Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng trúng thầu cho công ty cổ phần licogi 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (631.05 KB, 113 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học bách khoa hà nội
------------------------------------

Nguyễn tiến hải

Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải
pháp nhằm nâng cao khả năng trúng thầu
cho công ty cổ phần licogi 14
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

LUậN VĂN THạC sĩ Kỹ thuật
NGàNH: QUảN TRị KINH DOANH

Ngời hớng dẫn khoa học:
Ts. Phan diệu Hơng

Hà Nội, Năm 2013


Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan: Bản luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu thực
sự của cá nhân, đợc thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu khảo sát
tình hình thực tế và dới sự dẫn dắt khoa học của Tiến sĩ Phan Diệu Hơng.
Các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực, có trích dẫn nguồn gốc rõ
ràng, các giải pháp đa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm công tác. Các kết
quả nghiên cứu trong luận văn cha từng đợc tác giả công bố dới bất kỳ hình thức
nào.

Tác giả luận văn


Nguyễn Tiến Hải


Lời cảm ơn
Tác giả xin chân thành cảm ơn quý Thầy/ Cô Viện Kinh tế và Quản lý,
trờng Đại Học Bách Khoa Hà Nội đã tận tình giảng dạy và hớng dẫn cho tác giả
nhiều kiến thức quý báu trong suốt thời gian theo học tại trờng.
Tác giả xin đợc gửi lời cảm ơn tới TS. Phan Diệu Hơng ngời đã nhiệt
tình hớng dẫn tác giả thực hiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn cán bộ lãnh đạo của Công ty cổ phần LICOGI 14, các
bạn bè đồng nghiệp đã động viên, hỗ trợ cho tác giả nhiều thông tin và ý kiến thiết
thực trong quá trình tác giả thu nhập thông tin để hoàn thành luận văn này.
Với tất cả tình cảm yêu thơng xin cảm ơn mọi thành viên trong gia đình,
luôn bên cạnh chăm sóc, động viên khích lệ và giúp sức để Tôi hoàn thành luận văn.

Tác giả luận văn

Nguyễn Tiến Hải


Mc lc
phần mở đầu .........................................................................................................1
chơng I ..................................................................................................................4
Cơ sở lý luận về công tác đấu thầu và ...............................................4
đấu thầu trong xây dựng ............................................................................4
1.1. khái niệm về đấu thầu và đấu thầu trong xây dựng........4
1.1.2. Các hình thức đấu thầu .............................................................................5
1.2 nội dung và trình tự thực hiện công tác đấu thầu theo
quy định luật pháp việt nam hiện hành...........................................7
1.2.2. Bớc 2: Phát hành hồ sơ mời thầu ............................................................9

1.2.3. Bớc 3: Nộp và nhận hồ sơ dự thầu ........................................................10
1.2.4. Bớc 4: Mở thầu .....................................................................................10
1.2.5. Bớc 5: Đánh giá hồ sơ dự thầu ..............................................................11
1.2.6. Bớc 6: Trình duyệt kết quả đấu thầu .....................................................12
1.2.7. Bớc 7: Thông báo kết quả đấu thầu ......................................................13
1.2.8. Bớc 8: Thơng thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng ............................14
1.3. nội dung và trình tự thực hiện công tác dự thầu theo
quy định luật pháp việt nam hiện hành.........................................14
1.3.1. Nội dung chủ yếu của hoạt động tham gia dự thầu ................................15
1.3.2. Một số yêu cầu cơ bản đối với công tác đấu thầu...................................17
1.4. các nhân tố có ảnh hởng đến khả năng trúng thầu
của doanh nghiệp .......................................................................................18
1.4.1. Các nhân tố bên ngoài ............................................................................18
1.4.2. Các nhân tố thuộc doanh nghiệp.............................................................21
chơng II ..............................................................................................................29
phân tích thực trạng công tác đấu thầu xây lắp tại Công ty
cổ phần licogi 14 (2009 - 2011) .......................................................................29
2.1. giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần licogi 14 ............29
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần LICOGI 14 ........29
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần LICOGI 14 .....................32
2.1.3. Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty cổ phần LICOGI 14 .....................33
2.2. Một số đặc điểm cơ bản của Công ty cổ phần LICOGI 14
có ảnh hởng đến công tác đấu thầu. ...........................................35
2.2.1. Đặc điểm lao động ..................................................................................35
2.2.2. Năng lực thiết bị thi công. ......................................................................37
2.2.3. Năng lực tài chính và sự vận hành tài chính của Công ty cổ phần
LICOGI 14. .......................................................................................................39
2.3. Kết qủa hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ
phần licogi 14 (2009 - 2011). ........................................................................40



2.4. Đánh giá một số thông tin về thực trạng công tác đấu
thầu và đấu thầu tại việt nam . .........................................................45
2.4.1. Thực trạng công tác đấu thầu ở nớc ta trong thời gian qua. .................45
2.4.2. Những vấn đề pháp lý của đấu thầu trong hoạt động xây lắp. ................45
2.5. phân tích thực trạng dự thầu và trúng thầu của Công
ty cổ phần licogi 14 (2009 - 2011) ............................................................46
2.5.1. Giới thiệu phạm vi và hình thức tham gia đấu thầu của Công ty cổ phần
LICOGI 14 (2009 - 2011) .................................................................................46
2.5.2. Phân tích các kết quả đạt đợc từ dự thầu của Công ty cổ phần LICOGI
14 (2009 - 2011) ...............................................................................................47
2.5.3. Phân tích các nguyên nhân cơ bản rút ra từ các gói trợt thầu lớn và điển
hình (2009 - 2011) ............................................................................................51
2.5.4. Phân tích công tác tổ chức thực hiện hồ sơ dự thầu của Công ty cổ phần
LICOGI 14 theo các nội dung và trình tự công việc tham gia đấu thầu. ..........60
2.6. so sánh công tác tham gia đấu thầu của công ty cổ
phần licogi 14 với các đối thủ cạnh tranh trong đấu thầu.
...............................................................................................................................64
2.6.1. So sánh với các đối thủ cạnh tranh .........................................................64
2.6.2. Đánh giá về khả năng cạnh tranh của Công ty cổ phần LICOGI 14. .....66
2.6.3 Những kết quả và tồn tại trong hoạt động đấu thầu của Công ty cổ phần
LICOGI 14. .......................................................................................................72
Chơng III .............................................................................................................78
Xây dựng Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng trúng
thầu cho công ty cổ phần licogi 14 .....................................................78
3.1 Đánh giá nhu cầu thị trờng của Công ty cổ phần licogi
14 giai đoạn (2010 - 2020). ............................................................................78
3.1.1. Môi trờng kinh doanh ...........................................................................78
3.1.2. Nhu cầu thị trờng của Công ty cổ phần LICOGI 14 dự kiến giai đoạn
(2010 - 2020) ....................................................................................................80

