Tải bản đầy đủ (.pdf) (202 trang)

Nghiên cứu hội chứng chổi rồng trên cây Nhãn (Dimocarpus longan Lour.) và biện pháp quản lý tổng hợp tại Đồng bằng sông Cửu Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8 MB, 202 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

TRẦN THỊ MỸ HẠNH

NGHIÊN CỨU HỘI CHỨNG CHỔI RỒNG TRÊN
CÂY NHÃN (DIMOCARPUS LONGAN LOUR.)
VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ TỔNG HỢP
TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH: BẢO VỆ THỰC VẬT
MÃ SỐ: 62620112.
NHÓM NGÀNH: NÔNG – LÂM – NGƯ NGHIỆP.

CẦN THƠ, 2016


TÓM TẮT
Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu là kiểm tra sự hiện diện của vi
sinh vật trong mẫu nhãn bệnh Chổi Rồng (CR), xác định vai trò của nhện lông
nhung Eriophyes dimocarpi đối với bệnh CR trên nhãn, xác định đặc điểm
hình thái, sinh học, sinh thái của nhện lông nhung E. dimocarpi, xây dựng
hoàn thiện quy trình và thực hiện mô hình quản lý hiệu quả nhện lông nhung
(NLN) và bệnh CR trên nhãn. Đối tượng nghiên cứu bệnh CR và NLN E.
dimocarpi trên cây nhãn tại các tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long và Bến Tre từ
01/2011 đến 11/2015. Nội dung luận án bao gồm: (1) Điều tra hiện trạng bệnh
Chổi Rồng trên nhãn Tiêu da bò tại Tiền Giang và Vĩnh Long. (2) Nghiên cứu
tác nhân gây bệnh Chổi Rồng và phương thức truyền bệnh trên nhãn. (3)
Nghiên cứu đặc điểm hình thái, sinh học và sinh thái của nhện lông nhung trên
nhãn tại các tỉnh ĐBSCL. (4) Nghiên cứu mức độ mẫn cảm đối với bệnh Chổi
Rồng của các giống nhãn và (5) Nghiên cứu biện pháp quản lý tổng hợp nhện


lông nhung và bệnh Chổi Rồng trên nhãn. Kết quả cho thấy: (1) bệnh CR xuất
hiện phổ biến nhất theo cơi đọt non của cây nhãn và vào mùa nắng, giống
nhãn Tiêu da bò (TDB) được trồng rất phổ biến, chiếm 92% và thiệt hại về
năng suất do bệnh CR gây ra tại các huyện điều tra là từ 11,5 đến 66,0%. (2)
Chẩn đoán tác nhân gây bệnh CR bằng phương pháp PCR, nested-PCR, RTPCR trên mẫu nhãn nhiễm bệnh và kết quả giải trình tự cho thấy chưa phát
hiện có sự hiện diện chắc chắn của phytoplasma, vi khuẩn hay vi rút. Tuy
nhiên, quan sát lát cắt siêu mỏng của mẫu nhãn bệnh lại cho thấy có hiện diện
rải rác của một dạng giống như bó sợi của nhóm vi rút hình sợi, với chiều dài
từ 385-1860 nm và đường kính từ 393-472 nm. Nhện lông nhung được khẳng
định là môi giới truyền bệnh CR trên nhãn và bệnh này không lưu truyền qua
mắt ghép hay qua hạt. (3) Nhện lông nhung gây hại trên nhãn tại Tiền Giang
và Vĩnh Long là loài E. dimocarpi (Acari: Eriophyidae), vòng đời của NLN E.
dimocarpi là 13,70±2,16 ngày. (4) Trong 14 giống nhãn được thử nghiệm tính
chống chịu bệnh CR, kết quả cho thấy giống nhãn TDB có tính “nhiễm nặng”,
giống nhãn Edor, Vũng Tàu và Thạch kiệt có tính “nhiễm”, các giống nhãn
Xuồng cơm trắng, Cùi, Lồng Hưng Yên, nhãn lai NL1-19 có tính “nhiễm
trung bình”, giống nhãn Giồng, Sài Gòn và nhãn lai NL1-23 được đánh giá là
có tính “kháng trung bình”, trong khi giống nhãn Xuồng cơm vàng, Long và
Super chưa thể hiện triệu chứng bệnh ở điều kiện ngoài vườn sau 11 tháng bố
trí thí nghiệm. (5) Kết quả của các thử nghiệm trong đề tài đã được chọn lọc
để đưa vào viết quy trình và lập mô hình về quản lý tổng hợp bệnh CR trên
nhãn. Kết quả của 3 mô hình thực hiện tại Tiền Giang cho thấy mật số NLN và
tỷ lệ nhiễm bệnh CR ở lô mô hình thấp hơn so với lô đối chứng ở các thời

iii


điểm theo dõi, nên năng suất của lô mô hình đạt lần lượt là 11.956 kg/ha (mô
hình 1), 14.296 kg/ha (mô hình 2) và 10.120 kg/ha (mô hình 3) cao hơn so với
lô đối chứng đạt tương ứng là 3.302 kg/ha (mô hình 1), 5.498 kg/ha (mô hình

2) và không cho năng suất ở mô hình 3. Do đó lợi nhuận đạt được của lô mô
hình là 208,01 triệu đồng/ha ở mô hình 1, 248,91 triệu đồng/ha ở mô hình 2 và
166,33 triệu đồng/ha ở mô hình 3 cao hơn so với lô đối chứng đạt lần lượt là
44,54 triệu đồng/ha ở mô hình 1, 98,08 triệu đồng/ha ở mô hình 2 và lỗ 18,50
triệu đồng/ha ở mô hình 3.
Từ khóa: Bệnh Chổi Rồng, cây nhãn, nhện lông nhung E. dimocarpi.

iv


SUMMARY
The research was conducted with the aim of check the presence of
microorganisms in Longan Witches‟ broom (LWB) samples, determine roles
of mite Eriophyes dimocarpi to LWB, find out the morphology, biological and
ecological characteristics of mite Eriophyes dimocarpi, complete the
procedure and implement the model integrated management of E. dimocarpi
and LWB on longan. The research was applied on longan trees in Tien Giang,
Vinh Long and Ben Tre from 01/2011 to 11/2015. The dissertation includes:
(1) Investigate the current state of LWB on longan in Tien Giang and Vinh Long.
(2) Study the pathogen of LWB and spreading method on longan. (3) Study the
morphology, biological and ecological characteristics of mite E. dimocarpi on
longan in Mekong Delta. (4) Study the sensitivity of the longan varieties to LWB
and (5) Study the integrated management method of E. dimocarpi and LWB on
longan. The results showed that: (1) Longan Witches‟ broom appear the most
according to the buds of longan trees and in sunny season. Tieu da bo variety
was planted so commonly, holding 92%, and the damage of productivity
caused by LWB in the investigated districts was from 11.5 to 66.0%. (2) The
pathogens of LWB were diagnosed by PCR, nested-PCR, and RT-PCR
methods on the longan infected samples and the results of sequence
explanation showed that the definite presence of phytoplasma, bacteria or

viruses was not discovered. The observations of super-thin slices of infected
samples showed that there were scattered presence of a form similar with the
fiber bundle of fiber virus group, length from 385 to 1860 nm and width from
393 to 472 nm. Mite E. dimocarpi affirms that this was vector of LWB on
longan, the disease does not spread via grafted knots and seed. (3) The mite
which was vector of LWB was Eriophyes dimocarpi (Acari: Eriophyidae).
Life cycle of mite E. dimocarpi was 13,70±2,16 days. Host plants of this mite
were longan Dimocarpus longan, rambutan Nephelium lappaceum and casava
Manihot esculenta. (4) The resistance against LWB of 14 longan varieties
showed that Tieu da bo variety was assessed as “severely infected”, the next
was Edor, Vung Tau and Thach Kiet which were assessed as “infected”, the
followings were Xuong com trang, Cui, Long Hung Yen which were assessed
as “averagely infected”, the varieties Giong, Sai Gon and hybrid NL1-23 were
assessed as “average resistant”, the varieties of Xuong com vang, Long and
Super have not presented the symptom of Witches‟ broom in the condition of
orchard after 11 months of experiment. (5) The results of above experiments
have been selected in order to write the procedure and set up the models of
integrated management of LWD on longan. The results of 3 models
implemented in Tien Giang showed that density of E. dimocarpi and the rate

v


of LWB infection were lower than the ones of control plot at the monitoring
time, so the productivities of treatment plots were respectively 11,956 kg/ha
(model 1), 14,296 kg/ha (model 2) and 10,120 kg/ha (model 3), higher than
the control plots correlatively 3,302 kg/ha (model 1), 5,498 kg/ha (model 2)
and no productivity in model 3. Therefore, the obtained profits of treatment
plots were 208.01 million dong/ha in model 1, 248.91 million dong/ha in
model 2 and 166.33 million dong/ha in model 3, higher than the control plots,

respectively 44.54 dong/ha in model 1, 98.08 dong/ha in model 2 and loss
18.50 dong/ha in model 3.
Key words: Longan Witches’ broom, longan tree, Long Nhung mite E.
dimocarpi.

vi


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................... Error! Bookmark not defined.
LỜI CẢM ƠN ............................................ Error! Bookmark not defined.
TÓM TẮT ............................................................................................... iii
SUMMARY ............................................................................................. v
DANH SÁCH BẢNG .............................................................................. x
DANH SÁCH HÌNH ............................................................................. xv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................ xviii
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU ........................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................1
1.2. Mục tiêu và yêu cầu nghiên cứu.................................................................................2
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ....................................................................................2
1.3.1. Ý nghĩa khoa học ....................................................................................................2
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn .....................................................................................................2
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................3
1.4.3. Những đóng góp mới của luận án ...........................................................................3

