Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học trường Trung tâm luyện thi diệu hiền, cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (698.29 KB, 19 trang )

SỞ GD&ĐT CẦN THƠ
TTLT ĐH DIỆU HIỀN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA
THÁNG 05 – 2016
MÔN : Sinh Học
Thời gian làm bài: 90 phút

Câu 1: (ID:141422)Một gen cấu trúc có khối lượng 72.104 đvC và có tỉ lệ A:G =
1:3. Gen đột biến dẫn đến phân tử mARN được tổng hợp cau đột biến có chứa
178A, 123U, 582G, 317X. Biết rằng đột biến chỉ tác động lên một cặp nucleotit
của gen. Hãy cho biết dạng đột biến gen đã xảy ra?
A. Thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
B. Mất một cặp nucleotit loại G-X.
C. Thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
D. Thêm 1 cặp nucleotit loại A-T.
Câu 2: (ID:141423)Quan sát tế bào sinh dưỡng của một người bị bệnh thấy có
NST thứ 21 ngắn hơn NST 21 của người bình thường, người đó có thể bị:
A. Hội chứng Patau.
B. Bệnh bạch tạng
C. Hội chứng Đao
D. Ung thư máu
Câu 3: (ID:141424)Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách
đồng đều trong môi trường có ý nghĩa gì?
A. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài.
B. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
C. Hỗ trợ lẫn nhau để chống trọi với điều kiện bất lợi của môi trường.
D. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 4: (ID:141425)Hạt phấn của loài thực vật A có 7 NST. Các tế bào rễ của loài
thực vật B có 22 NST. Thụ phấn loài B bằng hạt phấn loài A, người ta thu được
một số cây lai bất thụ. Nhận định nào đúng với các cây lai bất thụ này?


1. Không thể trở thành loài mới vì không sinh sản được.
2. Có thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng.
3. Không thể trở thành loài mới vì có NST không tương đồng.
4. Có thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa tự nhiên thành cây hữu thụ.
5. Số NST trong tế bào sinh dưỡng là 18.
A. 2,3
B. 2,4,5
C. 1,5
D. 1,3,5
Câu 5: (ID:141426)Trong việc điều hòa hoạt động theo mô hình cấu trúc operon
Lac ở vi khuẩn E.Coli, gen điều hòa có vai trò như thế nào?
A. Mang thông tin quy định cấu trúc protein ức chế.
B. Là nơi ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
C. Là nơi protein ức chế có thể liên kết ngăn cản sự phiên mã.
D. Mang thông tin quy định cấu trúc enzym ADN polimeraza.
Câu 6: (ID:141427)Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Enzym ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’→5’.
B. Enzym ADN polimeraza nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

1


C. Chỉ một trong 2 mạch ADN làm mạch gố để tổng hợp nên mạch mới.
D. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bảo
bảo tồn.
Câu 7: (ID:141428)Bằng chứng tiến hóa nào sau đây được xem là bằng chứng
giải phẫu so sánh?
A. Các axit amin trong chuỗi 𝛽-hemoglobulin của người và tinh tinh giống nhau.

B. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp
than đá ở Quảng Ninh.
C. Tất cả các sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự
nhau.
Câu 8: (ID:141429)Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính
trạng ở đời cá thể con nhờ cơ chế:
A. Nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã.
B. Phiên mã và dịch mã.
C. Nhân đôi ADN và phiên mã.
D. Nhân đôi ADN và dịch mã.
Câu 9: (ID:141430)Những phát biểu nào sau đây đúng khi nói về phương pháp
nuôi cấy mô ở thực vật?
1. Giúp tiết kiệm được diện tích nhân giống.
2. Tạo được nhiều biến dị tổ hợp.
3. Có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.
4. Có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
A. 3,4
B. 1,2,3
C. 1,3,4
D. 2,3,4
Câu 10: (ID:141431)Có 2 chị em ruột mang 2 nhóm máu khác nhau là AB và O.
Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại họ đều có nhóm máu A. Bố và mẹ của 2 chị
em này có kiểu gen tương ứng là:
A. IBIO và IAIO
B. IAIO và IAIO
C. IOIO và IAIO
D. IBIO và IBIO
Câu 11: (ID:141432)Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về quần thể tự
phối?

A. Quần thể bị phân thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
B. Quần thể thể hiện tính đa hình.
C. Số cá thể đồng hợp tăng, dị hợp giảm.
D. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của cá thể thuần chủn tự
thụ.
Câu 12: (ID:141433)Tần số tương đối của một alen trong quần thể tại một thời
điểm xác định được tính bằng:
A. Tỉ lệ giữa số alen được xét trên tổng số alen của một cá thể.
B. Tỉ lệ phần trăm số giao tử mang alen đó trong quần thể.
C. Tỉ lệ giữa số kiểu gen được xét trên tổng số gen trong quần thể.
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

2


D. Tỉ lệ giữa số alen được xét trên tổng số alen trong quần thể.
Câu 13: (ID:141434)Khi nói về ưu thế lái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp sinh sản sinh
dưỡng.
B. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống
nhau.
C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng.
D. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen dị hợp tử có trong kiểu gen của con
lai.
Câu 14: (ID:141435)Xét một ví dụ sau:
1. Trong tự nhiên, loài sáo mỏ đen không giao phối với loài sáo mỏ vàng. Kho
nuôi nhốt chung trong một lồng lớn thì người ta thấy 2 loài này giao phối với nhau
nhưng không sinh con do không thụ tinh.
2. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không
phát triển thành phôi.

3. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản.
4. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này
thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
Có bao nhiêu ví dụ biểu hiện của cách li sau hợp tử:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 15: (ID:141436)Khi nói về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực
của động vật lưỡng bội, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Các alen lặn nằm ở vùng không tương đồng của NST giới tính X thường biểu
hiện kiểu hình ở giới dị giao tử nhiều hơn ở giới đồng giao tử.
B. Hai alen của một gen trên 1 cặp NST thường phân li đồng đều về các giao tử
trong quá trình giảm phân.
C. Các alen thuộc các locut khác nhau trên 1 NST phân li độc lập và tổ hợp tự do
trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
D. Các gen nằm trong tế bào chất thường không được phân chia đồng đều cho các
tế bào con trong quá trình phân bào.
Câu 16: (ID:141437)Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Do đột
biến ở một quần thể thuộc loại này đã xuất hiện 2 thể đột biến khác nhau là thể bốn
và thể tứ bội. Số lượng NST có trong một tế bào sinh dưỡng của thể bốn và thể tứ
bội này lần lượt là:
A. 28 và 48 B. 14 và 24
C. 16 và 24
D. 26 và 48
Câu 17: (ID:141438) Chuyển nhân của tế bào sinh dưỡng từ cơ thể bình thường
có kiểu gen AabbDD vào trứng đã bị mất nhân của cơ thể bình thường có kiểu gen
aaBBdd tạo ra tế bào chuyển nhân. Nuôi cấy tế bào chuyển nhân tạo nên cơ thể
hoàn chỉnh, không có đột biến xảy ra.
Kiểu gen của cơ thể chuyển nhân này là:

>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

3


A. aaBBdd
B. AaBbDd
C. aaBbDD
D. AabbDD
Câu 18: (ID:141439)Cho các bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người:
1. Bạch tạng
2. Máu khó đông
3. Mù màu
4. Hồng cầu lưỡi liềm
5. Pheninketo niệu
6. Hội chứng Toc nơ
7. Hội chứng 3X 8. Hội chứng Đao
9. Tật có túm lông ở vành tai
Có bao nhiêu bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người do đột biến gen?
A. 7
B. 5
C. 6
D. 4
Câu 19: (ID:141440)Bản chất của quy luật phân li là:
A. Tính trạng trội át chế tính trạng lặn.
B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.
C. Sự phân li của cặp alen trong giảm phân.
D. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 trội : 1 lặn.
Câu 20: (ID:141441)Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về CLTN, phát biểu nào
sau đây đúng?

A. CLTN đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến
trung tính, qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Khi CLTN chống lại thể dị hợp và không chống lại thể đồng hợp thì sẽ làm thay đổi
tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại
thể đồng hợp lặn.
C. CLTN thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá
thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định
kiểu hình thích nghi môi trường.
D. CLTN chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình
thích nghi mà không tạo ra kiểu gen thích nghi.
Câu 21: (ID:141442)Quần thể giao phối có tính đa hình về di truyền vì:
A. Quần thể là đơn vị tiến hóa của loài nên phải có tính đa hình về di truyền.
B. Quần thể dễ phát sinh các đột biến nên tạo ra tính đa hình về di truyền.
C. Các cá thể giao phối tự do nên đã tạo điều kiện cho đột biến được nhân lên.
D. Các cá thể giao phối tự do nên các gen được tổ hợp với nhau tạo ra nhiều kiểu gen.
Câu 22: (ID:141443)Cho các hiện tượng sau:
1. Một số loài cá sống ở mực nước sâu có hiện tượng kí sinh cùng loài giữa cá thể đực
kích thước nhỏ và cá thể cái kích thước lớn.
2. Cá mập con khi mới nở ra lấy ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.
3. Các cây thông nhựa liền rễ nên nước và muối khoáng do cây này hút vào có khả năng
dẫn truyền sang cây khác.
4. Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào sống cùng nhau tạo thành địa y.
5. Lúa và cỏ dại tranh dành ánh sáng, nước và muối khoáng trong cùng một thửa ruộng.
Có bao nhiêu hiện tượng là cạnh tranh cùng loài?
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!


4


Câu 23: (ID:141444)Có một bệnh nhân bị đột biến số lượng NST. Khi sử dụng phương
pháp tế bào học để xác định số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng thì thấy tế bào
đang ở kì giữa, trong mỗi tế bào có 47 NST ở dạng kép.
Khả năng bệnh nhân này thuộc một trong các loại thể đột biến nào sau đây?
(1) Hội chứng đao (2)Hội chứng Claiphento (3) Bệnh Toc nơ
(4)Hội chứng siêu nữ
(5)Bệnh ung thư máu
(6)Hội chứng Patau
A. 2,4,5,6 B. 2,3,4,5
C. 1,2,3,4
D. 1,2,4,6
Câu 24: (ID:141445)Ở người, bệnh mù màu và bệnh máu khó đông thường biểu hiện ở
nam giới là vì
A. Gen quy định 2 tính trạng trên là gen lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng
trên Y.
B. Gen quy định 2 tính trạng trên là gen nằm trên NST X và có alen tương ứng trên Y.
C. Gen quy định 2 tính trạng trên là gen trội nằm trên NST Y không có alen tương ứng
trên X.
D. Gen nằm trên NST thường nhưng bị kiểm soát bởi hoocmon sinh dục nam.
Câu 25: (ID:141446)Một NST có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự
ABCDEG.HKM đã bị đột biến. NST đột biến có trình tự ABCDCDEG.HKM. Dạng đột
biến này
A. Thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
B. Thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài.
C. Thường gây chết cho cơ thể mang NST bị đột biến.
D. Thường làm xuât hiện nhiều gen mới trong quần thể.
Câu 26: (ID:141447)Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lí

đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là:
A. ổ sinh thái
B. Khoảng chống chịu
C. Khoảng thuận lợi
D. Giới hạn sinh thái
Câu 27: (ID:141448)Cho các nhân tố sau:
1) chọn lọc tự nhiên
2) giao phối ngẫu nhiên 3) giao phối không nẫu nhiên
4) các yếu tố ngẫu nhiên 5) đột biến
6) di – nhập gen
Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của
quần thể?
A. 1,3,4,5 B. 1,4,5,6
C. 1,2,5,6
D. 1,3,5,6
Câu 28: (ID:141449)Trong lịch sử tiến hóa, các loài xuất hiện sau có đặc điểm hợp lí hơn
các loài xuất hiện trước vì:
A. CLTN đã đào thải các dạng kém thích nghi, chỉ giữ lại các dạng thích nghi nhất.
B. Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, CLTN không ngừng phát huy tác
dụng làm cho các đặc điểm thích nghi không ngừng được hoàn thiện.
C. Vốn gen đa hình giúp sinh vật dễ dàng thích nghi với điều kiện sống hơn.
D. Các loài xuất hiện sau thường tiến hóa hơn.
Câu 29: (ID:141450)Trong các câu sau đây khi nói về đột biến điểm:
1. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa.
2. Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu
trúc.
3. Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại.

>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!


5


4. Trong số các đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế một cặp nucleotit là gây hại
ít nhất cho cơ thể sinh vật.
5. Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm là trung tính.
6. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen
mà nó tồn tại.
Có bao nhiêu câu đúng?
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 30: (ID:141451)Phương pháp nào sau đây không tạo được sinh vật biến đổi gen?
1. Lấy nhân của loài này và tế bào chất của loài khác cho dung hợp.
2. Đưa thêm 1 gen của loài khác vào hệ gen.
3. Lấy hợp tử đã thụ tinh và cắt thành nhiều hợp tử rồi cấy vào tử cung cho các động vật
cùng loài.
4. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
5. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
6. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
A. 3,5,6
B. 1,3,5,6
C. 1,3,5
D. 1,3
Câu 31: (ID:141452)Từ một quần thể P sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen
của quần thể là 0,525AA : 0,05 Aa : 0,425aa. Quần thể không chịu tác động của các nhân
tố tiến hóa khác, tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ P:
A. 0,375AA : 0,4 Aa : 0,235aa
B. 0,35AA : 0,4Aa : 0,25aa

C. 0,25AA : 0,4Aa : 0,35aa
D. 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa
Câu 32: (ID:141453)Khi quan sát một đoạn của sợi cơ bản, người ta thấy có 80 phân tử
protein histon. Theo lí thuyết, đoạn trên có bao nhiêu nucleoxom?
A. 9
B. 10
C. 7
D. 8
Câu 33: (ID:141454)Ở một loài thực vật, locut gen quy định màu sắc hoa gồm 2 alen,
alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho cây (P) có
kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự
biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào môi trường. Dự đoán nào sau đây đúng khi
nói về kiểu hình ở F1?
A. Các cây F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây hoa vàng, 25% số cây hoa đỏ
và 50% số cây có cả hoa đỏ và hoa vàng.
B. Trên mỗi cây F1 có 2 loại hoa, trong đó có 75% số hoa đỏ và 25% số hoa vàng.
C. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại hoa,hoa đỏ hoặc hoa vàng.
D. Trên mỗi cây F1 có 2 loại hoa, trong đó có 50% số hoa đỏ và 50% số hoa vàng.
Câu 34: (ID:141455)Cho cây có kiểu gen

𝐴𝐵 𝐷𝑒
𝑎𝑏 𝑑𝐸

tự thụ phấn, đời con có nhiều loại kiểu

hình tronh đó kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33,165%, nếu khoảng cách di
truyền giữa A và B là 20cM thì khoảng cách giữa D và e là :
A. 10cM
B. 30cM
C. 20cM

D. 40cM
Câu 35: (ID:141456)Ở cá chép, gen H quy định tính trạng có vảy, gen N quy định tính
trạng không vảy. Cả 2 gen trội tạo nên cá chép sọc, cả 2 gen lặn tạo nên cá chép đốm. Cặp
gen NN làm trứng không nởi. Các cặp gen phân li độc lập. Người ta lai cá chép sọc dị hợp
2 cặp gen với nhau thì thấy sinh ra 1200 trứng cá con nở ra đủ 4 loại kiểu hình. Số trứng
không thể nở thành cá con là:
A. 600
B. 400
C. 100
D. 300
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

6


Câu 36: (ID:141457)Ở một loài động vật, con đực XY có kiểu hình thân đen, mắt trắng
giao phối với con cái có kiểu hình thân xám, mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thể thân xám,
mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỉ lệ 50% cái thân xám, mắt đỏ : 20% đực thân
xám, mắt đỏ : 20% đực thân đen, mắt trắng : 5% đực thân xám, mắt trắng : 5% đực thân
đen, mắt đỏ. Biết rằng các tính trạng đơn gen chi phối, không xảy ra đột biến, sự biểu hiện
của gen không phụ thuộc vào môi trường. Kết luận nào dưới đây không đúng đối với phép
lai này?
A. Hai cặp tính trạng này liên kết với nhau.
B. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ ở F2.
C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái.
D. Đã xuất hiện hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.
Câu 37: (ID:141458)Ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gen

