Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Phương pháp giải bài tập phân biệt – nhận biết – tách chất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.96 KB, 8 trang )

Thi online - Phương pháp giải bài tập Phân biệt – Nhận
biết – Tách chất
Câu 1 [155131]Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch
glucozơ phản ứng với
A. kim loại Na.
B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
C. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Câu 2 [155132]Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. anilin, metylamin, amoniac.
B. amoni clorua, metylamin, natri hiđroxit.
C. metylamin, amoniac, natri axetat.
D. anilin, amoniac, natri hiđroxit.
Câu 3 [155133]Một trong những điểm khác nhau của protein so với lipit và glucozơ là
A. protein luôn chứa chức hiđroxyl.
B. protein luôn là chất hữu cơ no.
C. protein có khối lượng phân tử lớn hơn.
D. protein luôn chứa nitơ.
Câu 4 [155134]Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
B. dung dịch NaCl.
C. dung dịch HCl.
Câu 5 [155135]Một phân tử saccarozơ có
A. một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ.

D. dung dịch NaOH.
B. một gốc β-glucozơ và một gốc β-fructozơ.

C. một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ.
D. hai gốc α-glucozơ.
Câu 6 [155136]Hòa tan chất X vào nước thu được dung dịch trong suốt, rồi thêm tiếp dung dịch chất Y thì thu


được chất Z (làm vẩn đục dung dịch). Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. phenol, natri hiđroxit, natri phenolat
B. natri phenolat, axit clohiđric, phenol
C. phenylamoni clorua, axit clohiđric, anilin
D. anilin, axit clohiđric, phenylamoni clorua
Câu 7 [155137]Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl?
A. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan.
B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.
Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với
C.
D. Thực hiện phản ứng tráng bạc.
anhiđrit axetic.
Câu 8 [155138]Có các chất sau: keo dán ure-fomanđehit; tơ lapsan; tơ nilon-6,6; protein; sợi bông; amoni
axetat; nhựa novolac. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất mà trong phân tử của chúng có chứa nhóm -NHCO- ?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Câu 9 [155139] Cho vào ống nghiệm 4ml dung dịch lòng trắng trứng, tiếp theo cho 1ml dung dịch NaOH đặc
và 1 giọt dung dịch CuSO4 2% lắc nhẹ ống nghiệm, màu của dung dịch quan sát được là:
A. Xanh lam
B. Vàng
C. Đen
D. Xanh tím.
Câu 10 [155140]Để khử mùi tanh của cá, nên sử dụng loại nước nào dưới đây ?
A. nước đường.
B. nước muối.
C. nước dấm.
D. dung dịch cồn.
Câu 11 [155141]Cho các dung dịch sau: phenol; natri phenolat; ancol benzylic; axit picric. Hóa chất nào sau

đây sử dụng để phân biệt các dung dịch đó ?
A. Dung dịch NaHCO3 và dung dịch Br2.
B. Quỳ tím và dung dịch Br2.


C. Na và dung dịch Br2.
D. Dung dịch NaOH và dung dịch Br2.
Câu 12 [155142]Để phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ, có thể dùng các chất nào ?
A. Dung dịch AgNO3/NH3, dd I2.
B. Dung dịch AgNO3/NH3, H2O, dd I2.
C. H2O, dd I2, giấy quỳ.
D. Dung dịch AgNO3/NH3, H2O.
Câu 13 [155143]Để phân biệt các đồng phân đơn chức của C3H6O2 cần dùng:
A. quỳ tím, dung dịch NaOH.
B. quỳ tím, dung dịch AgNO3/NH3.
C. dung dịch AgNO3/NH3.
D. quỳ tím.
Câu 14 [155144]Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây ?
A. glyxin, H2NCH2COOCH3, H2NCH2COONa.
B. glyxin, H2NCH2COONa, H2NCH2CH2COONa.
C. glyxin, H2NCH2COONa, axit glutamic.
D. ClH3NCH2COOH, axit glutamic, glyxin.
Câu 15 [155145]Hỗn hợp G gồm hai anđehit X và Y, trong đó MX < MY < 1,6MX. Đốt cháy hỗn hợp G thu được
CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Cho 0,10 mol hỗn hợp G vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 0,25
mol Ag. Tổng số các nguyên tử trong một phân tử Y là
A. 10
B. 7
C. 6
D. 9
Câu 16 [155146]Chất X có công thức phân tử C7H8. Khi cho 1 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì

thu được 306 gam kết tủa. Có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X ?
A. 2
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 17 [155147]Cho dãy chất: etilen, axetilen, isopren, but-1-in, metan, vinylaxetilen, but-2-in. Số chất vừa
làm mất màu dung dịch Br2 vừa tạo kết tủa vàng nhạt với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 18 [155148]Cho các chất: butyl clorua, anlyl clorua, phenyl clorua, vinyl clorua, benzyl clorua. Đun sôi
các chất đó với dung dịch NaOH, sau đó trung hoà NaOH dư bằng HNO3 rồi nhỏ vào đó vài giọt dung dịch
AgNO3. Số dung dịch không tạo thành kết tủa là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 19 [155149]Có 6 lọ đựng ba chất lỏng: C2H5OH, C6H6, C6H5NH2 và ba dung dịch: NH4HCO3,
Na[Al(OH)4], C6H5ONa. Chỉ dùng chất nào sau đây có thể nhận biết được tất cả các lọ trên ?
A. Dung dịch BaCl2.
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch HCl.
D. Dung dịch Ca(OH)2.
Câu 20 [155150]Có 8 chất: phenyl clorua, benzyl clorua, axetilen, propin, but-2-in, anđehit axetic, glucozơ,
saccarozơ, propyl fomat. Trong các chất đó, có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3
dư tạo thành kết tủa?
A. 8
B. 7
C. 6

Câu 21 [155151]Cho các phản ứng :
(1) CaC2 + H2O
(2) CH3-C≡CAg + HCl

D. 5

(3) CH3COOH + NaOH

(4) CH3COONH3CH3 + KOH

(5) C6H5ONa + HCl

(6) CH3NH2 + HNO2


(7) NH3 + Cl2

(8) C6H5-NH2 + HNO2 + HCl

Có bao nhiêu phản ứng có chất khí sinh ra ?
A. 4

B. 5

C. 6
D. 7
Câu 22 [155152]Để xác nhận trong phân tử hợp chất hữu cơ có chứa nguyên tố hiđro, người ta thường dùng
phương pháp nào sau đây ?
Đốt cháy rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng
A. Đốt cháy thấy có hơi nước thoát ra.

B.
P2O5.
Đốt cháy rồi cho sản phẩm cháy qua CuSO4
Đốt cháy rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng
C.
D.
khan màu trắng.
H2SO4 đặc.
Câu 23 [155153]Đốt cháy metan trong Cl2 thu được muội đen và một chất khí làm đỏ giấy quỳ ẩm. Sản phẩm
phản ứng gồm
A. CCl4 và HCl.
B. CCl4 và CO2.
C. CH3Cl và CnH2n.
D. C và HCl.
Câu 24 [155154]Cách làm nào dưới đây giúp loại được khí C2H2 có lẫn trong khí C2H4?
A. Cho hỗn hợp qua dung dịch thuốc tím.
B. Cho hỗn hợp tác dụng với HCl.
C. Cho hỗn hợp qua dung dịch nước brom.
D. Cho hỗn hợp qua dung dịch chứa AgNO3/NH3.
Câu 25 [155155]Bằng phương pháp nào loại được khí etilen có lẫn trong khí etan ?
A. Cho hỗn hợp tác dụng với khí H2.
B. Cho hỗn hợp tác dụng với HCl.
C. Cho hỗn hợp qua dung dịch nước brom.
D. Cho hỗn hợp qua bột Ni nung nóng.
Câu 26 [155156]Có bốn chất: etilen, propin, buta-1,3-đien, benzen. Số lượng các chất có khả năng làm mất màu
dung dịch nước brom là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 27 [155157]Chỉ dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt hai đồng phân khác chức có cùng công thức phân
tử C3H8O ?
A. Al.
B. Cu(OH)2.
C. CuO.
D. AgNO3/NH3.
Câu 28 [155158]Chỉ dùng các chất nào dưới đây để có thể phân biệt hai đồng phân cấu tạo cùng chức có công
thức phân tử C3H8O ?
A. Na và H2SO4 đặc.
B. Na và CuO.
C. CuO và dung dịch AgNO3/NH3.
D. Na và dung dịch AgNO3/NH3.
Câu 29 [155159]Có hai ống nghiệm mất nhãn chứa từng chất riêng biệt là dung dịch ancol butan-1-ol (ancol
butylic) và dung dịch phenol. Nếu chỉ dùng một hóa chất để nhận biết 2 chất trên thì hóa chất đó là
A. H2O.
B. dung dịch brom.
C. quỳ tím.
D. Na kim loại.
Câu 30 [155160]Thuốc thử có thể dùng để phân biệt ba dung dịch: phenol, stiren và ancol benzylic là
A. bột Na.
B. dung dịch NaOH.
C. dung dịch Br2.
D. giấy quỳ tím.
Câu 31 [155161]Dùng cách nào sau đây để phân biệt dung dịch phenol và ancol etylic ?
A. Thêm lượng dư bột Na vào cả 2 chất lỏng.
B. Cho cả 2 chất lỏng vào lượng dư dung dịch