Chƣơng 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................... 4
2.1. Giới thiệu về cây nhãn................................................................................................4
2.1.1. Nguồn gốc và phân bố ............................................................................................4

2.1.2. Một số giống nhãn ở nước ta ..................................................................................4
2.2. Nghiên cứu về bệnh Chổi Rồng trên nhãn .................................................................6
2.2.1. Ký chủ và phân bố ..................................................................................................6
2.2.2. Tình hình bệnh Chổi Rồng trên nhãn ......................................................................7
2.2.3. Triệu chứng bệnh Chổi Rồng trên nhãn ..................................................................9
2.2.4. Phương pháp xác định tác nhân gây bệnh trên cây trồng và các nghiên cứu về tác
nhân gây bệnh Chổi Rồng trên nhãn ...............................................................................10
2.2.4.1. Phương pháp xác định tác nhân gây bệnh trên cây trồng .................................10
2.2.4.2. Các nghiên cứu về tác nhân gây bệnh Chổi Rồng trên nhãn .............................13
2.2.5. Môi giới truyền bệnh Chổi Rồng trên nhãn ..........................................................14
2.3. Nghiên cứu về nhện thuộc họ Eriophyidae trên một số cây trồng và nhện lông
nhung Eriophyes dimocarpi trên nhãn ............................................................................15
2.3.1. Nghiên cứu về nhện thuộc họ Eriophyidae trên một số cây trồng ........................15
2.3.1.1. Phân bố của nhện Eriophyidae ..........................................................................15
2.3.1.2. Đặc điểm phân loại và hình thái của nhện Eriophyidae ....................................15

vii


2.3.1.3. Đặc điểm sinh học và cách gây hại của nhện Eriophyidae ...............................15
2.3.2. Nghiên cứu về nhện lông nhung E. dimocarpi trên cây nhãn ...............................20
2.3.2.1. Vị trí phân loại ...................................................................................................20
2.3.2.2. Ký chủ, đặc điểm sinh học và sinh thái ..............................................................20
2.3.2.3. Cách gây hại ......................................................................................................21
2.4. Biện pháp quản lý Chổi Rồng trên nhãn ..................................................................21
2.4.1. Sử dụng vật liệu trồng an toàn và tính kháng của giống .......................................21
2.4.2. Biện pháp canh tác ................................................................................................22
2.4.3. Biện pháp sinh học, dịch trích thảo mộc và sử dụng kháng sinh ..........................23
2.4.4. Biện pháp hóa học .................................................................................................24
2.4.5. Quản lý tổng hợp bệnh Chổi Rồng........................................................................25

2.5. Giới thiệu một số loại nấm gây bệnh côn trùng và dịch trích thảo mộc ...................25
2.5.1. Giới thiệu một số loại nấm gây bệnh côn trùng gây hại cây trồng ........................25
2.5.1.1. Điều kiện, phương thức xâm nhiễm và phát triển của nấm ký sinh côn trùng ...26
2.5.1.2. Đặc tính của một số loài nấm ký sinh côn trùng phổ biến .................................27
2.5.2. Sơ lược về một số dịch trích thảo mộc .................................................................30

Chƣơng 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................... 32
3.1. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................32
3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ............................................................................33
3.2.1. Thời gian nghiên cứu ............................................................................................33
3.2.2. Địa điểm nghiên cứu .............................................................................................33
3.3. Vật liệu nghiên cứu ..................................................................................................33
3.4. Phương pháp.............................................................................................................36
3.4.1. Điều tra hiện trạng bệnh Chổi Rồng trên nhãn Tiêu da bò tại Tiền Giang và Vĩnh
Long ................................................................................................................................36
3.4.2. Nghiên cứu tác nhân gây bệnh Chổi Rồng và phương thức truyền bệnh trên nhãn36
3.4.2.1. Khảo sát ảnh hưởng của bệnh Chổi Rồng đến tế bào mô cây nhãn ..................36
3.4.2.2. Nghiên cứu tác nhân gây bệnh Chổi Rồng trên nhãn ........................................37
3.4.2.3. Xác định phương thức lan truyền bệnh Chổi Rồng trên nhãn tại ĐBSCL .........48
3.4.3. Nghiên cứu đặc điểm hình thái, sinh học và sinh thái của nhện lông nhung trên
nhãn tại các tỉnh ĐBSCL ................................................................................................53
3.4.3.1. Nghiên cứu đặc điểm hình thái và sinh học của nhện lông nhung.....................53
3.4.3.2. Nghiên cứu đặc điểm sinh thái của nhện lông nhung ........................................54
3.4.4. Nghiên cứu mức độ mẫn cảm đối với bệnh Chổi Rồng của các giống nhãn.............59
3.4.4.1. Đánh giá mức độ mẫn cảm với bệnh Chổi Rồng của các giống nhãn được trồng
phổ biến tại Tiền Giang ..................................................................................................59
3.4.4.2. Đánh giá mức độ mẫn cảm đối với bệnh Chổi Rồng của các giống nhãn tại
ĐBSCL ............................................................................................................................59

viii



3.4.5. Nghiên cứu biện pháp quản lý tổng hợp nhện lông nhung và bệnh Chổi Rồng trên
nhãn .................................................................................................................................62
3.4.5.1. Biện pháp canh tác.............................................................................................62
3.4.5.2. Biện pháp sinh học và dịch trích thảo mộc ........................................................65
3.4.5.3. Biện pháp hóa học..............................................................................................71
3.4.5.4. Xây dựng quy trình và mô hình quản lý tổng hợp hiệu quả bệnh Chổ i Rồ ng trên
nhãn.................................................................................................................................72
3.5. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................................76

Chƣơng 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................... 77
4.1. Hiện trạng bệnh Chổi Rồng trên nhãn Tiêu da bò tại Tiền Giang và Vĩnh Long.....77
4.2. Tác nhân gây bệnh Chổi Rồng và phương thức truyền bệnh trên nhãn ...................82
4.2.1. Ảnh hưởng của bệnh Chổi Rồng đến tế bào mô nhãn...........................................82
4.2.2. Tác nhân gây bệnh Chổi Rồng trên nhãn ..............................................................83
4.2.3. Xác định phương thức lan truyền bệnh Chổi Rồng trên nhãn tại ĐBSCL ..........100
4.3. Đặc điểm hình thái, sinh học và sinh thái của nhện lông nhung trên nhãn tại các tỉnh
ĐBSCL ..........................................................................................................................109
4.3.1. Đặc điểm hình thái, sinh học của nhện lông nhung ............................................109
4.3.2. Đặc điểm sinh thái của nhện lông nhung ............................................................113
4.4. Mức độ mẫn cảm đối với bệnh Chổi Rồng của các giống nhãn .............................124
4.4.1. Mức độ mẫn cảm bệnh Chổi Rồng của các giống nhãn được trồng phổ biến tại
Tiền Giang ....................................................................................................................124
4.4.2. Mức độ mẫn cảm đối với bệnh Chổi Rồng của các giống nhãn tại ĐBSCL .......130
4.5. Nghiên cứu biện pháp quản lý tổng hợp nhện lông nhung và bệnh Chổi Rồng trên
nhãn ...............................................................................................................................134
4.5.1. Biện pháp canh tác ..............................................................................................134
4.5.2. Biện pháp sinh học và dịch trích thảo mộc .........................................................140
4.5.3. Biện pháp hóa học ...............................................................................................151

4.5.4. Xây dựng quy trình và mô hình quản lý tổng hợp hiệu quả bệnh Chổ i Rồ ng trên
nhãn ...............................................................................................................................153

Chƣơng 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................. 163
5.1. Kết luận ..................................................................................................................163
5.2. Đề nghị ...................................................................................................................164

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 165
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐError! Bookmark not defined.

ix


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1: Tóm tắt các giống nhãn chống chịu và mẫn cảm với bệnh CR trên
nhãn đã được nghiên cứu, công bố và thảo luận cho đến nay ......................... 22
Bảng 2.2: Tóm tắt các nhóm/hoạt chất thuốc BVTV diệt NLN trên nhãn đã
được nghiên cứu, công bố và thảo luận cho đến nay ....................................... 25
Bảng 3.1: Trình tự các đoạn mồi cho phytoplasma sử dụng để xác định tác
nhân gây bệnh CR trên nhãn ............................................................................ 40
Bảng 3.2: Nồng độ các thành phần trong một phản ứng PCR cho phytoplasma
sử dụng để xác định tác nhân gây bệnh CR trên nhãn ..................................... 41
Bảng 3.3: Trình tự các đoạn mồi cho vi khuẩn được sử dụng để xác định tác
nhân gây bệnh CR trên nhãn ............................................................................ 42
Bảng 3.4: Nồng độ các thành phần trong phản ứng PCR với các cặp mồi cho
vi khuẩn sử dụng để xác định tác nhân gây bệnh CR trên nhãn ...................... 43
Bảng 3.5: Trình tự các đoạn mồi cho vi rút được sử dụng để xác định tác nhân
gây bệnh CR trên nhãn..................................................................................... 45
Bảng 3.6: Nồng độ các thành phần trong một phản ứng PCR với các mồi cho
vi rút sử dụng để xác định tác nhân gây bệnh CR trên nhãn ........................... 46

