Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

BÀI tập TỔNG hợp AMIN dạy THÊM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.24 KB, 12 trang )

BÀI TẬP TỔNG HỢP AMIN-AMINO ACID-PROTÊIN
......................................................
Câu 1 : Alanin có thể phản ứng với các chất nào sau đây ?
A. Ba(OH)2, CH3OH, CH2NH2COOH.
B. HCl, Cu, CH3NH2.
C. C2H5OH, FeCl2, Na2SO4.
D. H2SO4, CH3CHO, H2O.
+ NaOH


→

+ HCl

→

Câu 2 : Cho sơ đồ biến hóa : alanin
X
Y. Y là chất nào sau đây ?
A. CH3CH(NH2)COONa.
B. CH2(NH2)CH2COOH. C. CH3CH(NH3Cl)COOH. D. CH3CH(NH3Cl)COONa.
Câu 3: Các amino axit no có thể phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây ?
A. dd NaOH, dd HCl, HNO2, C2H5OH.
B. dd NaOH, dd brom, dd HCl, CH3OH.
C. dd Ca(OH)2, dd KMnO4, dd H2SO4, C2H5OH.
D. dd H2SO4, dd HNO3, CH3OC2H5, dd KMnO4.
Câu 4: Cho vào 1 ống nghiệm đựng glixin, dd NaNO2 và 2 giọt axit axetic nguyên chất. Phản ứng nào đã xảy ra trong
ống nghiệm ?
A. H2NCH2COOH + CH3COOH
B. CH3COOH + NaNO2
C. CH3COOH + NaNO2









CH3COONH3CH2COOH.

CH3COONa + HNO2; H2NCH2COOH + HNO2



CH3COONa + HNO2; H2NCH2COOH + HONO



O2NH3NCH2COOH.





HOCH2COOH + N2 + H2O.

D. CH3COOH + 2NaNO2 + H2NCH2COOH
HOCH2COONa + 3/2N2 + H2O.
Câu 5 : Cho một lượng aminoaxit A vào dd chứa 0,1 mol HCl. Dd sau p/ư t/d vừa đủ với 0,25mol NaOH, sau đó cô cạn
được 20,175g rắn khan. Vậy A có CTPT là :
A. C4H7NO4.

B. C4H8N2O4.
C. C5H10N2O4.
D. C5H9NO4.
Câu 6 : Cho sơ đồ biến hóa : X

+ H 2 SO4


→

Y

+ C 2 H 5OH

→

CH3CH(NH3HSO4)COOC2H5. Y là :

- Na2SO4
A. CH3CH(NH3HSO4)CHCOOH.
B. CH3CH(NH3HSO3)COONa.
C. CH3CH(NH2)COONa.
D. CH3CH(NH2)COOH.
Câu 7 Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Khác với axit axetic, axit amino axetic có thể tham gia phản ứng với axit HCl và phản ứng trùng ngưng.
B. Giống với axit axetic, axit amino axetic có thể tác dụng với bazơ tạo muối.
C. Giống với axit axetic, axit amino axetic có thể tác dụng với ancol tạo este.
D. Axit axetic và axit amino axetic đều có thể điều chế từ muối natri tương ứng.
Câu 8 Có 4 dd đựng trong 4 lọ bị mất nhãn chứa : lòng trắng trứng, xà phòng, glixerol, hồ tinh bột. Hãy chọn thuốc thử
để phân biệt 4 chất trên :

A. Qùy tím, Cu(OH)2, dd I2.
B. Dd I2, Cu(OH)2, HNO3 đặc.
C. H2O, HNO3 đặc, Cu(OH)2.
D. Cu(OH)2, dd I2, dd AgNO3/NH3.
Câu 9: Số tripeptit (mạch hở, khác loại) và số tripeptit tối đa có thể tạo ra từ ba aminoaxit là alanin, glixin và
phênylalanin là :
A. 9; 6.
B. 6; 9
C. 3; 6.
D. 4; 8.
Câu 10 : Polipeptit (-NH2CH2CO-)n là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng :

β−

A. Axit glutamic.
B. Axit amino axetic.
C. Axit
aminopropionic. D. Alanin.
Câu 11 : Hãy chọn thuốc thử thích hợp để nhận biết 3 dd sau chứa trong 3 lọ riêng biệt mất nhãn : axit fomic, glixin,

α,γ −

axit
điamino n-butiric ?
A. dd AgNO3/NH3.
B. Cu(OH)2.
C. Na2CO3.
D. Quỳ tím.
Câu 12 : Hợp chất C, H, O, N tác dụng được với dd NaOH, dd H 2SO4 và làm mất màu nước brom. Xác định CTCT của
hợp chất đó ?

A. H2NCH2CH2COOH. B. CH2 = CHCOONH4. C. CH3CH(NH2)COOH.D. CH3CH2CH2NO2.

-1-


Câu 13 : Hh X gồm hai amino axit no, 1 chức amin. Chất thứ nhất có 2 nhóm axit, chất thứ hai có 1 nhóm axit. Công
thức của hai chất trong X là :
A. CnH2n+2(COOH)2(NH2) và CmH2m+2(COOH)(NH2).
B. CnH2n(COOH)2(NH2) và CmH2m(COOH)(NH2).
C. CnH2n-3(COOH)2(NH2) và CmH2m-3(COOH)(NH2).
D. CnH2n-1(COOH)2(NH2) và CmH2m(COOH)(NH2).
Câu 14: Đốt cháy một amino axit được 2a mol CO2 và a/2 mol N2. Aminoaxit trên có CTCT là :
A. H2NCH2COOH.
B. H2N(CH2)2COOH.
C. H2N(CH2)3COOH.
D. H2NCH(COOH)2.

α−

Câu 15 : Hợp chất X là một
aminoaxit. Cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 80ml dd HCl 0,125M. Sau đó đem cô
cạn thu được 1,835g muối. Phân tử khối của X bằng bao nhiêu ?
A. 145 đvC.
B. 149 đvC.
C. 147 đvC.
D. 189 đvC.