𝐴𝐵
𝑎𝑏


DdEe giảm phân bình thường

nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 trong 3 tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo
ra là:
A. 10
B. 16
C. 8
D. 12
Câu 38: (ID:141459)Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, cấu
trúc NST không thay đổi sau giảm phân. Người ta cho lai 2 cơ thể bố mẹ (P) đều có 2 cặp
gen dị hợp trên cùng một cặp NST tương đồng. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau
đây, phát biểu nào đúng?
1. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử đều thì đời con có kiểu hình khác P chiếp 25%.
2. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2: 1
3. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có kiểu hình giống P chiếm 50%.
4. Nếu kiểu gen của P khác nhau thì đời con có tỉ lệ kiểu hình lặn 2 tính trạng chiếm
25%.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 39: (ID:141460)Trong một ống nghiệm, có 4 loại nu với tỉ lệ lần lượt là A : U : G :
X = 1: 2: 1: 2. Từ 4 loại nu này người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo.
Nếu phân tử mARN này có 2700 bộ ba thì theo lí thuyết, sẽ có bao nhiêu bộ ba chứ
U,A,X?
A. 100
B. 150
C. 75
D. 300

Câu 40: (ID:141461)Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST
X quy định. Chồng bị mù màu kết hôn với vợ bình thường sinh được một đứa con trai vừa
bị mù màu vừa bị claiphento. Có bao nhiêu nguyên nhân có thể dẫn đến kết quả này?
1. Chồng bị rối loạn trong giảm phân 1, vợ giảm phân bình thường.
2. Chồng giảm phân bình thường, vợ bị rối loạn trong giảm phân 2.
3. Chồng bị rối loạn trong giảm phân 1, vợ bị rối loạn trong giảm phân 1.
4. Chồng giảm phân bình thường, vợ bị rối loạn trong giảm phân 1.
5. Chồng bị rối loạn trong giảm phân 2, vợ giảm phân bình thường.
6. Chồng bị rối loạn trong giảm phân 2, vợ bị rối loạn trong giảm phân 2.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 41: (ID:141463)Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều
có 2 alen, các gen phân li độc lập cùng quy định một tính trạng. Cho hai cây (P) thuần
chủng khác nhau về cả 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể
đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen, thu được Fa. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

7


gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ
lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với kiểu hình của Fa?
1. Tỉ lệ 9: 3: 3: 1 2. Tỉ lệ 3 : 1
3. Tỉ lệ 1: 1
4. tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1 5. Tỉ lệ 1: 2: 1
6. Tỉ lệ 1: 1: 1: 1
A. 2
B. 5

C. 4
D. 3
Câu 42: (ID:141462)Ở một loài thực vật, khi cho cây P tự thụ phấn, ở F1 thu được tỉ lệ
kiểu hình 46,6875 hoa đỏ, thân cao; 9,5625% hoa đỏ, thân thấp; 28,3125% hoa trắng, thân
thấp, 15,4375% hoa trắng, thân thấp. Biết rằng tính trạng chiều co cây do một gen có 2
alen quy định.
Điều nào sau đây không đúng?
A. Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ
lệ 43,3198%.
B. Hoán vị gen một bên với tần số f= 49%.
C. Cây hoa đỏ, thân cao dị hợp tử ở F1 luôn chiếm tỉ lệ 43,625%.
D. Hoán vị gen 2 bên với tần số f= 30%.
Câu 43: (ID:141464)Ở ong mật, có 7 màu sắc mắt khác nhau do gen nằm trên NST
thường quy định, mỗi màu do một gen lặn chi phối, đỏ gạch: ad, vàng cam: av, ngà : an,
kem: ak, trắng: at, đen :ab, đỏ thắm : ac. Nếu chỉ xét riêng 7 alen lặn này thì số kiểu gen tối
đa trong quàn thể là:
A. 7
B. 28
C. 35
D. 49
Câu 44: (ID:141465)Cho cấu trúc di truyền quần thể như sau: 0,4AABb : 0,4AaBb :
0,2aabb. Người ta tiến hành cho quần thể tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. Tỷ lệ cơ thể
mang hai cặp gen đồng hợp trội là:
A.161/640
B. 161/1600
C. 112/640
D. 49/256
Câu 45: (ID:141466)Một loài ong mật có 2n= 32, loài này xác định giới tính theo kiểu
đơn bội- lưỡng bội. Trứng được thụ tinh sẽ phát triển thành ong thợ hoặc ong chúa tùy
điều kiện dinh dưỡng. Một ong chúa đẻ re một số trứng, trong số trứng được thụ tinh có

0,2 số trứng không nở, số ong chúa nở ra chiếm 0,05 số trứng thụ tinh nở được, số ong
đực nở ra chiếm 0,2 số trứng không được thụ tinh, số trứng còn lại không nở và bị tiêu
biến. Biết các trứng nở thành ong thợ và ong đực chứ 312000 NST, số ong thợ con gấp 19
số ong đực và số tinh trùng trực tiếp thụ tinh chiếm 5% tổng số tinh trùng. Bạn Bình đã
đưa ra các kết luận sau:
1. Số ong chúa được sinh ra là 500 con.
2. Tổng số trứng được ong chúa đẻ ra là 15000.
3. Tổng số trứng bị tiêu biến là 4500.
4. Tổng số tinh trùng tham gia thụ tinh gấp 25 lần số ong đực con .
5. Tổng số NST bị tiêu biến là: 383.2x104.
Có bao nhiêu kết quả đúng?
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Câu 46: (ID:141467)Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 gen không alen
phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 2 gen trội A và B
cho quả dẹt, khi chỉ có một trong 2 alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho
quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ
trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn,

>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

8


thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 quả dẹt, hoa đỏ : 5 quả tròn, hoa đỏ : 3 quả
dẹt, hoa trắng : 1 quả tròn, hoa trắng : 1 quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến,
sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi tường, kiểu gen nào của (P) sau
đây phù hợp với kết quả trên?

A.

𝐴𝑑
𝑎𝐷

Bb

B.