Bảng 3.7: Nồng độ các thành phần trong một phản ứng RT-PCR với các mồi
cho vi rút sử dụng để xác định tác nhân gây bệnh CR trên nhãn .................... 46
Bảng 3.8: Các bước cố định và đúc mẫu các mô nhãn cho TEM .................... 47
Bảng 3.9: Các nghiệm thức thí nghiệm khảo sát giả thuyết NLN là nguyên
nhân gây bệnh CR trên nhãn tại Bộ môn BVTV, VCAQMN, 2013-2014 ...... 48
Bảng 3.10: Các nghiệm thức thí nghiệm khảo sát vai trò của NLN đối với
bệnh CR trên nhãn tại Bộ môn BVTV, VCAQMN, 2013-2014 ..................... 49
Bảng 3.11: Các nghiệm thức thí nghiệm xác định phương thức truyền bệnh CR
bằng phương pháp ghép, Bộ môn BVTV-VCAQMN, 2014 ........................... 51
Bảng 3.12: Đánh giá mức độ mẫn cảm của giống ........................................... 61
Bảng 3.13: Các nghiệm thức thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của các mức phân
bón đến bệnh CR trên cây nhãn tại Tiền Giang, 2011 ..................................... 64
Bảng 3.14: Các nghiệm thức thí nghiệm thời điểm xử lý thuốc BVTV hợp lý
trong quản lý bệnh CR tại Tiền Giang, 2013 ................................................... 65
Bảng 3.15: Các nghiệm thức thí nghiệm khảo sát hiệu quả diệt NLN E.
dimocarpi của các dịch thảo mộc trong phòng thí nghiệm tại Bộ môn BVTV,
VCAQMN, 2012 .............................................................................................. 66
Bảng 3.16: Hàm lượng các dịch trích thảo mộc trước và sau khi ly trích ....... 67
Bảng 3.17: Các nghiệm thức thí nghiệm chọn lọc nồng độ khác nhau của dịch
trích củ hành (Allium sepa) đối với NLN tại Bộ môn BVTV, VCAQMN, 2012
.......................................................................................................................... 67
Bảng 3.18: Các nghiệm thức thí nghiệm chọn lọc nồng độ khác nhau của dịch
trích củ nghệ (Curcuma longa) đối với NLN tại Bộ môn BVTV, VCAQMN,
2012 ................................................................................................................. 68
Bảng 3.19: Các nghiệm thức thí nghiệm chọn lọc nồng độ khác nhau của dịch
trích ớt xanh (Capsicum annuum) đối với NLN tại Bộ môn BVTV,
VCAQMN, 2012 .............................................................................................. 68

x



Bảng 3.20: Các nghiệm thức thí nghiệm khảo sát hiệu quả phòng trừ NLN của
dịch trích thảo mộc tại điều kiện ngoài vườn nhãn tại Tiền Giang, 2012 ....... 69
Bảng 3.21: Các nghiệm thức thí nghiệm khảo sát hiệu quả của các loài nấm ký
sinh đối với NLN trên nhãn trong điều kiện nhà lưới tại Bộ môn BVTV,
VCAQMN, 2013 .............................................................................................. 70
Bảng 3.22: Các nghiệm thức thí nghiệm khảo sát hiệu quả của các loài nấm ký
sinh đối với NLN trên nhãn tại điều kiện ngoài vườn tại Vĩnh Long, 2013.... 70
Bảng 3.23: Các nghiệm thức thí nghiệm khảo sát hiệu quả diệt NLN của các
loại thuốc BVTV sinh học ở điều kiện ngoài vườn nhãn tại Tiền Giang, 2012
.......................................................................................................................... 71
Bảng 3.24: Các nghiệm thức thí nghiệm khảo sát hiệu quả diệt NLN của các
loại thuốc BVTV hóa học tại điều kiện ngoài vườn nhãn tại Tiền Giang, 2012
.......................................................................................................................... 72
Bảng 3.25: Các biện pháp áp dụng trên lô mô hình và lô đối chứng tại 3 mô
hình quản lý bệnh CR trên nhãn tại Tiền Giang, 2012-2014 ........................... 75
Bảng 4.1: Tỷ lệ (%) vườn nhãn nhiễm bệnh CR của diện tích điều tra được tại
các tỉnh Tiền Giang và Vĩnh Long, 2011 ........................................................ 77
Bảng 4.2: Tỷ lệ (%) loại hình canh tác theo số hộ điều tra tại tỉnh Tiền Giang
và Vĩnh Long, 2011 ......................................................................................... 78
Bảng 4.3: Tỷ lệ (%) mức độ của bệnh CR gây hại trên nhãn tại các huyện điều
tra tại Tiền Giang và Vĩnh Long, 2011 ............................................................ 79
Bảng 4.4: Thời điểm và mức độ xuất hiện bệnh CR trên nhãn theo các huyện
điều tra tại Tiền Giang và Vĩnh Long, 2011 .................................................... 79
Bảng 4.5: Tỷ lệ (%) thành phần các loại cỏ trong vườn nhãn điều tra tại tỉnh
Tiền Giang và Vĩnh Long, 2011 ...................................................................... 80
Bảng 4.6: Tỷ lệ (%) số hộ điều tra có tỉa cành và vệ sinh vườn nhãn tại tỉnh
Tiền Giang và Vĩnh Long, 2011 ...................................................................... 81
Bảng 4.7: Hiệu quả và tỷ lệ (%) số hộ điều tra sử dụng biện pháp quản lý bệnh
CR tại tỉnh Tiền Giang và Vĩnh Long, 2011 ................................................... 81

Bảng 4.8: Thiệt hại năng suất do bệnh CR gây ra trên nhãn theo sự đánh giá
của nông dân tại tỉnh Tiền Giang và Vĩnh Long, 2011 ................................... 81
Bảng 4.9: Kết quả PCR/nested-PCR trên nhãn khi sử dụng các cặp mồi của
phytoplasma ..................................................................................................... 86
Bảng 4.10: Kết quả PCR trên nhãn khi sử dụng các mồi cho vi khuẩn .......... 91
Bảng 4.11: Kết quả PCR/RT-PCR trên nhãn khi sử dụng các cặp mồi của các
nhóm Potyvirus, Closterovirus, Tobamovirus, Emaravirus, Begomovirus và
Babuvirus ......................................................................................................... 94
Bảng 4.12: Vật thể bất thường giống như dạng bó sợi hiện diện trong các lát
cắt siêu mỏng của mẫu nhãn bệnh và mẫu nhãn sạch (VCAQMN, 2012-2014)
.......................................................................................................................... 97
Bảng 4.13: Mật số NLN E. dimocarpi hiện diện trên lá cây nhãn qua các tháng
theo dõi trong điều kiện phòng thí nghiệm (T=26±1oC, H=75±1%) tại Bộ môn
BVTV, VCAQMN, 2013-2014 ..................................................................... 100

xi


Bảng 4.14: Tỷ lệ (%) và mức độ xuất hiện bệnh CR của các cây nhãn con sau
khi lây nhiễm bằng NLN E. dimocarpi trong điều kiện phòng thí nghiệm
(T=26±1oC, H=75±1%) tại Bộ môn BVTV, VCAQMN, 2013-2014 ........... 102
Bảng 4.15: Tỷ lệ (%) bệnh CR ở các cây nhãn ghép trong điều kiện phòng thí
nghiệm (T=26±1oC, H=75±1%) tại Bộ môn BVTV, VCAQMN, 2014........ 105
Bảng 4.16: Kết quả phân tích hàm lượng chất điều hòa sinh trưởng trong các
mẫu nhãn, 2014 .............................................................................................. 108
Bảng 4.17: Tỷ lệ (%) nhiễm bệnh CR trên cây nhãn con sau khi phun IAA với
nồng độ khác nhau trong điều kiện nhà lưới tại Bộ môn BVTV, VCAQMN,
2014 ............................................................................................................... 108
Bảng 4.18: Đặc điểm hình thái của NLN E. dimocarpi trong điều kiện phòng
thí nghiệm (T=27±1oC, H=75±1%) tại Bộ môn BVTV, VCAQMN, 2011 .. 110

Bảng 4.19: Thời gian các pha phát triển của NLN E. dimocarpi trong điều kiện
phòng thí nghiệm (T=27±1oC, H=75±1%) tại Bộ môn BVTV, VCAQMN,
2011 ............................................................................................................... 112
Bảng 4.20: Khả năng đẻ trứng và tỷ lệ nở của trứng NLN E. dimocarpi trong
điều kiện phòng thí nghiệm (T=27±1oC, H=75±1%) tại Bộ môn BVTV,
VCAQMN, 2011 ............................................................................................ 113
Bảng 4.21: Mật số NLN E. dimocarpi trên cây nhãn con ở các mức nhiệt độ
khác nhau trong điều kiện phòng thí nghiệm (T=27±1oC, H=75±1%) tại Bộ
môn BVTV, VCAQMN, 2014 ....................................................................... 113
Bảng 4.22: Mật số NLN E. dimocarpi phân bố trên các tầng lá và hướng của
cây nhãn vào thời điểm mùa nắng ở điều kiện ngoài vườn nhãn tại Tiền Giang,
tháng 4-5/2013 ............................................................................................... 114
Bảng 4.23: Mật số NLN E. dimocarpi phân bố trên các tầng lá và hướng của
cây nhãn vào thời điểm mùa mưa ở điều kiện ngoài vườn nhãn tại Tiền Giang,
tháng 7-8/2013 ............................................................................................... 115
Bảng 4.24: Mật số NLN E. dimocarpi trên cơ thể bọ xít nhãn và ong trên các
vườn nhãn thu thập tại tỉnh Tiền Giang và Vĩnh Long, 2012 ........................ 118
Bảng 4.25: Khả năng tự phát tán của NLN E. dimocarpi trên cây nhãn con
trong điều kiện phòng thí nghiệm tại Bộ môn BVTV, VCAQMN, 2012 ..... 119
Bảng 4.26: Khả năng phát tán của NLN E. dimocarpi nhờ bọ xít nhãn trong
điều kiện phòng thí nghiệm tại Bộ môn BVTV, VCAQMN, 2012 ............... 119
Bảng 4.27: Tần suất xuất hiện (%), mức độ phổ biến, bộ phận xuất hiện trên
các cây ký chủ của NLN E. dimocarpi tại ĐBSCL, 2012-2013 .................... 121
Bảng 4.28: Thành phần thiên địch của NLN E. dimocarpi trên nhãn TDB được
khảo sát tại Tiền Giang và Vĩnh Long, 2012-2013 ....................................... 123
Bảng 4.29: Tính mẫn cảm của một số giống nhãn trồng phổ biến tại tỉnh Tiền
Giang đối với bệnh CR, 2013-2014 ............................................................... 126
Bảng 4.30: Tỷ lệ (%) nhiễm bệnh CR trên cây ghép của các giống nhãn ở điều
kiện ngoài vườn nhãn tại Tiền Giang, 2013-2014 ......................................... 131
Bảng 4.31: Tính mẫn cảm của một số giống nhãn với bệnh CR ở điều kiện