α−

Câu 16 : X là một

aminoaxit no chỉ chứa một nhóm -NH 2 và một nhóm -COOH. Cho 7,5g X tác dụng với dd HCl
dư thu được 11,15g muối. CTCT thu gọn của X là :
A. CH3CH(NH2)COOH.B. H2NCH2COOH.
C. H2N(CH2)2COOH.
D. H2N(CH2)5COOH.
Câu 17 : Hh X gồm 2 amino axit no bậc I Y và Z. Y chứa hai nhóm axit, một nhóm amino; Z chứa một nhóm axit, một
nhóm amino. My/MZ = 1,96. Đốt cháy 1 mol Y hoặc 1 mol Z thì số mol CO2 nhỏ hơn 6. CTCT của Y và Z là :
A. H2NCH2CH(COOH)CH2COOH và H2NCH2COOH. B. H2NCH2CH(COOH)CH2COOH và H2N(CH2)2COOH.
C. H2NCH(COOH)CH2COOH và H2NCH2COOH.
D. H2NCH(COOH)CH2COOH và H2N(CH2)2COOH.
Câu 18 : Cho 0,01 mol aminoaxit X phản ứng hết với 40ml dd HCl 0,25M tạo thành 1,115g muối khan. X có CTCT
nào sau đây ?
A. H2NCH2COOH.
B. H2N(CH2)2COOH.
C. CH3COONH4.
D. H2N(CH3)3COOH.
Câu 19 : Đem 100ml dd một aminoaxit 0,2M cho tác dụng vừa đủ với 80ml dd NaOH 0,25M. Sau phản ứng người ta cô
cạn dd thu được được 2,5g muối khan. Mặt khác, lại lấy 100g dd aminoaxit nói trên có nồng độ 20,6% phản ứng vừa đủ
với 400ml dd HCl 0,5M. CTCT của aminoaxit là công thức nào sau đây ?
A. H2NCH2COOH.
B. H2N(CH2)2COOH. C. HOOCCH(NH2)COOH.
D. H2N(CH2)3COOH.
Câu 20 : Đốt cháy hoàn toàn 8,7g aminoaxit X (axit đơn chức) thì thu được 0,3 mol CO 2; 0,25 mol H2O và 1,12 lít N2
(đktc). X có CTCT là :
A. H2NCH2CH = CHCOOH hoặc CH3C(NH2) = CHCOOH.
B. H2NCH = CHCOOH hoặc CH2 = C(NH2)COOH.
C. H2N(CH2)2CH = CHCOOH hoặc CH3C(NH2) = CHCH2COOH.
D. H2NCH = CHCOOH hoặc CH3C(NH2) = CHCH2COOH.
Câu 21: Tỉ lệ thể tích của CO2 : H2O (hơi) khi đốt cháy hoàn toàn một đồng đẳng X của glixin là 6 : 7 (phản ứng cháy
sinh ra N2). X tác dụng với glixin cho sản phẩm đipeptit. CTCT của X là :

A. CH3CH(NH2)COOH.
B. H2NCH2CH2COOH.
C. C2H5CH(NH2)COOH.
D.CH3CH(NH2)COOH hoặc H2NCH2CH2COOH.
Câu 22: Amino axit X chứa một nhóm chức amin bậc I trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một lượng thu được CO 2 và
N2 theo tỉ lệ thể tích là 4 : 1. X có CTCT là :
A. H2NCH2COOH.
B. H2N(CH2)2COOH. C. HOOCCH(NH2)COOH.
D. H2N(CH2)3COOH.
Câu 23 : Hợp chất hữu cơ X chỉ chứa hai loại nhóm chức amino và cacboxyl. Cho 100ml dd X 0,3M phản ứng vừa đủ
với 48ml dd NaOH 1,25M. Sau đó đem cô cạn dd thu được 5,31g muối khan. Biết X có mạch cacbon không phân nhánh

α

và nhóm amino ở vị trí . CTCT của X là :
A. CH3CH(NH2)COOH.B. CH3C(NH2)(COOH)2. C. C2H5C(NH2)(COOH)2.
D. CH3CH2CH(NH2)COOH.
Câu 24 : Cho m gam lysin vào dd chứa 0,3 mol NaOH. Dd sau p/ư t/d vừa đủ với 0,5 mol HCl. Tìm m.
A. 14,6g.
B. 16,4g.
C. 14,7g.
D. 15,g.
Câu 25 : Đốt cháy 1 mol amino axit H2N(CH2)nCOOH phải cần số mol O2 là :
A. (2n + 3)/2.
B. (6n + 3)/2.
C. (6n + 3)/4.
D. (2n + 3)/4.
Câu 26 : Biết X là một aminoaxit. Khi cho 0,01 mol X phản ứng vừa đủ với 80ml dd HCl 0,125M và thu được 1,835g
muối khan. Mặt khác khi cho 0,01 mol X tác dụng với dd NaOH thì cần 200ml dd NaOH 0,1M. Xác định CTPT của X ?
A. C2H5(NH2)COOH.

B. C3H6(NH2)COOH. C. C3H5(NH2)COOH.
D. C3H5(NH2)(COOH)2.
Câu 27: Thực hiện phản ứng este giữa amino axit X và ancol CH 3OH thu được este Y có tỉ khối hơi so với không khí
bằng 3,069. CTCT của X là :
A. H2NCH2COOH.
B. H2NCH2CH2COOH. C. CH3CH(NH2)COOH.
D. H2NCH2CH2CH2COOH.

-2-


Câu 28 : 14,7g một amino axit X tác dụng với NaOH dư cho ra 19,2g muối. Mặt khác 14,7g X tác dụng với HCl dư cho
ra 18,35g muối clorua. Xác định CTCT của X ?
A. H2NCH2COOH.
B. CH3(CH2)4CH(NH2)COOH.
C. HOOCCH2CH(NH2)COOH.
D. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH.
Câu 29: Đốt cháy hết a mol một aminoaxit X đơn chức bằng oxi vừa đủ rồi ngưng tụ hết hơi nước được 2,5a mol hh
CO2 và N2. CTPT của X là :
A. C5H11NO2.
B. C3H7N2O4.
C. C3H7NO2.
D. C2H5NO2.
Câu 30: Lấy 14,6g một đipeptit tạo ra từ glixin và alanin cho tác dụng vừa đủ với dd HCl 1M. Thể tích dd HCl tham gia
phản ứng là :
A. 0,1 lít.
B. 0,2 lít.
C. 0,3 lít.
D. 0,4 lít.
Câu 31: Tìm phát biểu đúng ?

A. Protein là hợp chất của C, H, N.
B. Hàm lượng nitơ trong các protit thường ít thay đổi, trung bình khoảng 16%.
C. Cho HNO3 đậm đặc vào dd lòng trắng trứng và đun nóng thấy xuất hiện màu tím.
D. Sự đông tụ protit là sự trùng ngưng các aminoxit tạo protit.
Câu 32: Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là :
A. Protein.
B. Tinh bột.
C. Saccarozơ.
D. Xenlulozơ.
Câu 33 : Một trong những điểm khác nhau giữa protein với gluxit và lipit là :
A. Protein luôn có khối lượng phân tử lớn hơn.
B. Protein luôn có nhóm chức -OH trong phân tử.
C. Protein luôn có nguyên tố N trong phân tử.
D. Protein luôn là chất hữu cơ no.
Câu 34: Câu nào sau đây không đúng ?
A. Thủy phân protein bằng axit hoặc kiềm khi nung nóng sẽ cho một hh các aminoaxit.
B. Phân tử khối của một aminoaxit (gồm một chức -NH2 và một chức -COOH) luôn luôn là số lẻ.
C. Các aminoaxit đều tan trong nước.
D. dd aminoaxit không làm giấy quỳ đổi màu.
Câu 35: Lấy 0,1 mol một tri peptit tạo ra từ Glyxin cho tác dụng vừa đủ với dd HCl 1M .Thể tích dd HCl tham gia phản
ứng là :
A. 0,1 lít
B. 0,2 lít
C. 0,3 lít
D. 0,4 lít.
Câu 36 : Cho polime [- NH - (CH 2)5 - CO -] tác dụng với dd NaOH trong điều kiện thích hợp. Sản phẩm sau phản ứng
là :
A. NH3.
B. NH3 và C5H11COONa.
C. C5H11COONa.

