Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

40 câu kèm lời giải PP giải bài tập về phản ứng tách hidrocacbon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.54 KB, 18 trang )

PP giải bài tập về phản ứng tách Hidrocacbon
Câu 1. Lấy V lít metan (đktc) đem nhiệt phân ở 1500oC thu được hỗn hợp khí X. Nếu đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp X thì cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc). Biết tỉ khối của X so với H2 là
4,8; hiệu suất của phản ứng nhiệt phân metan là
A. 50,00%.
B. 62,25%.
C. 66,67%.
D. 75,00%.
Câu 2. Thực hiện phản ứng crackinh hoàn toàn m gam isobutan, thu được hỗn hợp X gồm
hai hiđrocacbon. Cho hỗn hợp X qua dung dịch nước brom có hòa tan 11,2 gam brom. Brom
bị mất màu hoàn toàn. Có 2,912 lít khí đktc thoát ra khỏi bình brom, khí này có tỉ khối so
với CO2 bằng 0,5. Giá trị của m là:
A. 5,22 gam
B. 6,96 gam
C. 5,80 gam
D. 4,64 gam.
Câu 3. Thực hiện phản ứng đề hiđo hóa hỗn hợp M gồm etan và propan thu được hỗn hợp
N gồm bốn hiđrocacbon và hiđro. Gọi d là tỉ khối của M so với N. Nhận xét nào sau đây
đúng ?
A. 0 < d < 1.
B. d > 1.
C. d = 1
D. 1 < d < 2.
Câu 4. Khi crackinh một ankan khí ở điều kiện thường thu được một hỗn hợp gồm ankan
và anken trong đó có hai chất X và Y, mà tỉ khối của Y so với X là 1,5. Công thức của X và
Y là ?
A. C2H6 và C3H8
B. C2H4 và C3H6
C. C4H8 và C6H12
D. C3H8 và C5H6.
Câu 5. Thực hiện phản ứng crackinh 11,2 lít hơi isopentan (đktc), thu được hỗn hợp X chỉ


gồm ankan và anken. Trong hỗn hợp X có chứa 7,2 gam một chất Y mà đốt cháy thì thu
được 11,2 lít CO2 và 10,8 gam nước. Hiệu suất phản ứng là:
A. 30%
B. 50%
C. 80%
D. 40%.

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Câu 6. Đề hiđro hoàn toàn hỗn hợp X gồm etan và propan có tỉ khối hơi so với hiđro là
19,2 ta thu được hỗn hợp Y gồm eten và propen. Thành phần % theo thể tích của eten và
propen trong Y lần lượt là:
A. 20% và 80%
B. 50% và 50%
C. 40% và 60%
D. 60% và 40%.
Câu 7. Cracking 0,1 mol C4H10 thu được hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6 và C4H10.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, sau đó cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch nước
vôi trong dư. Nhận định nào sau đây đúng ?
A. Khối lượng dung dịch giảm 40 gam
B. Khối lượng dung dịch tăng 13,4 gam
C. Khối lượng dung dịch giảm 13,4 gam
D. Khối lượng dung dịch tăng 35,6 gam
Câu 8. Tách hiđro từ ankan X thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất có tỉ khối so với hiđro bằng
13,75. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 2,64 gam CO2 và 1,44 gam H2O. CTPT của ankan và
hiệu suất phản ứng anken hóa là

A. C2H6; 80%.
B. C3H8; 80%.
C. C3H8; 60%.
D. C2H6; 60%.
Câu 9. Nung nóng m gam propan thu được hỗn hợp X chứa H2, C3H6, CH4, C2H4 và C3H8
dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư
thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 13,2
B. 6,5
C. 9,6
D. 4,4
Câu 10. Cracking 4,48 lít butan (ở đktc) thu được hỗn hợp X gồm 5 hiđrocacbon. Dẫn toàn
bộ sản phẩm X đi qua bình dung dịch Brom dư thì thấy khối lượng bình dung dịch Brom
tăng 8,4 gam và khí bay ra khỏi dung dịch Brom là hỗn hợp Y. Thể tích oxi (ở đktc) cần để
đốt cháy hoàn toàn Y là:
A. 5,6 lít.
B. 8,96 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,76 lít.
Câu 11. Crăckinh V lit butan thu được hỗn hợp X gồm 5 hiđrocacbon. Trộn hỗn hợp X với
H2 với tỉ lệ thể tích 3 : 1 thu được hỗn hợp khí Y, dẫn Y qua xúc tác Ni/to sau khi phản ứng

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Z gồm 4 hiđrocacbon có thể tích giảm 25% so với Y.
Z không có khả năng làm nhạt màu dung dịch brom. Hiệu suất phản ứng crăckinh butan là:

A. 50%.
B. 80%.
C. 75%.
D. 25%.
Câu 12. Tiến hành nhiệt phân hexan (giả sử chỉ xảy ra phản ứng cracking ankan) thì thu
được hỗn hợp X. Trong X có chứa tối đa bao nhiêu chất có CTPT khác nhau ?
A. 6
B. 9
C. 8
D. 7
Câu 13. Dẫn V lít khí propan qua ống sứ đựng xúc tác ở nhiệt độ thích hợp thu được 19,6 lít
hỗn hợp khí X chỉ gồm CH4, C2H4, C3H6, H2 và C3H8 dư. Dẫn hỗn hợp X từ từ qua dung dịch
nước brom dư, đến phản ứng hoàn toàn thấy tiêu tốn hết 60 gam Br2. Giá trị của V là (các
khí đều đo ở đktc)
A. 8,4
B. 9,8
C. 11,2
D. 16,8
Câu 14. Khi điều chế axetilen bằng phương pháp nhiệt phân nhanh metan thu được hỗn hợp
X gồm axetilen, hidro và một phần metan chưa phản ứng. Tỉ khối của X so với hiđro bằng 5.
Hiệu suất quá trình chuyển hóa metan thành axetilen là
A. 30%
B. 70%.
C. 60%.
D. 40%.
Câu 15. Crackinh C4H10 thu được hỗn hợp chỉ gồm 5 hiđrocacbon có tỷ khối hơi so với H2
là 16,325. Hiệu suất phản ứng crackinh là
A. 17,76%
B. 38,82%
C. 16,325%

D. 77,64%
Câu 16. Cracking m gam butan thu được hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ. Biết tỉ khối hơi
của X so với hiđro bằng 17,40. Hiệu suất của phản ứng crackinh là
A. 80,00%.
B. 66,67%.
C. 33,33%.
D. 75,00%.
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Câu 17. Khi nung butan với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C2H4,
C2H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 8,96 lít CO2 (đo ở đktc)
và 9,0 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp X làm mất màu vừa hết 12 gam Br2 trong dung dịch
nước brom. Hiệu suất phản ứng nung butan là:
A. 75%.
B. 65%.
C. 50%.
D. 45%.
Câu 18. Crackinh 560 lít C4H10 thu được 1010 lít hỗn hợp khí X khác nhau. Các khí đều đo
ở (đktc). Thể tích C4H10 chưa bị cracking là
A. 110 lít
B. 450 lít
C. 225 lít
D. 220 lít
Câu 19. Khi tiến hành crackinh 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4,
C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y
gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là

A. 176 và 180.
B. 44 và 18
C. 44 và 72.
D. 176 và 90.
Câu 20. Cracking ankan X thu được hỗn hợp khí Y gồm 2 ankan và 2 anken có tỉ khối so
với H2 là 14,5. Công thức phân tử của X là
A. C4H10
B. C5H12
C. C3H8
D. C6H14
Câu 21. Cracking n-butan thu được 35 mol hỗn hợp X gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6,
C4H8 và một phần butan chưa bị cracking. Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm
trên. Cho X qua bình nước brom dư thấy còn lại 20 mol khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì
thu được a mol CO2. Giá trị của a là
A. 140.
B. 70.
C. 80.
D. 40.
Câu 22. Cracking 40 lít butan thu được 56 lít hỗn hợp X gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6,
C4H8 và một phần butan chưa bị cracking (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và
áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp X là
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


A. 40%.
B. 20%.
C. 80%.

D. 20%.
Câu 23. Cracking m gam n-butan thu được hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và
một phần butan chưa bị cracking. Đốt cháy hoàn toàn X thu được khối lượng H2O và CO2
hơn kém nhau 8,6 gam. Giá trị của m là
A. 5,8.
B. 11,6.
C. 2,6.
D. 23,2.
Câu 24. Khi cracking butan thu được hỗn hợp X gồm 6 hiđrocacbon và H2 có thể tích là 30
lít. Dẫn hỗn hợp X vào dd nước Br2 dư thấy có 20 lít khí thoát ra, các thể tích đo ở điều kiện
tiêu chuẩn. Hiệu suất phản ứng cracking là
A. 65%
B. 50%
C. 60%
D. 66,67%
Câu 25. Sau khi kết thúc phản ứng cracking butan thu 22,4 lit hỗn hợp khí X (giả sử chỉ
gồm các hiđrocacbon). Cho X lội từ từ qua dung dịch brom dư thì chỉ còn 13,44 lit hỗn hợp
khí Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 lit hỗn hợp khí Y thu được 1,3 lit CO2. Các thể tích khí đều đo
ở đktc. Thể tích khí O2 cần để đốt cháy hoàn toàn Y là
A. 50,4 lit
B. 45,6 lít
C. 71,68 lít
D. 67,2 lít
Câu 26. Cracking 8,8 gam propan trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp Y gồm CH4,
C2H4, C3H6, H2 và C3H8 (biết có 90% C3H8 đã phản ứng). Nếu cho hỗn hợp Y qua nước brom
dư thì còn lại hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 bằng 7,3. Khối lượng của hiđrocacbon có khối
lượng phân tử nhỏ nhất trong Z là
A. 1,92 gam
B. 0,88 gam
C. 0,96 gam