ngoài vườn nhãn tại Tiền Giang, 2013-2014 ................................................. 132
Bảng 4.32: Tỷ lệ (%) chồi nhiễm bệnh CR sau khi cắt tỉa cành ở điều kiện
ngoài vườn nhãn tại Tiền Giang, 2011-2102 ................................................. 134

xii


Bảng 4.33: Tỷ lệ (%) chồi nhiễm bệnh CR trước và sau khi cắt tỉa cành ở điều
kiện ngoài vườn nhãn tại Tiền Giang, 2011-2102 ......................................... 135
Bảng 4.34: Mật số NLN E. dimocarpi trước và sau khi bón phân ở điều kiện
ngoài vườn nhãn tại Tiền Giang, 2011 .......................................................... 137
Bảng 4.35: Tỷ lệ (%) chồi nhiễm bệnh CR trước và sau khi bón phân ở điều
kiện ngoài vườn nhãn tại Tiền Giang, 2011 .................................................. 137
Bảng 4.36: Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của cây nhãn ........ 138
Bảng 4.37: Mật số NLN E. dimocarpi hiện diện trên các giai đoạn sinh trưởng
của cây nhãn qua số lần xử lý thuốc BVTV ở điều kiện ngoài vườn nhãn tại
Tiền Giang, 2013 ........................................................................................... 139
Bảng 4.38: Tỷ lệ (%) nhiễm bệnh CR ở các giai đoạn sinh trưởng của cây nhãn
qua số lần xử lý thuốc BVTV ở điều kiện ngoài vườn nhãn tại Tiền Giang,
2013 ............................................................................................................... 139
Bảng 4.39: Mật số NLN E. dimocarpi sau khi xử lý dịch trích thảo mộc trong
điều kiện phòng thí nghiệm tại Bộ môn BVTV, VCAQMN, 2012 ............... 140
Bảng 4.40: Hiệu lực (%) của dịch trích thảo mộc đối với NLN E. dimocarpi
trong điều kiện phòng thí nghiệm tại Bộ môn BVTV, VCAQMN, 2012 ..... 141
Bảng 4.41: Mật số NLN E. dimocarpi sau khi xử lý dịch trích củ hành trong
điều kiện phòng thí nghiệm tại Bộ môn BVTV, VCAQMN, 2012 ............... 142
Bảng 4.42: Hiệu lực (%) của dịch trích củ hành đối với NLN E. dimocarpi
trong điều kiện phòng thí nghiệm tại Bộ môn BVTV, VCAQMN, 2012 ..... 142
Bảng 4.43: Mật số NLN E. dimocarpi sau khi xử lý dịch trích củ nghệ trong
điều kiện phòng thí nghiệm tại Bộ môn BVTV, VCAQMN, 2012 ............... 143

Bảng 4.44: Hiệu lực (%) của dịch trích củ nghệ đối với NLN E. dimocarpi
trong điều kiện phòng thí nghiệm tại Bộ môn BVTV, VCAQMN, 2012 ..... 143
Bảng 4.45: Mật số NLN E. dimocarpi sau khi xử lý dịch trích ớt xanh trong
điều kiện phòng thí nghiệm tại Bộ môn BVTV, VCAQMN, 2012 ............... 144
Bảng 4.46: Hiệu lực (%) của dịch trích ớt xanh đối với NLN E. dimocarpi ở
các giờ sau xử lý trong điều kiện phòng thí nghiệm tại Bộ môn BVTV,
VCAQMN, 2012 ............................................................................................ 144
Bảng 4.47: Mật số NLN E. dimocarpi ở ngày trước và sau xử lý dịch trích
thảo mộc trong điều kiện ngoài vườn nhãn tại Tiền Giang, 2012 ................. 145
Bảng 4.48: Hiệu lực (%) của các dịch trích thảo mộc đối với NLN E.
dimocarpi ở các ngày sau xử lý trong điều kiện ngoài vườn nhãn tại Tiền
Giang, 2012 .................................................................................................... 145
Bảng 4.49: Mật số NLN E. dimocarpi ở các ngày sau xử lý nấm ký sinh ở điều
kiện nhà lưới tại Bộ môn BVTV, VCAQMN, 2013 ...................................... 146
Bảng 4.50: Hiệu lực (%) của các loài nấm ký sinh đối với NLN E. dimocarpi
sau khi xử lý ở điều kiện nhà lưới tại Bộ môn BVTV, VCAQMN, 2013 ..... 148
Bảng 4.51: Mật số NLN E. dimocarpi sau khi xử lý nấm ký sinh và dịch trích
thảo mộc ở điều kiện ngoài vườn nhãn tại Vĩnh Long, 2013 ........................ 148
Bảng 4.52: Hiệu lực (%) của dịch trích củ hành và nấm ký sinh đối với NLN
E. dimocarpi ở điều kiện ngoài vườn nhãn tại Vĩnh Long, 2013 .................. 149
Bảng 4.53: Mật số NLN E. dimocarpi trước và sau khi xử lý thuốc BVTV sinh
học trong điều kiện ngoài vườn nhãn tại Tiền Giang, 2011-2012 ................. 150

xiii


Bảng 4.54: Hiệu lực của các loại thuốc BVTV sinh học đối với NLN E.
dimocarpi sau khi xử lý ở điều kiện ngoài vườn nhãn tại Tiền Giang, 20112012 ............................................................................................................... 151
Bảng 4.55: Mật số NLN E. dimocarpi trước và sau khi xử lý thuốc BVTV hóa
học trong điều kiện ngoài vườn nhãn tại Tiền Giang, 2011-2012 ................. 152

Bảng 4.56: Hiệu lực của các loại thuốc BVTV hóa học đối với NLN E.
dimocarpi sau khi xử lý ở điều kiện ngoài vườn nhãn tại Tiền Giang, 20112012 ............................................................................................................... 152
Bảng 4.57: Tỷ lệ nhiễm bệnh CR trên các giai đoạn sinh trưởng của cây nhãn
ở mô hình 1 tại huyện Châu Thành-tỉnh Tiền Giang, 2012-2013 ................. 154
Bảng 4.58: Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất nhãn ở mô hình 1 tại
huyện Châu Thành-tỉnh Tiền Giang, 2013 .................................................... 155
Bảng 4.59: Tỷ lệ nhiễm bệnh CR trên các giai đoạn sinh trưởng của cây nhãn
ở mô hình 2 tại huyện Cai Lậy-tỉnh Tiền Giang, 2012-2013 ........................ 156
Bảng 4.60: Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất nhãn ở mô hình 2 tại
huyện Cai Lậy-tỉnh Tiền Giang, 2013 ........................................................... 157
Bảng 4.61: Tỷ lệ nhiễm bệnh CR trên các giai đoạn sinh trưởng của cây nhãn
ở mô hình 3 tại huyện Cái Bè-tỉnh Tiền Giang, 2012-2013 .......................... 158
Bảng 4.62: Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất nhãn ở mô hình 3 tại
huyện Cái Bè-tỉnh Tiền Giang, 2013 ............................................................. 158
Bảng 4.63: Hiệu quả đầu tư của 3 mô hình quản lý bệnh CR trên nhãn tại tỉnh
Tiền Giang (quy ra 1 ha, giá bán 20.000 đ/kg) .............................................. 159

xiv


DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1: Diện tích trồng và nhiễm bệnh CR trên nhãn tại 7 tỉnh ĐBSCL từ năm
2011-2015 (nguồn: Cục Bảo vệ thực vật, 2015).....................................................8
Hình 2.2: Triệu chứng CR trên nhãn (nguồn: Kuang, 1997) ..................................9
Hình 3.1: Thí nghiệm khảo sát vai trò của NLN đối với bệnh CR (A) Lây nhiễm
bệnh bằng NLN sạch bệnh; (B) Lây nhiễm bệnh bằng NLN bệnh; (C) Đối chứng
không thả NLN; (D) Toàn cảnh thí nghiệm; (E) Vị trí thả NLN trên chồi nhãn ..50
Hình 3.2: Các cây nhãn thí nghiệm ảnh hưởng của IAA đến bệnh CR ................53
Hình 3.3: (A) Ong mật Apis mellifera; (B) Ong dại Apis dorsata trên hoa nhãn
TDB ......................................................................................................................57

