Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Hóa học 12 - bài tập đồ thị trong hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 23 trang )

CHƯƠNG 9: ĐỒ THỊ

CHƯƠNG 9
PHƯƠNG PHÁP 30 GIÂY
ĐỒ THỊ

Al(OH)3

Al(OH)3
-

[Al(OH)4]

0,4

0,8

0

2,0

2,8

nHCl

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG

Trang 222


CHƯƠNG 9: ĐỒ THỊ



Dạng 1: CO2 tác dụng với Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2
 Bản chất phản ứng xảy ra theo quá trình sau:
Giai đoạn 1: tạo kết tủa:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
a
a
a
nCaCO3 max  nCO2  a mol
Giai đoạn 2: hòa tan kết tủa:
CO2 dư + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
a
a
a
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng tăng dần tới cực đại sau đó kết tủa tan dần đến hết.
 Đồ thị:
n↓
A
a


B

b

B

C
x1


a

x2

2a

nCO2

Đồ thị có dạng tam giác cân
Tại A: CaCO3 kết tủa lớn nhất.
nCaCO3  a  nCO2

CaCO3  b
 x 2  2a  b
Tại B: 
Ca(HCO3 )2  a  b


CaCO3  b
 x1  b
Tại B’  2

Ca

Tại C: chỉ có Ca(HCO3)2, kết tủa tan hết  nCO2  2a
Câu 1: Sục CO2 vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị hình dưới
đây (các đơn vị được tính theo mol):
n↓
A


B
0,12

0,2

nCO2

Nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng là (coi thể tích không đổi)
A. 0,08 M.
B. 0,40 M.
C. 0,60 M.
D. 1,00 M.
Hướng dẫn giải:
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG

Trang 223


CHƯƠNG 9: ĐỒ THỊ
Cách 1:
Tại A: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ +H2O
Lượng kết tủa là lớn nhất. nCaCO3  0,12 mol
Tại B: CO2 dư hòa tan kết tủa:
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
CaCO3: a mol và Ca(HCO3)2: b mol
Theo ĐLBT nguyên tố Ca: a + b = 0,12.
Theo ĐLBT nguyên tố C: a + 2b = 0,2.
Suy ra a = 0,04; b = 0,08
0,08
 0,4 M

→ CM(Ca(HCO3 )2 ) 
0,2
Cách 2: Phương pháp 30 giây: Ghi trực tiếp vào hình theo thứ tự từ điểm A đến điểm B
Phân tích đồ thị:
n


A: CaCO3: 0,12 mol
Ca(HCO3 )2  0,2  0,12  0,08

B CaCO3  0,12  0,08  0,04
0,12
0,2
0,08
 0,4 M → Đáp án B
→ CM(Ca(HCO3 )2 ) 
0,2

nCO2

Câu 2: Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta quan sát được hiện tượng theo đồ thị
(các đơn vị được tính theo mol)
n↓
0,6
0,4

Giá trị của x là
A. 0,4 mol.

A

B

x

nCO2

B. 0,6 mol.

C. 0,8 mol.
Hướng dẫn giải:

D. 1,0 mol

Cách 1:
Tại A: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O;
nBaCO3  0,6 mol
Tại B: CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2;
nBaCO3  0,4 mol
Áp dụng ĐLBT Ba: nBa(HCO3 )2  0,6  0,4  0,2 mol.

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG

Trang 224


CHƯƠNG 9: ĐỒ THỊ
Áp dụng ĐLBT C: x  nCO2  0,4  0,2.2  0,8 mol .
Cách 2:
x = 0,6 + (0,6 – 0,4) = 0,8 mol
→ Đáp án C

Câu 3: Sục khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị (các đơn vị
được tính theo mol)
n↓
a

2a
3
Giá trị của x là
A. 2,7

1,8
B. 2,6

nCO2

x

C. 2,5.
Hướng dẫn giải:

D. 2,0

Cách 1:
Tại A: nBaCO3  a
2a

nBaCO3  3
2a
a
BTNT.C


  2.  1,8  a  1,35  x  1,35.2  2,7
Tại B: 
a
3
3
n

 Ba(HCO3 )2 3

Cách 2: Phân tích đồ thị
nBaCO3  a

n↓
a

nBaCO3  2a /3

2a
3

nBa(HCO3 )2  a /3

a 1,8

nCO2

x

a

→ Đáp án A
 1,8  a  1,35  x  1,35.2  2,7
3
Câu 4: Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị: (các đơn vị
được tính theo mol)
n↓
A
0,9
a

Giá trị của x là

B

x

1,5
A. 0,20.

