Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

LUYEN 10 DE DAT 8 DIEM DE SO 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (800.76 KB, 16 trang )

ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là
A. [Ar]3d54s1.
B. [Ar]3d64s2.
6 1
C. [Ar]3d 4s .
D. [Ar]3d34s2.
Câu 2. Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là:
A. O2, H2O, NH3.
B. H2O, HF, H2S.
C. HCl, O3, H2S.
D. HF, Cl2, H2O.
Câu 3. Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3) 3, FeSO4, Fe2(SO4) 3, FeCO3 lần
lượt pư với HNO3 đặc, nóng. Số pư thuộc loại pư oxi hoá - khử là
A. 5.
B. 7.
C. 6.
D. 8.
Câu 4. Cho cân bằng hoá học sau: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k); ∆H < 0.
Cho các biện pháp: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng
thêm chất xúc tác V2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào
làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận?
A. (1), (2), (4), (5).
B. (2), (3), (5).
C. (2), (3), (4), (6).
D. (1), (2), (4).
Câu 5. Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu
chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. 3.
B. 5.


C. 4.
D. 2.
Câu 6. Trộn 100 ml dd (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dd (gồm H2SO4 0,0375M và HCl
0,0125M), thu được dd X. Giá trị pH của dd X là
A. 7.
B. 2.
C. 1.
D. 6.
Câu 7. Dd X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dd X thành hai phần bằng nhau:
- Phần một t/d với lượng dư dd NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07 gam kết tủa;
- Phần hai t/d với lượng dư dd BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dd X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)
A. 3,73 gam.
B. 7,04 gam.
C. 7,46 gam.
D. 3,52 gam.
Câu 8. Nhiệt phân 4,385 gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được O2 và m gam chất rắn gồm
K2MnO4, MnO2 và KCl. Toàn bộ lượng O2 tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí
Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 16. Thành phần % theo khối lượng của KMnO4 trong X là
A. 74,92%.
B. 72,06%.
C. 27,94%.
D. 62,76%.
Câu 9. Hh khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột
Fe làm xúc tác), thu được hh khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của pư tổng hợp NH3 là
A. 25%.
B. 50%.
C. 36%.
D. 40%.
Câu 10. Cho các cặp oxi hoá - khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá của dạng oxi hóa như sau:

Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng?
2+
2+
2+
2+
3+
A. Fe oxi hóa được Cu thành Cu .
B. Cu oxi hoá được Fe thành Fe .
3+
2+
2+
C. Fe oxi hóa được Cu thành Cu .
D. Cu khử được Fe thành Fe.
Câu 11. Cho 5,376 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 10,44 gam một oxit sắt đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần
trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là
A. FeO; 75%.
B. Fe2O3; 75%.
C. Fe2O3; 65%.
D. Fe3O4; 75%.
Câu 12. Cho 22,65 gam hh bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 5: 2 vào dd chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau
khi các pư xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 12,80.
B. 9,20.
C. 6,40.
D. 16,53
Câu 13. Một cốc nước có chứa các ion: Na+ (0,02 mol), Mg2+ (0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), HCO3- (0,12 mol) và
2−
SO4 (0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc
A. là nước mềm.

B. có tính cứng vĩnh cửu.
C. có tính cứng toàn phần.
D. có tính cứng tạm thời.
Câu 14. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dd hh gồm KOH 0,15M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra
m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,70.
B. 14,775.
C. 24,625.
D. 4,925.

Đề số 1. Hóa học

1




Câu 15. Cho V lít dd NaOH 2M vào dd chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi pư hoàn toàn, thu
được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
A. 0,45.
B. 0,35.
C. 0,25.
D. 0,05.
Câu 16. Cho 6,72 gam Fe vào dd chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất).
Sau khi pư xảy ra hoàn toàn, thu được
A. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4.
B. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư.
C. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4.
D. 0,12 mol FeSO4.
Câu 17. Nung nóng m gam hh gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi pư xảy ra hoàn

toàn, thu được hh rắn X. Cho X t/d với dd NaOH (dư) thu được dd Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc).
Sục khí CO2 (dư) vào dd Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 45,6.
B. 48,3.
C. 36,7.
D. 57,0.
Câu 18. Phát biểu không đúng là:
A. Các hợp chất CrO, Cr(OH)2 t/d được với dd HCl còn CrO3 t/d được với dd NaOH.
B. Thêm dd kiềm vào muối đicromat, muối này chuyển thành muối cromat.
C. Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính.
D. Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng còn hợp chất Cr(VI) có tính oxi hoá mạnh.
Câu 19. Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cr, Al bằng dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít khí
H2 (đktc). Mặt khác, cho 2,7 gam X phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 9,09 gam muối. Khối lượng Al
trong 2,7 gam X là bao nhiêu?
A. 1,08 gam.
B. 0,54 gam.
C. 0,81 gam.
D. 0,27 gam.
Câu 20. Hoà tan hh gồm: K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư), thu được dd X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến
dư vào dd X, sau khi các pư xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là
A. Fe(OH)3.
B. K2CO3.
C. Al(OH)3.
D. BaCO3.
Câu 21. Khi nhiệt phân hoàn toàn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối tương ứng.
Đốt một lượng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có màu vàng. Hai muối X, Y lần lượt là:
A. KMnO4, NaNO3.
B. Cu(NO3)2, NaNO3.
C. CaCO3, NaNO3.
D. NaNO3, KNO3.