Hình 3.4: (A) NLN tự phát tán trên cây nhãn con; (B) NLN phát tán trên cây
nhãn con nhờ bọ xít nhãn ......................................................................................57
Hình 3.5: Các giống nhãn được ghép lên gốc ghép TDB để đánh giá tính mẫn
cảm của giống đối với bệnh CR trước khi bố trí thí nghiệm ................................ 61
Hình 3.6: Bố trí cây nhãn ghép của các giống dưới cây nhãn TDB nhiễm CR
nặng (A) nghiệm thức 1, (B) nghiệm thức 2.........................................................61
Hình 3.7: Các mức độ cắt tỉa cành trên cây nhãn (A) cắt tỉa ở 30 cm; (B) cắt tỉa ở
35 cm; (C) cắt tỉa ở 40 cm ....................................................................................63
Hình 4.1: Tỷ lệ (%) nông dân tại Tiền Giang và Vĩnh Long có hiểu biết về bệnh
CR trên nhãn .........................................................................................................78
Hình 4.2: Tỷ lệ (%) các loại thuốc BVTV được sử dụng phổ biến trên cây nhãn80
Hình 4.3: Mặt cắt ngang của mẫu nhãn dưới kính hiển vi điện tử quét ở độ phóng
đại 5.500 lần; (A) mẫu nhãn bệnh trên cây bệnh; (B) mẫu nhãn sạch trên cây
bệnh; (C) mẫu nhãn sạch trên cây nhãn ................................................................ 83
Hình 4.4: Sản phẩm nested-PCR của mẫu DNA phân tích sử dụng cặp mồi
P1/Tint và R16F2n/R16R2 cho phytoplasma. L: thang 100 bp; +: lá khoai mì
bệnh CR (đối chứng dương); 1,2,3: lá nhãn nhiễm bệnh CR; -: nước cất ............87
Hình 4.5: Sản phẩm nested-PCR của các mẫu DNA phân tích sử dụng cặp mồi
P1/P7 và fU5/rU3 cho phytoplasma. L: thang 1 kb; 1: nước cất (đối chứng âm);
2,3: lá mía nhiễm bệnh chồi cỏ do phytoplasma gây ra (đối chứng dương); 4:
nhãn sạch; 5-11: lá nhãn nhiễm bệnh CR .............................................................87
Hình 4.6: Sản phẩm nested-PCR của mẫu DNA phân tích sử dụng cặp mồi P1/P7
và M1/M2 cho phytoplasma. L: thang 500 bp; 1: lá dừa cạn nhiễm Ash yellows
phytoplasma (đối chứng dương); 2: lá nhãn sạch bệnh; 3-7: lá nhãn nhiễm bệnh
CR; 8: nước cất. ....................................................................................................87
Hình 4.7: Sản phẩm nested-PCR của các mẫu DNA phân tích sử dụng cặp mồi
P1/P7 và NPA2F/R cho phytoplasma. L: thang 500 bp; 1: nước cất (đối chứng
âm); 2: lá nhãn sạch; 3-5: lá nhãn nhiễm bệnh CR; 6: lá dừa cạn nhiễm Ash
yellows phytoplasma (đối chứng dương) .............................................................88
Hình 4.8: Sản phẩm nested-PCR của các mẫu DNA phân tích sử dụng cặp mồi

P1/P7 và R16F2n/R16R2 cho phytoplasma. L: thang 1 kb; 1: nước cất (đối chứng
âm); 2,3: lá mía nhiễm bệnh chồi cỏ do phytoplasma gây ra (đối chứng dương);
4: lá nhãn sạch; 5-11: lá nhãn nhiễm bệnh CR .....................................................88

xv


Hình 4.9: Cây phát sinh loài được xây dựng với các trình tự của vùng 16S rDNAs
từ ngân hàng gen NCBI theo phương pháp Neibour-Joining (NJ), 1000bootstrap
của sản phẩm nested-PCR với cặp mồi P1/P7 và R16F2n/R16R2 .......................90
Hình 4.10: Sản phẩm PCR của các mẫu DNA phân tích sử dụng cặp mồi
395F/1492R cho vi khuẩn. (L): thang 1 kb; (1): lá nhãn sạch; (2-4): lá nhãn
nhiễm bệnh CR; (5,6): lá cam sành nhiễm bệnh Vàng Lá Greening (đối chứng
dương) ...................................................................................................................92
Hình 4.11: Sản phẩm PCR của các mẫu DNA phân tích sử dụng cặp mồi
799F/1492R cho vi khuẩn. (L): thang 1 kb; (1): lá nhãn sạch; (2-4): lá nhãn
nhiễm bệnh CR; (5): lá cam sành nhiễm bệnh Vàng Lá Greening (đối chứng
dương) ...................................................................................................................92
Hình 4.12: Cây phát sinh loài được xây dựng với các trình tự của vùng 16S
rRNAs từ ngân hàng gen NCBI theo phương pháp Neibor-Joining (NJ), 1000
bootstrap của sản phẩm PCR của cặp mồi 395F/1492R; Nhan F: mồi xuôi; Nhan
R: mồi ngược. .......................................................................................................93
Hình 4.13: Sản phẩm RT-PCR các mẫu RNA sử dụng cặp mồi Nib2-F/Nib3-R
cho vi rút East Asian passiflora virus (EAPV) thuộc nhóm Potyvirus. L: thang
500 bp; 1: lá nhãn sạch; 2,3: lá nhãn bệnh CR; 4: lá chanh dây nhiễm vi rút EAPV
...............................................................................................................................95
Hình 4.14: Sản phẩm RT-PCR các mẫu RNA sử dụng cặp mồi BegomoF/Begomo-R cho vi rút papaya leaf curl virus (PLCV) thuộc nhóm Begomovirus.
L: thang 500 bp; 1: lá chanh dây nhiễm vi rút PLCV; 2: lá nhãn sạch; 3,4: lá nhãn
bệnh CR. ...............................................................................................................96
Hình 4.15: Mẫu nhãn sạch bệnh dưới kính hiển vi điện tử ở độ phóng đại (A)

5.000 lần; (B) 4.000 lần ........................................................................................97
Hình 4.16: Mặt cắt dọc của cấu trúc đặc biệt trong mẫu nhãn bệnh dưới kính hiển
vi điện tử ở độ phóng đại (A) 6.000 lần; (B) 15.000 lần; (C) 12.000 lần; (D)
25.000 lần; (E) 12.000 lần; (F) 15.000 lần; (mũi tên) quan sát được cấu trúc dạng
sợi ..........................................................................................................................98
Hình 4.17: Mặt cắt ngang của cấu trúc đặc biệt trong mẫu nhãn bệnh dưới kính
hiển vi điện tử ở độ phóng đại (A) 30.000 lần; (B) 25.000 lần; (C) 20.000 lần;
(D) 25.000 lần; (E) 25.000 lần; (F) 25.000 lần; (mũi tên) quan sát được cấu trúc
dạng sợi .................................................................................................................99
Hình 4.18: Cây nhãn con (A) chưa nhiễm bệnh CR ở nghiệm thức 1; (B) nhiễm
bệnh CR ở nghiệm thức 2; (C) chưa nhiễm bệnh CR ở nghiệm thức 3 .............103
Hình 4.19: Thí nghiệm lan truyền bằng phương pháp ghép (A,B) Gốc ghép bệnh,
mắt ghép sạch bệnh sau 6 tháng bố trí; (C) Đối chứng cây nhiễm bệnh; (D) Đối
chứng cây sạch bệnh ...........................................................................................106
Hình 4.20: Rễ cây nhãn sạch bệnh và rễ cây nhãn nhiễm bệnh CR ...................107
Hình 4.21: Thành trùng cái NLN E. dimocarpi chụp với độ phóng đại 1.100 lần;
ags: lông đầu gối; tase: lông đốt bàn chân; taso: lông vuốt đốt bàn chân ..........110
Hình 4.22: NLN E. dimocarpi (A) Trứng; (B) Ấu trùng tuổi 1; (C) Ấu trùng tuổi
2; (D) Thành trùng cái (mặt trên); (E) Thành trùng cái (mặt dưới) ở độ phóng đại
từ 750 đến 1.600 lần; (F) Thành trùng đực của NLN ở độ phóng đại 100 lần ...111
Hình 4.23: Diễn biến mật số NLN E. dimocarpi trên cây nhãn theo các tháng
trong năm tại 2 vườn khảo sát.............................................................................117

xvi


Hình 4.24: NLN E. dimocarpi trên cơ thể bọ xít nhãn Tessaratoma sp. ...........120
Hình 4.25: NLN E. dimocarpi (A) hiện diện trên lá chôm chôm; (B) hiện diện
trên lá khoai mì ...................................................................................................122
Hình 4.26: Triệu chứng bệnh CR (A) trên đọt non; (B) trên hoa chôm chôm ...122

Hình 4.27: (A) Nhện Amblyseius sp.; (B) ấu trùng Arthrocnodax sp. đang ăn
NLN ....................................................................................................................123
Hình 4.28: Mật số NLN E. dimocarpi hiện diện trên các giống nhãn trồng phổ
biến tại tỉnh Tiền Giang ......................................................................................125
Hình 4.29: Tỷ lệ (%) nhiễm bệnh CR trên cây của các giống nhãn trồng phổ biến
tại tỉnh Tiền Giang, 2013-2014 ...........................................................................125
Hình 4.30: Các giống nhãn khảo sát tại Tiền Giang (A) Xuồng cơm vàng; (B)
Thạch kiệt; (C) Edor; (D) TDB ..........................................................................127
Hình 4.31: Sự tương quan giữa mật số NLN và tỷ lệ nhiễm CR trên giống nhãn
Thạch kiệt ở điều kiện ngoài vườn .....................................................................128
Hình 4.32: Sự tương quan giữa mật số NLN và tỷ lệ nhiễm CR trên giống nhãn
Edor ở điều kiện ngoài vườn...............................................................................129
Hình 4.33: Sự tương quan giữa mật số NLN và tỷ lệ nhiễm CR trên giống nhãn
TDB ở điều kiện ngoài vườn ..............................................................................129
Hình 4.34: Các giống nhãn được lây nhiễm nhân tạo bệnh CR sau 11 tháng bố trí
ngoài vườn (A) TDB; (B) Edor; (C) Lồng Hưng Yên; (D) Nhãn lai NL1-23; (E)
Xuồng cơm vàng .................................................................................................133
Hình 4.35: NLN E. dimocarpi bị nấm Paecilomyces sp. ký sinh ......................150
Hình 4.36: Mật số NLN trên mô hình tại xã Dưỡng Điềm-huyện Châu Thànhtỉnh Tiền Giang ...................................................................................................154
Hình 4.37: Mật số NLN trên mô hình tại xã Hiệp Đức-huyện Cai Lậy-tỉnh Tiền
Giang ...................................................................................................................156
Hình 4.38: Mật số NLN trên mô hình tại xã Hòa Khánh-huyện Cái Bè-tỉnh Tiền
Giang ...................................................................................................................157
Hình 4.39: Mô hình quản lý bệnh CR trên nhãn tại xã Dưỡng Điềm (A) cây nhãn
sau cắt tỉa; (B) cây nhãn ở cơi đọt non 1; (C) cây nhãn ở cơi đọt non 2; (D) cây
nhãn ra hoa; (E, F) cây nhãn đậu trái ..................................................................161
Hình 4.40: Mô hình quản lý bệnh CR trên nhãn tại xã Hiệp Đức (A) cây nhãn sau
cắt tỉa; (B) cây nhãn ở cơi đọt non 1; (C) cây nhãn ở cơi đọt non 2; (D) cây nhãn
ra hoa; (E) cây nhãn đậu trái; (F) trái nhãn lớn ..................................................161
Hình 4.41: Mô hình quản lý bệnh CR tại xã Hòa Khánh (A) cây nhãn sau cắt tỉa;