𝐴𝐷
𝑎𝑑

Bb

C.

𝐵𝐷
𝑏𝑑

Aa

D.

𝐴𝑑
𝑎𝐷

BB

Câu 47: (ID:141468) Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường, alen
trội tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh

đứa con đầu lòng bị bạch tạng. Về mặt lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng này sinh người
con thứ 2 khác giới tính với người con đầu và không bị bạch tạng là:
A. 3/16
B. 3/4
C. 3/8
D. 6/8
Câu 48: (ID:141469)Ở một loài côn trùng, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so
với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy
định cánh ngắn; 2 cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định mắt
đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, cặp gen này nằm ở vùng không tương
đồng của NST giới tính X. Người ta thực hiện phép lai giữa con cái (XX) có thân xám,
cánh dài, mắt đỏ với con đực (XY) có thân xám, cánh cài, mắt đỏ thu được F1 gồm 8 loại
kiểu hình. Trong tổng số các cá thể F1, á thể đực thân xám, cánh ngắn, mắt trắng chiếm tỉ
lệ 4%. Theo lí thuyết, loại cá thể cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ:
A. 29,5%
B. 12%
C. 44,25%
D. 14,75%
Câu 49: (ID:141470)Một loại động vật có 2n=8 NST(mỗi cặp NST gồm một chiếc có
nguồn gốc từ mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 40% số tế bào xảy ra
trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 1; 8% số tế bào khác xảy ra trao đổi chéo tại một
điểm ở cặp NST số 3; cặp NST số 2 và 4 không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết, loại tinh
trùng mang tất cả các NST đều có nguồn gốc từ bố chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
A. 0,25%

B. 4,75%

C. 5,25%

D. 3,25%


Câu 50: (ID:141471) Cho sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở
người do gen lặn s quy định, alen tương ứng S không quy định bệnh. Cho biết bố mẹ của
những người II5, II7, II10 và III13 đều không có ai mang alen gây bệnh. Theo lí thuyết,
những kết luận nào sau đây đúng?

>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

9


1. Xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con bị bệnh là 1/96.
2. Xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con trai không bị bệnh là 39/80.
3. Xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con bị bệnh, một đứa con bình thường
là 3/80.
4. Xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con gái đầu lòng bình thường, con trai
sau bị bệnh là 95/36864.
5. Người IV16 có thể có kiểu gen dị hợp với xác suất 2/3.
A. 1,2,5

B. 1,4,5

C. 1,3,4,5

D. 2,3

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ MÔN SINH CỦA TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
DIỆU HIỀN – CẦN THƠ NĂM HỌC 2015 - 2016
Câu 1: Lời giải
Câu 1

C
Câu 11
B
Câu 21
D
Câu 2
D
Câu 12
B
Câu 22
A
Câu 3
D
Câu 13
B
Câu 23
D
Câu 4
B
Câu 14
C
Câu 24
A
Câu 5
A
Câu 15
C
Câu 25
A
Câu 6

D
Câu 16
D
Câu 26
B
Câu 7
D
Câu 17
D
Câu 27
B
Câu 8
A
Câu 18
C
Câu 28
B
Câu 9
C
Câu 19
C
Câu 29
B
Câu 10
A
Câu 20
D
Câu 30
C
Gen ban đầu

Ta có số lượng nucleotit trong gen là : 72 . 104 : 300 = 2400
A= T = 2400 : 8 = 300
G= X = 300 x 3 = 900
Gen đột biến có

Câu 31
Câu 32
Câu 33
Câu 34
Câu 35
Câu 36
Câu 37
Câu 38
Câu 39
Câu 40

B
B
C
A
C
B
A
B
D
C

Câu 41
Câu 42
Câu 43

Câu 44
Câu 45
Câu 46
Câu 47
Câu 48
Câu 49
Câu 50

>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

10

D
B
C
A
C
A
C
A
B
D


A= 178 + 123 = 301
G= X = 582 + 317 = 899
 Đột biến thay thế 1 G-X = A-T
 Đáp án C
Câu 2:Lời giải
Ngắn hơn => đột biến mất đoạn số 21 => Ung thư máu

Đáp án D
Câu 3:Lời giải
Phân bố đồng đều => Giảm sự cạnh tranh
Đáp án D
Câu 4:Lời giải
Ta có n A= 7 ; n B = 11
 Con lai có bộ NST : 11 + 7 = 18
1- Sai , nếu con lai có khả năng sinh sản vô tính => có thể hình thành loài mới
2- Đúng
3- Sai
4- Đúng
5- Đúng
Đáp án B
Câu 5:Lời giải
Gen điều hòa mang thông tin tổng hợp protein ức chế.
Đap án A
Câu 6:Lời giải
A- Sai chiều tổng hợp của ADN polimeraza là theo chiều 5’ →3’
B- Sai , gắn các nucleotit tự do bổ sung với mạch khuôn
C- Sai cả hai mạch
D- Đúng
Đáp án D
Câu 7:Lời giải
Bằng chứng giải phẫu so sánh là bằng chứng so sánh cấu tạo và chức năng của các cơ
quan thuộc loài
Đáp án D
Câu 8:Lời giải
Thông tin di truyền trong AND được biểu hiện thành tính trạng của cơ thể dựa vào quá
trình nhân đôi , phiên mã , dịch mã
Đáp án A

Câu 9:Lời giải
Phát biểu thể hiện đúng dặcđiểm của phương pháp nuôi cấy mô là 1,3,4
Vì nuôi cấy mô tạo ra các cơ thể có kiểu gen giống nhau nên không tạo ra biến dị tổ hợp
Đáp án C
Câu 10:Lời giải
Hai chị em có nhóm máu O và AB .
Ông bà ngoại có nhóm màu A => Mẹ nhóm máu A có kiểu gen IAIO
Bố có nhóm màu IBIO