D. H2N - (CH2)5 - COONa.
Câu 37 : Khi thủy phân peptit sau đây :
H2N-CH2-CO-NH-CH(CH2COOH)-CO-NH-CH(CH2-C6H5)-CO-NH-CH2-COOH
Số aminoaxit khác nhau thu được là :
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 38 : Cho 3 chất X, Y, Z vào 3 ống nghiệm chứa sẵn Cu(OH)2 trong NaOH. Lắc đều và quan sát thấy :
Chất
X
Y
Z
Hiện tượng
Hiện màu tím
Cu(OH)2 tan, hiện màu xanh nhạt
Cu(OH)2 tan, hiện màu xanh lam thẫm.
X, Y, Z là những chất nào sau đây :
X
Y
Z
A.
Hồ tinh bột
dd HCOOH
dd mantozơ
B.
dd protit
dd CH3CHO
dd saccarozơ
C.

dd anbumin
dd C2H5OH
dd glixin
D.
dd lòng trắng trứng
dd CH3COOH
dd glucozơ
Câu 39: Có 4 dd loãng không màu đựng trong 4 ống nghiệm riêng biệt, không dán nhãn : anbumin, glixerol,
CH3COOH, NaOH. Chọn một trong các thuốc thử sau để phân biệt 4 chất trên ?
A. Quỳ tím.
B. Phenolphtalein.
C. HNO3 đặc.
D. CuSO4.
Câu 40 : Thuốc thử nào trong các thuốc thử dưới đây để nhận biết được tất cả dd các chất trong dãy sau : lòng trắng
trứng, glucozơ, glixerol và hồ tinh bột ?
A. Cu(OH)2/OH-, t0.
B. dd AgNO3/NH3.
C. dd HNO3 đặc.
D. dd iot.
Câu 41 : Để nhận biết dd các chất : glixin, hồ tinh bột, lòng trắng trứng, ta có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây?
A. Dùng quỳ tím, dùng dd iot.
B. Dùng dd iot, dùng dd HNO3.
C. Dùng quỳ tím, dùng dd HNO3.
D. Dùng Cu(OH)2, dùng dd HNO3.

-3-


Câu 42 : Chọn trình tự tiến hành nào trong các trình tự sau để phân biệt dd các chất : glixerol, glucozơ, anilin,
anbumin ?

A. Dùng dd AgNO3/NH3, dùng CuSO4, dùng dd NaOH. B. Dùng dd CuSO4, dùng H2SO4, dùng dd iot.
C. Dùng Cu(OH)2, lắc và đun nhẹ, dùng nước brom.
D. Dùng dd HNO3, dùng dd NaOH, dùng dd H2SO4.
Câu 43 : Để nhận biết dd các chất C6H5NH2, CH3CH(NH2)COOH, (CH3)2NH, anbumin, ta có thể tiến hành theo trình tự
nào sau đây ?
A. Dùng quỳ tím, dùng Cu(OH)2, dùng dd H2SO4 đặc. B. Dùng nước brom, dùng dd H2SO4 đặc, dùng quỳ tím.
C. Dùng nước brom, dùng dd HNO3 đặc, dùng quỳ tím.
D. Dùng phenolphtalein, dùng dd CuSO4, dùng dd HNO3 đặc.
Câu 44 : Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit ?
A. Tinh bột, xenlulozơ, poli (vinyl clorua).
B. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, chất béo.
C. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, glucozơ.
D. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, polietylen.
Câu 45 : Đốt cháy chất hữu cơ X bằng oxi thấy sản phẩm tạo ra gồm có CO 2, N2 và hơi nước. Hỏi X có thể là chất nào
sau đây ?
A. Tinh bột.
B. Xenlulozơ.
C. Chất béo.
D. Protein.
Câu 46 : Khi thủy phân một chất prôtêin ( A ) ta thu được một hỗn hợp 3 aminôaxit kkế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
Mỗi aminôaxit chứa 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm –COOH. Nếu đốt cháy 0,2 mol hỗn hợp 3 aminôaxit trên rồi cho sản
phẩm cháy qua bình đựng dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng 32,8 gam, biết sản phẩm cháy có khí N 2.CTCT
của aminoaxit đứng đầu là
A. H2N-CH2-COOH
B. H2N-C2H4COOH
.
C.H2N-C3H6COOH
D. H2N-COOH.
Câu 47 : Một hỗn hợp X gồm 2 aminoaxit có cùng số mol. Lấy m gam hỗn hợp X cho phản ứng với H 2SO4 thì thu được
2 muối có khối lượng là m + 9,8 gam. Cũng lượng m gam hỗn hợp X nói trên cho phản ứng với dung dịch NaOH thì thu

được 2 muối có khối lượng là m+6,6 gam. Xác định số mol của mỗi amnôaxit và các aminoaxit này thuộc loại gì
A. 0,1 mol aminoaxit trung tính, 1mol aminôaxit axit
B. 0,2 mol aminôaxit trung tính, 1mol aminôaxit axit
C. Cả 2 aminôaxit đều là trung tính và có số mol là 0,1 D. 0,2 mol aminôaxit axit, 1 mol aminôaxit bazơ

α

Câu 48 : Cho một - aminoaxit X có mạch cacbon không phân nhánh.
- Lấy 0,01 mol X phản ứng vừa đủ 80 ml dd HCl 0,125 M tạo ra 1,835 gam muối.
- Lấy 2,94 gam X phản ứng vừa đủ với dd NaOH thu được 3,82 gam muối. Xác định CTCT của X.
A. CH3CH2CH(NH2)COOH
B. HOOC-CH2CH2CH(NH2)COOH
C. HOOC-CH2CH(NH2)CH2COOH
D. HOOC-CH2CH2CH2CH(NH)COOH.
Câu 49 : Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175ml dd HCl 2M, thu được dd X. Cho NaOH dư vào dd X, sau khi các pư
xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã pư là :
A. 0,5.
B. 0,65.
C. 0,7.
D. 0,55.
Câu 50 : Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
A. Propan-2-amin (isoproylamin) là một amin bậc II.
B. Tên thông dụng của benzenamin (phenylamin) là
anilin.
C. Có 4 đồng phân cấu tạo amin có cùng CTPT C3H9N.
D. Dãy đồng đẳng amin no, đơn chức, mạch hở có công thức C nH2n+3N.
Câu 51 : Cho a gam hh hai amino axit no chứa một chức axit, một chức amino t/d với 40,15g dd HCl 20% được dd A.
Để t/d hết với các chất có trong dd A cần 140ml dd KOH 3M. Mặt khác đốt cháy a gam hh hai aminoaxit trên và cho
sản phẩm cháy qua dd NaOH dư thì khối lượng bình tăng thêm 32,8g. Biết rằng khi đốt cháy các chất trên thì thu được
khí nitơ ở dạng đơn chất. Xác định CTPT của hai aminoaxit, cho biết tỉ lệ phân tử khối của chúng là 1,37.