3.2. Định hớng phát triển của Tổng công ty LICOGI và công
ty cổ phần licogi 14 trong giai đoan (2010 - 2020) .......................80
3.2.1. Định hớng phát triển của Tổng công ty LICOGI (2010 - 2020)...........80
3.2.2. Định hớng phát triển của Công ty cổ phần LICOGI 14 (2010 - 2020). 81
3.3. một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng trúng thầu
cho công ty cổ phần licogi 14. ............................................................83
3.3.1. Nâng cao năng lực tài chính. ..................................................................83
3.3.2. Giải pháp về giá dự thầu .........................................................................85
3.3.3. Nâng cao năng lực máy móc thiết bị ......................................................87
Kết luận và kiến nghị ...................................................................................94
Tài liệu tham khảo .........................................................................................97
Bảng ký hiệu viết tắt .....................................................................................8


DANH MC HèNH V
Hình 1.1. Quy trình tổ chức đấu thầu ..........................................................................8
Hình 1.2. Trình tự dự thầu của các doanh nghiệp xây dựng......................................15
Hình 2.1: Sơ đồ quản lý tổ chức của Công ty cổ phần LICOGI 14 ...........................33
Hình 2.2. Cơ cấu lao động của Công ty Cổ phần LICOGI 14 ..................................36
tính đến tháng 12/2011 ..............................................................................................36
Hình 2.3. Biểu đồ tổng Sản lợng và Doanh thu của.................................................41
Công ty cổ phần LICOGI 14( 2009 - 2011) ..............................................................41
Hình 2.5. Các giai đoạn thực hiện hồ sơ dự thầu của ................................................61
Công ty cổ phần LICOGI 14 .....................................................................................61


DANH MC BNG BIU
Bảng 2.2: Số lợng thiết bị thi công chủ yếu hiện có của Công ty cổ phần
LICOGI 14 tính đến tháng 12/2011 ............................................................ 37
Bảng 2.3: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của .................. 41

Công ty cổ phần LICOGI 14 (2009 - 2011) ................................................ 41
Bảng 2.4: Bảng cân đối kế toán năm 2011 của Công ty cổ phần LICOGI 14
..................................................................................................................... 43
Bảng 2.5: Một số chỉ tiêu tài chính của Công ty cổ phần LICOGI 14 ........ 44
qua các năm (2009 - 2011) .......................................................................... 44
Bảng 2.6: Các công trình trúng thầu của Công ty cổ phần LICOGI 14 trong
..................................................................................................................... 48
Bảng 2.7: Kết quả đấu thầu của Công ty cổ phần LICOGI 14 .................... 48
từ năm 2009 - 2011 ..................................................................................... 48
Hình 2.4. Biểu đồ so sánh tỷ lệ trúng thầu của Công ty cổ phần LICOGI 14
..................................................................................................................... 49
(2009 - 2011) ............................................................................................... 49
Bảng 2.8: Thống kê các công trình trợt thầu của Công ty cổ phần ........... 51
LICOGI 14 (2009 - 2011) ........................................................................... 51
Bảng 2.9: So sánh tỷ lệ giá bỏ thầu của Công ty cổ phần LICOGI 14 với giá
trúng thầu của các Công ty khác trong các năm (2009 - 2011) .................. 53
Bảng 2.10: Kết quả mở thầu ngày 28/3/2011 .............................................. 55
Bảng 2.11: Bảng đánh giá tổng hợp các tiêu chí theo hồ sơ mời thầu ........ 56
Bảng 2.12: Kết quả mở thầu ngày 03/7/2011 .............................................. 57
Bảng 2.13: Bảng đánh giá tổng hợp các tiêu chí theo hồ sơ mời thầu ........ 58
Bảng 2.14: Kết quả mở thầu ngày 09/9/2011 .............................................. 59
Bảng 2.15. Bảng đánh giá tổng hợp các tiêu chí theo hồ sơ mời thầu ........ 59
Bảng 2.16: Bảng so sánh các đối thủ cạnh tranh trực tiếp với Công ty cổ
phần ............................................................................................................. 65
Bảng 2.17: Tổng hợp điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của Công
ty cổ phần LICOGI 14 trong công tác đấu thầu .......................................... 72


Bảng ký hiệu viết tắt


Chữ viết tắt

Nội dung

CP

Cổ phần

CNHHĐT

Công nghiệp hoá, hiện đại hoá

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

DN

Doanh nghiệp

ĐTXD

Đầu t xây dựng

KTKT

Kinh tế kỹ thuật

KHĐT


Kế hoạch đấu thầu

TCTC

Tổ chức thi công

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP

Thành phố

VLXD

Vật liệu xây dựng

XNK

Xuất nhập khẩu

XD

Xây dựng

NVL

Nguyên vật liệu


NNPTNT

Nông nghiệp phát triển nông thôn

NN

Nhà nớc

NSNN

Ngân sách Nhà nớc

EPC

Gói thầu bao gồm toàn bộ các công việc
thiết kế, cung cấp thiết bị vật t và xây lắp


phần mở đầu
1. tính cấp thiết của đề tài
Cạnh tranh gắn liền với cơ chế thị trờng và trở thành một quy luật của nền
kinh tế đa thành phần và đa dạng hoá các hình thức sở hữu. Trong quá trình toàn cầu
hoá và khu vực hoá nền kinh tế cạnh tranh diễn ra ngày càng mạnh mẽ, quyết liệt
hơn trong đó lĩnh vực xây dựng cơ bản cũng không nằm ngoài tác động của xu thế
này.
Cạnh tranh tồn tại và phát triển thông qua hình thức đấu thầu, các doanh
nghiệp xây dựng cạnh tranh với nhau và doanh nghiệp nào đáp ứng đợc tốt nhất các
yêu cầu của chủ đầu t thì doanh nghiệp đó có cơ hội để tồn tại và phát triển.
Đấu thầu xây dựng đã rất phổ biến ở các nớc phát triển bởi những u điểm
vợt trội của nó so với hình thức giao thầu. Nhng đối với Việt Nam mới chỉ đợc