Câu 22. Có 4 dd muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dd KOH (dư) rồi thêm tiếp dd NH3 (dư)
vào 4 dd trên thì số chất kết tủa thu được là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 23. Cho các phản ứng sau:
(a) H2S + SO2 →
(b) Na2S2O3 + dung dịch H2SO4 (loãng) →
o
t
(c) SiO2 + Mg 
(d) Al2O3 + dung dịch NaOH →

tilemol 1:2

(e) Ag + O3 →
(g) SiO2 + dung dịch HF →
Số phản ứng tạo ra đơn chất là
A. 3.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
Câu 24. Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dd HNO3 1M, đến khi pư xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm
khử duy nhất) và dd X. Dd X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
A. 1,92.
B. 3,20.
C. 0,64.
D. 3,84.
Câu 25. Đun nóng m gam hh Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi

các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2
(không có sản phẩm khử khác của N+5 ). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là
A. 50,4.
B. 40,5.
C. 44,8.
D. 33,6.
Câu 26. Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dd H2SO4 loãng (dư), thu được dd X. Dd X pư vừa đủ với V ml dd KMnO4
0,5M. Giá trị của V là
A. 40.
B. 80.
C. 60.
D. 20.
Câu 27. Số đồng phân cấu tạo của C5H10 phản ứng được với dung dịch brom là
A. 8.
B. 7.
C. 9.
D. 5.
Câu 28. Hh X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X,
tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
A. 20,40 gam.
B. 18,60 gam.
C. 18,96 gam.
D. 16,80 gam.

Đề số 1. Hóa học

2





Câu 29. Cho các phát biểu sau về phenol (C6H5OH):
(a) Phenol tan nhiều trong nước lạnh.
(b) Phenol có tính axit nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím.
(c) Phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc.
(d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen.
(e) Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2. C. 5. D. 3
Câu 30. Khi tách nước từ rượu (ancol) 3-metylbutanol-2 (hay 3-metylbutan-2-ol), sản phẩm chính thu được là
A. 3-metylbuten-1 (hay 3-metylbut-1-en).
B. 2-metylbuten-2 (hay 2-metylbut-2-en).
C. 3-metylbuten-2 (hay 3-metylbut-2-en).
D. 2-metylbuten-3 (hay 2-metylbut-3-en).
Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 15,3 gam
H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 12,9.
B. 15,3.
C. 12,3.
D. 16,9.
Câu 32. Cho 0,1 mol hh X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng
với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Hai anđehit trong X là
A. HCHO và C2H5CHO.
B. HCHO và CH3CHO.
C. C2H3CHO và C3H5CHO.
D. CH3CHO và C2H5CHO.
Câu 33. Cho 0,125 mol anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 27
gam Ag. Mặt khác, hiđro hoá hoàn toàn 0,25 mol X cần vừa đủ 0,5 mol H2. Dãy đồng đẳng của X có công thức
chung là

A. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0).
B. CnH2n-3CHO (n ≥ 2).
C. CnH2n+1CHO (n ≥ 0).
D. CnH2n-1CHO (n ≥ 2).
Câu 34. Hh X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hoà m gam X cần 40 ml dd NaOH 1M. Mặt
khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit
linoleic trong m gam hh X là
A. 0,015.
B. 0,010.
C. 0,020.
D. 0,005.
Câu 35. Trung hoà 8,2 gam hh gồm axit fomic và một axit đơn chức X cần 100 ml dd NaOH 1,5M. Nếu cho 8,2
gam hh trên t/d với một lượng dư dd AgNO3 trong NH3, đun nóng thì thu được 21,6 gam Ag. Tên gọi của X là
A. axit acrylic.
B. axit propanoic.
C. axit etanoic.
D. axit metacrylic.
Câu 36. Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy
khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 37. Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được
207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là
A. 31,45 gam.
B. 31 gam.
C. 32,36 gam.
D. 30 gam.
Câu 38. Cho 10g amin đơn chức X pư hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15g muối. Số đồng phân cấu tạo của X là

A. 4.
B. 8.
C. 5.
D. 7.
Câu 39. Hh X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X t/d hoàn toàn với dd NaOH (dư), thu được dd Y chứa
(m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X t/d hoàn toàn với dd HCl, thu được dd Z chứa (m+36,5) gam muối.
Giá trị của m là
A. 112,2.
B. 165,6.
C. 123,8.
D. 171,0.
Câu 40. Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dd HCl (dư), sau khi các pư kết
thúc thu được sản phẩm là:
+
+
A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH.
B. H3N -CH2-COOHCl , H3N -CH2-CH2-COOHCl
+
+
C. H3N -CH2-COOHCl , H3N CH(CH3)-COOHCl
D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.
Câu 41. Cho hh X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 t/d với 300ml dd NaOH 1M và
đun nóng, thu được dd Y và 4,48 lít hh Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z
đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dd Y thu được khối lượng rắn khan là
A. 18,3gam.
B. 15,7 gam.
C. 14,3 gam.
D. 8,9 gam.

Đề số 1. Hóa học


3




Câu 42. Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau:
(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thuỷ phân.
(2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng
tráng bạc.
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ.
(5) Thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ
(6) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(7) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(8) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(9) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một
loại monosaccarit duy nhất.
(10) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Câu 43. Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là
90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam
kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá
trị của m là
A. 486.
B. 297.