>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

11


Đáp án A
Câu 11:Lời giải
Quần thể tự thụ phấn thì kết quả cuối cùng là hình thành các dòng thuần => kém đa dạng
di truyền , ít kiểu hình
Đáp án B
Câu 12:Lời giải
Tần số tương đối của một alen trong quần thể tại một thời điểm được tính bằng tỉ lệ phần
trăm số giao tử mang alen đó trong quần thể.
Đáp án B
Câu 13:Lời giải
B – sai nếu lai giữa các cá thể dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau thì tạo ra đời con
mang kiểu gen đồng hợp => không phải là ưu thế lai
Đáp án B
Câu 14:Lời giải
Cách li sau hợp tử = giao phối thành công nhưng hợp tử không phát triển hoặc con lai bất
thụ

Ví dụ 2 và 3 đúng
Đáp án C
Câu 15:Lời giải
C- sai các gen thuộc các locut khác nhau trên cùng 1 NST di truyền liên kết với nhau ,
hiện tượng phân li dộc lập chỉ xảy ra khi các gen nằm trên các NST khác nhau
Đáp án C
Câu 16:Lời giải
Thể 4 có bộ NST : 2 n + 2 = 26
Thể tứ bộ có bộ NST 4n = 48
Đáp án D
Câu 17:Lời giải
Kiểu gen của có thể mang kiểu gen của nhân được chuyển AabbDD
Đáp án D
Câu 18:Lời giải
Các bệnh do đột biến gen là : 1,2,3,4,5,9
Đáp án C
Câu 19:Lời giải
Bản chất của quy luật phân li đốc lập là sự phana li độc lập của các NST trong cặ tương
đồng
Đáp án C
Câu 20:Lời giải
A- Sai , CLTN đảm bảo sự sồng sót ưu thế của các cá thể mang biến dị có lợi
B- Sai
C- Sai , CLTN không tạo ra các kiểu gen thích nghi
D- Đúng
Đáp án D
Câu 21:Lời giải

>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!


12


Các cá thể trong quần thể ngẫu phối giao phối tự do với nhau nên các gen được tổ hợp
với nhau tạo ra nhiều kiểu gen.
Đáp án D
Câu 22:Lời giải
Cạnh tranh cùng loài là 1 và 2
Đáp án A
Câu 23:Lời giải
Bộ NST của bệnh nhân là 47
 Thể 3
 Đột biến thể 3 gồm 1,2,4,6
 Đáp án D
Câu 24:Lời giải
Vì bệnh mù màu , máu khó đông là do đột biến lặn trên vùng không tương đồng của NST
X
Nên ở nam giới chỉ cần có 1 alen lặn thì sẽ được biểu hiên thành kiểu hình
Ở nữ giới cần có 2 alen lặn thì mới được biểu hiện thành kiểu hình
Đáp án A
Câu 25:Lời giải
ABCDEG.HKM. →ABCDCDEG.HKM.( đột biến lặp đoạn )
Thường làm tăng cường hay giảm cường độ biểu hiện của tính trạng
Đáp án A
Câu 26:Lời giải
Khoảng gây ức chế hoạt động sinh lí => Khoảng chống chịu
Đáp án B
Câu 27:Lời giải
Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen
của quần thể là : 1,4,5,6

Đáp án B
Câu 28:Lời giải
Nguyên nhân làm cho các loài sau sau có đặc điểm hợp lí hơn các loài xuất hiện trước vì:
Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, CLTN không ngừng phát huy tác dụng
làm cho các đặc điểm thích nghi không ngừng được hoàn thiện.
Đáp án B
Câu 29:Lời giải
Các phát biểu đúng là 4,5,6
1- Sai đột biến điểm là đột biến liên quan đến 1 cặp nucleotit , có vai trò quan trọng
trong tiến hóa
2- Sai
3- Đột biến điểm ít gây hại cho sinh vật
Đáp án B
Câu 30:Lời giải
Các phương pháp tạo sinh vật biến đổi gen là : 2,4,6
Các phương pháp còn lại không tạo ra sinh vậy biến đỏi gen là 1,3,5
Đáp án C

>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

13


Câu 31:Lời giải
ỞP
Aa = 0.05 x 2 3 = 0.4
AA = 0.525 – (0.4 – 0.05 ): 2 = 0.35
aa= 0.25
Đáp án B
Câu 32:Lời giải

Ta có 1 nucleoxom chứa 8 phân tử protein histon
Giữa 2 nucleoxom là 1 phân tử protein histon
Theo lý thuyết, trên đoạn trên có số nucleoxom là
(80 + 1 ) : 9 = 9
Đáp án B
Câu 33:Lời giải
Màu sắc hoa do kiểu gen của cây quy định , mỗi câu có 1 kiểu gen => mỗi cây quy định
một màu sắc , nên trên mỗi cây chỉ có một kiểu hoa
Đáp án C
Câu 34:Lời giải
𝐴𝐵
𝑎𝑏