áp dụng trong những năm gần đây. Quy chế đấu thầu đợc ban hành lần đầu vào
năm 1996 và đến ngày 29/11/2005 Luật đấu thầu chính thức đợc thông qua và có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/4/2006. Luật đấu thầu ra đời tạo nên một hành lang
pháp luật thống nhất cho các doanh nghiệp tham gia cạnh tranh một cách bình đẳng
và hy vọng hạn chế đợc những bất cập trong đấu thầu. Tuy nhiên nó cũng đòi hỏi
các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng phải chuyên nghiệp hơn trong
đấu thầu thì mới hy vọng cạnh tranh đợc với các nhà thầu trong và ngoài nớc.
Công ty cổ phần LICOGI 14 là doanh nghiệp trực thuộc Tổng công ty và phát
triển hạ tầng LICOGI tiền thân là doanh nghiệp Nhà nớc đợc cổ phần hoá từ năm
2005 trong đó phần vốn Nhà nớc còn nắm giữ là 27%. Công ty hoạt động trong
lĩnh vực xây dựng kết cấu hạ tầng cơ sở (giao thông, thuỷ lợi, xây dựng dân dụng,
công nghiệp). Hiện nay, ngành xây dựng đang gặp rất nhiều khó khăn và công ty cổ
phần LICOGI 14 cũng không phải là một ngoại lệ. Việc thắng thầu có ý nghĩa to lớn
đối với công ty bởi nó không chỉ giúp duy trì sản xuất mà còn giúp doanh nghiệp tự
chủ trong kinh doanh thoát khỏi khó khăn. Trong thời gian vừa qua công ty cổ phần
LICOGI 14 đã gặt hái đợc rất nhiều thành công trong đấu thầu, thắng thầu đợc
những gói thầu có giá trị lớn, giá thầu hợp lý và khả năng thanh toán cao. Tuy nhiên,
1


xác suất trợt thầu vẫn còn rất cao. Đứng trớc thực tế đó công ty vẫn cha có đợc
những giải pháp mang tính toàn diện cho vấn đề cạnh tranh trong công tác đấu thầu.
Là một cán bộ của công ty, nhận thức rõ đợc tầm quan trọng của việc thắng
thầu đối với công ty, tôi chọn đề tài: ''Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải
pháp nhằm nâng cao khả năng trúng thầu cho Công ty cổ phần LICOGI 14''
làm đề tài luận văn Thạc sĩ. Đây là vấn đề có ý nghĩa thiết thực cả về lý luận và thực
tiễn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần LICOGI 14.
2. mục đích nghiên cứu của luận văn
Trên cơ sở những vấn đề cơ bản về công tác đấu thầu, phân tích thực trạng
công tác đấu thầu của Công ty cổ phần LICOGI 14 trong những năm gần đây, những

nhân tố ảnh hởng đến hoạt động đấu thầu của Công ty cổ phần LICOGI 14. Từ đó
đa ra một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng trúng thầu của Công ty cổ phần
LICOGI 14.
3. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
Đối tợng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác đấu thầu xây
lắp của Công ty cổ phần LICOGI 14.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu công tác đấu thầu xây lắp trong phạm vi
hoạt động của Công ty cổ phần LICOGI 14 giai đoạn (2009 - 2011). Ngoài ra,
những kinh nghiệm về hoạt động đấu thầu của các công ty khác trong lĩnh vực xây
lắp cũng sẽ đợc đề cập trong nghiên cứu.
4. Phơng pháp nghiên cứu của luận văn
Tác giả sử dụng phơng pháp luận và những quan điểm của chủ nghĩa duy
vật biện chứng, duy vật lịch sử và t duy logic để phân tích những vấn đề lý luận và
thực tiễn về sự cần thiết để nâng cao hiệu quả của công tác đấu thầu. Ngoài ra trong
quá trình thực hiện luận văn tác giả còn sử dụng các phơng pháp tổng hợp, so sánh,
phân tích, thống kê, quy nạp, diễn dịch, nhằm đạt đợc các mục đích nghiên cứu đã
đặt ra.
5. những đóng góp khoa học của luận văn

2


- Tổng hợp và hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác đấu thầu, đấu thầu trong
xây lắp và định hớng về lý thuyết các khả năng nhằm nâng cao khả năng trúng
thầu.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác tham gia đấu thầu xây lắp của Công
ty cổ phần LICOGI 14 đã thực hiện trong những năm qua nhằm phát hiện ra những
nguyên nhân chủ quan và khách quan ảnh hởng đến khả năng trúng thầu của Công
ty cổ phần LICOGI 14.
- Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao khả năng trúng thầu cho Công ty

cổ phần LICOGI 14 .
6. kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn đợc chia làm 3
chơng:
Chơng I: Cơ sở lý luận về công tác đấu thầu và đấu thầu trong xây dựng.
Chơng II: Phân tích thực trạng công tác đấu thầu xây dựng tại Công ty cổ
phần LICOGI 14 (2009 - 2011).
Chơng III: Xây dựng một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng trúng thầu
cho Công ty cổ phần LICOGI 14.

3


chơng I
Cơ sở lý luận về công tác đấu thầu và
đấu thầu trong xây dựng
1.1. khái niệm về đấu thầu và đấu thầu trong xây dựng
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
* Đấu thầu: Là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên mời
thầu để thực hiện gói thầu thuộc các dự án đầu t trên cơ sở đảm bảo tính cạnh
tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.
* Vai trò của đấu thầu:
Đấu thầu là một hoạt động đóng vai trò rất quan trọng trong một nền kinh tế.
Nó có tác dụng làm giảm bớt các hoạt động mang tính tiêu cực và làm trong sạch
một nền kinh tế. Đấu thầu có tác dụng thúc đẩy sự phát triển của một nền kinh tế
thông qua việc tự hoàn thiện và phát triển của các nhà thầu.
Trong hoạt động đấu thầu thờng có mặt hai chủ thể kinh tế chính, đó là chủ
dự án và các nhà thầu, ngoài ra có thể có một hoặc một vài chủ thể kinh tế phụ khác
nh các tổ chức t vấn giúp chủ dự án trong công tác tổ chc đấu thầu, khi đó các tổ
chức t vấn cũng là một nhà thầu.

