Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Tập 9 - Sổ tay hướng dẫn Xử Lý ô nhiễm môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.73 KB, 17 trang )

Sổ tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất tiểu thủ công nghiệp
Ngành sản xuất giấy tái sinh
1
SỞ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH






SỔ TAY HƯỚNG DẪN
XỬ LÝ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TRONG
SẢN XUẤT TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP



Tập 9 :
XỬ LÝ Ô NHIỄM
NGÀNH SẢN XUẤT GIẤY TÁI SINH






\]\] Thành phố Hồ Chí Minh 1998 \]\]

Sổ tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất tiểu thủ công nghiệp
Ngành sản xuất giấy tái sinh
2



MỤC LỤC

Trang

MỤC LỤC
1

LỜI NÓI ĐẦU
2

CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ CÁC THUẬT NGỮ
3
1.
CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG CỦA NGÀNH SẢN
XUẤT GIẤY TÁI SINH
4
1.1 Qui trình công nghệ sản xuất 4
Qui trình sản xuất giấy dùng làm bao bì 4
Qui trình sản xuất giấy vàng mã 5
Qui trình sản xuất giấy quyến 6
Qui trình sản xuất giấy vệ sinh 7
1.2 Các tác nhân gây ô nhiễm chính 7
1.3 Các chỉ tiêu ô nhiễm chỉ thò và tiêu chuẩn kiểm soát 10
2
CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ Ô NHIỄM
11
2.1 Đối với công nghệ sản xuất có sử dụng phẩm màu 11
2.2 Đối với công nghệ sản xuất không sử dụng phẩm màu 14
3

KHÁI TOÁN GIÁ THÀNH HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC
THẢI CHO CƠ SỞ SẢN XUẤT GIẤY TÁI SINH TTCN
15
3.1 Khái toán cho cụm thiết bò xử lý nước thải hấp thụ bằng
bentonite với lưu lượng nước thải từ 5 -25 m
3
/ ngày đêm
15
3.2 Khái toán cho cụm thiết bò xử lý nước thải bằng bùn hoạt
tính hiếu khí với lưu lượng từ 5 – 25 m
3
/ ngày đêm
15
4
CÁC ĐỊA CHỈ CẦN QUAN TÂM
16


Sổ tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất tiểu thủ công nghiệp
Ngành sản xuất giấy tái sinh
3
LỜI NÓI ĐẦU



rên đòa bàn thành phố có gần 100 cơ sở sản xuất giấy và bột
giấy, trong đó có 7 xí nghiệp quốc doanh chiếm 68% sản lượng,
và trên 90 cơ sở tiểu thủ công nghiệp (TTCN) chiếm 32% sản
lượng. Các sản phẩm chính là giấy bao bì, giấy vệ sinh, giấy
vàng mã, và giấy quyến với sản lượng 27.000 tấn giấy các loại và 13.000 tấn bột

giấy trong một năm.

Nguồn nguyên liệu chủ yếu của các cơ sở TTCN là các loại giấy phế thải,
đây là nguồn nguyên liệu giấy thứ cấp, rẻ tiền, vừa có ý nghóa kinh tế vừa có lợi về
mặt môi trường. Tận dụng lại một tấn giấy phế thải để làm giấy có thể tiết kiệm
được 3-4m
3
gỗ tròn, 400kg xút, 512 kwh điện, 470 m
3
nước, và giảm thiểu ô nhiễm
môi trường do không có nước thải dòch đen. Ở Thành phố Hồ Chí Minh giấy phế
thải được thu hồi hàng ngàn tấn mỗi năm, như vậy các cơ sở TTCN vừa góp phần
thỏa mãn nhu cầu giấy của thành phố (bình quân mỗi người 4kg/năm) vừa giải
quyết một phần chất thải rắn.

Bên cạnh những ưu điểm trên, cho đến nay hầu như toàn bộ nước thải sản
xuất và sinh hoạt của các cơ sở đều không qua hệ thống xử lý mà được thải trực tiếp
vào cống công cộng hay các kênh rạch của thành phố, gây ra những tác hại nghiêm
trọng đến môi trường. Hầu hết các cơ sở TTCN do tư nhân quản lý, vốn đầu tư cho
sản xuất không lớn, máy móc thiết bò lạc hậu, diện tích nhà xưởng nhỏ hẹp, và
thường nằm xen kẽ trong khu dân cư nên việc đưa ra những công nghệ xử lý phù
hợp với điều kiện tbực tế, có giá thành hợp lýû mà các cơ sở có khả năng thực hiện là
một việc hết sức có ý nghóa nhằm cải thiện lại môi trường, trả lại vẽ mỹ quan của
các kênh rạch trong thành phố.

Tài liệu này là một phần của Sổ tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường
trong sản xuất tiểu thủ công nghiệp tại TP.HCM

CHỦ TRÌ: PGS. TS. NGUYỄN THIỆN NHÂN
BIÊN SOẠN: TS. NGUYỄN TRUNG VIỆT

ThS. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN
T
Sổ tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất tiểu thủ công nghiệp
Ngành sản xuất giấy tái sinh
4


CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ CÁC THUẬT NGỮ

pH
Là chỉ số đo độ axít - kiềm của nước thải. Thang đo của pH
từ 0-14. Dung dòch trung hòa có pH = 7; khi chỉ số pH càng
cao hơn 7 thì dung dòch có tính kiềm càng lớn, ngược lại, chỉ số
pH càng nhỏ hơn 7 thì tính axít càng nhiều .
DO (Dissolved
Oxygen)
Hàm lượng oxy hòa tan trong nước.
Đơn vò đo mg /l hoặc ppm.
BOD
(Biological
Oxygene
Demand)
Nhu cầu oxy sinh học, là chỉ tiêu nêu lên hàm lượng các chất
hữu cơ hòa tan trong nước thải có khả năng phân hủy bởi vi
sinh vật.
Đơn vò đo mg /l hoặc ppm.
COD
(Chemical
Oxygene
Demand)

Nhu cầu oxy hóa học , là chỉ tiêu phản ánh tổng lượng hữu cơ
có trong nước thải bò phân hủy bởi phản ứng oxy hóa bằng
phương pháp hóa học.
Đơn vò đo mg/l hoặc ppm.
SS (Suspended
Solids)
Hàm lượng cặn lơ lửng trong nước.
Đơn vò đo mg /l hoặc ppm.
TDS (Total
Dissolved
Solids)
Tổng chất rắn hòa tan
Đơn vò đo mg/l hoặc ppm.
VS (Volatile
Solids)
Chất rắn bay hơi
Đơn vò đo mg/l hoặc ppm.
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
KPH

Không phát hiện











Sổ tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất tiểu thủ công nghiệp
Ngành sản xuất giấy tái sinh
5
1. CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG CỦA NGÀNH SẢN XUẤT GIẤY TÁI SINH

1.1 Qui trình công nghệ sản xuất

Dựa theo sản phẩm có thể chia làm 4 nhóm công nghệ sản xuất giấy:
- Nhóm sản xuất giấy dùng làm bao bì (carton và giấy bìa);
- Nhóm sản xuất giấy vàng mã;
- Nhóm sản xuất giấy quyến.
- Nhóm sản xuất giấy vệ sinh và các loại giấy có màu;

Sổ tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất tiểu thủ công nghiệp
Ngành sản xuất giấy tái sinh
6
QUI TRÌNH SẢN XUẤT GIẤY DÙNG LÀM BAO BÌ




















QUI TRÌNH SẢN XUẤT GIẤY VÀNG MÃ


















×