Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

15 thi online PP giải bài tập về phản ứng cộng hidrocacbon đề 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.58 KB, 7 trang )

Thi online - PP giải bài tập về phản ứng cộng
Hidrocacbon - Đề 1
Câu 1 [19194]Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp ankin và hidro có tỉ khối với metan là 0,6 đun hỗn hợp với xúc tác Ni
cho phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp A có tỉ khối với metan là 1; sau đó cho A qua dung dịch Brom dư
hỏi khối lượng bình brom tăng lên là:
A. 8

B. 5

C. 7

D. 0

Câu 2 [21173]Đốt cháy hoàn toàn 224 ml (ở đktc) hiđrocacbon thơm X (không làm mất màu dung dịch nước
brom) và hấp thụ hết sản phẩm cháy vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thấy xuất hiện 10 gam kết tủa và khối
lượng dung dịch giảm 4,88 gam. Khẳng định nào sau đây đúng với X:
A.

Khi có Ni xúc tác, một mol X có thể cộng tối
đa với 6 mol H2.

B.

Monoclo hóa X chỉ thu được một sản phẩm
monoclo tinh khiết.

C.

X là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước
và dễ thăng hoa.


D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 3 [21786]Đun nóng hỗn hợp A gồm: 0,1 mol axeton; 0,08 mol acrolein (CH2=CH-CHO); 0,06 mol isopren
và 0,32 mol hiđro có Ni làm xúc tác, thu được hỗn hợp B gồm các khí và hơi. Tỉ khối hơi của B so với không
khí là 375/203 . Hiệu suất H2 đã tham gia phản ứng cộng là:
A. 87,5%

B. 93,75%

C. 80%

D. 75,6%

Câu 4 [21947]Hỗn hợp khí X gồm Hiđro và một Hiđrocacbon. Nung nóng 24,64 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni
làm xúc tác, để phản ứng xảy ra hoàn toàn, biết rằng có Hiđrocacbon dư. Sau phản ứng thu được 20,4 gam hỗn
hợp khí Y. Tỉ khối hỗn hợp Y so với Hiđro bằng 17. Khối lượng H2 có trong hỗn hợp X là:
A. 3 gam

B. 2 gam

C. 1 gam

D. 0,5 gam

Câu 5 [23910]Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm hai hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít
dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7
gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là:
A. C2H2 và C4H6

B. C2H2 và C4H8


C. C3H4 và C4H8

D. C2H2 và C3H8

Câu 6 [40727]Cho 3,36 lit hỗn hợp khí X gồm 1 ankan và 1 anken ở ĐKTC lội từ từ qua nước brom thấy có 8
gam brom phản ứng. Mặt khác biết 6,72 lit khí X nặng 13 gam. CTPT của các hidrocacbon đó là:
A. CH4 và C2H4

B. C2H6 và C3H6

C. C4H10 và C5H10

D. C3H8 và C3H6

Câu 7 [50816]X là hỗn hợp 2 hiđrocacbon (nằm trong dãy đồng đẳng ankan, anken, ankin). 0,3 mol X làm mất
màu vừa đủ 0,5 mol Br2 trong dung dịch brom. Phát biểu nào dưới đây là đúng :


A. X có thể gồm 2 ankan. B. X có thể gồm 2 anken C.

X có thể gồm 1 ankan
X có thể gồm 1 anken
D.
và 1 anken
và 1 ankin.

Câu 8 [65994]Cho a mol một ankin hợp nước với hiệu suất 80% được hỗn hợp Y có khả năng tráng gương.
Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 được 13,248 gam kết tủa. Tính a ?
A. 0,06 mol


B. 0,05 mol

C. 0,075 mol

D. 0,12 mol

Câu 9 [66082]Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4, 0,2 mol C2H2 và 0,7 mol H2. Nung X trong bình kín có xúc
tác là Ni, sau một thời gian thu được 0,8 mol hỗn hợp Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch Br2 có
nồng độ a mol/lít. Giá trị của a là
A. 3

B. 2,5

C. 2

D. 5

Câu 10 [66086]Cho etan qua xt (ở nhiệt độ cao) thu được một hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và H 2. Tỷ
khối của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Hãy cho biết nếu cho 0,4 mol hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thì số
mol Br2 đã phản ứng là bao nhiêu?
A. 0,24 mol