D. 1,76 gam
Câu 27. Crackinh butan thu được hỗn hợp khí X. Cho X qua dung dịch brom thì thấy X tác
dụng vừa đủ với 28,8 gam brom. Khí thoát ra khỏi dung dịch brom đem đốt cháy hoàn toàn
thu được 18,48 gam CO2 và 11,6 gam H2O. % thể tích C4H10 dư trong hỗn hợp X là
A. 28,71%
B. 15,84%
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


C. 10,98%
D. 22,28%
Câu 28. Nung nóng một bình kín chứa m gam metan ở 1500oC, rồi đưa về điều kiện ban
đầu thì thấy áp suất trong bình tăng gấp 1,5 lần trong đó có chứa 12 gam H2. Giá trị của m là
A. 112 gam
B. 128 gam
C. 120 gam
D. 136 gam
Câu 29. Thực hiện phản ứng đehiđro hóa một ankan thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so
với H2 bằng 20 (hiệu suất phản ứng đehiđro hóa đạt 80%). Thêm 6,6 gam propan vào a gam
hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần dùng vừa đủ 397,6 lít
không khí (đktc) (giả thiết không khí chứa 20% O2, 80%N2). Giá trị của a là
A. 25,2 gam
B. 21,6 gam
C. 23,76 gam
D. 28,8 gam
Câu 30. Crackinh 672 lít C5H12 thu được 1200 lít hỗn hợp khí X gồm C5H10, C4H8, C3H6,
C2H4, CH4, C2H6, C3H8, C5H12, H2. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Thể tích C5H12 chưa

bị crackinh là
A. 528 lít
B. 144 lít
C. 225 lít
D. 336 lít
Câu 31. Tiến hành cracking 500 lít C4H10 thu được 920 lít hỗn hợp X gồm nhiều
hiđrocacbon khác nhau (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). % thể tích
C4H10 đã bị cracking là
A. 80,0%
B. 84,0%
C. 88,0%
D. 90,0%
Câu 32. Cracking 14,4 gam pentan thu được hỗn hợp X. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X,
sản phẩm được dẫn vào dung dịch Ba((OH)2 dư. Hỏi sau phản ứng khối lượng dung dịch thu
được tăng hay giảm bao nhiêu gam ?
A. tăng 65,6 gam
B. giảm 65,6 gam
C. tăng 131,4 gam
D. giảm 131,4 gam

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Câu 33. Nung một lượng butan trong bình kín (xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí X
gồm ankan và anken). Tỉ khối của X so với khí hiđro là 17,4. Phần trăm thể tích của butan
trong X là
A. 20,00%

B. 50,00%
C. 33,33%
D. 66,67%
Câu 34. Crackinh pentan một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp X gồm 8 hiđrocacbon và
H2. Thêm 4,48 lít khí H2 vào X rồi nung với Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được 5,6 lít hỗn
hợp khí Y (thể tích khí đều đo ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ
vào dung dịch nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung
dịch thay đổi như thế nào so với ban đầu ?
A. tăng 5,0 gam.
B. giảm 6,76 gam.
C. giảm 5,0 gam.
D. tăng 6,76 gam.
Câu 35. Một bình kín chứa 3,584 lít một ankan (ở 0oC và 1,25 atm). Đun nóng để xảy ra
phản ứng cracking, rồi đưa nhiệt độ bình về 136,5oC thì áp suất đo được là 3 atm. Hiệu suất
của phản ứng cracking là (giả sử chỉ xảy ra phản ứng crackinh trực tiếp ankan ban đầu)
A. 60%
B. 20%
C. 40%
D. 80%
Câu 36. Thực hiện cracking 13,44 lít butan ở đktc thu được hỗn hợp X chỉ gồm ankan và
anken. Trong hỗn hợp X có chứa 17,4 gam một hiđrocacbon Y. Đốt cháy 8,7 gam Y thu được
13,44 lít CO2 và 13,5 gam H2O. Hiệu suất phản ứng cracking là
A. 40%
B. 50%
C. 60%
D. 70%
Câu 37. Khi Crăckinh V lít butan được hỗn hợp X chỉ gồm các anken và ankan. Tỉ khối hơi
của hỗn hợp X so với H2 bằng 21,75. Hiệu suất của phản ứng Crăckinh butan là
A. 33,33%
B. 50,33%