NaOH.
Thêm một mẩu giấy quỳ tím vào cả 2 chất

Thêm lượng dư dung dịch brom vào cả 2 chất
C.
D.
lỏng.
lỏng.
Câu 32 [155162]Có 4 ống nghiệm mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch không màu gồm NH4HCO3;
Na[Al(OH)4]; C6H5ONa và C2H5OH. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt bốn dung dịch trên?
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch HCl.
C. khí CO2.
D. dung dịch BaCl2.
Câu 33 [155163]Phương pháp nhanh nhất để phân biệt etanol và glixerol (glixerin) là
cho Na tác dụng với 2 chất, chất nào tạo ra
lấy lượng 2 chất cùng số mol cho tác dụng Na
A.
B.
nhiều khí H2 hơn là glixerol.
dư, chất nào tạo nhiều khí H2 hơn là glixerol.
o
đun nóng với H2SO4 đặc (170 C), sản phẩm
cho 2 chất cùng tác dụng với Cu(OH)2, chất nào
C. của chất nào làm mất màu dung dịch nước
D.
tạo ra dung dịch màu xanh lam là glixerol.
brom thì chất ban đầu là etanol.
Câu 34 [155164]Có năm bình mất nhãn chứa: dung dịch HCOOH, dung dịch CH3COOH, ancol etylic, glixerol,
dung dịch CH3CHO. Dùng những hóa chất nào sau đây không thể nhận biết được cả 5 chất lỏng trên ?
A. AgNO3/NH3, quỳ tím.
B. Cu(OH)2/OH–, Na2CO3.
C. Nước brom, Cu(OH)2.

D. AgNO3/NH3, Cu(OH)2.
Câu 35 [155165]Có các chất: C2H5OH, CH3COOH, C3H5(OH)3.
Để phân biệt các chất trên có thể dùng hóa chất nào dưới đây ?
A. Quỳ tím.
B. Cu(OH)2/OH–.
C. Kim loại Na.
D. Dung dịch NaOH.
Câu 36 [155166]Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt hai dung dịch phenol và CH3COOH ?
A. Kim loại Na.
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch NaHCO3.
D. Dung dịch CH3ONa.
Câu 37 [155167] Phản ứng nào sau đây không dùng để chứng minh đặc điểm cấu tạo phân tử của glucozơ ?
Hòa tan Cu(OH)2 để chứng minh phân tử có
Phản ứng với năm phân tử (CH3CO)2O để
A.
B.
nhiều nhóm chức -OH.
chứng minh có năm nhóm -OH trong phân tử.
Tác dụng với Na để chứng minh phân tử có
Phản ứng tráng gương để chứng tỏ trong phân
C.
D.
nhóm -OH.
tử glucozơ có nhóm chức -CHO.
Câu 38 [155168]Để xác định trong phân tử glucozơ có năm nhóm hiđroxyl (OH), người ta thường
tiến hành phản ứng este hóa glucozơ, xác định
A. oxi hóa metanol nhờ xúc tác Cu hoặc Pt.
B. có 5 gốc axit trong một phân tử sản phẩm este
hóa.

