Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

giáo án lý 10 theo phát triển năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (880.72 KB, 58 trang )

PHẦN MỘT: CƠ

HỌC

Chương I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
− Trình bày được các khái niệm: chuyển động, quỹ đạo của chuyển động.
− Nêu được những ví dụ cụ thể về: chất điểm, vật làm mốc, mốc thời gian.
− Phân biệt được hệ tọa độ và hệ quy chiếu.
− Phân biệt được thời điểm với thời gian (khoảng thời gian).
2. Về kỹ năng
− Trình bày được cách xác định vị trí của chất điểm trên đường cong và trên một mặt phẳng.
− Giải được bài toán đổi mốc thời gian.
3. Năng lực cần phát triển cho học sinh
- Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực giải quết vấn đề và sáng tạo
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
− Xem SGK Vật lí 8 để biết HS đã được học những gì ở THCS.
− Chuẩn bị một số ví dụ thực tế về xác định vị trí của một điểm để cho HS thảo luận.
2. Học sinh
– Ôn lại kiến thức về chất điểm, quỹ đạo, cách chọn mốc tọa độ đã học ở Vật lí 8.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 (10 phút): Chuyển động cơ. Chất điểm
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
NĂNG LỰC CẦN
NỘI DUNG BÀI
CỦA GV
CỦA HS


PHÁT TRIỂN
1
2
3
4
 Yêu cầu HS cho biết  Báo cáo tình hình lớp. I. Chuyển động cơ. -Năng lực giải quết vấn
tình hình lớp.
Chất điểm
đề và sáng tạo: phân
 Làm cách nào nhận biết  Nhắc lại kiến thức cu 1. Chuyển động cơ
biệt được vật lúc nào
vật chuyển động?
về: chuyển động cơ học,
Là sự thay đổi vị trí được xem là chất điểm,
vật làm mốc.
của vật đó so với các từ đó rút ra định nghĩa
 Vật có kích thước như  Nêu chất điểm.
vật khác theo thời gian.
thế nào được gọi là chất
về chất điểm.
2. Chất điểm
điểm?
 Ghi nhận khái niệm
Một vật chuyển - Năng lực giao tiếp
 Nêu và phân tích khái chất điểm.
động được coi là chất
niệm chất điểm.
điểm nếu kích thước
 Yêu cầu trả lời C1.
 Trả lời C1: a) Cỡ quả của nó rất nhỏ so với

bóng đá và đầu đinh độ dài đường đi (hoặc
ghim.
so với những khoảng
b) Trái Đất xem như chất cách mà ta đề cập đến).
 Nêu và phân tích khái điểm trong hệ Mặt Trời.
Chất điểm có khối
niệm quỹ đạo.
 Ghi nhận khái niệm lượng là khối lượng
 Yêu cầu lấy ví dụ về các quỹ đạo.
của vật.
chuyển động có quỹ đạo
3. Quỹ đạo
khác nhau trong thực tế.
 Lấy ví dụ về các dạng
Tập hợp các vị trí
quỹ đạo trong thực tế.
của chất điểm chuyển
động tạo ra một đường
nhất định, gọi là quỹ
đạo chuyển động.
Ví dụ: đường đi
của cơn bão.
trang 1


Hoạt động 2 (15 phút): Tìm hiểu cách xác định vị trí của vật trong không gian.
1
2
3
 Yêu cầu chỉ ra vật làm  Quan sát hình 1.1, vật II. Cách xác định vị

mốc trong hình 1.1.
làm mốc là trụ có ghi số trí của một vật trong
 Nêu và phân tích cách km.
không gian
xác định vị trí của vật trên  Ghi nhận cách xác
Để xác định vị trí
quỹ đạo trong không gian. định vị trí của vật.
của một vật ta cần
 Nêu câu C2, C3.
chọn:
 Trả lời C2, C3.
- Vật làm mốc và
thước đo.
- Một hệ trục tọa độ
gắn với vật làm mốc đó
để xác định các tọa độ
của vật.
Hoạt động 3 (10 phút): Cách xác định thời gian trong chuyển động. Hệ quy chiếu.
1
2
3
 Lấy ví dụ phân biệt:  Xem III.1 và III.2 để ghi III. Cách xác định
mốc thời gian, thời nhận các khái niệm: mốc thời
gian
trong
điểm và khoảng thời thời gian, thời điểm và chuyển động
gian.
khoảng thời gian.
Để xác định thời
 Trả lời C4.