C. 405.
D. 324.
Câu 44. Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli(metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, (5)
poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch axit
và dung dịch kiềm là:
A. (1), (4), (5).
B. (1), (2), (5).
C. (2), (5), (6).
D. (2), (3), (6).
Câu 45. Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất
trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng pư với Cu(OH)2 ở điều kiện
thường là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Câu 46. Cho dãy các hợp chất thơm: p-HO-CH2-C6H4-OH, p-HO-C6H4-COOC2H5, p-HO-C6H4-COOH, pHCOO-C6H4-OH, p-CH3O-C6H4-OH. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau?
(a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.
(b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 47. Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một pư) tạo ra axit axetic là:
A. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3.
B. CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH.
C. CH3OH, C2H5OH, CH3CHO.
D. C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO.
Câu 48. Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng pư với: Na, NaOH,
Na2CO3. X2 pư với NaOH (đun nóng) nhưng không pư Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là:

A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3.
B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.
C. H-COO-CH3, CH3-COOH.
D. CH3-COOH, H-COO-CH3.
Câu 49. Cho sơ đồ chuyển hoá:
( Eete đa chức)
Tên gọi của Y là
A. propan-1,2-điol.
B. propan-1,3-điol.
C. glixerol.
D. propan-2-ol.
Câu 50. Hh khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hh X
bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hh Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dd axit sunfuric đặc
(dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A. CH4 và C2H6.
B. C2H4 và C3H6.
C. C2H6 và C3H8.
D. C3H6 và C4H8

Đề số 1. Hóa học

4




KHÓA LUYỆN 10 ĐỀ ĐẠT 8 ĐIỂM
ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là

A. [Ar]3d54s1.
B. [Ar]3d64s2.
C. [Ar]3d64s1.
D. [Ar]3d34s2.
Hướng dẫn giải:
p + n + e -3=79
p = 26
p + e -3 –n = 19 => e = 26 => Cấu hình e: B. [Ar]3d64s2.
p=e
n=30
Câu 2. Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là:
A. O2, H2O, NH3.
B. H2O, HF, H2S.
C. HCl, O3, H2S.
D. HF, Cl2, H2O.
Hướng dẫn giải:
Liên kết cộng hóa trị phân cực là giữa hai nguyên tố (chủ yếu là phi kim) khác nhau: H2O,
NH3, HF, H2S, HCl.
Các chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực là giữa hai nguyên tố (chủ yếu là phi kim)
giống nhau: O2, O3, Cl2
Câu 3. Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3) 3, FeSO4, Fe2(SO4) 3, FeCO3
lần lượt pư với HNO3 đặc, nóng. Số pư thuộc loại pư oxi hoá - khử là
A. 5.
B. 7.
C. 6.
D. 8.
Hướng dẫn giải:
Nguyên tắc: Tìm các chất có số oxi hóa chưa đạt tối đa: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3
Câu 4. Cho cân bằng hoá học sau: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k); ∆H < 0.
Cho các biện pháp: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4)

dùng thêm chất xúc tác V2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những
biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận?
A. (1), (2), (4), (5).
B. (2), (3), (5).
C. (2), (3), (4), (6).
D. (1), (2), (4).
Hướng dẫn giải:
Khi đề bài cho tăng yếu tố nào (nồng độ, nhiệt độ, áp suất) thì ta tìm chiều làm giảm yếu tố đó:
(1) tăng nhiệt độ => tìm chiều giảm nhiệt độ là chiều thu nhiệt. Phản ứng trên có chiều thuận ∆H < 0 (tỏa
nhiệt) nên chiều nghịch là thu nhiệt => Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch => Sai => (3) đúng
(2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng => tìm chiều giảm áp suất. Trong phản ứng trên các chất đều là khí.
Tổng hệ số của chất khí bên trái là 2+ 1 = 3 lớn hơn bên phải là 2. Do vậy chiều giảm số mol khí đồng nghĩa
với chiều giảm áp suất. => Cân bằng chuyển dịch từ trái sang phải (chiều thuận) => (6) Sai.
(5) giảm nồng độ SO3 => Tìm chiều tăng nồng độ SO3. Từ trái sang phải là chiều tạo ra SO3 nghĩa là tăng
SO3 => Cân bằng chuyển dịch từ trái sang phải (chiều thuận)
(4) Xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng mà chỉ tăng tốc độ đạt cân bằng.
Câu 5. Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4. Có bao
nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Hướng dẫn giải:
Các chất thỏa mãn Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, Al2O3, Zn

Đề số 1. Hóa học

5





Câu 6. Trộn 100 ml dd (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dd (gồm H2SO4 0,0375M và
HCl 0,0125M), thu được dd X. Giá trị pH của dd X là
A. 7.
B. 2.
C. 1.
D. 6.
Hướng dẫn giải:
nH  = 0,4(0,0375.2+0,0125) = 0,035 mol

nOH  = 0,1(0,1.2+0,1) = 0,03 mol
0, 035  0, 03
pH   log
2
0,1  0, 4

(hoặc pH = -log[(0,035-0,03)/(0,1+0,4)] = 2.)