x

𝐴𝐵
𝑎𝑏

𝑎𝑏



𝑎𝑏

= 0.4 x 0.4 = 0.16 => A- B = 0.66

D-E = 0.502 5
𝑑𝑒
𝑑𝑒


= 0.0025 => de = 0.05 < 0,25 => giao tử hoán vị

Khoảng cách 0,05 x 2 = 0.10 = 10 cM
Đáp án A
Câu 35:Lời giải
NN gây chết
H-Nn = sọc
H-nn = có vảy
hhNn = không vảy
hhnn = đốm
P: sọc dị hợp: HhNn x
HhNn
F1 : 1200 trứng
F1 , tỉ lệ NN = 1/4
Số trứng không thể nở ra cá con là 1/4 x 1200 = 300
Đáp án C
Câu 36:Lời giải
Ta có F2 :
Cái : 50% thân xám, mắt đỏ:
Đực : 20% thân xám, mắt đỏ: 20% thân đen, mắt trắng: 5% thân xám, mắt trắng: 5% thân
đen, mắt đỏ.
=> Xét kiểu hình thân : 3 xám : 1 đen => Aa x Aa , tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở
hai giới
=> Mắt đỏ : Mắt trắng = 3 : 1 => Bb x Bb , tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới
=> gen liên kết với NST giới tính X không có trên Y
=> Hai gen trên nằm trên vùng không tương đồng của X => Hoán vị gen chỉ xảy ra ở một
giới cái
Có đực thân xám mắt trắng
= 5%


>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

14


=> Cái F1 cho giao tử
= 10%
=> Cái F1
và tần số hoán vị gen f = 20%
Kiểu hình thân xám có số kiểu gen là 5 kiểu gen
Đáp án B
Câu 37:Lời giải
Mỗi tế bào hoán vị sinh ra 4 giao tử => 2 teess bào hoán vị có kiểu gen khác nhau 2 x 4
= 8 kiểu
1 tế bào không hoán vị sinh ra : 2 giao tử
Số kiểu gen tối đa là 10
Đáp án A
Câu 38:Lời giải
P: (Aa,Bb) x (Aa,Bb)
Không xảy ra hoán vị gen
AB AB

ab ab
AB AB ab
F : 1 :2
:1
AB
ab ab

TH1:


KH : 3 A-B- : 1 aabb
Ab Ab

aB aB
Ab Ab aB
F1 : 1 : 2 :1
Ab aB aB

TH2 :

KH : 1 A-bb : 2A-B- : 1aaBAB Ab

ab aB
AB AB Ab aB
F1 : 1 :1 :1 :1
Ab aB ab ab

TH3 :

KH : 1A-bb : 2A-B- : 1aaBCác phát biểu đúng là : 1,2,3
Đáp án B
Câu 39:Lời giải
A: U: G: X = 1: 2: 1: 2
Số bộ ba chứa U,X,A là
Phân tử mARN có 2700 bộ ba
=> Số bộ ba chứa A,X,U là 2700 x 1/9 = 300
=> Đáp án D
Câu 40:Lời giải
Chồng XaY

Vợ bình thường có kiểu gen XA XA ; XA Xa
ConXa XaY = Xa × XaY = Xa Xa ×Y
TH1 : Chồng bị rối loạn giảm phân 1 vợ giảm phân bình thường
TH2 : Vợ rối loạn giảm phân 2 , chồng giảm phân bình thường
Đáp án C
Câu 41:Lời giải
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

15


Ta có F1 dị hợp hai cặp gen AaBb x aabb
AaBb x aabb = AaBb : Aa bb : aaBb : aabb
 Phan li độc lập : 1: 1: 1: 1
 Tương tác bổ sung 9 : 7=> 3 : 1
 Tương tác bổ sung 9 :6 =>1 : 1: 2: 1
 Tương tác át chế 13 : 3 => 3 : 1
 Tương tác át chế : 12 : 3 :1 => 2:1:1
Có 3 trường hợp thỏa mãn
Đáp án D
Câu 42:Lời giải
Hoa đỏ : Trắng = 9 :7 => 16 tổ hợp => P dị hợp hai cặp gen AaBb x AaBb
Thân cao : Thân thấp = 3:1 => P : Dd x Dd
Từ kết quả phân li kiểu hình ở đề bài có thể kết luận 3 gen nằm trên 2 NST khác nhau
D liên kết với A hoặc D liên kết với B
GS A liên kết với D thì
A-D-B = 46,6875 => A-D = 0.6225 => ad/ad = 0.1225 =>
Hoán vị gen ở hai bên ad = 0.35 => f = 30 %
Kiểu gen P là :


𝐴𝐷
𝑎𝑑

Bb x

𝐴𝐷
𝑎𝑑

Bb

Hoán vị gen ở một bên : 0.1225 : 0.5= 0.245 < 0.25
Kiểu gen của P

𝐴𝐷
𝑎𝑑

Bb x

𝐴𝑑
𝑎𝐷

Bb ( loại – vì P tự thụ phấn)

Đáp án không đúng là B
Đáp án B
Câu 43:Lời giải
Ong mật đực có bộ NST đơn bội n => có 7 kiểu gen
Ong cái lưỡng bội : 7 ( 7 +1) : 2 = 28 kiểu gen
Số kiểu gen tối đa là : 28 + 7 = 35
Đáp án C

Câu 44:Lời giải
Xét cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp trội là AABB được sinh ra từ các có thể có kiểu
gen AABb và AaBb
Xét AABb thì
AA=> 100% AA
Bb tự thụ phấn qua 3 thế hệ sinh ra

Xét AaBb thì sinh ra con có kiểu gen là
AA sau 3 thế hệ tự thụ là 7/16
BB sau 3 thế hệ là 7/16
XS tạo ra là

>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

16


Đáp án A
Câu 45:Lời giải
Số trứng ong chúa đẻ ra được thụ tinh là x
Số trứng nở được là 0,8x
Số ong chúa nở ra chiếm 0,05 số trứng thụ tinh nở được ó 0,04x
Vậy số trứng ở thành ong thợ là 0,8x – 0,04x = 0,76x
Số trứng ong chúa đẻ ra không được thụ tinh là y
Số ong đực nở ra được là 0,2 y
Tổng số NST mà có trong số trứng nở thành ong thợ (2n =32) và ong đực (n= 16)
là : 32 . 0,76x + 16 . 0,2y = 312000
Số ong thợ con gấp 19 lần số ong đực <=> 0,76x = 19 . 0,2y
Ta có hệ phương trình :


