

- HS làm bài
- HS đọc đề
- Nam có 15 bi, Bắc hơn Nam 9 bi
Bắc có mấy bi?
- Lấy số bi Nam có cộng số bi Bắc
có nhiều hơn.
- HS làm bài
LUYỆN TẬP LÀM VĂN
ĐẶT TÊN CHO BÀI – TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU:
Dựa vào tranh vẽ và câu hỏi, kể lại được 1 việc thành câu, liên kết các
câu thành bài. Biết đặt tên cho bài.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
*Hướng dẫn làm bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
Bài 1:
- Bạn trai đang làm gì?
- Bạn trai đang nói gì với bạn gái?
- Bạn gái nhận xét thế nào?
- 2 bạn làm gì? - HS làm bài vào vở BT.
- Đang vẽ hình con ngựa lên bức
tường trắng tinh của trường học.
- Bạn xem hình vẽ có đẹp không?
- Vẽ lên tường là không đẹp.
- Quét vôi lại bức tường cho sạch.
- HS nêu: Bạn trai vẽ hình con
ngựa lên bức tường trắng tinh
của trường học. Thấy 1 bạn gái
đi qua, bạn trai liền gọi lại khoe

“Bạn xem mình vẽ có đẹp
không?”. Bạn gái ngắm bức
Bài 2:
Nêu yêu cầu?
tranh rồi lắc đầu “Vẽ lên tường là
không đẹp”. Bạn trai nghe vậy
hiểu ra. Thế là cả 2 cùng lấy xô,
chổi, quét vôi lại bức tường cho
sạch.
- Đặt lại tên cho câu chuyện mà
tranh diễn tả.
- Không vẽ bậy lên tường.
- Bức vẽ
- Bức vẽ làm hỏng tường.
- Đẹp mà không đẹp.
- HS đọc bài của mình.
Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
MÔN: LÀM VĂN
KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH. LUYỆN TẬP MỤC LỤC SÁCH
I. MỤC TIÊU:
- Biết trả lời và đặt câu hỏi theo mẫu khẳng định, phủ định
- Biết đọc và ghi lại đọc thông tin từ mục mục lục sách
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
: Luyện tập, thực hành
Bài 1: Trả lời câu hỏi bằng 2 cách
theo mẫu.
- GV cho HS thực hiện bằng trò chơi
đóng vai. Từng nhóm 3 em, 1 em hỏi

phủ định (không)
Bài 2: Đặt câu theo mẫu, mỗi mẫu 1
câu.
- GV cho HS đối thoại theo nhóm
như đã làm mẫu.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở BT.
+ Em có thích đi xem phim không?
+ Có em rất thích xem phim.
+ Không, em không thích đi xem
phim.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu
- 3 HS đọc lại 3 câu mẫu
- HS TLN, đại diện nhóm lên trình

×