Câu 7. Dd X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dd X thành hai phần bằng nhau:
- Phần một t/d với lượng dư dd NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07 gam kết tủa;
- Phần hai t/d với lượng dư dd BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dd X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)
A. 3,73 gam.
B. 7,04 gam.
C. 7,46 gam.
D. 3,52 gam.
Hướng dẫn giải:
Các phản ứng: NH4+ + OH- → NH3 + H2O
0,03

0,03
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3
0,01
0,01
Ba2+ + SO42- → BaSO4
0,02
0,02
Bảo toàn điện tích của dd X: nCl  = 0,03.1 + 0.01.3 - 0,02.2 = 0,02
mmuối = 2(0,03.18+0,01.56+0,02.96+0,02.35,5) = 7,46.
Chú ý: Khi làm nhanh các bạn cần biết phản ứng và bấm máy luôn, không cần viết rõ phản ứng.
Câu 8. Nhiệt phân 4,385 gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được O2 và m gam chất rắn gồm
K2MnO4, MnO2 và KCl. Toàn bộ lượng O2 tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu được 0,896 lít hỗn hợp
khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 16. Thành phần % theo khối lượng của KMnO4 trong X là
A. 74,92%.
B. 72,06%.
C. 27,94%.
D. 62,76%.
Hướng dẫn giải:
t
 2KCl + 3O2
2KClO3 
x
3x/2
o

t
 K2MnO4 + MnO2 + O2
2KMnO4 
y
y/2

C + O2 → CO + CO2
o

%nCO 

44  16.2
 0, 75 => nCO = 0,04.0,75 = 0,03 => nCO2 = 0,01
44  28

Hệ: 122,5x+ 158y = 4,385
3x/2 + y/2 = 0,01 + 0,03/2

Đề số 1. Hóa học

=> x = 0,01 => %mKMnO4 = 0,02.158/4,385.100% = 72,06%.
y = 0,02

6




Câu 9. Hh khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có
bột Fe làm xúc tác), thu được hh khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của pư tổng hợp NH3 là
A. 25%.
B. 50%.
C. 36%.
D. 40%.
Hướng dẫn giải:


%nH 2 

28  1,8.4
 0,8 => Đặt nN2 = a. nH2 = 4a.
28  2

N2 + 3H2 ⇄ 2NH3
Ban đầu
a
4a
0
=> n1 = 5a

x
3x
2x
Cân bằng a-x 4a-3x
2x => n1 = 5a – 2x

m

5a  2 x 1,8
d1 M 1
n
n

 x  0, 25a => Hiệu suất: H = 0,25a/a.100% = 25%

 1  2 =>
5a

2
d 2 M 2  m n1
n2
Câu 10. Cho các cặp oxi hoá - khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá của dạng oxi hóa như sau:
Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng?
2+
2+
2+
2+
3+
A. Fe oxi hóa được Cu thành Cu .
B. Cu oxi hoá được Fe thành Fe .
3+
2+
2+
C. Fe oxi hóa được Cu thành Cu .
D. Cu khử được Fe thành Fe.
Hướng dẫn giải:
2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+
Câu 11. Cho 5,376 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 10,44 gam một oxit sắt đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit
sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là
A. FeO; 75%.
B. Fe2O3; 75%.
C. Fe2O3; 65%.
D. Fe3O4; 75%.
Hướng dẫn giải:
t
MxOy + yCO 
 xM + yCO2

 nO trong oxit phản ứng = nCO phản ứng = nCO2 sinh ra => Tổng số mol khí trước và sau phản ứng là không đổi.
o

Hỗn hợp khí sau phản ứng là CO2 và CO dư %nCO 

44  20.2
 0, 25
44  28

 % nCO2 = 75%.
nO trong oxit phản ứng = 0,75.0,24 = 0,18
nFe = (10,44 -0,18.16):56 = 0,135
FexOy
x :y = 0,135:0,18 = 3: 4.
Câu 12. Cho 22,65 gam hh bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 5: 2 vào dd chứa 0,2 mol Fe 2(SO4)3.
Sau khi các pư xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 12,80.
B. 9,20.
C. 6,40.
D. 16,53
Hướng dẫn giải:
nZn = 5.(22,65:(5.65+2.64) = 0,25 mol => nCu = 0,1 mol.
2Fe3+ + Zn → 2Fe2+ + Zn2+
0,4
0,25 0,4
2Fe2+ + Zn → Fe + Zn2+
0,4
0,05 0,05
Như vậy sau phản ứng thì chất rắn gồm Cu và Fe: mkim loại = 0,1.64 + 0,05.56 = 9,2 gam


Đề số 1. Hóa học

7




Câu 13. Một cốc nước có chứa các ion: Na+ (0,02 mol), Mg2+ (0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), HCO3- (0,12 mol) và
SO42− (0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong
cốc
A. là nước mềm.
B. có tính cứng vĩnh cửu.
C. có tính cứng toàn phần.
D. có tính cứng tạm thời.
Hướng dẫn giải:
t
 CO32- + H2O + CO2
2HCO3- 
0,12
0,06
2+
2Ca + CO3 → CaCO3↓
0,04 0,04
Mg2+ + CO32- → MgCO3↓
0,02 0,02
Sau phản ứng hết Ca2+ và Mg2+ nên nước thu được là nước mềm.
Câu 14. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dd hh gồm KOH 0,15M và Ba(OH)2 0,2M,
sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,70.
B. 14,775.

C. 24,625.
D. 4,925.
Hướng dẫn giải:
nOH- = 0,5(0,15 + 0,2.2) = 0,275 mol
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
x + y = 0,2
x = 0,075
x
2x
x
2x + y = 0,275 y = 0,125
CO2 + OH- → HCO3y
y
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
0,1
0,075
0,075.197 = 14,775.
Cách bấm nhanh: m = (0,5.(0,15+0,2.2)-4,48:22,4).197 =14,775.
Câu 15. Cho V lít dd NaOH 2M vào dd chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi pư hoàn toàn,
thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
A. 0,45.
B. 0,35.
C. 0,25.
D. 0,05.
Hướng dẫn giải:
Các phản ứng:
Do cần lượng NaOH lớn nhất nên sẽ tạo ra cả Al(OH)3↓ và [Al(OH)4]+
H
+ OH- → H2O
0,2