Đối với các chủ dự án, khi tổ chức đấu thầu sẽ giúp cho các chủ dự án lựa
chọn đợc nhà thầu có đủ năng lực, kinh nghiệm để thực hiện công việc đồng thời
tiết kiệm đợc kinh phí đầu t.
Đối với các nhà thầu, do tính cạnh tranh trong đấu thầu buộc các nhà thầu
phải không ngừng tự hoàn thiện mình nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trong
việc tham gia đấu thầu các dự án và các gói thầu. Chính vì vậy mà hoạt động đấu
thầu có vai trò thúc đẩy các nhà thầu ngày càng phát triển.
* Chủ đầu t: Là ngời sở hữu vốn hoặc đợc giao trách nhiệm thay mặt
chủ sở hữu, ngời vay vốn trực tiếp quản lý và thực hiện dự án.

4


* Nhà thầu (Bên mời thầu): Là chủ đầu t hoặc tổ chức chuyên môn có đủ
năng lực và kinh nghiệm đợc chủ đầu t sử dụng để tổ chức đấu thầu theo các quy
định của pháp luật về đấu thầu.
*Dự thầu (Đơn vị tham gia đấu thầu): Là tổ chức, cá nhân có đủ t cách
hợp lệ.
1.1.2. Các hình thức đấu thầu
1.1.2.1. Căn cứ phạm vi đấu thầu
Đấu thầu trong nớc: Đấu thầu trong nớc là quá trình lựa chọn nhà thầu
đáp ứng các yêu cầu của bên mời thầu với sự tham gia của các nhà thầu trong nớc.
Đấu thầu quốc tế: Đấu thầu Quốc tế là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng
các yêu cầu của bên mời thầu với sự tham gia của các nhà thầu trong nớc và nớc
ngoài.
1.1.2.2. Căn cứ vào cách thức lựa chọn nhà thầu
Đấu thầu rộng rãi: Đấu thầu rộng rãi là hình thức lựa chọn nhà thầu không
hạn chế về số lợng nhà thầu tham dự. Trớc khi phát hành hồ sơ mời thầu, bên mời
thầu phải đăng tải các thông tin về đấu thầu trên tờ báo về đấu thầu, trang thông tin
điện tử về đấu thầu của cơ quan quản lý Nhà nớc về đấu thầu và các phơng tiện

thông tin đại chúng khác để các nhà thầu biết thông tin tham dự.
Đấu thầu hạn chế: Đấu thầu hạn chế là hình thức lựa chọn nhà thầu mà bên
mời thầu mời một số nhà thầu (tối thiểu là 5 nhà thầu) có đủ kinh nghiệm và năng
lực tham gia đấu thầu.
Chỉ định thầu: Chỉ định thầu là hình thức lựa chọn trực tiếp một nhà thầu có
đủ năng lực và kinh nghiệm đáp ứng các yêu cầu của gói thầu.
Mua sắm trực tiếp: Mua sắm trực tiếp là hình thức thực hiện việc mua sắm
trên cơ sở mời thầu trớc đó đã đợc lựa chọn thông qua đấu thầu để thực hiện gói
thầu có nội dung tơng tự.
Chào hàng cạnh tranh: Chào hàng cạnh tranh là hình thức lựa chọn nhà
thầu cung cấp các hàng hoá thông dụng, sẵn có trên thị trờng với đặc tính kỹ thuật
5


đợc tiêu chuẩn hoá và tơng đơng nhau về chất lợng. Hình thức này chỉ đợc áp
dụng đối với các gói thầu có giá gói thầu dới hai tỷ đồng và đối với mỗi gói thầu
phải có tối thiểu ba báo giá từ ba nhà thầu khác nhau.
Tự thực hiện: Hình thức tự thực hiện là hình thức đợc áp dụng trong trờng
hợp chủ đấu thầu là nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm để thực hiện gói thầu
thuộc dự án do mình quản lý và sử dụng.
Lựa chọn nhà thầu trong trờng hợp đặc biệt: Trờng hợp gói thầu có đặc
thù riêng biệt mà không thể áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu nêu trên thì
chủ đấu thầu phải lập phơng án lựa chọn nhà thầu, bảo đảm mục tiêu cạnh tranh và
hiệu quả kinh tế trình Thủ tớng Chính phủ xem xét, quyết định.
1.1.2.3. Căn cứ vào phơng thức đấu thầu
Phơng thức đấu thầu một túi hồ sơ: Phơng thức đấu thầu một túi hồ sơ
đợc áp dụng đối với hình thức đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế cho gói thầu
mua sắm hàng hoá, xây lắp, gói thầu EPC. Nhà thầu nộp hồ s dự thầu gồm đề xuất
về kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Việc mở thầu
đợc tiến hành một lần.

Phơng thức đấu thầu hai túi hồ sơ: Phơng thức đấu thầu hai túi hồ sơ
đợc áp dụng đối với đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế trong đấu thầu cung cấp
dịch vụ t vấn. Nhà thầu nộp đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính riêng biệt
theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Việc mở thầu đợc tiến hành hai lần; trong đó, đề
xuất về kỹ thuật sẽ đợc mở trớc để đánh giá, đề xuất về tài chính của tất cả các
nhà thầu có đề xuất kỹ thuật đợc đánh giá là đáp ứng yêu cầu đợc mở sau để đánh
giá tổng hợp. Trờng hợp gói thầu có yêu cầu kỹ thuật cao thì đề xuất về tài chính
của nhà thầu đạt số điểm kỹ thuật cao nhất sẽ đợc mở để xem xét, thơng thảo.
Phơng thức đấu thầu hai giai đoạn: Phơng thức đấu thầu hai giai đoạn
đợc áp dụng đối với hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế cho gói thầu
mua sắm hàng hoá, xây lắp, gói thầu EPC có kỹ thuật, công nghệ mới, phức tạp, đa
dạng và đợc thực hiện theo trình tự sau đây:

6


Giai đoạn một: Theo hồ sơ mời thầu giai đoạn một, các nhà thầu nộp đề xuất
về kỹ thuật, phơng án tài chính nhng cha có giá dự thầu; trên cơ sở trao đổi với
từng nhà thầu tham gia giai đoạn này sẽ xác định hồ sơ mời thầu giai đoạn hai.
Giai đoạn hai: Theo hồ sơ mời thầu giai đoạn hai, các nhà thầu đã tham gia
giai đoạn một đợc mời nộp hồ sơ dự thầu giai đoạn hai bao gồm: Đề xuất về kỹ
thuật; đề xuất về tài chính, trong đó có giá dự thầu; biện pháp bảo đảm dự thầu.
1.2 nội dung và trình tự thực hiện công tác đấu thầu theo
quy định luật pháp việt nam hiện hành
Theo quy định của Luật pháp Việt Nam hiện hành, nội dung thực hiện công
tác đấu thầu gồm 8 bớc:
(1) Chuẩn bị đấu thầu.
(2) Phát hành hồ sơ mời thầu.
(3) Nộp và nhận hồ sơ dự thầu.
(4) Mở thầu.

(5) Đánh giá hồ sơ dự thầu.
(6) Trình duyệt kết quả đấu thầu.
(7) Thông báo kết quả đấu thầu.
(8) Thơng thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng.
Trình tự thực hiện công tác đấu thầu theo quy định Luật pháp Việt Nam hiện
tại đợc thể hiện tóm tắt trong Hình 1.1.

7


(A)
Chủ đầu t/bên
mời thầu lập và
trình duyệt:
- Kế hoạch đấu
thầu dự án (đối
với dự án nhóm A,
B,C). Riêng đối
với các gói thầu
áp dụng hình thức
chỉ định thầu thì
kế hoạch đấu thầu
có thể đợc duyệt
riêng hoặc duyệt
trong báo cáo
KTKT của dự án.
- Hồ sơ mời thầu
và tiêu chuẩn

(B)

Ngời có
thẩm quyền
hoặc cấp có
thẩm quyền:
Thẩm định và
phê duyệt:
- Kế hoạch đấu
thầu.
- Hồ sơ mời
thầu và tiêu
chuẩn đánh giá
hồ sơ dự thầu
các dự án
nhóm A, B, C.
- Các nội dung
khác

(C)
Chủ đầu t/ bên mời thầu tổ chức
đấu thầu:
1- Đấu thầu rộng rãi:
- Thông báo mời thầu trên các
phơng tiện thông tin đại chúng.
- Bán hồ sơ mời thầu.
- Nhà thầu chuẩn bị hồ sơ dự thầu.
- Bên mời thầu nhận hồ sơ dự thầu và
đóng thầu.
- Mở thầu
2- Đấu thầu hạn chế:
- Bán hồ sơ mời cho các nhà thầu

theo danh sách đợc duyệt.
- Nhà thầu chuẩn bị hồ sơ dự thầu.
- Nhận hồ sơ dự thầu và đóng thầu.
- Mở thầu
3- Chào hàng cạnh tranh:
- Thông báo mời thầu trên các
phơng tiện thông tin đại chúng.
- Phát hồ sơ yêu cầu cho các nhà thầu
quan tâm.
- Nhà thầu chuẩn bị hồ sơ dự thầu (hồ
sơ báo giá).
- Nhận hồ sơ báo giá và quy định thời
hạn nhận báo giá.

(F)

(E)

Chủ đầu t:

Ngời có thẩm
quyền hoặc cấp có
thẩm quyền:
- Thẩm định và phê
duyệt kết quả đấu
thầu

- Tiến hành thơng
thảo, ký kết hợp
đồng với nhà thầu

trúng thầu.

(D)
Chủ đấu thầu / bên
mời thầu và T vấn
hoặc Tổ chuyên gia
giúp việc đấu thầu:
- Đánh giá hồ sơ dự
thầu và trình duyệt kết
quả đấu thầu.

Hình 1.1. Quy trình tổ chức đấu thầu

8


1.2.1. Bớc 1: Chuẩn bị đấu thầu
1.2.1.1 Sơ tuyển nhà thầu: Việc sơ tuyển nhà thầu đợc thực hiện đối với
các gói thầu EPC có giá gói thầu từ ba trăm tỷ đồng trở lên, gói thầu xây lắp có giá
gói thầu từ hai trăm tỷ đồng trở lên và thực hiện theo quy định sau đây.
- Việc sơ tuyển nhà thầu đợc thực hiện trớc khi tổ chức đấu thầu nhằm
chọn đợc các nhà thầu đủ năng lực và kinh nghiệm theo yêu cầu của gói thầu để
mời tham gia đấu thầu.
- Trình tự thực hiện sơ tuyển bao gồm lập hồ sơ mời sơ tuyển, thông báo mời
sơ tuyển, tiếp nhận và quản lý hồ sơ dự sơ tuyển, đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, trình
và phê duyệt kết quả sơ tuyển, thông báo kết quả sơ tuyển.
- Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển phải đợc nêu trong hồ sơ mời sơ
tuyển theo mẫu hồ sơ mời sơ tuyển do Chính phủ quy định bao gồm tiêu chuẩn về
năng lực kỹ thuật, năng lực tài chính và tiêu chuẩn về kinh nghiệm.
1.2.1.2 Lập hồ sơ mời thầu: Hồ sơ mời thầu đợc lập theo mẫu do Chính phủ

quy định và bao gồm các nội dung sau đây.
- Yêu cầu về mặt kỹ thuật đối với gói thầu xây lắp theo hồ sơ thiết kế kỹ
thuật đợc cấp có thẩm quyền phê duyệt kèm theo bảng tiên lợng, chỉ dẫn kỹ thuật
và các yêu cầu cần thiết khác.
- Yêu cầu về mặt tài chính bao gồm các chi phí để thực hiện gói thầu, giá
chào và biểu giá chi tiết, phơng thức và điều kiện thanh toán, nguồn tài chính, đồng
tiền dự thầu và các điều khoản nêu trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của
hợp đồng.
- Tiêu chuẩn đánh giá, yêu cầu quan trọng, điều kiện u đãi (nếu có), thuế,
bảo hiểm và các yêu cầu khác.
1.2.1.3 Mời thầu: Việc mời thầu đợc thực hiện theo quy định sau đây.
- Thông báo mời thầu đối với đấu thầu rộng rãi.
- Gửi th mời thầu đối với đấu thầu hạn chế hoặc đối với đấu thầu rộng rãi có
sơ tuyển.
1.2.2. Bớc 2: Phát hành hồ sơ mời thầu