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG

B. 0,30.

nCO2

C. 0,35.

D. 0,25.

Trang 225



CHƯƠNG 9: ĐỒ THỊ
Hướng dẫn giải:
Cách 1:
Tại A: nCaCO3 (max)  0,9 mol.

nCaCO3  x.
BTNT.C
Tại B: 

 x  2.(0,9  x)  1,5  x  0,3
n

0,9

x
 Ca(HCO3 )2
Cách 2: Phân tích đồ thị:
n↓

A: CaCO3: 0,9 mol

0,9

CaCO3 : x
B
Ca(HCO3 )2 :0,9  x

x


1,5

nCO2

x = 0,9.2 – 1,5 = 0,3 → Đáp án B
Câu 5: Dẫn từ từ khí CO2 vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 1M. Khi số mol CO2 là 1,4 mol thì thu
được x mol kết tủa. Khi số mol CO2 là 1,75 mol thì thu được y mol kết tủa. Hỏi hiện tượng
của thí nghiệm đúng với đồ thị nào dưới đây? (các đơn vị được tính theo mol)
A.
B.
n↓
n↓
0,6

0,5
0,25

0,25
1,40 1,75

C.

nCO2

1,40 1,75

D.

n↓


nCO2

n↓
0,6

0,5
0,2

0,3
1,40 1,75

nCO2

1,40 1,75

Hướng dẫn giải:
Cách 1:
nBa(OH)2  1 mol

Khi số mol CO2 bằng 1,4 mol:

BaCO3 : x
x  a  1
x  0,6



Ba(HCO3 )2 :a x  2a  1,4 a  0,4
Khi số mol CO2 bằng 1,75 mol:

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG

Trang 226

nCO2


CHƯƠNG 9: ĐỒ THỊ

BaCO3 : y
y  b  1
y  0,25



Ba(HCO3 )2 : b y  2b  1,75 b  0,75
Cách 2:
x – y = 1,75 – 1,4 = 0,35 → Đáp án A.
Câu 6: Sục CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị: (các đơn vị được
tính theo mol)
n↓
A
B



B
C

0,1

x

Giá trị của x là
A. 0,20.

0,6

B. 0,10.

0,7

nCO2

C. 0,16.
Hướng dẫn giải:

D. 0,15

Cách 1:

nCaCO3  0,1

  nCa  0,4
Tại C:  BTNT.C
0,7  0,1


n



0,3

Ca(HCO3 )2
2

CaCO3  a
a  b  0,4
a  0,2


Tại B: 
Ca(HCO3 )2  b a  2b  0,6 b  0,2
Tại B’: nCaCO3  x  a  0,2
Cách 2:
n↓
CaCO3  x
 2
Ca

B

A

CaCO3  x

BCa(HCO3 )2

0,1
x


0,6

CaCO3  0,1
C
Ca(HCO3 )2
nCO2
0,7

x  (0,7  0,1)  0,6  0,2

→ Đáp án A.

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG

Trang 227


CHƯƠNG 9: ĐỒ THỊ

Dạng 2: CO2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp
Ca(OH)2/Ba(OH)2/KOH/NaOH
 Bản chất phản ứng xảy ra theo quá trình sau:
Giai đoạn 1: Tạo kết tủa cực đại
CO2  2OH  CO32  H2O
CO32  Ca2  CaCO3 
nCaCO3 max  a  nCO2

Giai đoạn 2: CO2 tiếp tục tác dụng với OH dư, kết tủa không đổi.
CO2  2OH  CO32  H2O
CO2  CO32  H2O  2HCO3

nOH dư = nCO2  nHCO  nNa
3

Giai đoạn 3: CO2 dư hòa tan kết tủa
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng tăng dần tới cực đại→kết tủa không đổi → kết tủa tan
dần đến hết.
 Đồ thị:
n↓
A

a

c

C

B



C
D

x1

a

a+b x2


2a+b

nCO2

Đồ thị có dạng hình thang cân
Tại A: CaCO3 ↓ lớn nhất → nCaCO3  nCa2  nCO2  a

CaCO3  a
 n NaOH  nNaHCO3  b
Tại B: 
NaHCO3  b
NaHCO3  b

 x 2  (2a  b)  c
Tại C: CaCO3  c
Ca(HCO )  a  c
3 2

CaCO3  c

Tại C’: 
 x1  c
2

Ca ,OH dö

NaHCO3  b
 nCO2  2a  b
Tại D: 
Ca(HCO3 )2  a


LÊ ĐĂNG KHƯƠNG

Trang 228


CHƯƠNG 9: ĐỒ THỊ
Câu 7: Dung dịch X chứa a mol Ba(OH)2 và b mol NaOH. Sục khí CO2 dư vào dung dịch X, ta
thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị: (các đơn vị được tính theo mol)
n↓
a