A. H2NCH2COOH và H2NC3H6COOH.
B. H2NCH2COOH và H2NC2H4COOH.
C. H2NC2H4COOH và H2NC3H6COOH.
D. H2NCH2COOH và H2NC4H8COOH.
Câu 52 : Cho 1,82g một HCHC đơn chức mạch hở X có CTPT là C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dd NaOH đun nóng thu
được khí Y và dd Z. Cô cạn Z thu được 1,64g muối khan. CTCT thu gọn của X là :
A. HCOONH3CH2CH3.
B. CH3COONH3CH3.
C. CH3CH2COONH4.
D. HCOONH2(CH3)2.
Câu 53 : Thuỷ phân 1250g protein X thu được 425g alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100000 đvC thì số mắt xích
alanin có trong phân tử X là :
A. 453.
B. 382.
C. 328.
D. 479.
Câu 54 : Cho từng chất : H2NCH2COOH; CH3COOH; CH3COOCH3 lần lượt tác dụng với dd NaOH và dd HCl đun
nóng. Số phản ứng xảy ra là :

-4-


A. 3.

B. 4.



C. 5.




D. 6.

Câu 55 : Cho X có CTPT là C4H9O2N. Biết : X + NaOH
Y + CH3OH; Y + HCl dư
Z + NaCl. CTCT của X và Z
lần lượt là :
A. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.
B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.
C. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH.
D. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH.
Câu 56 : X là một aminôaxit có mạch không phân nhánh, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH 2. Cho 0,1 mol X t/d
với dd NaOH dư tạo ra muối của axit hữu cơ Y. Lấy toàn bộ Y này cho phản ứng với dd HCl dư, sinh ra 24g muối. Từ
X có thể điều chế trực tiếp ra tơ :
A. Nilon-6.
B. Nilon-7.
C. Nilon-6,6.
D. Capron.
Câu 57 : Cho hh gồm hai aminoaxit X đều chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl vào 440ml dd HCl 1M thu
được dd Y. Để t/d vừa đủ với dd Y cần 840ml dd NaOH 1M. Vậy khi tạo thành dd Y thì :
A. Aminoaxit và HCl cùng hết. B. Dư aminoaxit.
C. Dư HCl.
D. Không xác định
được
Câu 58 : Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ A mạch hở cần dùng 50,4 lít không khí. Sau p/ư cho toàn bộ sản
phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2 hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dd Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 23,4g và
có 70,92g kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 41,664 lít. Biết rằng A vừa t/d được với HCl vừa t/d được với dd
NaOH. A có bao nhiêu CTCT phù hợp ?
A. 8.

B. 7.
C. 6.
D. 5.
Câu 59 : Hồng cầu là một loại protein trong máu, có chức năng vận chuyển oxy từ phổi đến các mô trong cơ thể, trong
hồng cầu có chứa 0,33% Fe theo khối lượng. Biết phân tử hồng cầu có 4 nguyên tử Fe, phân tử khối của hồng cầu là :
A. 4235.
B. 678.
C. 16939.
D. 67878.
Câu 60 : Thuỷ phân không hoàn toàn một tetrapeptit X được một hh các sản phẩm gồm có hai tripeptit : Ala-Gly-Val và
Gly-Ala-Gly. Aminaxit đầu N và aminoaxit đầu C của X lần lượt là :
A. Glyxin và Valin.
B. Glyxin và Alanin.
C. Alanin và Glyxin.
D. Valin và Glyxin.
Câu 61 : A là một

α

-aminoaxit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl, trong đó tổng hàm lượng oxi và nitơ

α

đạt 39,31%. Heptapeptit tạo bởi chỉ -aminoaxit nói trên có phân tử khối là bao nhiêu ?
A. 819.
B. 702.
C. 711.
D. 612.
Câu 106 : Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất tác dụng được với anilin ?
A. dd HCl, nước Br2, dd FeCl3.

B. dd FeCl3, dd NaOH, dd HNO3.
C. dd CH3COOH, C6H5OH, dd HCl.
D. dd HCl, dd NaOH, dd HNO3 đặc.
Câu 107 :Hỗn hợp khí X gồm đimêtylamin và hai hiđrôcacbon là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml
hỗn hợp X bằng một lượng ôxy vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước.Nếu cho Y đi qua dd H 2SO4
đặc dư thì còn lại 250 ml khí ( các thể tích khí và hơi đo cùng điều kiện ). Công thức phân tử của 2 hidrocacbon là
A. C2H6 và C3H8.
B. C3H6 và C4H8
C. CH4 và C2H6
D. C2H4 và C3H6
Câu 108 : Cho hai CTPT C4H10O và C4H11N, số đồng phân ancol bậc II và số đồng phân amin bậc I tương ứng là :
A. 4; 1.
B. 4; 3.
C. 3; 4
D. 4; 5
Câu 109 : Thuốc thử thích hợp để phân biệt 3 chất lỏng riêng biệt toluen, anilin, benzen đựng trong 3 lọ mất nhãn là :
A. dd KMnO4.
B. dd NaOH và dd KMnO4.
C. Giấy quỳ và dd KMnO4.
D. dd HCl và dd KMnO4.
Câu 110 : Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp có tỷ lệ mol tương ứng là 1:10 :5, tác dụng
vừa đủ với dung dịch HCl thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Tổng số đồng phân của 3 amin trên là ?
A. 7
B. 14
.C 28
D. 16
Hòa tan hh vào xăng, chiết tách anilin không tan.








Câu 111 : Cho sơ đồ phản ứng : X
C6H6
Y
anilin. X và Y tương ứng là :
A. xiclohexan, C6H5CH3.
B. C2H2, C6H5NO2.
C. C2H2, C6H5CH3.
D. CH4, C6H5NO2.
Câu 112 : Cho 750g benzen phản ứng với HNO 3 đặc, sản phẩm thu được đem khử thành anilin. Nếu hiệu suất chung
của quá trình là 78% thì khối lượng anilin thu được là :
A. 697,5g.
B. 819g.
C. 684g.
D. 864g.
Câu 113 : Cho m gam anilin tác dụng với HCl đặc. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 23,31g muối khan. Biết hiệu suất
phản ứng đạt 80%. Giá trị m là :

-5-


A. 16,74g.
B. 20,925g.
C. 18,75g.
D. 13,392g.
Câu 114 : Cho 9g etylamin tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là :
A. 16,3g.