9


- Hồ sơ mời thầu đợc phát hành cho các nhà thầu tham gia đấu thầu rộng
rãi, các nhà thầu theo danh sách đợc mời tham gia đấu thầu hạn chế hoặc cho các
nhà thầu đã vợt qua bớc sơ tuyển.
- Trờng hợp hồ sơ mời thầu cần sửa đổi sau khi phát hành thì phải thông báo
đến các nhà thầu đã nhận hồ sơ mời thầu tối thiểu mời ngày trớc thời điểm đóng
thầu.
1.2.3. Bớc 3: Nộp và nhận hồ sơ dự thầu
- Hồ sơ dự thầu phải đợc niêm phong và đợc nộp trực tiếp hoặc qua bu
điện theo địa chỉ và thời gian quy định của hồ sơ mời thầu.
- Nhà thầu phải niêm phong toàn bộ hồ sơ dự thầu của mình, trong đó có ghi
rõ bản gốc, bản sao. Trên túi hồ sơ phải ghi rõ tên gói thầu, tên dự án, tên nhà thầu,

tên và địa chỉ bên mời thầu phải ghi rõ không đợc mở ra trớc ngày và giờ mở thầu.
- Thời gian nộp thầu là thời hạn kể từ ngày bắt đầu phát hành hồ sơ mời thầu
đến ngày kết thúc nhận hồ sơ dự thầu.
- Hiệu lực của hồ sơ dự thầu là thời hạn kể từ ngày hết hạn nộp thầu đến ngày
công bố kết quả trúng thầu nhng phải thông báo cho nhà thầu.
1.2.4. Bớc 4: Mở thầu
- Việc mở thầu phải đợc tiến hành công khai, ngay sau thời điểm đóng thầu
đối với các hồ sơ dự thầu đợc nộp theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
- Thông tin chính nêu trong hồ sơ dự thầu của từng nhà thầu phải đợc công
bố trong buổi mở thầu và đợc ghi lại trong biên bản mở thầu có chữ ký xác nhận
của đại diện bên mời thầu, đại diện nhà thầu và đại diện cơ quan liên quan tham dự.
1.2.4.1 Chuẩn bị mở thầu
Bên mời thầu có trách nhiệm chuẩn bị các công việc sau:
- Mời đại biểu tham dự để chứng kiến.
- Chuẩn bị các phơng tiện phù hợp để thông báo đầy đủ và chính xác số liệu
của hồ sơ dự thầu.
- Chuẩn bị các hồ sơ dự thầu để mở theo thứ tự do bên mời thầu quy định.
1.2.4.2 Trình tự mở thầu
- Thông báo thành phần tham dự.
10


- Thông báo số lợng và tên nhà thầu có hồ sơ dự thầu đã nộp.
- Kiểm tra niêm phong các hồ sơ dự thầu.
- Mở lần lợt các phong bì đựng hồ sơ dự thầu theo thứ tự đã quy định, đọc
và ghi lại các thông tin chủ yếu.
- Ký xác nhận hồ sơ dự thầu.
- Thông qua biên bản mở thầu.
- Đại diện bên mời thầu, nhà thầu, cơ quan quản lý Nhà nớc ký xác nhận và
biên bản mở thầu.

Bên mời thầu có trách nhiệm tổ chức quản lý các hồ sơ dự thầu theo quy chế
bảo mật của Nhà nớc.
1.2.5. Bớc 5: Đánh giá hồ sơ dự thầu
Bớc phân tích, đánh giá xếp hạng các hồ sơ dự thầu là bớc quan trọng để
đạt đợc mục tiêu đấu thầu. Việc phân tích, đánh giá và xếp hạng các hồ sơ dự thầu
đợc tiến hành trên cơ sở yêu cầu của hồ sơ mời thầu và các tiêu chuẩn đánh giá
quyết định trớc. Yêu cầu chung của đánh giá các hồ sơ dự thầu là đảm bảo tính
chính xác, khách quan và công bằng.
1.2.5.1. Đánh giá hồ sơ dự thầu
a. Đánh giá sơ bộ hồ sơ dự thầu
- Để loại bỏ các hồ sơ dự thầu không hợp lệ, không đảm bảo yêu cầu quan
trọng của hồ sơ mời thầu.
+ Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ thầu.
+ Xem xét sự đáp ứng cơ bản của nhà thầu.
+ Làm rõ hồ sơ mời thầu nếu cần.
+ Loại bỏ hồ sơ dự thầu không hợp lệ hoặc không đáp ứng cơ bản.
b. Đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu
- Đánh giá về măt kỹ thuật để xác định các hồ sơ dự thầu đáp ứng cơ bản yêu
cầu của hồ sơ mời thầu.
+ Tiêu chuẩn kỹ thuật chất lợng.
+ Tiêu chuẩn kinh nghiệm nhà thầu.
+ Tiêu chuẩn tiến độ thi công.
11


- Đối với gói thầu EPC, gói thầu xây lắp thì xác định chi phí (giá gói thầu)
phải xét trên cùng một mặt bằng về kỹ thuật và tài chính để so sánh, xếp hạng các
hồ sơ dự thầu.
+ Sửa chữa các lỗi số học.
+ Điều chỉnh những sai lệch.