C. 66,67%
D. 46,67%
Câu 38. Thực hiện phản ứng crackinh m gam isobutan, thu được hỗn hợp X gồm các
hiđrocacbon. Dẫn X qua bình nước brom có hoà tan 6,4 gam brom. Nước brom mất màu hết

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


có 4,704 lit hỗn hợp khí Y (đktc) gồm các hiđrocacbon thoát ra. Tỉ khói hơi của Y so với H2
bằng 117/7. Giá trị của m là
A. 6,96
B. 8,7
C. 5,8
D. 10,44
Câu 39. Thực hiện phản ứng crackinh butan thu được một hỗn hợp X gồm các ankan và các
anken. Cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có khí thoát ra bằng 60% thể tích
X và khối lượng dung dịch Br2 tăng 5,6 gam và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng.
Đốt cháy hoàn toàn khí bay ra thu được a mol CO2 và b mol H2O. Vậy a và b có giá trị là:
A. a = 0,9 mol và b = 1,5 mol
B. a = 0,56 mol và b = 0,8 mol
C. a = 1,2 mol và b = 1,6 mol
D. a = 1,2 mol và b = 2,0 mol
Câu 40. Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp T
gồm CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2 và C4H6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 8,96
lít CO2 (đo ở đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 19,2 gam
Br2 trong dung dịch nước brom. Phần trăm về số mol của C4H6 trong T là:
A. 9,091%.

B. 16,67%.
C. 22,22%.
D. 8,333%.

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Nhận thấy đốt cháy X tương đương đốt cháy metan
→ nCH4 = nO2 : 2 = 0,15 mol
0,15.16
Luôn có mCH4 = mX→ nX = 4,8.2 = 0,25 mol
nX - nCH4 = nCH4 pư → nCH4 pứ = 0,1 mol
0,1
Vậy H = 0,15 ×100% = 66,67%.
Câu 2: Đáp án C
Crackinh m gam (CH3)3CH → hhX gồm CH4 và CH2=CH-CH3.
hhX + 0,07 mol Br2 thì dd Br2 mất màu hoàn toàn → nCH2=CH-CH3 phản ứng = 0,07 mol.

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Có 0,13 mol hh CH4 và CH2=CH-CH3 dư thoát ra có d/CO2 = 0,5.
• Theo BTKL: m = mCH2=CH-CH3phản ứng + mhh khí thoát ra = 0,07 x 42 + 0,5 x 44 x 0,13 = 5,8 gam
Câu 3: Đáp án D
Đề hiđro hóa hhM gồm C2H6 và C3H8 → hhN gồm 4 hiđrocacbon + H2
Gọi d là tỉ khối của M so với N.
• Giả sử số mol hỗn hợp đầu là 1 mol .
Khi tách hiđro có a mol etan phản ứng và b mol propan phản ứng (0 < a + b < 1)

→ Sau phản ứng: nN = nC2H6dư + nC3H8dư + nC2H4 + nC3H6 + nH2 = 1 + a + b (mol).
d=
Theo BTKL: mM = mN →

M M nN 1 + a + b
=
=
M N nM
1
→1
Câu 4: Đáp án B
C4H10 → anken + ankan.
MX = 1,5 x MY.
Căn cứ vào đáp án; loại C, D vì có số nguyên tử C > 4 → còn lại hai trường hợp:
TH1: Nếu X, Y là ankan: 14n + 2 = 1,5 x (14m + 2) → 2n - 3m = 1/7 → loại vì m < n < 4.
(không có giá trị phù hợp).
TH2: Nếu X, Y là anken: 14n = 14m x 1,5 → n = 1,5m.
Với thể khí → m = 2; n = 3 → Y là C3H6 và X là C2H4
Câu 5: Đáp án C
Crackinh 0,5 mol (CH3)2CH-CH2-CH3 → hhX gồm ankan và anken.
Trong hhX có chứa 7,2 gam chất Y + O2 → 0,5 mol CO2 + 0,56 mol H2O
• Đốt cháy Y được: nH2O > nCO2
⇒ X là ankan: nX = nH 2O − nCO2 = 0, 6 − 0,5 = 0,1mol

0,5
2.0, 6
=5
= 12 ⇒
⇒ Số C trong X = 0,1

, số H trong X = 0,1
X là isopentan còn dư.
0,5 − 0,1
⇒ H% = 0,5
x 100% = 80%
Câu 6: Đáp án C
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Gọi số mol của etan và propan lần lượt là x,y
Có MX = 38,4. Sơ đồ đường chéo → x : y = 2:3
Vì phản ứng đề hidro thực hiện hoàn toàn → neten : npropen = x : y = 2:3