B. 0,16 mol

C. 0,40 mol

D. 0,32 mol

Câu 11 [67437]Hỗn hợp X có 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 15,8. Lấy 6,32

gam X lội vào 200 gam dung dịch chứa xúc tác thích hợp thì thu được dung dịch Z và thấy thoát ra 2,688 lít khí
khô Y ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối hơi so với H2 bằng 16,5. Biết rằng dung dịch Z chứa anđehit với nồng
độ C%. Giá trị của C% là:
A. 1,305%

B. 1,407%

C. 1,043%

D. 1,208%

Câu 12 [67480]Hỗn hợp X gồm 1 hiđrocacbon ở thể khí và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,8. Cho X đi qua Ni
nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn Y có tỉ khối so với CH4 bằng 1. Công thức phân tử
của hiđrocacbon trong hỗn hợp X là?
A. C3H4

B. C2H4

C. C3H6

D. C2H2

Câu 13 [85993]Hỗn hợp X gồm hai anken có tỉ khối so với H2 bằng 16,625. Lấy hỗn hợp Y chứa 26,6 gam X
và 2 gam H2. Cho Y vào bình kín có dung tích V lít (ở đktc) có chứa Ni xúc tác. Nung bình một thời gian sau đó
đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình bằng 7/9 atm. Biết hiệu suất phản ứng hiđro hoá của các anken
bằng nhau và thể tích của bình không đổi. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là
A. 50

B. 40


C. 77,77

D. 75

Câu 14 [90915]
Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở. Dẫn 1,68 lít X (đktc) vào bình đựng dung dịch Br2 dư, không thấy có
khí thoát ra khỏi bình. Lượng Br2 đã phản ứng là 20 gam. Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên thu được


7,7 gam CO2. Hỗn hợp X gồm:
A. C2H2 và C4H8

B. C2H2 và C3H6

C. C2H4 và C3H4

D. C2H4 và C4H6

Câu 15 [94046]Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol axetilen và 0,35 mol H2 vào bình kín có xúc tác Ni nung nóng. Sau
một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm 4 khí. Khi cho Y lội qua dung dịch Br2 dư thấy có 4,48 lít (đkc) khí Z
bay ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 4,5. Độ tăng khối lượng của bình brom là :
A. 5,2g

B. 6g

C. 4,1g

D. 2,05g

Câu 16 [98661]Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 (có tỷ lệ số mol tương ứng là 1:2). Lấy 10,08 lít (đktc) hỗn hợp X

nung nóng có xúc tác Ni. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y qua nước brom dư thấy
bình brom tăng 3 gam và còn lại V lít (đktc) hỗn hợp khí Z không bị hấp thụ. Tỷ khối của Z so với hiđro bằng
20/6. Giá trị của V là
A. 2,80 lít

B. 5,04 lít

C. 8,96 lít

D. 6,72 lít

Câu 17 [106622]Tỉ khối hơi của hỗn hợp X (gồm 2 hiđrocacbon mạch hở) so với H2 là 11,25. Dẫn 1,792 lít X
(đktc) đi thật chậm qua bình đựng dung dịch brom dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 0,84 gam. X
phải chứa hiđrocacbon nào dưới đây?
A. Propin

B. Propen

C. Propan

D. Propađien

Câu 18 [106623]Đun nóng 5,8 gam hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 trong bình kín với xúc tác thích hợp thu được
hỗn hợp khí Y. Dẫn khí Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 1,2 gam và còn lại hỗn
hợp khí Z. Khối lượng của hỗn hợp khí Z là
A. 2,3 gam

B. 3,5 gam

C. 4,6 gam


D. 7,0 gam.

Câu 19 [106624]Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian
thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448
lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là
A. 1,20 gam.

B. 1,04 gam.

C. 1,64 gam.

D. 1,32 gam.

Câu 20 [106625]Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni
thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư)
thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 16,0.

B. 3,2.

C. 8,0.

D. 32,0.

Câu 21 [106626]Dẫn hỗn hợp X gồm CnH2n và H2 (số mol bằng nhau) qua Ni, to thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối
hơi của Y so với X là 1,6. Hiệu suất của phản ứng là


A. 40%.


B. 60%.

C. 65%.

D. 75%.

Câu 22 [106628]Trong bình kín chứa đầy hỗn hợp khí X gồm C2H4 và H2 với lượng dư bột Ni,dX/H2 = 6,2 . Đun
nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y, dY/H2 = 8 . Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá C2H4 là
A. 62,50%.