A

B

a

a+0,8

C
Giá trị a + b là
A. 0,8.

B. 1,0.

nCO2

2,4


C. 1,6.
Hướng dẫn giải:

D. 1,8

Cách 1:
Tại A: CO2  2OH 
CO32  H2O
Ba2  CO32 
 BaCO3 
nBaCO3  a mol

Quá trình A → B: CO2  2OH 
CO32  H2O
CO2  H2O  CO32 
2HCO3

Khối lượng kết tủa không đổi → nNa  nHCO  0,8 mol  b  0,8
3

nNaHCO3  0,8

Tại C:  BTNT.C
2,4  0,8
 0,8  a  0,8
  nBa(HCO3 )2 
2

a + b = 0,8 + 0,8 = 1,6
Cách 2: Phân tích đồ thị

n↓
a

A

B:
C:

a

a+0,8

2,4

nCO2

(a + 0,8) + a = 2,4 → a = 0,8
b = (a + 0,8) – a = 0,8.
→ Đáp án C
Câu 8: Sục CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm a mol Ca(OH)2 và b mol KOH. Ta quan sát
hiện tượng theo đồ thị. Giá trị của x là (các đơn vị được tính theo mol)
A. 0,52.
B. 0,56.
C. 0,50.
D. 0,58

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG

Trang 229



CHƯƠNG 9: ĐỒ THỊ

n↓
A

0,2
0,14

B
C

a

a+0,3 x

nCO2

Hướng dẫn giải:
Cách 1:

CO2  2OH 
 CO32  H2O
Tại A:  2

2
 CaCO3 
Ca  CO3 

nCaCO3  0,2 mol  a  0,2


Quá trình A → B: CO2  2OH 
CO32  H2O
CO2  H2O  CO32 
2HCO3

nCaCO  0,14
3


BTNT.C
Tại C: nKHCO3  0,3

 x  0,14  0,3  0,06.2  0,56
 BTNT.Ca

  nCa(HCO3 )2  0,2  0,14  0,06
Cách 2: Phân tích đồ thị:

n↓

A:
B:

0,2
0,14

C:
a


a+0,3 x

nCO2

x = 0,2 + 0,3 + (0,2 – 0,14) = 0,56
→ Đáp án B
Câu 9: Dẫn khí CO2 từ từ qua 400 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và KOH 1,5M thu được
59,1 gam kết tủa.Đồ thị nào dưới đây mô tả đúng nhất quá trình tạo kết tủa thí nghiệm:
A.
B.
n↓

n↓

0,4
0,3

0,4
0,3

0,4

C.

1,0 1,1

nCO2

n↓


D.

0,4

0,6 0,7

0,6

0,8

nCO2

n↓

0,4
0,3

0,4
0,3

Hướng dẫn giải:
0,4

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG

1,0 1,05

nCO2

0,4


nCO2

Trang 230


CHƯƠNG 9: ĐỒ THỊ
nOH  0,4.2  0,4.1,5  1,4 mol; n Ba2  0,4 mol; n BaCO3 

59,1
 0,3 mol
197

Cách 1:
Giai đoạn 1: Tạo kết tủa
CO2  2OH 
 CO32  H2O


0,4  0,8  0,4
nBaCO3 (max)  0,4 mol

 2

2
 BaCO3 
nCO2 (1)  0,4 mol
Ba  CO3 

0,4 0,4 

0,4


Giai đoạn 2: Kết tủa không đổi
CO2  2OH 
 CO32  H2O
0,3  0,6

 0,3

CO2  H2O  CO32 
 2HCO3
0,3

 0,3

 nCO2 (2)  0,6 mol   nCO2 (1)(2)  0,4  0,6  1,0 mol
Giai đoạn 3: Kết tủa bị hòa tan
BaCO3  CO2  H2O 
 Ba(HCO3 )2
0,1  0,1
  nCO2  0,1  1,0  1,1 mol