(B) cây nhãn ở cơi đọt non 1; (C) cây nhãn ở cơi đọt non 2; (D) cây nhãn ở cơi
đọt non 3; (E) cây nhãn ra hoa; (F) cây nhãn đậu trái ........................................162

xvii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
ABA
BBTV
BHP
BiH20
BLAST
BM.BVTV
BVTV
cDNA
CMV
CNSH
CR
CTAB
CTV
ctv.
DAPI
ĐBSCL
ĐC
DNA
dNTPs
EAPV
EB
EDTA

ELISA
GA
GSXL
H
HC
IAA
ISEM
LHY
LSD
LWBD
MĐXH
MEGA
NCBI
NJ

Giải thích
Abscisic acid
Banana Bunchy top virus
Bình Hòa Phước
Nước cất 2 lần
Basic Local Alignment Search Tool
Bộ môn Bảo vệ thực vật
Bảo vệ thực vật
complementary DNA
Cucumber mosaic virus
Công nghệ sinh học
Chổi Rồng
Hexadecyl trimethylammonium bromide
Citrus tristeza virus
Cộng tác viên

4-6-diamidino-2-phenylindole
Đồng bằng sông Cửu Long
Đối chứng
Deoxyribonucleic acid
Deoxynucleotide triphosphates
East Asian passiflora virus
Extraction buffer
Disodium ethylenediaminetetra acetate
Enzyme linked immuno sorbent assay
Gibberelic acid
Giờ sau xử lý
Hiệu lực
Hữu cơ
Indole-3-acetic acid
Immuno sorbent electron microscopy
Lồng Hưng Yên
Least significant difference
Longan witches‟ broom disease
Mức độ xuất hiện
Molecular evolutionary genetics analysis
National Center for Biotechnology Information
Neibour-Joining

xviii


NL
NLN
NSBT
NSXL

NT
OD
Os O4
PCR
PLCV
PTNT
RNA
Rnase
Rrna
RT-PCR
SDS
SEM
SG
ssRNA
Taq
TCN
TDB
TE
TEM
TK
TLB
TLN
TP. HCM
TSBT
TSXH
TXL
VCAQMN
VT
XCV


Nhãn lai
Nhện lông nhung
Ngày sau bố trí
Ngày sau xử lý
Nghiệm thức
Optical density
Osmium tetroxide
Polymerase chain reaction
Papaya leaf curl virus
Phát triển nông thôn
Ribonucleic acid
Ribonuclease
Ribosomal ribonucleic acid
Reverse Transcription Polymerase Chain Reaction
Sodium dodecyl sulfate
Scanning electron microscope
Sài Gòn
Single-stranded RNA
Thermus aquaticus
Tiêu chuẩn ngành
Tiêu da bò
Tris-EDTA
Transmission electron microscope
Thạch kiệt
Tỷ lệ bệnh
Tỷ lệ nhiễm
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng sau bố trí
Tần suất xuất hiện
Trước xử lý

Viện Cây ăn quả miền Nam
Vũng Tàu
Xuồng cơm vàng

xix


Chƣơng 1: GIỚI THIỆU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Cây nhãn (Dimocarpus longan Lour.) là một trong những loại cây ăn trái
chủ lực của Việt Nam với diện tích 88.227,5 ha, đứng hàng thứ ba, sau cây
xoài và cây chuối (Cục Trồng trọt, 2011). Nhãn đang có thị trường tiêu thụ tại
Trung Quốc, Hoa Kỳ và các nước châu Âu. Tuy nhiên, hiện nay sản xuất nhãn
đang gặp trở ngại lớn là dịch bệnh CR xuất hiện và gây hại rất nghiêm trọng
tại các vùng sản xuất nhãn trên cả nước, đặc biệt là các tỉnh phía Nam với diện
tích 39.181 ha, trong đó diện tích nhiễm bệnh 24.452 ha, chiếm 62,4% diện
tích trồng nhãn (Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Nam, 2012).
Bệnh CR xuất hiện ở Trung Quốc từ năm 1955 và một số nước như Thái
Lan, Hồng Kông, Đài Loan, Brazil (So và Zee, 1972; Menzel và ctv., 1989),
CR được xem là một trong những dịch hại quan trọng nhất trên nhãn (Chen và
ctv., 1992; Coates và ctv., 2003). Tại Việt Nam, bệnh CR được ghi nhận tại
miền Bắc vào năm 1999 (Đặng Vũ Thị Thanh và Hà Minh Trung, 1999) và tại
miền Nam vào năm 2001 (Mai Văn Trị, 2004). Triệu chứng bệnh CR được ghi
nhận trên chồi non, lá và hoa (Chen và Xu, 2001; Menzel và ctv., 1989). So và
Zee (1972), Kuang (1997) và Zhang và Zhang (1999) đã mô tả triệu chứng
bệnh CR là ngọn và phát hoa co cụm lại, lá non và phát hoa trên chồi nhiễm
CR sinh trưởng kém, biến dạng, hoa phát triển bất thường và không thể hình
thành trái hoặc phát triển rất ít trái. Bệnh này lây lan rất nhanh làm cho diện
tích nhiễm bệnh ngày càng tăng, gây hại rất nghiêm trọng và gây thất thu năng
suất nhãn từ 10-80%, tùy theo mức độ gây hại, thậm chí có những vườn bị

nhiễm bệnh 100%, không cho thu hoạch, gây thiệt hại rất lớn đến thu nhập và
đời sống của phần đông nhà vườn tại các vùng trồng nhãn tập trung như Vĩnh
Long, Tiền Giang, Đồng Tháp, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Cần Thơ và
Hậu Giang. Ngoài ra, việc sử dụng nhiều thuốc BVTV hóa học ảnh hưởng đến
môi trường, sức khỏe của người sản xuất và để lại dư lượng trong sản phẩm
nhãn. Do sản xuất nhãn bị thiệt hại nghiêm trọng nên Bộ Nông nghiệp và
PTNT đã đưa CR vào danh mục dịch bệnh nguy hiểm được hưởng chính sách
hỗ trợ của Nhà nước (Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2010), đã có 7 tỉnh ĐBSCL
đã công bố dịch CR.
Do bệnh CR hại nhãn mới được ghi nhận tại Việt Nam, nên nhiều vấn đề
liên quan đến bệnh như tác nhân gây bệnh, môi giới truyền bệnh và biện pháp
quản lý hiệu quả vẫn chưa được nghiên cứu và hiểu rõ. Vì vậy, luận án
“Nghiên cứu hội chứng Chổi Rồng trên cây nhãn (Dimocarpus longan Lour.)
và biện pháp quản lý tổng hợp tại Đồng bằng sông Cửu Long” được thực hiện

1


là rất cần thiết và hết sức cấp bách nhằm góp phần ngăn chặn bệnh Chổi Rồng
và khôi phục vùng sản xuất nhãn tại ĐBSCL.
Lý do lựa chọn đề tài
Tại các tỉnh phía Nam nói chung và ĐBSCL nói riêng, cây nhãn là cây
trồng chủ lực với diện tích lớn, tuy nhiên sản xuất gặp nhiều khó khăn trong
những năm gần đây do bệnh CR gây ra. Chổi Rồng là một dịch hại mới, phức
tạp và rất khó quản lý, hiện nay chưa có nghiên cứu tường tận về bệnh này ở
Việt Nam.
1.2. Mục tiêu và yêu cầu nghiên cứu
- Kiểm tra sự hiện diện của vi sinh vật trong mẫu nhãn bệnh CR
- Xác định được vai trò của NLN E. dimocarpi đối với bệnh CR trên
nhãn