cho dung dịch glucozơ tác dụng với Cu(OH)2
C.
D. tiến hành khử hoàn toàn glucozơ thành hexan.
trong môi trường kiềm.
Câu 39 [155169]Có 4 dung dịch: lòng trắng trứng, glixerol, glucozơ, hồ tinh bột. Để nhận biết 4 dung dịch trên
có thể dùng thuốc thử duy nhất nào dưới đây ?
A. AgNO3/NH3.
B. HNO3/H2SO4.
C. Cu(OH)2/OH–.
D. I2/CCl4.
Câu 40 [155170]Chỉ dùng một thuốc thử nào dưới đây phân biệt được các dung dịch: glucozơ, glixerol,
metanal, propan-1-ol ?
A. Cu(OH)2/OH–.
B. Dung dịch AgNO3/NH3.
C. Dung dịch brom.
D. Na kim loại.
Câu 41 [155171]Thuốc thử có thể dùng để phân biệt được etanal và propan-2-on là


A. dung dịch brom.

B. dung dịch HCl.

C. dung dịch NaNO3.
D. H2 (Ni, to).
Câu 42 [155172]Để phân biệt dung dịch các chất riêng biệt gồm: tinh bột, saccarozơ, glucozơ, người ta dùng
một thuốc thử nào dưới đây ?
A. Dung dịch iot.
B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch AgNO3/NH3.

D. Cu(OH)2/OH–.
Câu 43 [155173]Nếu chỉ dùng một thuốc thử là AgNO3/NH3 thì có thể phân biệt được hai chất nào sau đây ?
A. Glucozơ và fructozơ.
B. Glucozơ và saccarozơ.
C. Tinh bột và saccarozơ.
D. Saccarozơ và glixerol.
Câu 44 [155174]Để phân biệt glucozơ và fructozơ ta có thể dùng thuốc thử nào ?
A. AgNO3/NH3.
B. I2.
C. Nước Br2.
D. Cu(OH)2/NaOH.
Câu 45 [155175]Để phân biệt saccarozơ và mantozơ người ta không thể dùng (ở nhiệt độ thường):
A. dd KMnO4.
B. AgNO3/NH3.
C. nước brom.
D. Cu(OH)2.
Câu 46 [155176]Để nhận biết 3 chất bột màu trắng: tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, ta có thể tiến hành theo trình
tự nào sau đây ?
Hoà tan vào nước, dùng vài giọt dung dịch
A.
B. Hoà tan vào nước, dùng iot.
H2SO4, đun nóng, dùng dung dịch AgNO3, NH3.
Đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, dung
C. dịch thu được đem đun nóng với dung dịch
D. Dùng iot, dùng dung dịch AgNO3 trong NH3.
AgNO3 trong NH3.
Câu 47 [155177]Hợp chất X là chất bột màu trắng không tan trong nước, trương lên trong nước nóng tạo thành
hồ. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thuỷ phân là chất Y. Dưới tác dụng của enzim của vi khuẩn axit lactic,
chất Y tạo nên chất Z có hai loại nhóm chức hoá học. Chất Z có thể được tạo nên khi sữa bị chua. Chất nào dưới
đây không thể là một trong các chất X, Y, Z ?

A. Glucozơ.
B. Axit lactic.
C. Tinh bột.
D. Ancol etylic.
Câu 48 [155178]Cách phân biệt nào sau đây là đúng ?
Cho Cu(OH)2 vào 2 dung dịch glixerol và
Cho Cu(OH)2 vào dung dịch glixerol và
glucozơ ở nhiệt độ phòng sẽ thấy dung dịch
saccarozơ, sau đó sục khí CO2 vào mỗi dung
A.
B.
glixerol hóa màu xanh còn dung dịch glucozơ
dịch, ở dung dịch nào có kết tủa trắng là
thì không tạo thành dung dịch màu xanh.
saccarozơ, không là glixerol.
Để phân biệt dung dịch glucozơ và saccarozơ,
Cho Cu(OH)2 vào 2 dung dịch glixerol và
C. ta cho chúng tráng gương, ở dung dịch nào có
D. saccarozơ, dung dịch nào tạo dung dịch màu
kết tủa sáng bóng là glucozơ.
xanh lam trong suốt là glixerol.
Câu 49 [155179]Có 4 lọ mất nhãn (1), (2), (3), (4) chứa các dung dịch: etanal, glucozơ, etanol, saccarozơ. Biết
rằng dung dịch (1), (2) tác dụng Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch xanh lam; dung dịch (2), (4) tác
dụng với Cu(OH)2/OH- đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch. Vậy 4 dung dịch lần lượt theo thứ tự là:
etanal (1), glucozơ (2), etanol (3), saccarozơ
saccarozơ (1), glucozơ (2), etanol (3), etanal
A.
B.
(4).
(4).

glucozơ (1), saccarozơ (2), etanol (3), etanal
saccarozơ (1), glucozơ (2), etanal (3), etanol
C.
D.
(4).
(4).
Câu 50 [155180]Để phân biệt ba chất lỏng benzen, anilin, stiren đựng trong 3 lọ mất nhãn có thể dùng thuốc
thử nào dưới đây ?