B. 1,275g.
C. 1,63g.
D. 12,15g.
Câu 115 : Cho 11,8g hh X gồm 3 amin : n-propylamin, etylmetylamin, trimetylamin tác dụng vừa đủ với Vml dd HCl
1M. Giá trị của V là : A. 100ml.
B. 150ml.
C. 200ml.
D. 250ml.
Câu 116 : Cho 3 - 4 ml chất lỏng X tinh khiết vào ống nghiệm có sẵn 1 - 2 ml nước, lắc đều thu được một chất lỏng
trắng đục, để yên một thời gian thấy xuất hiện 2 lớp chất lỏng phân cách. Cho 4ml dd HCl vào và lắc mạnh lại thu được
dd đồng nhất. Cho tiếp vài giọt dd NaOH vào lại thấy xuất hiện hai lớp chất lỏng phân cách. X là :
A. Anilin.
B. Phenol lỏng.
C. Lòng trắng trứng.
D. Hồ tinh bột.
Câu 117 : Đốt cháy hoàn toàn a mol hh gồm 2 amin no, đơn chức thu được 5,6 lít CO 2 (đktc) và 7,2g H2O. Giá trị của a
là :
A. 0,05.
B. 0,1.
C. 0,15.
D. 0,2.
Câu 118 : Đốt cháy hoàn toàn hh X gồm 2 amin no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 22g CO 2 và
14,4g H2O. CTPT của amin đứng trước là :
A. CH3NH2.
B. C2H7N.
C. C3H9N.
D. C4H11N.
Câu 119 : Khi đốt cháy hoàn toàn một amin no đơn chức X thu được 13,2g khí CO 2, khí N2 và 8,1g H2O. CTPT của X
là :
A. C3H7N.

B. C2H7N.
C. C3H9N.
D. C4H9N.
Câu 120 : Cho hh X gồm NH3, C6H5NH2 và C6H5OH. X được trung hòa bởi 0,3 mol NaOH hoặc 0,15 mol HCl. X cũng
phản ứng vừa đủ với 1,125 mol Br2 tạo kết tủa. % số mol của anilin trong X là :
A. 14,28%.
B. 20%.
C. 16,67%.
D. 12,5%.
Câu 121 : Có 3 chất lỏng là C2H5OH, C6H6, C6H5NH2 và 3 dd NH4HCO3, NaAlO2, C6H5ONa. Chỉ dùng chất nào sau đây
có thể nhận biết tất cả các chất trên ?
A. dd NaOH.
B. dd Ca(OH)2.
C. dd HCl.
D. dd BaCl2.
Câu 122 : Một hh X gồm hai amin kế tiếp trong dãy đồng đẳng amin no đơn chức. Lấy 32,1g hh cho vào 250ml dd
FeCl3 dư thu được một kết tủa có khối lượng bằng khối lượng hh trên. Loại bỏ kết tủa rồi cho thêm từ từ dd AgNO 3 vào
cho đến khi kết thúc phản ứng thì phải dùng 1,5 lít dd AgNO3 1M. Nồng độ ban đầu của FeCl3 là :
A. 1M.
B. 2M.
C. 3M.
D. 2,5M.
Câu 123 : Nitro hóa benzen bằng HNO3 thu được hai chất hữu cơ A, B (M A < MB). Khi đốt cháy hoàn toàn 2,34g hh A,
B tạo thành CO2, H2O và 255,8ml N2 (ở 270C, 740mm Hg). Vậy A, B lần lượt là :
A. nitrobenzen và 1,3-đinitrobezen.
B. nitrobenzen và 1,3,5-trinitrobenzen.
C. 1,3-đinitrobenzen vaf 1,3,5-trinitrobenzen.
D. nitrobenzen và 1,4-đinitronbenzen.
Câu 124 : Chọn câu sai trong các mệnh đề sau :
A. Phân tử các prôtid gồm các mạch dài polipeptit tạo nên

B. Prôtit dễ tan trong nuớc nóng
C. Khi cho lòng trắng trứng tác dụng với Cu(OH)2 thấy xuất hiện màu tím xanh
D. Khi nhỏ axít HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng
Câu 125 : Thuỷ phân hoàn toàn prôtit sẽ được sản phẩm :
A. Amin
B. Aminoaxit
C. Axit và ancol
D. Polipeptit
Câu 126 : Để phân biệt Glyxêrol, dung dịch glucôzơ, lòng trắng trứng ta chỉ cần dùng :
A. Cu(OH)2
B. AgNO3/ NH3
C. Dung dịch Brôm
D. Tất cả đều sai.
Câu 127 :Thành phần chính của bột ngọt (vị tinh ) là muối natri của axit nào :
A. Axít Axêtit
B. Axít glutamic.
C.Axit ađipic.
D. Axít lactic
Câu 128 : Tên gọi của peptit sau : H2NCH2CONHC(NH2)CONHCH2COOH là :
A. Glixin alanin glixin.
B. Alanin Glixin Alanin.
C. Glixin glixin alanin.
D. Alanin Alanin glixin.
Câu 129 : Một hợp chất có công thức C4H9O2N, chất này vừa tác dụng được với HCl vừa tác dụng được với NaOH. Có
bao nhiêu CTCT phù hợp với CTPT nói trên ?
A. 4.
B. 6
C. 7.
D. 8.
Câu 135 : Để trung hoà 1 mol aminoaxit X cần 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng Clo là 28,286% về khối lượng.

Tên gọi của X là :
A. Axit

α

β

aminoaxetic.

B. Axit

α

aminopropyonic.

α β

C. Axit
aminopropyonic.
D. Axit
diaminopropyonic.
A. Ala-Gli-Ala.
B. Gli-Ala-Gli.
C. Gli-Ala-Val.
D. Ala-Ala-Gli.
Câu 16: X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm –COOH; 1 nhóm –NH2. Trong A

-6-



%N = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit; 25,6 gam
đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị của m là:
A. 149 gam
B. 161 gam
C. 143,45 gam D. 159 gam
Câu 17: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thì thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi
thủy phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly, Gly-Ala và tripeptit GlyGly-Val. Vậy trật tự cấu tạo các amino axit trong pentapeptit A là:
A. Val-Gly-Gly-Gly-Ala.
B. Gly-Ala-Gly-Gly-Val.
C. Ala-Gly-Val-Gly-Gly.
D. Gly-Gly-Val-Gly-Ala.
Câu 18 a) Thuỷ phân hoàn toàn 150 gam hỗn hợp các đipeptit thu được 159 gam các aminoaxit. Biết rằng các đipeptit
được tạo bởi các aminoaxit chỉ chứa một nguyên tử N trong phân tử. Nếu lấy 1/10 khối lượng aminoaxit thu được tác
dụng với HCl dư thì lượng muối thu được là:
A. 19,55 gam
B. 20,375 gam
C. 23,2 gam
D. 20,735 gam
b) Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipetit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino
axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung
dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là :
A. 7,09 gam.
B. 16,30 gam
C. 8,15 gam
D. 7,82 gam.
Câu 19: X là một tripeptit được tạo thành từ 1 aminoaxit no, mạch hở có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2. Đốt
cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần 2,025 mol O2 thu đươc sản phẩm gồm CO2, H2O, N2. Vậy công thức của amino axit
tạo nên X là
A. H2NC2H4COOH
B. H2NC3H6COOH