Giải ra, ta được x = 12500 và y = 2500
Số con ong chúa được sinh là 0,04x = 500 Tổng số trứng ong chúa đẻ ra là x + y = 15000
Số tinh trùng tham gia thụ tinh là 12500 , số ong đực con là 500 ó tỉ lệ là 25 : 1 Số trứng
bị tiêu biến là 0,2x + 0,8y = 4500 Số tinh trùng không trực tiếp tham gia thụ tinh là
12500 : 0,05 . 0,95 = 237500
Tổng số NST bị tiêu biến là 0,2x . 32 + 0,8y . 16 + 237500 . 16 = 3,912 . 106
Các nhận xét đúng là 1,2,3,4
Đáp án C
Câu 46:Lời giải
A-B – dẹt
A-bb = aaB- = tròn
aabb – dài
Xét tính trạng hình dạng quả là : 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài
 P dị hợp hai cặp gen
 AaBb x AaBb
Đỏ : trắng = 3 đỏ : 1 trắng
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung có thế suy ra kết luận 3 gen nằm trên 2 NST khác nhau

GS A liên kết với D
Ta có aaD- bb = 1/16 => aaD- = 1/16 : 0.25 = 0.25
 aadd = 0
 Liên kết hoàn toàn kiểu gen của P là

𝐴𝑑
𝑎𝐷

Bb

 Đáp án A
Câu 47:Lời giải

Vợ chống bình thường sinh con bị bệnh thì có kiểu gen Aa x Aa
Aa x Aa => ¾ A - : ¼ aa
XS sinh con khác giới tính với đứa ban đầu là ½
Sinh con con thứ 2 khác giới tính với người con đầu và không bị bạch tạng là:
½ x ¾ = 3/8
Đáp án C
Câu 48:Lời giải
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

17


A xám >> a đen
B cánh dài >> b cánh ngắn
D đỏ >. D trắng
P : cái (XX) A-B-D- x
đực (XY) A-B-DF1 8 kiểu hình,
Trong đó đực A-bbdd = 4%
Xét : cái D - x đực D- ( XDY)
Do F1 có kiểu hình đực dd ( XdY )
=> Vậy P : XDXd x XDY
=> F1 : 1 XDXD : 1 XDXd : 1 XDY : 1 XdY
Có kiểu hình A-bbXdY = 4%
=> A-bb = 4% : 0,25 = 16%
Mà P là A-B- x A-BVậy aabb = 25% - 16% = 9%
=> A-B- = 50% + 9% = 59%
=> A-B-XDX- = 59% x 0,5 = 29,5%
Đáp án A
Câu 49:Lời giải
+ Xét trong nhóm tế bào có hoán vị gen

Cặp nhiễm sắc thể có hoán vị gen thì xác suất NST có nguồn gốc hoàn toàn từ bố là :
0,25
Cặp NST bình thường không có hoán vị gen thì tỉ lệ giao tử là : 0,5
Xét nhóm tế bào có hoán vị gen ở cặp thứ nhất thì tỉ lệ giao tử có nguồn gốc hoàn toàn từ
bố là
0,4 x 0,25 x 0,5 3
Xét nhóm tế bào có hoán vị gen ở cặp thứ ba thì tỉ lệ giao tử có nguồn gốc hoàn toàn từ
bố là
0,08 x 0,25 x 0,5 3
+ Trong 52% còn lại không có hoán vị gen thì xác suất mang NST bố mỗi cặp đều 0,5
Tỉ lệ giao tử có nguồn gốc hoàn toàn từ bố là là 0,52 x 0,54
Tính tổng: (0,4 + 0,08) x 0,25 x 0,53 + 0,52 x 0,54 = 0,0475 = 4.75%
Đáp án B
Câu 50:Lời giải
Xác định kiểu gen bên gia định người số 17 có
6 – Aa x 5 AA => 11- có kiểu gen ½ AA : ½ Aa => ( 3/4 A : 1/4 a)
Tương tự người 12 có kiểu gen ½ AA : ½ Aa => ( 3/4 A : 1/4 a)
Tỉ lệ kiểu gen của 17 là : 9/15 AA : 6 /15 Aa => 12/15 A : 3/15 a
Xét kiểu gen bên gia đính người chồng số 18
9- Aa x 10 AA => 14- có kiểu gen ½ AA : ½ Aa => ( 3/4 A : 1/4 a)
14 x 13 = ( 3/4 A : 1/4 a) x A => 18 có kiểu gen 3/4 AA : 1/4 Aa => ( 7/8 A : 1/8 a)
XS để vợ chồng đó sinh 1 con bị bệnh là : 1/8 x 3/15 = 1/40
XS sinh con không bị bệnh là : 1- 1/40 = 39/40
XS sinh con trai không bị bệnh là : 39/40 x 1/2 = 39/80

>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

18



Sinh 1 đứa bị bệnh 1 đứa bình thường => bố mẹ có kiểu gen Aa x Aa
Aa x Aa => 3A- : 1 aa
XS sinh 1 đứa bị bệnh 1 đứa bình thường: 6/15 x 1/4 x3/4 x1/4 x 2 = 3/80
XS sinh con gái đầu lòng bình thường con trai bị bệnh là : 6/15 x 1/4 x3/4 x1/2 x 1/4
x1/2 = 3/640
Người 16 có tỉ lệ kiểu gen là 9/15 AA : 6 /15 Aa =>3/5AA : 2/5 Aa
Đáp án D

>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

19



×