A. dd phenolphtalein.

B. nước brom.

C. dd NaOH.
D. giấy quỳ tím.
Câu 51 [155181]Có 3 chất hữu cơ: H2NCH2COOH, CH3CH2COOH và CH3[CH2]3NH2. Để phân biệt dung dịch
của ba hợp chất trên, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây ?
A. NaOH.
B. HCl.
C. CH3OH/HCl.
D. Quỳ tím.
Câu 52 [155182]Không thể dùng chất nào dưới đây để nhận biết 2 chất lỏng glixerol và lòng trắng trứng bằng
phương pháp hóa học?
A. Dung dịch axit nitric đặc.
B. Na.
C. Cu(OH)2.
D. dung dịch nước vôi trong.
Câu 53 [155183]Chọn một thuốc thử để phân biệt: dung dịch glucozơ, glixerol, metanol, lòng trắng trứng
A. AgNO3/NH3.

B. Na.
C. Cu(OH)2/OH-.
D. Dung dịch brom.
Câu 54 [155184]Nếu chỉ dùng một ít dung dịch brom sẽ không phân biệt được hai dung dịch nào dưới đây ?
A. Anilin và xiclohexylamin.
B. Anilin và benzen.
C. Anilin và phenol.
D. Anilin và stiren.
Câu 55 [155185]Có bốn dung dịch riêng biệt không nhãn: anbumin, CH3COOH, NaOH, glixerol. Để phân biệt
bốn dung dịch trên bằng phương pháp hóa học, chỉ cần dùng thêm chất nào dưới đây ?
A. Quỳ tím.
B. Phenolphtalein.
C. HNO3 đặc.
D. CuSO4.
Câu 56 [155186]Cho các dung dịch riêng biệt mất nhãn: glixerol, glucozơ, anilin, anbumin. Thứ tự các thí
nghiệm (riêng biệt) cần tiến hành để phân biệt các dung dịch này bằng phương pháp hóa học là dùng
dung dịch AgNO3/NH3, dùng dung dịch CuSO4,
dung dịch CuSO4, dùng dung dịch H2SO4, dùng
A.
B.
dùng dung dịch NaOH.
dung dịch iot.
Cu(OH)2/OH lắc ở nhiệt độ thường, sau đó đun
dung dịch HNO3, dùng dung dịch NaOH, dùng
C.
D.
cách thủy.
dung dịch H2SO4.
Câu 57 [155187]Chỉ cần dùng thêm thuốc thử nào dưới đây để nhận biết các chất lỏng riêng biệt mất nhãn:
anilin, stiren, benzen ?

A. Dung dịch HCl.
B. Dung dịch brom.
C. Dung dịch NaOH.
D. Dung dịch HNO3 đặc.
Câu 58 [155188]Để tách phenol ra khỏi hỗn hợp lỏng gồm: phenol, benzen và anilin. Người ta có thể làm theo
cách nào dưới đây ?
Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch HCl dư, sau đó
Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư, sau
chiết tách lấy phần tan rồi cho phản ứng với
đó chiết tách lấy phần muối tan rồi sục khí CO2
A.
B.
NaOH dư, tiếp tục chiết tách lấy phần phenol
dư vào dung dịch, tiếp tục chiết để tách phenol
không tan.
không tan.
Hòa tan hỗn hợp vào nước dư, sau đó chiết tách
Hòa tan hỗn hợp vào xăng, chiết lấy phenol
C.
D.
lấy phenol không tan.
không tan.
Câu 59 [155189]Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
B. dung dịch NaCl.
C. dung dịch HCl.
D. dung dịch NaOH.
Câu 60 [155190]Để nhận biết các chất: etanol, propenol, etylenglicol, phenol có thể dùng cặp chất nào?
A. nước Br2 và NaOH.
B. nước Br2 và Cu(OH)2.