+ Chuyển đổi giá dự thầu sang đồng tiền chung.
1.2.5.2. Các trờng hợp xem xét lại kết quả đấu thầu
a. Loại bỏ hồ sơ dự thầu và tổ chức đấu thầu lại
Kết quả đấu thầu đợc xem xét huỷ bỏ khi:
- Vì lý do khách quan mà dự án thay đổi mục tiêu khác với sự kiến ban đầu
đã đợc nêu trong hồ sơ mời thầu.
- Tất cả các hồ sơ dự thầu về cơ bản không đáp ứng đợc yêu cầu của hồ sơ
mời thầu.
- Có bằng chứng cho thấy các nhà thầu có sự liên kết, thông đồng và tiêu cực
nên thiếu sự cạnh tranh trong đấu thầu.
b. Chào lại giá đấu thầu và các điều kiện khác
Trong trờng hợp tất cả các hồ sơ dự thầu đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật, nhng
không đáp ứng về mặt tài chính, giá cả thì bên mời thầu trình ngời có thẩm quyền
quyết định đầu t cho phép các nhà thầu chào lại giá.
1.2.6. Bớc 6: Trình duyệt kết quả đấu thầu
1.2.6.1 Xét duyệt trúng thầu
Nhà thầu sẽ đợc xem xét đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều
kiện sau đây:
1/ Có hồ sơ dự thầu hợp lệ.
2/ Đợc đánh giá là đáp ứng các yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm.
3/ Có đề xuất về mặt kỹ thuật đợc đánh giá là đáp ứng yêu cầu theo hệ
thống điểm hoặc theo tiêu chí ''đạt'' '' không đạt''.
4/ Có chi phí thấp nhất trên cùng một mặt bằng.
5/ Có giá đề nghị trúng thầu không vợt giá gói thầu đợc duyệt.
1.2.6.2 Trình duyệt và thẩm định kết quả đấu thầu
12


- Bên mời thầu phải lập báo cáo về kết quả đấu thầu để chủ đầu t trình ngời
có thẩm quyền xem xét, quyết định và gửi đến cơ quan, tổ chức có trách nhiệm thẩm

định.
- Cơ quan, tổ chức đợc giao nhiệm vụ thẩm định có trách nhiệm lập báo cáo
thẩm định kết quả đấu thầu trên cơ sở báo cáo của chủ đầu t để trình ngời có thẩm
quyền xem xét, quyết định.
1.2.6.3 Phê duyệt kết quả đấu thầu
- Ngời có thẩm quyền chịu trách nhiệm xem xét, phê duyệt kết quả đấu thầu
trên cơ sở báo cáo về kết quả đấu thầu và báo cáo thẩm định kết quả đấu thầu.
- Văn bản phê duyệt kết quả đấu thầu phải thể hiện các nội dung sau:
+ Tên nhà thầu trúng thầu.
+ Giá trúng thầu.
+ Hình thức hợp đồng.
+ Thời gian thực hiện hợp đồng.
+ Các nội dung cần lu ý (nếu có)
- Trờng hợp không có nhà thầu trúng thầu thì trong văn bản phê duyệt kết
quả đấu thầu phải nêu rõ không có nhà thầu nào trúng thầu và hủy đấu thầu để thực
hiện lựa chọn lại nhà thầu theo quy định của Luật đấu thầu.
1.2.7. Bớc 7: Thông báo kết quả đấu thầu
1.2.7.1 Nguyên tắc chung
- Việc thông báo kết quả đấu thầu đợc thực hiện ngay sau khi có văn bản
phê duyệt kết quả đấu thầu của ngời có thẩm quyền.
- Trong thông báo kết quả đấu thầu không phải giải thích lý do đối với nhà
thầu không trúng thầu.
- Trớc khi tiến hành thông báo trúng thầu và ký kết hợp đồng chính thức,
việc phát hiện thấy có những thay đổi ảnh hởng tới việc thực hiện hợp đồng, bên
mời thầu phải kịp thời thông báo cho ngời có thẩm quyền quyết định đầu t.
1.2.7.2 Thông báo trúng thầu
Sau khi có văn bản phê duyệt kết quả đấu thầu của cấp có thẩm quyền, bên
mời thầu phải gửi thông báo trúng thầu bằng văn bản qua th bảo đảm hoặc qua điện
13



báo, điện tín, fax tới nhà thầu trúng thầu kèm theo dự thảo hợp đồng có lu ý tới
những điểm cần thiết phải bổ sung. Bên mời thầu gửi cho nhà thầu trúng thầu lịch
biểu nêu rõ yêu cầu thời gian thơng thảo, nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng và ký
kết hợp đồng.
1.2.8. Bớc 8: Thơng thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
Khi nhận đợc thông báo trúng thầu, nhà thầu trúng thầu phải gửi cho bên
mời thầu th chấp thuận thơng thảo hợp đồng. Trong phạm vi không quá 30 ngày
kể từ ngày thông báo, nếu bên mời thầu không nhận đợc th chấp thuận hoặc nhận
đợc th từ chối của nhà thầu, bên mời thầu sẽ không hoàn trả bảo lãnh dự thầu và
báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định.
Theo lịch biểu đã đợc thống nhất, hai bên tiến hành thơng thảo và hoàn
thiện hợp đồng để tiến tới ký kết hợp đồng chính thức. Đối với các dự án nhỏ và các
dự án có tính chất kỹ thuật đơn giản, khi nhận đợc thông báo trúng thầu và dự thảo
hợp đồng, nhà thầu và chủ đầu t có thể ký ngay hợp đồng để triển khai thực hiện.
Chủ đầu t chỉ hoàn bảo lãnh dự thầu và tổ chức triển khai hợp đồng khi nhận
đợc bảo lãnh thực hiện hợp đồng của nhà thầu trúng thầu trong một thời gian nhất
định kể từ ngày ký hợp đồng.
Kết thúc quá trình đấu thầu và xét thầu bằng ký kết hợp đồng chính thức với
nhà thầu trúng thầu, việc quản lý dự án chuyển sang những bớc tiếp theo trong chu
trình của một dự án.
1.3. nội dung và trình tự thực hiện công tác dự thầu theo
quy định luật pháp việt nam hiện hành.
Công tác dự thầu của các doanh nghiệp xây dựng gồm 4 nội dung chính,
đợc thể hiện tóm tắt trong Hình 1.2.