- Xác định được đặc điểm hình thái, sinh học và sinh thái của NLN E.
dimocarpi
- Nghiên cứu sản phẩm sinh học trong việc quản lý hiệu quả NLN
- Xây dựng hoàn thiện quy trình và thực hiện mô hình quản lý hiệu quả
NLN và bệnh CR trên nhãn.
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài có ý nghĩa khoa học cao vì là tài liệu nghiên cứu có hệ thống về
hiện tượng CR trên cây nhãn, đề tài đã ứng dụng nhiều phương pháp nghiên
cứu mới như ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử kết hợp với phương pháp
truyền thống trong xác định tác nhân gây bệnh CR. Đây cũng là công trình đầu
tiên nghiên cứu về tác nhân gây bệnh CR trên nhãn bằng phương pháp quan
sát mẫu nhãn bệnh dưới kính hiển vi điện tử tại Việt Nam. Kết quả của đề tài
sẽ cung cấp những kiến thức về đặc điểm sinh học của loài nhện mới thuộc họ
Eriophyidae và xác định khả năng chống chịu bệnh CR của các giống nhãn ở
các tỉnh ĐBSCL. Đề tài còn là cơ sở cho việc thực hiện các nghiên cứu tiếp
theo về NLN và hiện tượng CR, có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo và học
thuật cho sinh viên các bậc đại học và sau đại học tại các Viện, Trường khi
nghiên cứu về lĩnh vực này.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả của đề tài đã đánh giá được tập đoàn giống nhãn có khả năng
kháng/chống chịu bệnh CR ở các tỉnh ĐBSCL, từ đó làm nguồn vật liệu cho
công tác lai tạo giống nhãn kháng/chống chịu với bệnh CR. Ngoài ra, việc
nghiên cứu các giải pháp sinh học giúp quản lý NLN là rất cần thiết, vì nhện
có kích thước rất nhỏ, khả năng kháng thuốc rất cao nên việc quản lý chỉ dựa
vào thuốc hóa học sẽ không bền vững. Ngoài ra, sản phẩm của đề tài sẽ mang

2



lại ích lợi thiết thực cho nông dân sẽ được tham quan và học quy trình quản lý
tổng hợp bệnh CR cũng như mô hình quản lý thực tế.
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài là bệnh CR và NLN E. dimocarpi
là môi giới lan truyền bệnh CR trên cây nhãn tại các tỉnh ĐBSCL.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu tác nhân gây bệnh CR trên nhãn chủ yếu tập trung tác nhân
sinh học, vai trò của NLN E. dimocarpi đối với bệnh CR trên nhãn tại các tỉnh
ĐBSCL. Đánh giá tính chống chịu với bệnh CR của 14 giống nhãn, các giống
nhãn được đánh giá gồm 8 giống nhãn địa phương ở phía Nam, 2 giống nhãn
phía Bắc, 2 giống nhãn nhập nội và 2 dòng nhãn lai. Nghiên cứu sản phẩm
sinh học trong việc quản lý hiệu quả NLN, đồng thời xây dựng hoàn thiện quy
trình và thực hiện mô hình quản lý hiệu quả NLN và bệnh CR trên nhãn tại các
tỉnh ĐBSCL và được thực hiện từ tháng 01/2011 đến tháng 11/2015.
1.4.3. Những đóng góp mới của luận án
Luận án đã nghiên cứu được nhiều số liệu liên quan đến tác nhân gây
bệnh, phương thức lan truyền và cách gây hại của bệnh CR trên nhãn tại các
tỉnh ĐBSCL.
Xác định được NLN E. dimocarpi là môi giới truyền bệnh CR trên nhãn.
Xác định được đặc điểm hình thái, sinh học và sinh thái của NLN E.
dimocarpi trên nhãn như vòng đời, diễn biến mật số trong năm, khả năng phát
tán, sự phân bố trên cây nhãn, phổ ký chủ và thành phần thiên địch của NLN.
Đề tài đã khẳng định ong mật Apis mellifera không có vai trò trong việc phát
tán NLN.
Xác định được khả năng mẫn cảm và chống chịu của các giống nhãn tại
các tỉnh ĐBSCL đối với bệnh CR.
Xây dựng được quy trình và mô hình quản lý tổng hợp hiệu quả NLN và
bệnh CR trên cây nhãn tại ĐBSCL.


3


Chƣơng 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Giới thiệu về cây nhãn
2.1.1. Nguồn gốc và phân bố
Cây nhãn Dimocarpus longan Lour. thuộc họ Bồ hòn (Sapindaceae) là
cây nhiệt đới lẫn á nhiệt đới. Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng cây nhãn có
nguồn gốc ở miền Nam Trung Quốc (Trần Thế Tục, 1999). Một số ý kiến cho
rằng cây nhãn bắt nguồn mở rộng từ Nam Ấn Độ đến Sri lanka (Wong, 2000).
Nhãn được sản xuất ở một số nước chủ yếu như Trung Quốc, Thái Lan, Việt
Nam, Campuchia, Lào, Malaysia, Ấn Độ, Philippines, Australia (Queensland)
và Hoa Kỳ (Florida) (Trần Thế Tục, 1999).
Tại miền Bắc Việt Nam, cây nhãn đã được trồng rất lâu cách đây khoảng
300 năm (Vũ Công Hậu, 1998). Nhãn được trồng nhiều ở các tỉnh Đồng bằng
Bắc bộ như Hưng Yên, Hải Dương, Hà Nam, Thái Bình, Hà Nội, Hà Tây, Hải
Phòng, Bắc Ninh và Bắc Giang. Cả vùng có trên 2 triệu cây nên nếu tính theo
mật độ thông thường thì diện tích trồng nhãn lên đến 20.000-31.250 ha. Nhãn
còn được trồng ở vùng đất phù sa ven sông Hồng, sông Thao, sông Lô, sông
Mã, vùng gò đồi ở các tỉnh Hòa Bình, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Quảng Ninh, Yên
Bái, Lào Cai, Sơn La, Thái Nguyên, Bắc Cạn và lẻ tẻ ở các vùng miền Trung
và Tây Nguyên (Trần Thế Tục, 1999).
Tại miền Nam, nhãn được trồng tập trung tại các tỉnh Tây Ninh, Bà RịaVũng Tàu, Đồng Nai, TP.HCM, Bến Tre, Tiền Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp,
Cần Thơ, Hậu Giang, Trà Vinh và Sóc Trăng. Tại Tiền Giang, diện tích trồng
nhãn là 6.598,26 ha, trong đó 5.793,60 ha cho thu hoạch với sản lượng
94.052,43 tấn/năm, tập trung chủ yếu ở huyện Cái Bè, Cai Lậy và Châu
Thành. Tại tỉnh Vĩnh Long, diện tích trồng nhãn là 9.520 ha, trong đó diện tích
cho sản phẩm là 9.456 ha, năng suất 7,92 tấn/ha. Tại Đồng Tháp, diện tích
trồng nhãn tính đến năm 2014 là 4.484 ha, tập trung chủ yếu ở các huyện Châu
Thành, Lai Vung và Cao Lãnh. Tại tỉnh Bến Tre, diện tích trồng nhãn là 4.884

ha, năng suất nhãn 15-20 tấn/ha, sản lượng khoảng 40.000 tấn/năm. Tại tỉnh
Sóc Trăng, diện tích trồng nhãn hiện có 3.849 ha, tập trung tại các huyện Kế
Sách, Cù Lao Dung và Vĩnh Châu. Tại Thành phố Cần Thơ, diện tích trồng
nhãn là 1.829,2 ha, tập trung tại các quận Ô Môn, Cái Răng và Phong Điền
(Cục Trồng trọt, 2015).
2.1.2. Một số giống nhãn ở nƣớc ta
a. Giống nhãn ở miền Bắc
Nhãn Lồng Hưng Yên: đây là giống nhãn được trồng phổ biến. Khối
lượng trung bình trái đạt 11-12g/trái. Đặc điểm của nhãn lồng là các múi
chồng lên nhau ở phía đỉnh trái, các múi bóng nhẵn, hạt nâu đen, độ bám giữa
thịt trái và hạt, thịt và vỏ yếu. Trái chín ăn giòn ngọt đậm. Vỏ trái nhãn lồng

4


thường dày, giòn và độ dầy trung bình đạt 0,8 mm. Tỷ lệ phần ăn được đạt
trung bình 62,7%, cao hơn các giống nhãn trừ nhãn cùi điếc. Trái trên chùm
nhãn lồng thường có kích thước khá đều nhau (Trần Thế Tục, 1999).
Nhãn Cùi: đây cũng là giống nhãn được trồng phổ biến, có Khối lượng
trái trung bình đạt 8,5 g/trái (khoảng 120 trái/kg). Trái có hình cầu hơi dẹt, vỏ
màu nâu vàng, không sáng màu. Độ ngọt thơm của trái kém nhãn lồng. Độ dày
của vỏ trái trung bình 0,5 mm. Tỷ lệ phần ăn được đạt 58%. Nhãn cùi chủ yếu
để sấy khô làm long nhãn dùng cho xuất khẩu. Về giá trị kinh tế kém hơn so
với nhãn lồng (Trần Thế Tục, 1999).
b. Giống nhãn ở miền Nam
Nhãn Tiêu da bò (TDB): lá kép, có 10-13 lá chét, mút lá hơi bầu, mép lá
hơi gợn sóng, phiến lá không phẳng, hơi xoắn, mặt lá màu xanh đậm và bóng.
Trái khi chín có màu vàng da bò sẫm hơn. Khối lượng trái trung bình 10 g/trái.
Trái có thịt dày, hạt nhỏ và ráo nước. Tỷ lệ phần ăn được khoảng 60%. Vỏ hạt
không nứt. Độ ngọt vừa phải, ít thơm và chủ yếu dùng để ăn tươi (Trần Thế

Tục, 2006).
Nhãn Super: Cây ra hoa tự nhiên và cho 2 vụ trái/năm. Chùm trái khá
sai, đóng thưa vừa, trái khá to, Khối lượng trung bình từ 10-14 g, vỏ trái khi
chín có màu vàng sáng đến hơi sậm. Thịt trái rất dày, màu trắng đục, cấu trúc
ráo, giòn và vị ngọt (Thái Hà và Đặng Mai, 2011).
Nhãn Xuồng cơm vàng: trái trên chùm to đều, Khối lượng trái 16-25 g,
phần ăn được 60-70%, độ Brix 21-24%, thịt trái dày, màu vàng ít nước nhưng
ngọt, thịt trái rất ráo, giòn, ngọt, khá thơm và dùng để ăn tươi là chính (Trần
Thế Tục, 1999). Xuồng cơm vàng thích hợp trên vùng đất cát (Thái Hà và
Đặng Mai, 2011).
Nhãn Xuồng cơm trắng: lá hơi mỏng, ít cong, màu xanh nhạt hơn Xuồng
cơm vàng. Trái to, cơm khá dày. Giống này sai trái và năng suất cao hơn Xuồng
cơm vàng nên cũng được ưa chuộng nhưng mùi và vị không bằng Xuồng cơm
vàng. Giống Xuồng cơm trắng hiện đang được phát triển một số nơi trong tỉnh
Bà Rịa-Vũng Tàu và khu vực Tây Nam bộ (Mai Văn Trị và ctv., 2005).
Nhãn Long: lá kép, có 6-9 lá chét, mũi lá bầu tròn, phiến lá dày và cứng.
Kích thước lá lớn, gân lá nổi rõ, lá màu xanh, nhẵn, biên lá hơi gợn sóng. Trái
có Khối lượng trung bình 15 g. Vỏ trái màu vàng sáng hoặc vàng ngà, có
đường ráp vỏ. Hạt màu đen đa số có đường nứt ở vỏ. Thịt trái mềm, mỏng, tỷ
lệ phần ăn được đạt khoảng 50%, nhiều nước, ăn ngọt và thơm (Trần Thế Tục,
1999). Đây là giống nhãn dễ trồng, cho năng suất cao, mỗi năm có 2 vụ trái.
Tuy nhiên phẩm chất của nó không cao, không được ưa chuộng do hạt to, cơm
mỏng và nhiều nước... (Thái Hà và Đặng Mai, 2011).