2
→ % C2H4 = 2 + 3 ×100% = 40%, %C3H6= 60%
Câu 7: Đáp án C
Crackinh 0,1 mol C4H10 thu được hhX gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6 và C4H10.
Đốt cháy hoàn toàn hhX cũng chính là đốt cháy 0,1 mol C4H10
→ nCO2 = 0,1 x 4 = 0,4 mol; nH2O = 0,1 x 5 = 0,5 mol.
Khi hấp thụ 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O vào dd nước vôi trong dư → nCaCO3 = 0,4 mol.
Sau phản ứng mdd giảm = mCaCO3 - mCO2 - mH2O = 0,4 x 100 - 0,4 x 44 - 0,5 x 18 = 13,4 gam
Câu 8: Đáp án C
Đốt cháy Y cũng là đốt cháy X.
X + O2 → 0,06 mol CO2 + 0,08 mol H2O.
• nXn = H2O - nCO2 = 0,08 - 0,06 = 0,02 mol.
X có số nguyên tử C = 0,06 : 0,02 = 3; số nguyên tử H = 0,08 x 2 : 0,02 = 8 → X là C3H8.
→ hhY gồm C3H8 dư; CH4 và C2H6; mX = 0,02 x 44 = 0,88 gam.

Theo BTKL: mY = mX = 0,88 gam → nY = 0,88 : 27,5 = 0,032 mol
H=
→ nankan phản ứng = 0,032 - 0,02 = 0,012 mol →

0, 012
= 60%
0, 02

Câu 9: Đáp án D
Nung nóng m gam C3H8 → hhX chứa H2, C3H6, CH4, C2H4 và C3H8 dư.
X + O2 → 0,3 mol ↓CaCO3.
• Đốt cháy hh X cũng chính là đốt cháy m gam propan ban đầu
→ nC3H8ban đầu = 0,3 : 3 = 0,1 mol → m = 0,1 x 44 = 4,4 gam
Câu 10: Đáp án B
Crackinh 0,2 mol C4H10 → hhX gồm 5 hiđrocacbon.

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


hhX qua bình Brom dư → mbình tăng = 8,4 gam
• Khí bay ra khỏi dung dịch Brom là hiđrocacbon no CT

Cn H 2 n + 2

→ nY = 0,2 mol, mhhY = 0,2 x 58 - 8,4 = 3,2 gam.

→ M = 16 → n = 1 →


nO2 = nC +

nH
4
= 0, 2.(1 + ) = 0, 4
4
4
→ VO2 = 22,4 x 0,4 = 8,96 lít

Câu 11: Đáp án A
Crackinh V lít C4H10 → hhX gồm 5 hiđrocacbon.
3X + 1H2 → hhY. Dẫn Y qua xt Ni/to → hhZ gồm 4 hiđrocacbon có V giảm 25% so với Y.
Z không có khả năng làm mất màu dd Br2 → Z là hh ankan và H2 dư.
• Giả sử có 3 mol X + 1 mol H2.
Vì hhZ gồm 4 hiđrocacbon và có thể tích giảm 25% so với ban đầu → nH2phản ứng = 4 x 25% =
1 mol → nanken = 1 mol.
→ Trong hhY có nankan = nC4H10 dư + nCH4 + nCH3-CH3 = nC4H10 ban đầu = 2 mol.



H=

1
= 50%
2

Câu 12: Đáp án B
Trong X có chứa tối đa 9 chất có CTPT khác nhau là:


CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3

CH 4 + CH 2 = CH − CH 2 − CH 2 − CH 3
CH − CH + CH = CH − CH − CH
3
2
2
3
 3
500o C , xt

→ CH 3 − CH 2 − CH 3 + CH 2 = CH − CH 3
CH − CH − CH − CH + CH = CH
2
2
3
2
2
 3
CH 3 − CH 2 − CH 2 − CH 2 − CH 3du

Câu 13: Đáp án C
Nhận thấy nCH4 = nC2H4 = x mol, nC3H6= nH2 = y mol, C3H8 dư : z mol
Ta có nBr2 pư = nC2H4 + nC3H6 = x + y = 0,375 mol
→ z = 0,875 -2.(x + y ) = 0,125 mol
→ Bảo toàn nguyên tố C → nC3H8 = 0,125 + 0,375 = 0,5 mol → V = 11,2 lít.
Câu 14: Đáp án C

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :


SĐT : 0982.563.365


o

1500 C
2CH4 → CH≡CH + 3H2

BĐ: 1
PƯ: x-----------------0,5x--------1,5x
SPU: (1 - x)----------0,5x--------1,5x
16(1 − x) + 26.0,5 x + 1,5 x.2
= 10
(1 − x ) + 0, 5 x + 1,5x

→ x = 0,6 → H = 60%
Câu 15: Đáp án D
Giả sử có 1 mol C4H10 phản ứng.
Theo BTKL: m5 hiđrocacbon = mC4H10ban đầu = 58 gam
→ n5 hiđrocacbon = 58 : (16,325 x 2) ≈ 1,7764 mol → nC4H10phản ứng = 1,7764 - 1 ≈ 0,7764 mol
→ H ≈ 77,64%
Câu 16: Đáp án B
Giả sử có 1 mol C4H10 phản ứng.
Theo BTKL: mX = mC4H10ban đầu = 58 gam
→ nX = 58 : (17,4 x 2) ≈ 1,6667 mol → nC4H10phản ứng = 1,6667 - 1 ≈ 0,6667 mol
→ H ≈ 66,67%
Câu 17: Đáp án A
Đốt cháy hhX cũng chính là đốt cháy butan ban đầu.
hhX + O2 → 0,4 mol CO2 + 0,5 mol H2O

→ nbutan ban đầu = 0,5 - 0,4 = 0,1 mol.
hhX làm mất màu 0,075 mol Br2 → nanken trong X = 0,075 mol → nbutan phản ứng = 0,075 mol.



H=

0, 075
= 75%
0,1

Câu 18: Đáp án A
Crackinh 560 lít C4H10 thu được 1010 lít hh khí X.
VC4H10phản ứng = 1010 - 560 = 450 lít → VC4H10chưa phản ứng = 560 - 450 = 110 lít
Câu 19: Đáp án D

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Crackinh 1 mol C4H10 thu được hhA gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, H2 và C4H10 dư.
hhA + O2 → x gam CO2 + y gam H2O.
• Đốt cháy hhA cũng chính là đốt cháy 1 mol C4H10 ban đầu.
→ nCO2 = 1 x 4 = 4 mol; nH2O = 1 x 5 = 5 mol
→ x = 4 x 44 = 176 gam; y = 5 x 18 = 90 gam
Câu 20: Đáp án A
Nhận thấy cracking ankan X luôn cho số mol ankan= số mol anken
CnH2n+2 → CaH2a +2 + CbH2b ( Với a + b= n)

Gọi số mol của ankan 1 mol → số mol anken là 1 mol → số mol ankan ban đầu là 1 mol

29.2
Bảo toàn khối lượng → MCnH2n+2 = = 1 58 → C4H10
Câu 21: Đáp án C
Crackinh CH3-CH2-CH2-CH3 → 35 mol hhX gồm H2, CH4, C2H4, C3H6, C4H8 và C4H10 dư.
X + Brom dư thì thu được 20 mol khí.
20 mol khí bao gồm CH4, C2H6, C3H8, C4H10dư và H2 cũng chính là số mol C4H10 ban đầu.
→ nC4H10ban đầu = 20 mol.
Đốt cháy butan ban đầu cũng chính là đốt cháy hhX → nCO2 = 20 x 4 = 80 mol
Câu 22: Đáp án A
Crackinh 40 lít butan → 56 lít hhX gồm H2, CH4, C2H4, C3H6, C4H8 và C4H10 dư.

→ VC4H10phản ứng = 56 - 40 = 16 lít →

H=

16
= 40%
40

Câu 23: Đáp án A
Crackinh m gam n-butan → hhA gồm H2, CH4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10 dư.
Đốt cháy hhA cũng chính là đốt cháy m gam C4H10.
Đặt nC4H10 = a mol → nCO2 = 4a mol; nH2O = 5a mol.
| mCO2 − mH 2O |=| 4a.44 − 5a.18a |= 8, 6

→ a = 0,1 mol → m = 0,1 x 58 = 5,8 gam

Câu 24: Đáp án B

Crackinh C4H10 → hhX gồm 6 hiđrocacbon và H2 có V = 30 lít.
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Dẫn hhX vào dd nước Br2 dư có 20 lít khí thoát ra.
20 lít khí thoát ra gồm CH4, C2H6, C3H8, C4H10 dư và H2 cũng chính là thể tích C4H10 ban đầu
→ VC4H10ban đầu = 20 lít.

VC4H10phản ứng = 30 - 10 = 10 lít →

H=

10
= 50%
20

Câu 25: Đáp án A
Crackinh butan → 1 mol hhX.
X đi qua brom dư thì còn 13,44 lít hhY. Đốt cháy 0,6 lít hhY → 1,3 lít CO2.
• Đốt cháy 0,6 lít hhY gồm các ankan thu được 1,3 lít CO2

→ Đốt cháy 13,44 lít hhY thì thu được:

VCO2 =

13, 44.1,3
= 29,12

0, 6
lít.