0,2
Al3+
+ OH→ Al(OH)3↓ + [Al(OH)4]0,2
0,1.3+0,1.4 = 0,7
0,1
(0,2- 0,1)
VNaOH max = (0,2+ 0,7)/2 = 0,45.
Cách bấm nhanh: V = (0,1.2+ 7,8:78.3 + (0,1.2 -7,8:78).4):2 = 0,45
Câu 16. Cho 6,72 gam Fe vào dd chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy
nhất). Sau khi pư xảy ra hoàn toàn, thu được
A. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4.
B. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư.
C. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4.
D. 0,12 mol FeSO4.
Hướng dẫn giải:
o

Khi đun nóng thì:

 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2Fe + 6 H2SO4 
0,1 0,3
0,05
Fe + Fe2(SO4)3 →3FeSO4
0,02 0,05
0,06
Sau phản ứng có 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4.
to

Đề số 1. Hóa học


8




Câu 17. Nung nóng m gam hh gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi pư xảy ra
hoàn toàn, thu được hh rắn X. Cho X t/d với dd NaOH (dư) thu được dd Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2
(ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dd Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 45,6.
B. 48,3.
C. 36,7.
D. 57,0.
Hướng dẫn giải:
Rắn X phải có Al dư vì chỉ có Al mới phản ứng với dung dịch NaOH tạo khí H2. Mặt khác do phản ứng
hoàn toàn nên Fe3O4 hết.
Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + 3/2 H2
0,1
0,1
0,15
Al2O3
+ 2NaOH → 2 NaAlO2 + H2O
0,2
0,4
NaAlO2 + CO2 +2 H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3
0,5
0,5
 8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe
0,4 0,15
0,2

m = 27(0,4+0,1) + 232.0,15 = 48,3.
Cách bấm nhanh: m = 39:78.27 + (39:78-3,36:22,4.2:3):2.3:4.232 = 48,3
Câu 18. Phát biểu không đúng là:
A. Các hợp chất CrO, Cr(OH)2 t/d được với dd HCl còn CrO3 t/d được với dd NaOH.
B. Thêm dd kiềm vào muối đicromat, muối này chuyển thành muối cromat.
C. Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính.
D. Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng còn hợp chất Cr(VI) có tính oxi hoá mạnh.
Hướng dẫn giải: CrO và Cr(OH)2 không có tính chất lưỡng tính.
Câu 19. Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cr, Al bằng dung dịch HCl dư, thu được 1,568
lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cho 2,7 gam X phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 9,09 gam muối. Khối
lượng Al trong 2,7 gam X là bao nhiêu?
A. 1,08 gam.
B. 0,54 gam.
C. 0,81 gam.
D. 0,27 gam.
Hướng dẫn giải: nFe = x; nCr = y ; nAl = z.
Chú ý Cr và Fe khi phản ứng với dd HCl thì lên số oxi hóa +2, khi phản ứng với Cl2 lên số oxi hóa +3.
Hệ phương trình
Tổng khối lượng kim loại: 56x + 52y + 27z = 2,7
Bảo toàn e:
2x + 2y + 3z = 2.1,568/22,4 => x = y = z = 0,02 => mAl =0,02.27 = 0,54
Khối lượng muối
3x + 3y + 3z = (9,09-2,7)/35,5
Câu 20. Hoà tan hh gồm: K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư), thu được dd X và chất rắn Y. Sục khí CO2
đến dư vào dd X, sau khi các pư xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là
A. Fe(OH)3.
B. K2CO3.
C. Al(OH)3.
D. BaCO3.
Hướng dẫn giải:

Các phương trình phản ứng:
K2O + H2O → 2KOH
BaO + H2O → Ba(OH)2
Al2O3 + 2OH- → AlO2- + H2O
Rắn Y là Fe3O4 và có thể Al2O3 dư. Dung dịch X có chứa AlO2AlO2- + H2O + CO2 → Al(OH)3↓ + HCO3-

Đề số 1. Hóa học

9




Câu 21. Khi nhiệt phân hoàn toàn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối tương
ứng. Đốt một lượng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có màu vàng. Hai muối X, Y
lần lượt là:
A. KMnO4, NaNO3.
B. Cu(NO3)2, NaNO3. C. CaCO3, NaNO3.
D. NaNO3, KNO3.
Hướng dẫn giải: Các phản ứng:
t
2KMnO4 
 K2MnO4 + MnO2 + O2
o

2NaNO3

t

 2NaNO2 + O2

o

t
2Cu(NO3)2 
 2CuO + 4NO2 + O2
o

2KNO3

t

 2KNO2 + O2
o

t
CaCO3

 CaO + CO2
Đốt một lượng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có màu vàng chứng tỏ là muối
của Na
Câu 22. Có 4 dd muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dd KOH (dư) rồi thêm tiếp dd NH3
(dư) vào 4 dd trên thì số chất kết tủa thu được là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải: Các phản ứng:
CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2↓ + 2KCl
ZnCl2 + 2KOH → Zn(OH)2↓ + 2KCl
FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3↓ + 3KCl

AlCl3 + 3KOH → Al(OH)3↓ + 3KCl
Al(OH)3 + KOH → K[Al(OH)4]
Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
Câu 23. Cho các phản ứng sau:
(a) H2S + SO2 →
(b) Na2S2O3 + dung dịch H2SO4 (loãng) →
o
t
(c) SiO2 + Mg 
(d) Al2O3 + dung dịch NaOH →

o

tilemol 1:2

(e) Ag + O3 →
Số phản ứng tạo ra đơn chất là
A. 3.
B. 6.