5


Nhãn Giồng: lá kép, có 8-13 lá chét, 2 bên mép lá quăn xuống dưới mút
lá bầu, to, mặt dưới lá có một lớp lông nhung bao phủ. Cây mọc khỏe. Khối
lượng trái trung bình 16 g. Trái chín vỏ có màu da bò hoặc vàng sáng hay

hồng. Thịt trái dày, dai, ít thơm. Hạt tương đối to, không nứt vỏ hạt. Tỷ lệ
phần ăn được đạt 65%. Nhãn giống da bò tuy ăn không ngon song có ưu điểm
thích nghi với đất xấu, đất nhiễm mặn (Trần Thế Tục, 1999).
c. Giống nhãn nhập nội
Nhãn Thạch kiệt: cây mọc khỏe, tán xòe rộng hình bán cầu, lá màu xanh
đậm, có 8-10 lá chét, độ lớn trung bình, hình ê líp hơi dài, biên lá gợn sóng.
Chùm hoa vào loại trung bình, chùm trái nặng 300-400 g, độ lớn trái đồng
đều. Trái hình tròn dẹp, hơi lệch, nặng 7-9g. Vỏ trái màu vàng nâu hoặc màu
vàng nâu pha màu xanh nhạt, vỏ dày. Thịt trái có màu trắng sữa hay hanh
vàng, dày khoảng 0,5 cm, ngọt và thơm. Tỷ lệ phần ăn được đạt 65-68%. Trái
chín vào đầu và giữa tháng 8 dương lịch (Trần Thế Tục, 1999).
Nhãn Edor (Idaw, Idor, Ido, Do): Đây là giống nhãn được trồng nhiều ở
miền Bắc Thái Lan (Chiang Mai, Chiang Rai,...) ở đó nhiệt độ lạnh nên dễ xử
lý ra hoa, trái to, hạt vừa, là giống dùng để xuất tươi và chế biến. Tuy nhiên,
giống này không neo trái lâu trên cây được vì hạt có thể nảy mầm ngay trên
cây (Trần Thế Tục, 1999).
d. Các dòng nhãn lai
Dòng nhãn lai NL1-23: Đây là con lai của tổ hợp lai bố là giống nhãn
Xuồng cơm vàng và mẹ là giống nhãn TDB với các đặc điểm nổi bật được ghi
nhận như cây sinh trưởng mạnh, tán lá dày, phiến lá to dài, thời gian từ ra hoa
đến thu hoạch là 145-160 ngày, tỷ lệ đậu trái 79,8-80,5%, khối lượng trái 16 g,
dày thịt trái 6,7 mm, rất ngọt có độ Brix 23,8%, tỷ lệ phần ăn được 60,8%. Năng
suất của giống nhãn này đạt 60,5 kg/cây/năm (Đào Thị Bé Bảy và ctv., 2015).
Dòng nhãn lai NL1-19: Đây là con lai của tổ hợp lai bố là giống nhãn
TDB và mẹ Xuồng cơm vàng, cây có đặc tính sinh trưởng khá tốt, hình thái
cây, lá giống nhãn TDB, tỷ lệ rụng trái thấp 30%, khối lượng trái 16,2 g, cao
hơn rất nhiều so với giống TDB, thịt trái dày 5,5 mm, có độ Brix 23,8%, tỷ lệ
phần ăn được 60,3% (Đào Thị Bé Bảy và ctv., 2015).
2.2. Nghiên cứu về bệnh Chổi Rồng trên nhãn
2.2.1. Ký chủ và phân bố

Ký chủ của bệnh CR là cây nhãn Dimocarpus longan Lour. (DOA, 2003;
Qui, 1941) và cây vải Litchi chinensis (Chen và ctv., 1992; Koizumi, 1995).
Trên thế giới, bệnh CR trên nhãn được ghi nhận đầu tiên tại Trung Quốc
và được báo cáo ở các nước khác như Brazil, Đài Loan, Hồng Kông và Thái
Lan (So và Zee, 1972; Menzel và ctv., 1989; Zhu và ctv., 1994; Koizumi, 1995,

6


Chen và ctv., 2000). Tại Việt Nam, bệnh được ghi nhận ở miền Bắc (Đặng Vũ
Thị Thanh và Hà Minh Trung, 1999) và miền Nam (Mai Văn Trị, 2004).
2.2.2. Tình hình bệnh Chổi Rồng trên nhãn
Chổi Rồng là một bệnh gây hại rất quan trọng tại các nước châu Á làm
giảm từ 20-50% sản lượng nhãn (Menzel và ctv., 1989; Chen, 1990). Theo kết
quả điều tra tại tỉnh Phúc Kiến (Trung Quốc), 17 quận/thành phố trồng nhãn
của tỉnh này bị thiệt hại từ 20-100%, bệnh gây thất thu bình quân hàng năm
10-20%, trường hợp nặng lên đến 50% (Chen và ctv., 1990a). Chen và ctv.
(1990a) báo cáo cây nhãn lớn nhiễm bệnh nhiều hơn, trong khi He và ctv.
(2001) thống kê có 76,89% cây nhãn già nhiễm bệnh CR và có đến 90,13%
cây nhãn tơ nhiễm bệnh.
Tại miền Bắc Việt Nam, bệnh CR được ghi nhận từ năm 1999 (Đặng Vũ
Thị Thanh và Hà Minh Trung, 1999). Tại miền Nam, bệnh được ghi nhận từ năm
2001. Dịch bệnh này gây hại nặng trên một số vùng nhãn ở miền Đông Nam bộ,
thiệt hại nặng nhất ở Đồng Nai và Bà Rịa Vũng Tàu. Ở Đồng Nai, chỉ riêng 2
huyện Tân Phú và Định Quán, năm 2004 nhãn bị nhiễm khoảng 3.450 ha, chiếm
hơn 70% diện tích trồng nhãn (Mai Văn Trị, 2004; Mai Văn Trị và ctv., 2005).
Năm 2011, theo thống kê của các chi cục BVTV ở 7 tỉnh ĐBSCL là
Vĩnh Long, Tiền Giang, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Trà Vinh, Cần Thơ và Hậu
Giang ghi nhận diện tích trồng nhãn của toàn vùng là 32.657,9 ha trong đó có
27.151,5 ha nhiễm bệnh CR (chiếm 83,1%). Diễn biến mức độ nhiễm bệnh

như sau: diện tích nhiễm nặng là 20.313,5 ha (chiếm 74,8%), nhiễm trung bình
và nhẹ là 6.838 ha (chiếm 25,2%). Trong đó 2 tỉnh có diện tích nhãn và tỷ lệ
nhiễm bệnh CR nhiều nhất là Vĩnh Long và Tiền Giang. Tại tỉnh Vĩnh Long,
với diện tích trồng nhãn là 10.472 ha thì có 8.8829,2 ha bị nhiễm bệnh CR
(chiếm 84,3%) trong đó có 6.466,6 ha nhiễm bệnh nặng, phổ biến nhất tại 2
huyện Long Hồ và Mang Thít. Tại tỉnh Tiền Giang, diện tích nhãn của toàn
tỉnh là 8.580,4 ha, trong đó có 7.095 ha bị nhiễm bệnh CR (chiếm 82,7%) với
5.254 ha nhãn nhiễm nặng, tập trung tại các huyện Cái Bè, Cai Lậy và Châu
Thành (Cục Bảo vệ thực vật, 2015) (Hình 2.1).
Đến năm 2013 thì diện tích trồng nhãn của 7 tỉnh ĐBSCL vẫn không thay
đổi là 32.657,9 ha. Tuy nhiên nhờ áp dụng các biện pháp dập dịch kịp thời để
hạn chế sự lây lan của mầm bệnh nên diện tích nhiễm của toàn vùng giảm còn
15.369,1 ha (chiếm 47,1%). Diễn biến mức độ nhiễm cũng có sự thay đổi rõ rệt
với diện tích nhãn nhiễm nặng 1.092 ha (chiếm 7,1%) (Cục Bảo vệ thực vật,
2015). Trong năm 2015 theo ghi nhận của Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Nam
thì diện tích trồng nhãn ở 7 tỉnh ĐBSCL giảm còn 23.337,1 ha với tổng diện
tích nhiễm là 14.369,5 ha (61,6%), trong đó diện tích nhiễm nặng là 3.499,8 ha
(chiếm 24,4%) (Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Nam, 2015).

7


×