B. 56,25%.

C. 43,75%.

D. 37,50%.

Câu 23 [106629]Hỗn hợp khí X gồm hiđro và hiđrocacbon. Nung nóng 19,04 lít hỗn hợp X (đktc) có Ni xúc tác
để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 25,2 gam hỗn hợp Y gồm các hiđrocacbon. Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí
Y so với hiđro bằng 21. Khối lượng hiđro có trong hỗn hợp X là
A. 0,5 gam

B. 1,0 gam

C. 1,5 gam

D. 2,0 gam

Câu 24 [106630]Một hỗn hợp khí M gồm ankin X và H2 có tỉ khối hơi so với CH4 là 0,6. Nung nóng hỗn hợp
M với bột Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí N có tỉ khối hơi so với CH4 là 1,0. Ankin X là

A. axetilen.

B. metylaxetilen.

C. etylaxetilen.

D. propylaxetilen.

Câu 25 [106631]Hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon (khí) và H2, với dX/H2 = 6,7 . Cho hỗn hợp đi qua Ni nung
nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có dY/H2 = 16,75 . Công thức phân tử của
hiđrocacbon trong X là
A. C3H4.

B. C3H6.

C. C4H8.

D. C4H6.

Câu 26 [106632]Hỗn hợp X gồm 0,15 mol C2H2; 0,1 mol C2H4; 0,1 mol C4H4 và 0,4 mol H2. Nung X với xúc
tác Ni một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12,7. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với
dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là
A. 0,45

B. 0,65

C. 0,25

D. 0,35


Câu 27 [106634]Hỗn hợp khí X gồm H2 và một olefin có tỉ lệ số mol là 1:1. Cho hỗn hợp X qua ống đựng Ni
nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H2 là 23,2; hiệu suất bằng b%. Công thức phân tử của
olefin và giá trị của b tương ứng là:
A. C5H10; 44,8%.

B. C6H12; 14,7%.

C. C3H6; 80%.

D. C4H8; 75%.

Câu 28 [106635]Cho V lít hỗn hợp khí X gồm H2, C2H2, C2H4, trong đó số mol của C2H2 bằng số mol của C2H4
đi qua Ni nung nóng (hiệu suất đạt 100%) thu được 11,2 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc), biết tỷ khối hơi của hổn
hợp Y đối với H2 là 6,6. Nếu cho V lít hỗn hợp X đi qua dung dịch Brom dư thì khối lượng bình Brom tăng:
A. 5,4 gam.

B. 2,7 gam.

C. 6,6 gam.

D. 4,4 gam.

Câu 29 [106636]Dẫn 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm C2H2 và H2 (có tỉ lệ thể tích V(C2H2) ; V(H2) = 2 : 3) đi qua Ni


nung nóng thu được hỗn hợp Y, cho Y đi qua dung dịch Br2 dư thu được 896ml hỗn hợp khí Z bay ra khỏi bình
dung dịch Br2. Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 4,5. Biết các khí đều đo ở đktc. Khối lượng bình Br2 tăng thêm là:
A. 0,4 gam

B. 0,8 gam


C. 1,6 gam

D. 0,6 gam

Câu 30 [106638]Hỗn hợp ban đầu gồm 1 ankin, 1 anken, 1 ankan và H2 với áp suất 4 atm. Đun nóng bình với
Ni xúc tác để thực hiện phản ứng cộng sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu được hỗn hợp Y, áp suất hỗn hợp Y
là 3 atm. Tỉ khối hỗn hợp X và Y so với H2 lần lượt là 24 và x. Giá trị của x là:
A. 24.

B. 32

C. 34.

D. 18

Câu 31 [106639]Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm axetilen, etilen và hiđrocacbon Y, thu
được số mol CO2 đúng bằng số mol H2O. Nếu dẫn V lít (đktc) hỗn hợp khí X như trên qua lượng dư dung dịch
Br2 thấy khối lượng bình đựng tăng 0,82 gam. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 1,32
gam CO2 và 0,72 gam H2O. Công thức phân tử của hidrocacbon Y và giá trị của V là:
A. C3H4 và 0,336.

B. C3H8 và 0,672.

C. C3H8 và 0,896

D. C4H10 và 0,448.

Câu 32 [106640]Dẫn hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua ống đựng Ni (nung nóng), sau một thời gian thu được hỗn
hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 14,85 gam H2O. Thành phần % về thể

tích của C2H2 trong hỗn hợp X là
A. 42,42%.