C. H2N-COOH D. H2NCH2COOH
Câu 20: X là tetrapeptit (mạch hở) được tạo bởi amino axit Y no, mạch hở, có một nhóm -COOH và một nhóm
-NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2
và H2O là 97,4 gam. Số CTCT thoả mãn Y là:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 5
Câu 21: Với xúc tác men thích hợp chất hữư cơ G bị thuỷ phân hoàn toàn cho hai aminoaxit thiên nhiên X và Y
với tỷ lệ số mol của các chất trong phản ứng như sau: 1 mol G + 2 mol H2O → 2 mol X + 1 mol Y. Thuỷ phân
hoàn toàn 20,3 gam G thu được m1 gam X và m2 gam Y. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y cần 8,4 lít O2 ở đkc thu
được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,23 lít N2 ở 27oC, 1 atm. Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn
giản nhất. X, Y và giá trị m1, m2 là.
A. NH2-CH2-COOH (15gam), CH2(NH2)-CH2-COOH; (8,95 gam).
B. NH2-CH2-CH2-COOH (15gam), CH3-CH(NH2)-COOH; (8,9 gam).
C. NH2-CH2-COOH (15gam), CH3-CH(NH2)-COOH, (8,9 gam).
D. NH2-CH2-COOH (15,5gam), CH3-CH(NH2)-COOH; (8,9 gam).
Câu 22: Tripeptit X có công thức sau : H2N–CH2 –CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–COOH.
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung
dịch sau phản ứng là :
A. 28,6 gam.
B. 22,2 gam.
C. 35,9 gam.
D. 31,9 gam.
Câu 23: Phân tử khối của một pentapeptit bằng 373. Biết pentapeptit này được tạo nên từ một amino axit mà
trong phân tử chỉ có chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Phân tử khối của amino axit này là
A. 60,6.
B. 57,0.
C. 75,0.
D. 89,0.

Câu 24: X là tetrapeptit có công thức Gly – Ala – Val – Gly. Y là tripeptit có công thức Gly – Val – Ala. Đun m
gam hỗn hợp A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4:3 với dung dịch KOH vừa đủ sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn cô cạn dung dịch thu được 257,36g chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 167,38 gam
B. 150,88 gam
C. 212,12 gam
D. 155,44 gam
Câu 25: Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit
khác nhau?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 26: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử
chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH).Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và
H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn m (g) X, lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào 600 ml dd hỗn
hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M sinh ra 11,82g kết tủa. Tính giá trị của m

-7-


A. 1,6 và 6,4 gam
B. 1,6
C. 6,4
D. 8
Câu 27: Trong fibroin khối lượng gốc glyxyl chiếm 50%. Khối lượng glyxin mà các con tằm có để tạo nên 1kg tơ
là.
A. 646,55.
B. 500.
C. 386,66.

D. 556,5.
Câu 28: Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các amino axit có một nhóm amino và
một nhóm cacboxylic) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn
hợp chất rắn tăng so với khối lượng A là 78,2gam. Số liên kết peptit trong A là:
A. 10
B. 20
C. 9
D. 18
Câu 29: Cho 0,1 mol một peptit X chỉ được tạo thành từ một α-aminoaxit Y (chỉ chứa 1 nhóm amino và một nhóm
cacboxyl ) tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được khối lượng muối tăng so với ban đầu là 30,9
gam. Mặt khác đốt cháy 0,1 mol X rồi sục sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 180 gam kết tủa. Tên gọi
của Y là.
A. Glyxin.
B. Alanin.
C. Valin.
D. Lysin.
Câu 30: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thì thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1mol valin. Khi
thuỷ phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly; Gly-Ala và tripeptit GlyGly-Val. Amino axit đầu N, amino axit đầu C ở pentapeptit A lần lượt là
A. Gly, Val.
B. Ala, Val.
C. Gly, Gly.
D. Ala, Gly.
Câu 31: Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit A có khối lượng phân tử 293g/mol và chứa 14,3% N (theo
khối lượng) thu được 2 peptit B và C . Mẫu 0,472 gam peptit B khi đem đun nóng, phản ứng hoàn toàn với 18
ml dung dịch HCl 0,222 M. Mẫu 0,666 gam peptit C khi đun nóng, phản ứng hoàn toàn với 14,7 ml dung dịch
NaOH 1,6% (khối lượng riêng là 1,022 g/ml). Cấu tạo có thể có của A là:
A. Ala-Phe-Gly hoặc Gly-Phe-Ala B. Phe-Gly-Ala hoặc Ala-Gly-Phe
C. Phe-Ala-Gly hoặc Gly-Ala-Phe D. Phe-Ala-Gly hoặc Ala-Gl y-Phe
Câu 32: Phát biểu nào sau đây đúng
A. Phân tử peptit mạch hở có số liên kết peptit bao giờ cũng nhiều hơn số gốc α-amino axit

B. Phân tử peptit mạch hở tạo bởi n gốc α-amino axit có chứa (n – 1) liên kết peptit
C. Các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành phức chất có màu tím đặc trưng
D. Phân tử tripeptit có ba liên kết peptit
Câu 33: Cho 15 gam glyxin tác dụng vừa đủ với 8,9 gam alanin thu được m gam hỗn hợp tripeptit mạch hở. Giá trị
của m là
A. 22,10 gam
B. 23,9 gam
C. 20,3 gam
D. 18,5 gam
Câu 34: X và Y lần lượt là các tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một
nhóm - COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO2,
H2O, N2, có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y cho tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 20% so
với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 87,3 gam
B. 9,99 gam
C. 107,1 gam
D. 94,5 gam
Câu 35: Lấy 8,76 g một đipeptit tạo ra từ glyxin và alanin cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Thể tích
dung dịch HCl tham gia phản ứng là:
A. 0,1 lít
B. 0,06 lít
C. 0,24 lít
D. 0,12 lít
Câu 49: Trong hợp chất sau đây có mấy liên kết peptit?
H2N-CH2-CO-NH-CH-CO-NH-CH-CO-NH-CH2-CH2-CO-HN-CH2 -COOH
CH3
C6H5
A. 4.
B. 3.
C. 1.