(g) SiO2 + dung dịch HF →
C. 5.

D. 4.

Hướng dẫn giải: Các phản ứng:
(a) 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
(b) Na2S2O3 +H2SO4 → Na2SO4 + S +SO2 + H2O
to

(c) SiO2 + 2Mg 
 Si + 2MgO
tilemol 1:2

(d) Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
(e) 2Ag + O3 → Ag2O + O2
(g) SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
Câu 24. Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dd HNO3 1M, đến khi pư xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản
phẩm khử duy nhất) và dd X. Dd X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
A. 1,92.
B. 3,20.
C. 0,64.
D. 3,84.
Hướng dẫn giải: Các phản ứng:
Do dung dịch thu được hòa tan tối đa Cu nên Fe cuối cùng lên Fe2+
3Fe
+ 8HNO3 → 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O
0,12
→ 0,32
3Cu
+ 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
0,03.64 = 1,92 ← 0,08
Cách bấm nhanh: mCu = ((0,4:4x3)-6,72:56x2):2.64 =1,92 gam
Câu 25. Đun nóng m gam hh Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung dịch
HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc)

Đề số 1. Hóa học

10





gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5 ). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá
trị của m là
A. 50,4.
B. 40,5.
C. 44,8.
D. 33,6.
Hướng dẫn giải: Các phản ứng:
Do Fe chiếm 30% về khối lượng mà sau phản ứng còn 0,75m tức phản ứng 25%. Fe có tính khử mạnh
hơn Cu nên Fe sẽ phản ứng trước. Do đó kim loại Fe dư => Muối thu được là muối Fe(NO3)2
nHNO3 = nN = 2nFe(NO3)2 + nNO + nNO2
 nFe(NO3)2 = 0,5.((44,1:63)-5,6:22,4) = 0,225 mol
 m = 0,225.56:0,25= 50,4
Cách bấm nhanh: m = (44,1:63-5,6:22,4):2x56:0,25 = 50,4
Câu 26. Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dd H2SO4 loãng (dư), thu được dd X. Dd X pư vừa đủ với V ml dd
KMnO4 0,5M. Giá trị của V là
A. 40.
B. 80.
C. 60.
D. 20.
Hướng dẫn giải: Các phản ứng:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
0,1
0,1
10FeSO4 +2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
0,1
0,1:5:0,5.1000 = 40
Câu 27. Số đồng phân cấu tạo của C5H10 phản ứng được với dung dịch brom là

A. 8.
B. 7.
C. 9.
Hướng dẫn giải: Các phản ứng:
Các chất phản ứng với dd Br2 là anken và vòng ba cạnh
CH2=CH-CH2CH2CH3
CH3CH=CH-CH2CH3
CH2=C(CH3)-CH2CH3
CH3C(CH3)=CHCH3
CH3C(CH3)-CH=CH2

D. 5.

Câu 28. Hh X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol
X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
A. 20,40 gam.
B. 18,60 gam.
C. 18,96 gam.
D. 16,80 gam.
Hướng dẫn giải: Các phản ứng:
Do các chất đều có 3 cacbon nên ta có: nCO2 = 01.3 = 0,3 mol
mhỗn hợp = 21,2.2.0,1 = 4,24 gam => mH = mhỗn hợp – mC = 4,24-0,3.12 = 0,64 gam
mCO2 + mH2O = 0,3.44 + 0,64:2x18 = 18,96 gam.
Cách bấm nhanh: mCO2 + mH2O = 0,1.3.44 + (21,2.2.0,1-0,1.3.12) :2.18 = 18,96 gam.
Câu 29. Cho các phát biểu sau về phenol (C6H5OH):
(a) Phenol tan nhiều trong nước lạnh.
(b) Phenol có tính axit nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím.
(c) Phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc.
(d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen.
(e) Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa.

Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3
Hướng dẫn giải: Câu (a) sai vì phenol tan ít trong nước lạnh, tan vô hạn ở 66oC
Câu 30. Khi tách nước từ rượu (ancol) 3-metylbutanol-2 (hay 3-metylbutan-2-ol), sản phẩm chính thu được là

Đề số 1. Hóa học

11




A. 3-metylbuten-1 (hay 3-metylbut-1-en).
C. 3-metylbuten-2 (hay 3-metylbut-2-en).
Hướng dẫn giải:

B. 2-metylbuten-2 (hay 2-metylbut-2-en).
D. 2-metylbuten-3 (hay 2-metylbut-3-en).

Sản phẩm chính
Sản phẩm phụ
Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 15,3
gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 12,9.
B. 15,3.
C. 12,3.
D. 16,9.

Hướng dẫn giải:
nCO2 = 0,6 mol. nH2O =0,85
nO trong ancol = 2nH2 = 2.0,2 = 0,4 mol
mancol = mC + mH + mO = 0,6.12 + 0,85.2 + 0,4.16 = 15,3 gam.
Câu 32. Cho 0,1 mol hh X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác
dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Hai anđehit trong
X là
A. HCHO và C2H5CHO.
B. HCHO và CH3CHO.
C. C2H3CHO và C3H5CHO.
D. CH3CHO và C2H5CHO.
Hướng dẫn giải:
2< nAg : nAnđêhit = 3 < 4 => Có một anđehit tạo ra 4Ag, một anđêhit tạo ra 2Ag, mà đây là hai ancol đơn
chức => HCHO và CH3CHO
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 +2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag↓ + 4NH4NO3
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 +H2O → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
Câu 33. Cho 0,125 mol anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu
được 27 gam Ag. Mặt khác, hiđro hoá hoàn toàn 0,25 mol X cần vừa đủ 0,5 mol H2. Dãy đồng đẳng của
X có công thức chung là
A. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0).
B. CnH2n-3CHO (n ≥ 2).
C. CnH2n+1CHO (n ≥ 0).
D. CnH2n-1CHO (n ≥ 2).
Hướng dẫn giải:
nAg : nAnđêhit = 2 => anđehit đơn chức (chức CH=O có 1 liên kết pi)
nH2 : nAnđêhit = 2 => Có 2 liên kết pi trong toàn phân tử.
Như vậy anđêhit không no, 1 liên kết pi, đơn chức, hở CnH2n-1CHO (n ≥ 2).
Câu 34. Hh X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hoà m gam X cần 40 ml dd NaOH 1M.
Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol
của axit linoleic trong m gam hh X là