Cách 2:
BTNT.Ba

nBa(HCO3 )2 = 0,4 - 0,3 = 0,1mol

BaCO3


BTNT.C
 Ba(HCO3 )2 
 nCO2 = 0,3 + 0,6 + 0,1.2 = 1,1mol → Đáp án A
KHCO
3

Câu 10: Sục khí CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm Ba(OH)2 và NaOH ta quan sát hiện
tượng theo đồ thị: (các đơn vị được tính theo mol)

n↓

A

B

C

x
0,12

Giá trị của x là
A. 0,08.
B. 0,06.

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG

0,36

C. 0,10.


0,44

nCO2

D. 0,04.

Trang 231


CHƯƠNG 9: ĐỒ THỊ
Hướng dẫn giải:
Cách 1:
Tại A: nBaCO3  0,12 mol   nBa2  0,12

nBaCO3  0,12
Tại B:  BTNT.C
  nNaHCO3  0,36  0,12  0,24
nBaCO  x
3


BTNT.C
Tại C: nBa(HCO3 )2  0,12  x 
 x  (0,12  x).2  0,24  0,44  x  0,04


nNaHCO3  0,24

Cách 2: Phân tích đồ thị:
n↓


A:

B:

0,12

C:

x
0,12

0,36

0,44

nCO2

x = 0,12 – (0,44 – 0,36) = 0,04
→ Đáp án D
Câu 11: Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa Ba(OH)2 và KOH. Hiện tượng được biểu thị
theo đồ thị: (các đơn vị được tính theo mol)
n↓
B

A

C

0,2


Giá trị của x là
A. 0,26.

0,24

x 0,4

B. 0,28.

nCO2

C. 0,32.
Hướng dẫn giải:

D. 0,36.

Cách 1:
Tại A nBaCO3  nCO2  0,24 mol


nBaCO3  0,24
Tại B 

nNaHCO3  x  0,24
nNaHCO  x  0,24
3


BTNT.C

Tại C nBaCO3  0,2

(x  0,24)  0,2  0,04.2  0,4  x  0,36

n
 0,24  0,2  0,04

 Ba(HCO3 )2

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG

Trang 232


CHƯƠNG 9: ĐỒ THỊ
Cách 2: Phân tích đồ thị:
n↓
0,24
0,2

BaCO3  0,24

BaCO3  0,24
KOH
A
B KHCO3

CBaCO3  0,2

Ba(HCO3 )2  0,04

KHCO
3


0,24

x 0,4

nCO2

x = 0,4 – (0,24 – 0,2) = 0,36 → Đáp án D

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG

Trang 233


CHƯƠNG 9: ĐỒ THỊ

Dạng 3: Bài toán cho kiềm (KOH, NaOH)
vào dung dịch Zn2+/H+


Bản chất phản ứng xảy ra theo quá trình sau:

Giai đoạn 1: OH trung hòa H+, chưa xuất hiện kết tủa

OH  H  H2O
Lưu ý: nếu trong dung dịch chỉ có muối Zn2+, không có H+ thì bỏ qua giai đoạn 1.
Giai đoạn 2: Tạo kết tủa


2OH  Zn2  Zn(OH)2 
nZn(OH)2 max  nZn2 

nOH

2
Giai đoạn 3: Hòa tan kết tủa

2OH  Zn(OH)2  [Zn(OH)4 ]2
Chú ý: tỉ lệ mol đều là 1 : 2
 Đồ thị:
 Dung dịch chỉ chứa muối Zn2+
n↓
A

a


B

c

B

x1

2a

C

4a

x2

nOH

Đồ thị có dạng tam giác cân
Tại A: Zn(OH)2 ↓ lớn nhất → nZn(OH)2  nZn2  a 

2
4]

2


 Zn(OH)2  c  x1  2c
Tại B’: 
2

 Zn dö


Zn(OH)2  c
Tại B: 
 x2  4a  2c
2

[Zn(OH)4 ]  a  c

Tại C: chỉ có [Zn(OH)4 ]2  n[Zn(OH)


nOH

 a; nOH  4a

 Dung dịch chứa Zn2+/H+
n↓
a

A


B

B

c
b

x1

b + 2a

C
x2 b + 4a

nOH

n H  b .


x1 = b + 2c; x2 = b + 4a – 2c

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG

Trang 234


CHƯƠNG 9: ĐỒ THỊ
Câu 12:Cho KOH vào dung dịch Zn(NO3)2 ta thấy hiện tượng thí nghiệm theo đồ thị: (các
đơn vị được tính theo mol)
n↓
A
B

x

1,6

Giá trị của x là
A. 0,2.
B. 0,22.