B. 73,68%.

C. 57,57%.

D. 84,84%.

Câu 33 [106642]Hỗn hợp X gồm etan; etilen và propin. Cho 12,24 gam hỗn hợp X vào dung dịch AgNO3/NH3
có dư sau phản ứng thu được 14,7 gam kết tủa. Mặt khác 4,256 lít khí X (đktc) phản ứng vừa đủ với 140ml
dung dịch brom 1M. Khối lượng C2H6 trong 12,24 gam X ban đầu bằng bao nhiêu (Cho biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn) ?
A. 4,5 gam

B. 3 gam

C. 6 gam

D. 9 gam

Câu 34 [106643]Tỷ khối của một hỗn hợp khí (gồm 2 hiđrocacbon mạch hở) so với hidro là 17. Ở điều kiện
tiêu chuẩn, trong bóng tối, 400 ml hỗn hợp tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thấy có V cm3 dung dịch brom
0,26 M phản ứng đồng thời có 240 ml khí thoát ra. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là:
A. C2H2 và C3H8

B. CH4 và C4H6

C. C2H6 và C3H6


D. C2H6 và C3H4

Câu 35 [106645]Cho hỗn hợp X gồm 0,12 mol C2H2 và 0,18 mol H2 qua Ni đun nóng được hỗn hợp khí Y. Cho
khí Y qua nước brom dư còn lại hỗn hợp khí Z. Đốt một nửa lượng Z rồi cho toàn bộ sản phẩm vào bình chứa
dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy có 6 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 4,44 gam. Hỏi sau khi khí Y đi qua bình
chứa dung dịch brom tăng bao nhiêu gam ?
A. 1,64 gam

B. 0,82 gam

C. 3,28 gam

D. 8,2 gam

Câu 36 [106646]Cho hỗn hợp khí X gồm: 0,1 mol C2H2, 0,2 mol C2H4, 0,1 mol C2H6 và 0,36 mol H2 qua ống sứ


đựng Ni là xúc tác,đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp khí Y qua bình đựng brom dư thấy khối
lượng của bình tăng 1,64 gam và có hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình đựng brom. Khối lượng hỗn hợp khí Z
bằng bao nhiêu ?
A. 13,26 gam.

B. 10,28 gam.

C. 9,58 gam.

D. 8,20 gam.

Câu 37 [106647]Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2). Đun nóng 10,08 lít (đktc) hỗn
hợp X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch nước brom dư,

thấy bình brom tăng 3 gam và còn lại V lít (đktc) hỗn hợp khí Z không bị hấp thụ. Tỉ khối của Z so với heli
bằng 5/3. Giá trị của V là
A. 13,44 lít

B. 4,48 lít

C. 10,08 lít

D. 5,04 lít

Câu 38 [106648]Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm eten, propen và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,94.
Trong X, tỉ lệ mol của eten và propen là 2 : 3. Dẫn X qua bột Ni, to thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro
bằng 12,3125 (giả sử hiệu suất phản ứng hiđro hoá hai anken là như nhau). Dẫn Y qua bình chứa dung dịch
brom dư thấy khối lượng bình brom tăng m gam. Giá trị của m là:
A. 0,728 gam

B. 3,2 gam.

C. 6,4 gam

D. 1,456 gam

Câu 39 [106649]Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác
nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng
bình brom tăng 19 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8,5. Thể tích O2 (đktc) cần
để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 22,4 lít.

B. 26,88 lít.


C. 58,24 lít

D. 53,76 lít.

Câu 40 [106650]Dẫn V (đktc) lít hỗn hợp khí X chứa C2H2, C2H4, H2 có tỷ khối so với H2 là 4,7 qua Niken
nung nóng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 5,4 gam và thu
được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí Z thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Giá
trị V là
A. 22,4 lit.

B. 11,2 lit.

C. 5,6 lit.

D. 2,24 lit.

Đáp án
1.D

2.C

3.A

4.C

5.B

6.D

7.D


8.A

9.A

10.A

11.A

12.A

13.A

14.B

15.C

16.B

17.B

18.C

19.D

20.A

21.D

22.B


23.A

24.B

25.A

26.A

27.D

28.A

29.B

30.B


31.C

32.A

33.C

34.D

35.A

36.B


37.D

38.A

39.D

40.A



×