A. 0,015.
B. 0,010.
C. 0,020.
D. 0,005.
Hướng dẫn giải:
axit panmitic: C15H31COOH + O2 → nCO2 = nH2O
axit stearic C17H35COOH + O2 → nCO2 = nH2O
axit linoleic C17H31COOH + O2 → 18CO2 + 16H2O
 naxit linoleic = (15,232:22,4 – 11,7:18):2 = 0,015.
Câu 35. Trung hoà 8,2 gam hh gồm axit fomic và một axit đơn chức X cần 100 ml dd NaOH 1,5M. Nếu cho
8,2 gam hh trên t/d với một lượng dư dd AgNO3 trong NH3, đun nóng thì thu được 21,6 gam Ag. Tên gọi của
X là
A. axit acrylic.
B. axit propanoic.
C. axit etanoic.
D. axit metacrylic.
Hướng dẫn giải:
Axit phản ứng với AgNO3 trong NH3 là axit fomic
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 +H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
0,1
0,2

Đề số 1. Hóa học

12




MRCOOH = (8,2-0,1.46): (0,15-0,1) = 72 => R = 27 => CH2=CHCOOH

Câu 36. Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong
dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Hướng dẫn giải:
CH3COOC6H5
+ 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH2=CH-CH2OH
CH3COOCH3
+ NaOH → CH3COONa + CH3OH
HCOOC2H5
+ NaOH → HCOONa + CH3CH2OH
(C15H31COO)3C3H5
+ 3NaOH → 3C15H31COO Na + C3H5(OH)3
Câu 37. Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu
được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là
A. 31,45 gam.
B. 31 gam.
C. 32,36 gam.
D. 30 gam.
-3
Hướng dẫn giải: nNaOH axit = nKOH = 7.10 .200/56 =0,025 mol
RCOOH
+ NaOH → RCOONa + H2O
0,025
0,025
(RCOO)3C3H5
+ 3NaOH → 3RCOO Na + C3H5(OH)3

3x
x
Bảo toàn khối lượng: 200+(3x+0,025).40 = 207,55 + 0,025.18+92x => x =0,25
mNaOH = (3.0,25+0,025).40 = 31
Câu 38. Cho 10g amin đơn chức X pư hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15g muối. Số đồng phân cấu tạo của X

A. 4.
B. 8.
C. 5.
D. 7.
Hướng dẫn giải:
Mamin = 10: [(15 -10):36,5] = 73 => C4H11N.
Có 8 đồng phân (SGK 12 nâng cao trang 57)
Câu 39. Hh X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X t/d hoàn toàn với dd NaOH (dư), thu được dd Y chứa
(m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X t/d hoàn toàn với dd HCl, thu được dd Z chứa (m+36,5) gam
muối. Giá trị của m là
A. 112,2.
B. 165,6.
C. 123,8.
D. 171,0.
Hướng dẫn giải:
CH3CH(NH2)COOH + NaOH → CH3CH(NH2)COONa + H2O
x
x
HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH + 2NaOH → NaOOC[CH2]2CH(NH2)COONa + 2H2O
y
y
CH3CH(NH2)COOH + HCl → CH3CH(NH3Cl)COOH
x
x

HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH + 2HCl → HOOC[CH2]2CH(NH3Cl)COOH
y
y
Hệ phương trình:
x + 2y = 30.8/22
x = 0,6
x + y = 36,5/36,5
y = 0,4
m = 0,6.89 + 0,4.147 = 112,2.

Đề số 1. Hóa học

13




Câu 40. Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dd HCl (dư), sau khi các
pư kết thúc thu được sản phẩm là:
A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH.
B. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-COOHClC. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+CH(CH3)-COOHClD. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.
Hướng dẫn giải:
Chú ý do có HCl dư nên sau phản ứng thủy phân, amino axit phản ứng với HCl. Do dó sản phẩm là đáp án
C chứ không phải đáp án D.
Câu 41. Cho hh X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 t/d với 300ml dd NaOH 1M
và đun nóng, thu được dd Y và 4,48 lít hh Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi
của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dd Y thu được khối lượng rắn khan là
A. 18,3gam.
B. 15,7 gam.
C. 14,3 gam.