2,0

nOH

C. 0,25.
Hướng dẫn giải:

D. 0,4.


Cách 1:
Zn(NO3)2 + 2KOH → Zn(OH)2 + 2KNO3
Zn(NO3)2 + 4KOH → K2[Zn(OH)4] + 2KNO3
2,0
Tại A: Kết tủa lớn nhất nZn(OH)2 
 0,5 mol
4

Zn(OH)2  x
BT.OH

 2x  4(0,5  x)  1,6  x  0,2
Tại B: 
2
Zn(OH)4  0,5  x
Cách 2:

n↓
A: Zn(OH)2 max
B:

x
1,6

2,0

nOH

x = (2 – 1,6) : 2 = 0,2 → Đáp án A

Câu 13: Cho NaOH vào dung dịch ZnCl2 ta thấy hiện tượng thí nghiệm theo đồ thị: (các đơn
vị được tính theo mol)
n↓
A
0,5

B
x

Giá trị của x là:
A. 2,7.
B. 3,0.

3,6

nOH

C. 2,5.
Hướng dẫn giải:

D. 2,6.

Cách 1:
Tại A: nZn(OH)2 max  3,6: 4  0,9 mol

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG

Trang 235



CHƯƠNG 9: ĐỒ THỊ

Zn(OH)2  0,5
BT.OH

 x  0,5.2  0,4.4  2,6
Tại B: 
2
Zn(OH)4  0,9  0,5  0,4
Cách 2: Phân tích đồ thị:
n↓
0,5
x

3,6

nOH

x = 3,6 – (0,5.2) = 2,6 → Đáp án D
Câu 14: Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch ZnCl2 ta thấy hiện tượng thí nghiệm: (các
đơn vị được tính theo mol)
n↓
y
A

B

0,4
Giá trị x + y là:
A. 2,25.


x

1,4
B. 2,70.

nOH

C. 2,00.
Hướng dẫn giải:

D. 2,50.

Cách 1:

 Zn(OH)2
Tại A: Zn2  2OH 
nZn(OH)2  0,4:2  0,2 mol


Zn(OH)2  0,2 mol
 BTNT.OH
Tại B: 
[Zn(OH)4 ]2  (1,4  0,2.2): 4  0,25 mol
 
 y  nZn2  0,2  0,25  0,45 mol

→ x = 0,45.4 = 1,8 → x + y = 0,45 + 1,8 = 2,25
Cách 2:
x = 1,4 + 0,4 = 1,8 → y = 1,8 : 4 = 0,45 → x + y = 2,25.

→ Đáp án A
Câu 15: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b
mol ZnCl2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: (các đơn vị được tính theo
mol)
n↓
0,1
0,3

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG

1,1

nOH

Trang 236


CHƯƠNG 9: ĐỒ THỊ

Giá trị a và b lần lượt là:
A. 0,1 và 0,15.
B. 0,8 và 0,25.

C. 0,3 và 0,25.
D. 0,3 và 0,15.
Hướng dẫn giải:

Cách 1:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
0,3 → 0,3

a = 0,3 mol
2NaOH + ZnCl2 → Zn(OH)2↓ + 2NaCl
Zn(OH)2+ 2NaOH → Na2[Zn(OH)4]
1,1  0,3  0,1.2
BT.OH
nZn(OH)2  0,1 mol 
 nZn(OH)2 
 0,15 mol
4
4
BTNT.Zn

b  0,1  0,15  0,25 mol

Cách 2: Phân tích đồ thị
Zn(OH)2

2
[Zn(OH)4 ]

Zn(OH)2

n↓
nHCl

[Zn(OH)4 ]2

0,1
1,1


0,3

nOH

a = nHCl = 0,3 mol
1,1  0,1.2  0,3
b  nZnCl2 
 0,25 mol → Đáp án C
4
Câu 16: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm y mol H2SO4 và x
mol ZnSO4. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn như đồ thị: (các đơn vị được tính theo mol)
n↓

1,76

0,6 0,84

Giá trị x : y là
A. 7 : 6.