Vì hhY gồm ankan → VH2O = VCO2 + Vankan = 13,44 + 29,12 = 42,56 lít.
Theo BTNT O: VO2 = (2 x VCO2 + VH2O) : 2 = (29,12 x 2 + 42,56) : 2 = 50,4 lít
Câu 26: Đáp án A
Crackinh 0,2 mol C3H8 → hhY gồm CH4, C2H4, C3H6, H2 và C3H8 dư (90% C3H8 phản ứng).
hhY đi qua nước brom dư thì còn lại hhZ có d/H2 = 7,3.
• Đặt nH2 = x mol; nCH4 = y mol
nC3H8phản ứng = nH2 + nCH4 = x + y = 0,2 x 90% = 0,18 mol.
hhY gồm x mol H2, y mol CH4 và 0,02 mol C3H8 dư.

Ta có hpt:

 x + y = 0,18
 x = 0, 06

→
 2 x + 16 y + 44.0.02
= 7,3.2  y = 0,12
 x + y + 0,02


→ mCH4 = 0,12 x 16 = 1,92 gam
Câu 27: Đáp án C
Crackinh butan → hhX.
Cho X qua dung dịch brom thì X phản ứng vừa đủ với 0,18 mol Br2 → nanken = 0,18 mol.
Số mol của anken cũng chính là số mol C4H10 phản ứng → nC4H10phản ứng = 0,18 mol.
Khí thoát ra gồm ankan và H2 + O2 → 0,42 mol CO2 + 0,6444 mol.


Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


→ nankan + nH2 = 0,6444 - 0,42 = 0,2244 mol.
→ nC4H10 dư = 0,2244 - 0,18 = 0,0444 mol.
0, 0444
≈ 10, 98%
0,
4044
Ta có nX = 0,18 + 0,2244 = 0,4044 mol → %nC4H10dư =
Câu 28: Đáp án B
ns Ps
= =
n
Pt 1,5 → n sau = 1,5 n trước
t
Ta có
Hỗn sau phản ứng chứa 6 mol H2 , C2H2 : 2 mol, CH4 dư : x mol
8+ x
→ ∑ nsau = 8 +x mol → nCH4 = 1,5
8+ x
Bảo toàn nguyên tố C → 1,5 = 2. 2 + x → x=4 mol
8+ x 8+4
nCH4 = 1, 5 = 1, 5 = 8 mol → m= 128 gam
Câu 29: Đáp án A
Giả sử thực hiện phản ứng đehiđro hóa 1 mol một ankan CnH2n → nCnH2n pư = nanken = nH2= 0,8
mol

→ nX = nanken + nH2 + nankan dư = 0,8 + 0,8 + 0,2= 1,8 mol
→ Mankan = 1,8. 20.2 = 72 → n= 5 (C5H12)
Ta có nO2 = 3,55 mol, nC3H8 = 0,15 mol
→ nO2 = 8nC5H12 + 5nC3H8 = 3,55 → nC5H12= 0,35 mol → a= 25,2 gam.
Câu 30: Đáp án B
Vì các thể tích đo ở cùng điều kiên nên tỉ lệ thể tích chính là tỉ lệ số mol
Coi crackinh 672 mol C5H12 thu được 1200 mol hỗn hợp khí X
→ n C5H12 pư = 1200- 672 = 528 mol
→ nC5H12 dư = 672- 528= 144 mol .
Câu 31: Đáp án B
Vì các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất nên tỉ lệ thể tích chính là tỉ lệ số mol
Nếu cracking 5 mol C4H10 thu được 9,2 mol hỗn hợp X gồm nhiều hiđrocacbon khác nhau
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


4, 2
→ nC4H10 pu = 9,2-5= 4,2 mol → H= 5 ×100% = 84%.
Câu 32: Đáp án D
Crackinh 0,2 mol C5H12 → hhX.
hhX + O2 → CO2 + H2O
Sản phẩm được dẫn vào dd Ba(OH)2 dư.
• Đốt cháy hhX cũng chính là đốt cháy 0,2 mol C5H12
→ nCO2 = 0,2 x 5 = 1 mol; nH2O = 0,2 x 6 = 1,2 mol.
Hấp thụ sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)2
→ mdd giảm = mBaCO3 - mCO2 - mH2O = 1 x 197 - 1 x 44 - 1,2 x 18 = 131,4 gam
Câu 33: Đáp án A
3.58