D. 8,9 gam.
Hướng dẫn giải:
Do hỗn hợp Z là hai khí làm xanh quỳ ẩm nên khí Z có tính bazơ. Do đó Z có thể là NH3 hoặc amin
Do đó công thức của X là CH3COONH4 và HCOONH3CH3
CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3 + H2O
HCOONH3CH3 + NaOH → HCOONa + CH3NH2 + H2O
m rắn = mX + mNaOH – mZ
– mH2O
= 0,2.77 + 0,3.40 – 0,2.13,75.2 – 0,2.18 = 18,3 gam
Câu 42. Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau:
(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thuỷ phân.
(2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng
tráng bạc.
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ.
(5) Thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ
(6) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(7) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(8) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(9) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu
được một loại monosaccarit duy nhất.
(10) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Hướng dẫn giải:
Phát biểu (2) sai vì saccarozơ không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Phát biểu (3) sai vì Tinh bột và xenlulozơ chỉ có cùng dạng công thức chung chứ khôn phải cùng CTPT vì n

khác nhau.
Phát biểu (5) sai vì thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra glucozơ
Phát biểu (9) sai vì thủy phân saccarozơ tạo ra cả glucozo và fructozo
Câu 43. Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình
là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330
gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132
gam. Giá trị của m là
A. 486.
B. 297.
C. 405.
D. 324.
Hướng dẫn giải:
mdung dịch giảm = mCaCO3 – mCO2 => nCO2 = (330-132):44 = 4,5 mol
(C6H10O5)n
→ C6H12O6
→ 2CO2
4,5:2.162:0,9 = 405
4,5
Câu 44. Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli(metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, (5)
poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch

Đề số 1. Hóa học

14




axit và dung dịch kiềm là:
A. (1), (4), (5).

B. (1), (2), (5).
C. (2), (5), (6).
D. (2), (3), (6).
Hướng dẫn giải: Các polime thủy phân trong môi trường kiềm là các poli amit, poli peptit, poli este
Câu 45. Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong các
chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng pư với Cu(OH)2 ở điều
kiện thường là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Hướng dẫn giải: Glucozơ, fructozơ, axit fomic thỏa mãn đề bài.
Saccarozơ chỉ có phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Anđêhit chỉ phản ứng tráng bạc.
Chú ý:
2HCOOH + Cu(OH)2 →(HCOO)2Cu + 2H2O
Câu 46. Cho dãy các hợp chất thơm: p-HO-CH2-C6H4-OH, p-HO-C6H4-COOC2H5, p-HO-C6H4-COOH,
p-HCOO-C6H4-OH, p-CH3O-C6H4-OH.
Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau?
(a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.
(b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Hướng dẫn giải:
X + NaOH theo tỉ lệ mol 1:1 => Có ba khả năng: 1. Có 1 nhóm COOH; 2. Có 1 nhóm OH phenol; 3. Có
1 nhóm chức este (không phải este của phenol).
X + Na → H2 (nX = nH2) => X có 2 nhóm OH ( có thể của ancol, phenol, axit)
Như vậy chất thỏa mãn đề bài là: p-HO-CH2-C6H4-OH
Câu 47. Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một pư) tạo ra axit axetic là:

A. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3.
B. CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH.
C. CH3OH, C2H5OH, CH3CHO.
D. C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO.
Hướng dẫn giải:
t , xt
 CH3COOH
CH3CHO + ½ O2 
o

t , xt

 CH3COOH
o

C2H5OH + O2

t , xt

 CH3COOH
CH3OH + CO
Câu 48. Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng pư với: Na,
NaOH, Na2CO3. X2 pư với NaOH (đun nóng) nhưng không pư Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là:
A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3.
B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.
C. H-COO-CH3, CH3-COOH.
D. CH3-COOH, H-COO-CH3.
Hướng dẫn giải:
X1 pư với: Na, NaOH, Na2CO3 => X1 có nhóm chức axit –COOH
X2 pư với NaOH (đun nóng) nhưng không pư Na => X2 là este.

 Đáp án D
o

Đề số 1. Hóa học

15




Câu 49. Cho sơ đồ chuyển hoá:
( Eete đa chức)
Tên gọi của Y là
B. propan-1,2-điol.
B. propan-1,3-điol.
C. glixerol.
D. propan-2-ol.
Hướng dẫn giải:. Do E là este đa chức nên C3H6 là xiclopropan
Các phản ứng:

+ Br2
→ CH2Br-CH2CH2Br
CH2Br-CH2CH2Br + 2NaOH → HO-CH2CH2CH2OH + 2NaBr
to
HO-CH2CH2CH2OH + 2CuO 
 O=CH-CH2CH=O + 2Cu + 2H2O
t o , xt

 HOOCCH2COOH
O=CH-CH2CH=O + O2

t , xt
HOOCCH2COOH + 2CH3OH 
 CH3OOCCH2COOCH3 + 2H2O
o

Câu 50. Hh khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hh X
bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hh Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dd axit sunfuric
đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai
hiđrocacbon là
A. CH4 và C2H6.
B. C2H4 và C3H6.
C. C2H6 và C3H8.
D. C3H6 và C4H8
Hướng dẫn giải:. Khi các chất khí đo ở cùng điều kiện thì tỉ lệ mol cũng là tỉ lệ thể tích
TH1: Hai anken
C2H7N + O2 → 2CO2 + 3,5H2O +0,5N2
a
2a
3,5a 0,5a
a+b
= 100
a = 50
6a + 2 nb = 550 <=> b = 50 => n = 2,5 =>B
Cn H 2n  O2 
 nCO2  nH 2O Ta có hệ:

b

nb


+ nb

TH2: Hai ankan
C2H7N + O2 → 2CO2 + 3,5H2O +0,5N2
a
2a
3,5a 0,5a

Cn H 2n2  O2 
 nCO2  (n  1) H 2O Hệ:

b

nb

Đề số 1. Hóa học

+ nb  b

2,5a + nb

= 250

nb = 125

a+b
= 100
6a + 2 nb +b = 550 => Vô nghiệm

2,5a + nb


16

= 250





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×