C. KMnO4 và Cu(OH)2.
D. NaOH và Cu(OH)2
Câu 61 [155191]Có bốn ống nghiệm đựng riêng biệt các dung dịch: NH4HCO3, Na[Al(OH)4], C6H5ONa,
C2H5OH. Thuốc thử dùng để phân biệt được bốn dung dịch trên là
A. dd HCl.
B. dd BaCl2.
C. dd NaOH.
D. khí CO2.
Câu 62 [155192]Có các chất hữu cơ: lòng trắng trứng, anilin và glucozơ. Hóa chất dùng làm thuốc thử phân
biệt các chất trên bằng phương pháp hóa học là:
A. dung dịch AgNO3/NH3.
B. dung dịch NaOH.
C. CuSO4.
D. dung dịch brom.
Câu 63 [155193]Chỉ dùng một thuốc thử nào dưới đây để phân biệt được propan-2-on, pent-1-in và etanal ?
A. H2 (Ni, to).
B. Dung dịch Na2CO3.
C. Dung dịch brom.
D. Dung dịch AgNO3/NH3 dư.
Câu 64 [155194]Có 6 lọ đựng ba chất lỏng: C2H5OH, C6H6, C6H5NH2 và ba dung dịch: NH4HCO3,
Na[Al(OH)4], C6H5ONa. Chỉ dùng chất nào sau đây có thể nhận biết được tất cả các lọ trên ?
A. Dung dịch BaCl2.
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch HCl.
D. Dung dịch Ca(OH)2.
Câu 65 [155195]Để nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch và chất lỏng: glixerol, glucozơ, anilin,
anbumin, alanin, ta lần lượt dùng các hóa chất sau
dung dịch CuSO4, dung dịch H2SO4, dung dịch

A.
B. dung dịch Br2, HNO3 đặc, quỳ tím.
Br2.
Cu(OH)2/OH-, rồi đun nóng nhẹ, sau đó dùng
dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch HCl, dung
C.
D.
dung dịch Br2.
dịch Br2.
Câu 66 [155196]Để phân biệt etanal, propan-2-on và pent-1-in chỉ cần dùng một thuốc thử là
A. dd brom.
B. dd AgNO3/NH3.
C. dd KMnO4.
D. dd iot.
Câu 67 [155197]Để nhận biết được tất cả các chất riêng biệt sau: glucozơ, glixerol, etanol, anđehit axetic cần
chọn một thuốc thử nào sau đây ?
A. Natri kim loại.
B. Nước brom.
C. dd AgNO3 trong NH3.
D. Cu(OH)2/OH-.
Câu 68 [155198]Cho các chất được chứa trong các lọ riêng biệt không nhãn sau đây: fructozơ, etanol, axit
axetic, glucozơ, glixerol và axit fomic. Chỉ dùng Cu(OH)2/OH- có thể nhận biết được bao nhiêu chất trong số
các chất cho ở trên (các điều kiện phản ứng có đủ) ?
A. 3 chất.
B. 4 chất.
C. 5 chất.
D. 6 chất.
Câu 69 [155199]Bốn chất X, Y, Z, T mạch hở đều có công thức C3H6O. Dùng hóa chất theo trình tự nào sau đây
để phân biệt 4 chất trên ?
A. Na, nước Br2, AgNO3/NH3

B. AgNO3/NH3, nước Br2, NaOH
C. NaOH, AgNO3/NH3, Na
D. Na, NaOH, nước Br2
Câu 70 [155200]Để phân biệt hai chất lỏng riêng biệt glucozơ và fructozơ người ta không thể dùng
A. dung dịch nước brom.
B. dung dịch K2Cr2O7.
C. dung dịch AgNO3/NH3.

D. dung dịch KMnO4.


Đáp án
1.D
11.B
21.B
31.D
41.A
51.D

2.C
12.B
22.C
32.B
42.D
52.D

3.D
13.B
23.D
33.D

43.B
53.C

4.A
14.C
24.D
34.A
44.C
54.C

5.C
15.B
25.C
35.B
45.D
55.D

6.B
16.B
26.C
36.C
46.B
56.C

7.C
17.B
27.C
37.C
47.D
57.B


8.C
18.B
28.C
38.B
48.C
58.B

9.D
19.C
29.B
39.C
49.B
59.A

10.C
20.D
30.C
40.A
50.B
60.B

61.A

62.D

63.D

64.C


65.C

66.B

67.D

68.B

69.A

70.C



×