Gọi số mol butan ban đầu là 3 mol → nX = 17, 4.2 = 5 mol
→ nC4H10 pư = 5-3 = 2 mol → nC4H10 dư = 3-2 = 1 mol

1
%V C4H10 = 5 ×100% = 20%.
Câu 34: Đáp án C
CH 4 , C4 H 8
C H , C H
 2 6 3 6
C5 H10 , H 2
C H , C H
 2 4 3 8
C H
0,08 mol hỗn hợp X  5 12
+ 0,2 mol H2 → 0,25 mol Y
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn mà nanken < 0,08 nên hỗn hợp Y chứa ankan và H2 dư → nanken =
0,2 + 0,08- 0,25 = 0,03 mol
→ nankan (CH4, C2H6+ C3H8+ C5H12 dư) + H2 = 0,08- 0,03= 0,05 → ∑ nC5H12 ban đầu = 0,05 mol
Đốt cháy hoàn toàn Y tương đương đốt cháy 0,05 mol C5H12 và 0,2 mol H2 → nCO2 = 0,25
mol, nH2O = 0,05.6 + 0,2 = 0,5 mol
→ mdd = 0,25. 44 + 0,5.18-0,25. 100 = -5 gam . Vậy dung dịch giảm 5 gam.
Câu 35: Đáp án A
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


3,584.1, 25
22, 4

Ta có nankan =
= 0,2 mol
3,584.3
Gọi chất sau phản ứng cracking là X → nX = 0, 082.409,5 = 0,32 mol
nankan pư = nX - nankan = 0,32- 0,2 = 0,12 mol
0,12
→ H = 0, 2 ×100% = 60%.
Câu 36: Đáp án B
Nhận thấy đốt cháy Y cho nH2O > nCO2 → Y là ankan→ nankan = nH2O - nCO2 = 0,75- 0,6 = 0,15
mol → trong 17,4 gam Y ứng với 0,3 mol
Luôn có nanken = nC4H10 pư= nC4H10 - nankan = 0,6- 0,3 = 0,3 mol
0,3
H = 0, 6 ×100% = 50%.
Câu 37: Đáp án A
58
nX
4
21,
75.2
Gọi số mol butan là 1 mol. Luôn có mC4H10 = mX →
= 1 → nX = 3 mol

4
1
nC4H10 pư = nX - nC4H10 = 3 - 1= 3 mol
1
H = 3 ×100% = 33,33%.
Câu 38: Đáp án B
Đề bài nó nước brom mất màu hết (nghĩa là đã phản ứng hết) nên hh Y vẫn có thể chứa các
hidrocacbon chưa no. Ta chỉ có thể áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng

của m gam isobutan
Khối lượng hidrocacbon thoát ra khỏi bình là
117 4, 704
m1 =
.2.
= 7, 02
7
22, 4
6, 4
nBr2 =
= 0, 04
160
CH
CH
Cracking isobutan ta chỉ có thể nhận được 1 trong 2 anken là : 2 4 hoặc 3 6 hoặc hh 2
anken trên
Từ suy luận trên ta tìm được khoảng giá trị của m là:

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


0, 04.28 + m1 ≤ m ≤ 0, 04.42 + m1 ⇔ 8,14 ≤ m ≤ 8, 7
Ta chỉ có thể nhận được giá trị m=8,7.
Câu 39: Đáp án B
C4 H10 → C3 H 6 + CH 4 ; C2 H 6 + C2 H 4
Hỗn hợp X gồm 5 chất: do có 60% thể tích X thoát ra tác dụng với Br2 nên sẽ có 40% anken,
40% (C3H6,C2H4) và 20% C4H10

nBr2 = 0,16 ⇒

số mol anken là 0,16 nên số mol C4H10 là 0,08

Gọi số mol của C3H6,CH4 là x, số mol của C2H6,C2H4 là y
Ta có hệ
 x + y = 0,16

 42 x + 28 y = 5, 6

 x = 0, 08
⇔
 y = 0, 08
CH 4 : 0, 08

C2 H 6 : 0, 08
C H : 0, 08
Khí bay ra gồm có  4 10

a = 0,56; b = 0,8
Câu 40: Đáp án A
Nhận thấy đôt cháy T tương đương đốt cháy C4H10 → nC4H10 = 0,5- 0,4 = 0,1 mol
Gọi tổng số mol C3H6, C2H4, CH4H8 là x mol, số mol C4H6 là y mol → số mol CH4,C2H6, H2
là x + 2y
 x + y = 0,1
 x = 0, 08
→

x + 2 y = 0,12  y = 0, 02
Ta có hệ 

0, 02
%nC4H6 = 0, 02 + 0, 08 + 0, 08 + 2.0, 02 ×100% = 9, 091%.

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365



×