D. 2.
Câu 50: Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X mạch hở thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala, 1 mol Val, 1 mol Tyr.
Mặt khác, nếu thủy phân không hoàn toàn thi thu được sản phẩn có chứa Gly-Val, Val-Gly. Số công thức cấu tạo
phù hợp của X là.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 6
Câu 51: Một peptit X khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được alanin. Biết phần trăm khối lượng N trong X bằng
18,767%. Khối lượng muối thu được khi cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch KOH dư là
A. 317,5 gam
B. 315,7 gam
C. 371,5 gam
D. 375,1 gam
Câu 52: Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y (chúng cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số liên kết –
CO–NH– trong 2 phân tử là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 1:3 .Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81gam

-8-


glixin và 42,72 gam alanin. m có giá trị là
A. 104,28 gam
B. 109,5 gam
C. 116,28 gam
D. 110,28 gam
Câu 53: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thì thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1mol valin. Khi thuỷ
phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly; Gly-Ala và tripeptit Gly-GlyVal. Amino axit đầu N, amino axit đầu C ở pentapeptit A lần lượt là:
A. Gly, Gly.
B. Ala, Val.
C. Ala, Gly.

D. Gly, Val.
Câu 54: Thực hiện tổng hợp tetra peptit từ 5,0 mol glixin 4,0 mol alanin và 7,0 mol axit -2-aminobutanoic. Biết
phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng tetrapeptit thu được là
A. 1236 gam.
B. 1164 gam
C. 1452 gam
D. 1308 gam
Câu 55: Khi thủy phân một octanpetit X có công thức cấu tạo là Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-Phe-Tyr thì thu được bao
nhiêu tripeptit có chứa Gly?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 56: X là một tetrapeptit. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được 34,95g muối. Phân tử
khối của X có giá trị là:
A. 324
B. 432
C. 234
D. 342
Câu 57: Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có một nhóm -NH2.
Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thuỷ phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol 1: 1)
trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là
A. 8,389.
B. 58,725.
C. 5,580.
D. 9,315.
Câu 58: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32
gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
A. 90,6.
B. 111,74.

C. 81,54.
D. 66,44.
Câu 59: Khi thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Ala-Gly-Val-Gly-Ala được tối đa bao nhiêu tripeptit khác
nhau?
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 60: Thủy phân 25,6 gam polipeptit X thu được 15 gam glyxin và 17,8 gam alanin. Công thức cấu tạo của mắt
xích cơ bản phân tử X là :
A. [-NHCH2CO-NHCH(CH3)-CO-]
B. [-NHCH2CO-NHCH(CH3)-CO-NHCH2CO-]
C. [-NHCH2CO-NHCH(CH3)-CO-NHCH(CH3)CO-]
D. [-NHCH2CO-NHCH(CH3)-CO-NHCH(CH3)CO-NHCH2CO-]
Câu 61: X là tetrapeptit Ala–Gly–Val–Ala, Y là tripeptit Val–Gly–Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số
mol nX : nY = 1:3 với 1560 ml dung dịch NaOH 1M (dùng dư gấp 2 lần lượng cần thiết), sau khi phản ứng kết thúc
thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch thu được 126,18 gam chất rắn khan. m có giá trị là :
A. 68,1 gam
B. 75,6 gam
C. 66,7 gam
D. 78,4 gam
Câu 62: Cho các câu sau:
(1). Peptit là hợp chất được hình thành từ 2 đến 50 gốc α amino axit.
(2). Tất cả các peptit đều phản ứng màu biure.
(3). Từ 3 α- amino axit chỉ có thể tạo ra 3 tripeptit khác nhau.
(4). Khi đun nóng nung dịch peptit với dung dịch kiềm, sản phẩm sẽ có phản ứng màu biure.
Số nhận xét đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3

D. 4
Câu 63: Cho các phát biểu sau:
(1). Phân tử đipeptit có hai liên kết peptit.
(2). Phân tử tripeptit có 3 liên kết peptit.
(3). Số lkết peptit trong ptử peptit mạch hở có n gốc α- amino axit là n-1.
(4). Có 3 α-amino axit khác nhau, có thể tạo ra 6 peptit khác nhau có đầy đủ các gốc α-amino axit đó. Số nhận định
đúng là:
A. 1
B. 2
C.3
D.4
Câu 64: Thực hiện phản ứng trùng ngưng hỗn hợp gồm glixin và alanin. Số đipeptit được tạo ra rừ glixin và
alanin là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

-9-


Câu 65: X là một tetrapeptit cấu tạo từ Aminoaxit A, trong phân tử A có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH no,
mạch hở. Trong A Oxi chiếm 42,67% khối lượng . Thủy phân m gam X trong môi trường acid thì thu được 28,35g
trpeptit; 79,2g đipeptit và 101,25g A . Giá trị của m là?
A. 184,5.
B. 258,3.
C. 405,9.
D. 202,95.
Câu 66: Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu được 159,74 gam hỗn hợp X gồm các
Aminoaxit(các Aminoaxit chỉ chứa 1nhóm COOH và 1 nhóm NH2). Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư,

sau đó cô cạn dung dịch thì nhận được m(gam) muối khan. Khối lượng nước phản ứng và giá trị của m lần lượt
bằng?
A. 8,145(g) và 203,78(g).
B. 32,58(g) và 10,15(g).
C. 16,2(g) và 203,78(g)
D. 16,29(g) và 203,78(g).
Câu 67: X là một hexapeptit cấu tạo từ một Aminoaxit H2N-CnH2n-COOH (Y). Trong Y có tổng % khối lượng
Oxi và Nito là 61,33%. Thủy phân hết m(g) X trong môi trường acid thu được 30,3(g) petapeptit, 19,8(g) đieptit và
37,5(g) Y. Giá trị của m là :
A. 69 gam.
B. 84 gam.
C. 100 gam.
D. 78 gam.
Câu 68: Thủy phân 14(g) một Polipeptit X với hiệu suất đạt 80%,thì thu được 14,04g một α - Aminoaxit Y. Xác
định công thức cấu tạo của Y?
A. H2N(CH2)2COOH.
B. H2NCH(CH3)COOH.
C. H2NCH2COOH
D. H2NCH(C2H5)COOH
Câu 69: Xác định phân tử khối gần đúng của một Polipeptit chứa 0,32% S trong phân tử. Giả sử trong phân tử chỉ
có 2 nguyên tử S?
A. 20.000(đvC)
B. 10.000(đvC).
C. 15.000(đvC).
D. 45.000(đvC
Câu 70: Đun nóng alanin thu được một số peptit trong đó có peptit A có phần trăm khối lượng nitơ là 18,54%.
Khối lượng phân tử của A là :
A. 231.
B. 160.
C. 373.