B. 6 : 7.

C. 7 : 12.
Hướng dẫn giải:

nOH

D. 12 : 7.

Cách 1:

2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
0,6 → 0,3
→ y = 0,3 mol
2KOH + ZnSO4 → Zn(OH)2 ↓ + K2SO4
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG

Trang 237


CHƯƠNG 9: ĐỒ THỊ
Zn(OH)2 + 2KOH → K2[Zn(OH)4]
0,84  0,6
nZn(OH)2 
 0,12 mol
2
1,76  0,6  0,12.2
BT.OH

 nZn(OH)2 
 0,23 mol
4
4
BTNT Zn → x = 0,12 + 0,23 = 0,35 mol
→ x : y = 0,35 : 0,3 = 7 : 6
Cách 2:
y = 0,6 : 2 = 0,3
1,76  (0,84  0,6)  0,6
x
 0,35
4

→ x : y = 0,35 : 0,3 = 7 : 6
→ Đáp án A

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG

Trang 238


CHƯƠNG 9: ĐỒ THỊ

Dạng 4: Bài toán cho kiềm (KOH, NaOH)
vào dung dịch Al3+/H+


Bản chất phản ứng xảy ra theo quá trình sau:

Giai đoạn 1: OH trung hòa H+, chưa xuất hiện kết tủa

OH  H  H2O
Lưu ý: nếu trong dung dịch chỉ có muối Zn2+, không có H+ thì bỏ qua giai đoạn 1.
Giai đoạn 2: Tạo kết tủa:
Al3  3OH  Al(OH)3 

n Al(OH)3 max  n Al3  a 

nOH
3

Chú ý: tỉ lệ mol là 1 : 3
Giai đoạn 3: Hòa tan kết tủa:

Al(OH)3  OH  [Al(OH)4 ]

Chú ý: tỉ lệ mol là 1 : 1
 Đồ thị
 Dung dịch chỉ chứa muối Al3+
n↓

A

a
c



B

B

C
4a

3a x2

x1

Tại A: Al(OH)3 ↓ lớn nhất → n Al(OH)3  n Al3  a 

 Al(OH)3  c
Tại B: 
 x2  4a  c Tại B’:


[Al(OH)
]

a

c

4


Tại C: Chỉ có [Al(OH)4 ] → n[Al(OH)


4]

nOH

nOH
3


Al(OH)3  c  x1  3c
 3

Al dö

 a; nOH  4a

 Dung dịch chứa Al3+/H+

n↓
A

a
c
b



B

B

x1

3a x2

C
4a

nOH

n H  b
x2  (b  4a)  c
x1  b  3c

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG

Trang 239



CHƯƠNG 9: ĐỒ THỊ
Câu 17: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm
được biểu diễn trên đồ thị sau: (các đơn vị được tính theo mol)
n↓

A

a
0,4a

B
nOH

0,3 x
Giá trị x là
A. 0,40.

B. 0,36.

C. 0,32.
Hướng dẫn giải:

D. 0,38.

Cách 1:
AlCl3 + 3NaOH → AlCl3 + 3NaCl
Tại A: Al(OH)3 max  a  n AlCl3 

0,3

 0,1
3


 Al(OH)3  0,4.0,1  0,04
BTNT.OH
Tại B:  BTNT.Al

 x  0,04.3  0,06.4  0,36


  Al(OH)4  0,1  0,04  0,06
Cách 2: Phân tích đồ thị:
Al(OH)3 = 0,3:3 = 0,1
n↓


 Al(OH)3



 Al(OH)4

a
0,4a
x  0,3  0,1.0,6  0,36 → Đáp án B

0,3

x


nOH

Câu 18: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Kết quả thí nghiệm
được biểu diễn trên đồ thị sau (các đơn vị được tính theo mol)
n↓

A

B

a
0,12

Giá trị của x là
A. 0,16.
B. 0,32.

x 0,52

nOH

C. 0,48.
Hướng dẫn giải:

D. 0,36

Cách 1:

n Al(OH)3  0,12 mol


Tại B:  BT.OH
0,52  0,12.3
 0,04 mol
  n Al(OH)4 
4


LÊ ĐĂNG KHƯƠNG

Trang 240


CHƯƠNG 9: ĐỒ THỊ
BTNT.Al
Tại A: Al(OH)3 max 
 nAl(OH)3  0,12  0,04  0,16 mol  x  3.0,16  0,48