14


Tìm kiếm thông tin về các công trình

cần xây dựng

Lập hồ sơ dự thầu

Ký kết và thực hiện hợp đồng

Bàn giao và quyết toán công trình
Hình 1.2. Trình tự dự thầu của các doanh nghiệp xây dựng
1.3.1. Nội dung chủ yếu của hoạt động tham gia dự thầu
1.3.1.1 Điều tra nghiên cứu nhu cầu thị trờng để tìm kiếm các công trình
có thể tham gia dự thầu
- Đây là bớc đầu tiên của quy trình đấu thầu trong các doanh nghiệp xây
dựng, bởi lẽ nó chính là bớc để ngời bán (các doanh nghiệp xây dựng) tiếp cận với
ngời mua (chủ đấu thầu) và từ đó dẫn đến quan hệ giao dịch mua bán thông thờng
qua phơng thức đấu thầu.
- Việc điều tra nghiên cứu thị trờng để tìm kiếm thông tin về các công trình
có thể tham dự thầu không chỉ đơn thuần là việc tìm kiếm các nhu cầu đầu t của
các nhà đầu t, mà phải tiến hành phân tích các yêu cầu của chủ đầu t cũng nh
phân tích năng lực của doanh nghiệp mình, để xem liệu doanh nghiệp có khả năng
thắng thầu và đảm bảo thực hiện dự án đáp ứng nhu cầu của chủ đầu t mà vẫn có
lãi hay không. Từ đó mới tiến hành lập hồ sơ dự thầu.
1.3.1.2 Xây dựng hệ thống hồ sơ tham dự thầu đáp ứng yêu cầu của chủ
đầu t và đúng với quy định của Nhà Nớc về đấu thầu.
Đây là bớc quan trọng trong quá trình tham dự thầu, nó có ý nghĩa quyết
định rất lớn trong việc thắng thầu hay thua thầu của doanh nghiệp xây dựng.
15


Hồ sơ dự thầu của nhà thầu cần đáp ứng các tiêu chuẩn: (1) Về mặt kỹ
thuật, chất lợng; (2) Về kinh nghiệm và năng lực nhà thầu; (3) Về tiến độ thi công.

Cụ thể với các yêu cầu nh sau:
(1) Về mặt kỹ thuật, chất lợng
+ Mức độ đáp ứng đối với các yêu cầu về kỹ thuật, chất lợng vật t chất
lợng nêu trong hồ sơ thiết kế.
+ Tính hợp lý và khả thi của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp và tổ chức thi
công.
+ Bảo đảm điều kiện vệ sinh môi trờng, các điều kiện khác nh phòng cháy
chữa cháy, an toàn lao động.
+ Mức độ đáp ứng các thiết bị thi công (số lợng, chất lợng, chủng loại và
tiến độ huy động).
+ Các biện pháp đảm bảo chất lợng.
(2) Về kinh nghiệm và năng lực nhà thầu
+ Kinh nghiệm đã thực hiện các dự án có yêu cầu kỹ thuật ở vùng địa lý và
hiện trờng tơng tự.
+ Số lợng, trình độ của cán bộ và công nhân kỹ thuật thực hiện dự án.
+ Năng lực tài chính (doanh thu, lợi nhuận và các chỉ tiêu khác).
+ Tài chính và giá cả: Khả năng cung cấp tài chính (nếu có yêu cầu); các điều
kiện thơng mại và tài chính, giá đánh giá.
(3) Về tiến độ thi công
+ Mức độ đảm bảo tổng tiến độ quy định trong hồ sơ mời thầu.
+ Tính hợp lý về tiến độ hoàn thành giữa các hạng mục công trình có liên
quan.
Sau khi nhận đợc hồ sơ mời thầu của chủ đầu t, các nhà thầu tiến hành
nghiên cứu hồ sơ mời thầu. Đây là bớc quan trọng vì nó là bớc xuất phát điểm để
nhà thầu lập hồ sơ dự thầu và xác định xem khẳ năng của mình có thể đáp ứng đợc
các yêu cầu của bên mời thầu hay không. Đối với các vấn đề cha rõ trong hồ sơ
mời thầu có thể tìm đợc lời giải thông qua hội nghị liên thầu do bên mời thầu tổ
chức hoặc trao đổi công khai bằng văn bản với bên mời thầu. Một điều đáng quan
16



tâm trong việc thực hiện các công việc tiếp theo là nhà thầu nên thực hiện đúng theo
những chỉ dẫn đối với nhà thầu trong hồ sơ mời thầu.
Tiếp theo nhà thầu có thể yêu cầu chủ đầu t cho phép đi thăm hiện trờng để
khảo sát nếu thấy cần thiết.
Để xây dựng đợc một bộ hồ sơ dự thầu có tính thuyết phục, nhà thầu phải
tập trung lực lợng chuyên môn có kinh nghiệm, có trờng hợp phải thuê t vấn ở
những công việc nhất định.
Trong quá trình lập hồ sơ dự thầu thì việc lập giá dự thầu phù hợp với các chỉ
tiêu kỹ thuật và tiến độ thi công là những công việc khó nhất và quyết định đến chất
lợng của hồ sơ dự thầu cũng nh khả năng thắng thầu của doanh nghiệp xây dựng.
1.3.1.3 Thơng thảo, ký kết và thực hiện hợp đồng.
Nếu nhận đợc thông báo trúng thầu của bên mời thầu, nhà thầu trúng thầu
cần phải gửi cho bên mời thầu th chấp nhận đàm phán, ký kết hợp đồng trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đợc thông báo trúng thầu. Sau đó theo lịch đã thống
nhất hai bên tiến hành đàm phán ký kết hợp đồng. Nhà thầu trúng thầu phải nộp cho
bên mời thầu một khoản tiền bảo lãnh từ 10-15% giá trị hợp đồng và đợc nhận lại
bảo lãnh dự thầu. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng sẽ hết hiệu lực cho đến khi thời gian
bảo lãnh hợp đồng hết hạn. Việc tiến hành đàm phán, ký kết hợp đồng bao thầu
công trình phải đợc thực hiện theo đúng quy định của pháp luật phù hợp với
nguyên tắc cùng có lợi, có thởng, có phạt.
1.3.1.4. Bàn giao và quyết toán công trình
Khi công trình đợc thực hiện song nhà thầu bàn giao công trình cho chủ đầu
t và thực hiện quyết toán công trình.
1.3.2. Một số yêu cầu cơ bản đối với công tác đấu thầu
1.3.2.1 Bảo đảm hiệu quả kinh tế toàn diện về thực hiện các dự án thắng
thầu
Sau khi thắng thầu, doanh nghiệp xây dựng triển khai thực hiện dự án. Trong
khi thực hiện dự án nhà thầu chỉ tìm mọi cách để thực hiện mục tiêu tối đa lợi nhuận
mà bỏ quên các mục tiêu khác nh việc giảm khối lợng vật liệu cần thiết để giảm

chi phí, hay giảm thời gian thi công cần thiết, làm ảnh hởng đến chất lợng công
17


×