D. 302.
Câu 71: Khi thủy phân hoàn toàn 55,95 gam một peptit X chỉ thu được 66,75 gam alanin. X là:
A. tripeptit.
B. tetrapeptit.
C. pentapeptit.
D. đipeptit.
Câu 72: Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. X là :
A. tripeptit.
B. tetrapeptit.
C. pentapeptit.
D. đipeptit.
Câu 73:Thuỷ phân hoàn toàn 500 gam một oligopeptit X (chứa từ 2 đến 10 gốc α-amino axit) thu được 178 gam
amino axit Y và 412 gam amino axit Z. Biết phân tử khối của Y là 89. Phân tử khối của Z là :
A. 103.
B. 75.
C. 117.
D. 147.

BÀI TẬP AMIN TRONG CÁC ĐỀ THI ĐẠI HỌC 2007-2012
Năm 2007
Câu 1: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO 2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc)
và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, O = 16)
A. C3H7N.
B. C2H7N.
C. C3H9N.
D. C4H9N
Câu 2: Phát biểu không đúng là:
A. Axit axetic phản ứng với dung dịch NaOH, lấy dung dịch muối vừa tạo ra cho tác dụng với khí CO 2 lại thu
được axit axetic.
B. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch HCl lại thu được

phenol.
C. Anilin phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được
anilin.
D. Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO2, lấy kết tủa vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại
thu được natri phenolat
Câu 3: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. anilin, metyl amin, amoniac.
B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.
C. anilin, amoniac, natri hiđroxit.
D. metyl amin, amoniac, natri axetat.
+ CH3 I
+ HONO
+ CuO
NH 3 
→ X 
→ Y 
→Z
(1:1)
to

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng:
Biết Z có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Hai chất Y và Z lần lượt là:

- 10 -


A. C2H5OH, CH3CHO.
C. CH3OH, HCHO.

B. C2H5OH, HCHO.

D. CH3OH, HCOOH.

Năm 2008
Câu 5: Phát biểu đúng là:
A. Các chất etilen, toluen và stiren đều tham gia phản ứng trùng hợp.
B. Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac.
C. Cao su thiên nhiên là sản phẩm trùng hợp của isopren.
D. Tính axit của phenol yếu hơn của rượu (ancol).
Câu 6: Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2 (anilin), C6H5OH (phenol), C6H6
(benzen). Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là
A. 8.
B. 6.
C. 5.
D. 7.
Câu 7: Muối C6H5N2+Cl- (phenylđiazoni clorua) được sinh ra khi cho C6H5-NH2 (anilin) tác dụng với NaNO2 trong
dung dịch HCl ở nhiệt độ thấp (0-5oC). Để điều chế được 14,05 gam C6H5N2+Cl- (với hiệu suất 100%), lượng C6H5NH2 và NaNO2 cần dùng vừa đủ là
A. 0,1 mol và 0,2 mol. B. 0,1 mol và 0,1 mol.
C. 0,1 mol và 0,4 mol.
D. 0,1 mol và 0,3 mol.

Năm 2009
Câu 8: Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu
tạo của X là
A. 4.
B. 8.
C. 5.
D. 7
Câu 9: Có ba dung dịch: amoni hiđrocacbonat, natri aluminat, natri phenolat và ba chất lỏng: ancol etylic, benzen,
anilin đựng trong sáu ống nghiệm riêng biệt. Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch HCl thì nhận biết
được tối đa bao nhiêu ống nghiệm?

A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
B. Etylamin phản ứng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, sinh ra bọt khí.
C. Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.
D. Anilin tác dụng với axit nitrơ khi đun nóng, thu được muối điazoni
+ HNO3 ®Æc
Fe + HCl
Benzen 
→ Nitrobenzen 

→ Anilin
H 2SO4 ®Æc
to
Câu 11: Người ta điều chế anilin bằng sơ đồ sau:
Biết hiệu suất giai đoạn tạo thành nitrobenzen đạt 60% và hiệu suất giai đoạn tạo thành anilin đạt 50%. Khối lượng
anilin thu được khi điều chế từ 156 gam benzen là
A. 111,6 gam.
B. 55,8 gam.
C. 186,0 gam.
D. 93,0 gam
Năm 2010
Câu 12: Trong số các chất: C3H8, C3H7Cl, C3H8O và C3H9N; chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất là
A. C3H8.
B. C3H8O.
C. C3H9N.
D. C3H7Cl.

Câu 13: Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn
hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch
axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của
hai hiđrocacbon là
A. CH4 và C2H6.
B. C2H6 và C3H8.
C. C3H6 và C4H8.
D. C2H4 và C3H6.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí
cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X tác dụng với axit nitrơ ở
nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ. Chất X là
A. CH3-CH2-CH2-NH2.
B. CH3-CH2-NH-CH3.
C. CH2=CH-NH-CH3.
D. CH2=CH-CH2-NH2.
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm
khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HC
A. 0,2.
B. 0,1.
C. 0,3.
D. 0,4.

- 11 -


Câu 16: Trung hoà hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra
17,64 gam muối. Amin có công thức là
A. H2NCH2CH2CH2CH2NH2.
B.CH3CH2CH2NH2.
C. H2NCH2CH2NH2

D. H2NCH2CH2CH2NH2.
Năm 2011
Câu 17: Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ C XHYN là 23,73%. Số đồng phân amin bậc một
thỏa mãn các dữ kiện trên là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 18: Hoà tan chất X vào nước thu được dung dịch trong suốt, rồi thêm tiếp dung dịch chất Y thì thu được chất
Z (làm vẩn đục dung dịch). Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. anilin, axit clohiđric, phenylamoni clorua.
B. phenol, natri hiđroxit, natri phenolat.
C. natri phenolat, axit clohiđric, phenol.
D. phenylamoni clorua, axit clohiđric, anilin.
Câu 19: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
A. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2.
B. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH.
C. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3.
D. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2.
Năm 2012
Câu 20: Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C 6H5OH). Số chất trong dãy có khả năng làm
mất màu nước brom là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 21: Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (M X < MY). Đốt
cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là
A. etylmetylamin.
B. butylamin.

C. etylamin.
D. propylamin
Câu 22: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl).
Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là :
A. (4), (1), (5), (2), (3).
B. (3), (1), (5), (2), (4).
C. (4), (2), (3), (1), (5).
D. (4), (2), (5), (1), (3).
Câu 23: Số amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
H 3O +
KCN




t0
Câu 24: Cho sơ đồ chuyển hóa : CH3Cl
X
Y
Công thức cấu tạo X, Y lần lượt là:
A. CH3NH2, CH3COOH.
B. CH3NH2, CH3COONH4.
C. CH3CN, CH3COOH.
D. CH3CN, CH3CHO.
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một
lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), thể

tích khí còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là
A. C3H6 và C4H8.
B. C3H8 và C4H10.
C. C2H6 và C3H8.
D. C2H4 và C3H6

Câu 127 : Thành phần của mì chính ( bột ngọt ) là muối natri của axít nào

- 12 -



×