Cách 2: Phân tích đồ thị
0,52  0,12
a
 0,16  x  3.0,16  0,48 → Đáp án C.
4
Câu 19: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b
mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: (các đơn vị được tính theo
mol)

0,4
Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 1


0,8
0
B. 2 : 3

2,8
C. 4 : 3
Hướng dẫn giải
2,0

D. 1 : 1

Cách 1:
Nhìn vào đồ thị ta có:
Al(OH)3

Al(OH)3: 0,4
-

[Al(OH)4]

0,4
0,8

0

2,0

2,8


nHCl
nNaOH = 0,8 mol thì bắt đầu có kết tủa  a = nHCl = 0,8 mol.
nNaOH = 2,0 mol thì n Al(OH)3  0,4mol , kết tủa chưa bị hòa tan.
→ nNaOHAl(OH)3 = 3.0,4 = 0,12 mol
nNaOH = 2,8 mol thì n Al(OH)3  0,4mol , kết tủa bị hòa tan một phần.
2,8  2,0
 0,2mol
4
Theo định luật bảo toàn nguyên tố Al: b = nAl = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol.
→ a : b = 0,8 : 0,6 = 4 : 3
Cách 2:
 n[Al(OH)


4]



a  n HCl  0,8
2,8  0,4  0,8
 0,6
4
→ a : b = 0,8 : 0,6 = 4 : 3  Đáp án C
b

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG

Trang 241



CHƯƠNG 9: ĐỒ THỊ
Câu 20: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 và HCl. Kết
quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị (các đơn vị được tính theo mol)
n↓
A

x

B

0,1
0,9

0,4

Giá trị của x là
A. 0,20.
B. 0,25.

nOH

C. 0,30.
Hướng dẫn giải:

D. 0,15.

Cách 1:
KOH + HCl → KCl + H2O
3KOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3KCl
Al(OH)3 + KOH → K[Al(OH)4]


n Al(OH)3  0,1 mol

 x  0,1  0,05  0,15
Tại B:  BT.OH
0,9  0,4  0,1.3
 0,05 mol
  n Al(OH)4 
4

Cách 2:
0,9  0,1  0,4
x
 0,15  Đáp án D
4
Câu 21: Hòa tan 5,4 gam Al vào 800 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Đồ thị nào
dưới đây biểu diễn đúng quá trình khi cho từ từ 850 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch
X (các đơn vị được tính theo mol)
A.
B.
n↓
n↓
0,2

0,15
0,6

0,85

nOH


C.

0,6

0,70 0,85

nOH

D.
n↓

n↓
0,2

0,15
0,2

0,85

nOH

0,2

0,65

0,85

Hướng dẫn giải:
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG


Trang 242

nOH


CHƯƠNG 9: ĐỒ THỊ
5,4
 0,2mol;nHCl  0,8mol
27
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
0,2→ 0,6
Dung dịch X chứa 0,2 mol AlCl3 và 0,2 mol HCl
Khi thêm 0,85 mol NaOH
HCl + NaOH → NaCl + H2O
0,2→ 0,2
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
0,2 →
0,6 → 0,2
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]
0,05 ←
0,05
→ n Al(OH)3  0,2  0,05  0,15 mol
n Al 

Để thu được 0,15 mol Al(OH)3 thì cần tối thiểu nNaOH là nNaOH (min)  0,15.3  0,2  0,65 mol
→ Đáp án D.

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG


Trang 243


CHƯƠNG 9: ĐỒ THỊ

1. Bạn thấy chương này có điều gì hay ho?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
2. Bạn học thêm được điều gì mới?
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Điều gì khiến bạn thấy ấn tượng nhất?
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lần
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10

Thời gian (phút)

Lần
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

Thời gian (phút)

Lần
21
22
23
24
25
26
27
28

29
30

Thời gian (phút)

Hãy quay video lần tốt nhất của bạn, upload lên youtube và gửi link video vào nhóm sách
Phương pháp 30 giây để truyền cảm hứng cho các bạn cũng như học hỏi các thành viên khác
nhé!
Hãy LẶP ĐI LẶP LẠI cho tới khi kiến thức trở là một phần trong con người bạn. Bạn sẽ
cảm nhận được kiến thức như một món ăn ngon và hãy tận hưởng nó!
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG

Trang 244



×