gian trong chuyển động
 Nêu C4.
 Ghi nhận khái niệm Hệ ta cần chọn một mốc
 Nêu và phân tích quy chiếu.
thời gian và dùng một
khái niệm hệ qui chiếu.
đồng hồ để đo thời
gian.
Hệ qui chiếu gồm
vật làm mốc, hệ tọa độ,
mốc thời gian và đồng
hồ.
Hoạt động 4 (10 phút): Vận dụng, củng cố và hướng dẫn về nhà.
1
2
 Tóm tắt bài.
 Ghi nhận kiến thức.
 Nêu câu hỏi sau bài  Trả lời câu hỏi.
học.
 Tiếp thu ý kiến.
 Đánh giá, nhận xét
mức độ xây dựng bài  Làm các bài tập trong
học của HS.
SGK.
 Yêu cầu HS làm các  Ôn lại kiến thức mà giáo
bài tập trong SGK.
viên yêu cầu đồng thời tìm
 Yêu cầu HS ôn lại hiểu bài học số 2.
kiến thức về hệ tọa độ,
hệ quy chiếu và tìm

hiểu bài học số 2.
IV. RÚT KINH NGHIỆM

trang 2

3

4
- Năng lực tính toán:
xác định tạ độ của vật
trong hệ tọa độ Ox,
Oxy, Oxyz

4

4
Năng lực tự học: lập kế
hoạch tự học, tự làm
bài tập về nhà.


Bài 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
− Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều. Viết được dạng phương trình chuyển động của
chuyển động thẳng đều.
2. Về kỹ năng
− Vận dụng được công thức tính đường đi và phương trình chuyển động để giải các bài tập về chuyển
động thẳng đều.
− Vẽ được đồ thị tọa độ – thời gian của chuyển động thẳng đều.

− Thu thập thông tin từ đồ thị như: xác định được vị trí và thời điểm xuất phát, vị trí và thời điểm gặp
nhau, thời gian chuyển động…
− Nhận biết được một chuyển động thẳng đều trong thực tế.
3. Năng lực cần phát triển cho học sinh
- Năng lực tính toán, nang lực thẩm mỹ, năng lực giao tiếp
II. CHUẨN BỊ
1.
Giáo viên
− Đọc phần tương ứng trong SGK Vật lí 8 để xem ở THCS đã được học những gì.
− Chuẩn bị đồ thị tọa độ hình 2.2 trong SGK phục vụ cho việc trình bày của HS hoặc GV.
− Chuẩn bị một số bài tập về chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa độ khác nhau (kể cả đồ thị tọa độ –
thời gian lúc vật dùng lại).
2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức về hệ tọa độ, hệ quy chiếu.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 (10 phút): Ổn định lớp. Kiểm tra bài cu.
NĂNG LỰC CÀN
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
NỘI DUNG BÀI
PHÁT TRIỂN CHO
CỦA GV
CỦA HS
HỌC SINH
1
2
3
 Yêu cầu HS cho biết  Báo cáo tình hình lớp.
- Năng lực giao
tình hình lớp.
tiếp

 Hãy viết công thức tính  Nhắc lại công thức
vận tốc và quãng đường tính vận tốc và quãng
trong chuyển động thẳng đường đã học ở THCS.
đều (CĐTĐ).
 Tất cả HS tìm hiểu
 Đặt vấn đề mới như vấn đề mới.
SGK, định hướng HS giải
quyết.
Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu các khái niệm trong CĐTĐ
1
2
3
4
 Thời điểm t1 chất điểm  Xác định :
I. Chuyển động thẳng Năng lực tính toán: để
có tọa độ x1, thời điểm t2
t = t2 – t1
đều
tính tốc độ trung bình,
chất điểm có tọa độ x2.
s = x2 – x1
1. Tốc độ trung bình
quãng đường đi trong
Yêu cầu HS xác định thời
Tốc độ trung bình chuyển động thẳng đều
gian, quãng đường đi của
của một chuyển động
chất điểm.
 Nêu công thức tính tốc cho biết mức độ nhanh,
 Hãy nhắc lại công thức độ trung bình:

chậm của chuyển động
tính tốc độ trung bình.
s
vtb =
(1)
t
 Ghi nhận.
Đơn vị m/s hay
 Đưa ra định nghĩa tốc
km/h
độ trung bình.
 Nêu
định
nghĩa 2. Chuyển động thẳng
trang 3


 Chuyển
đều là gì?

động

thẳng CĐTĐ.

đều
Chuyển động thẳng
đều có quỹ đạo là
đường thẳng và có tốc
độ trung bình như nhau
trên mọi quãng đường

3. Đường đi trong
chuyển động thẳng
đều
s = vtb t = v.t
(2)
Trong chuyển động
thẳng
đều,
quãng
đường đi được s tỉ lệ
thuận với thời gian
chuyển động.

 S = vtb.t
 Công thức tính quãng
đường trong CĐTĐ ?

Hoạt động 3 (15 phút): Phương trình chuyển động và đồ thị (x,t) trong CĐTĐ
1
2
3
II. Phương trình và
 Nêu và phân tích bài  Xây dựng phương đồ thị của chuyển
toán xác định vị trí của trình vị trí của chất điểm. động thẳng đều
một chất điểm trên một
1. Phương trình của
trục tọa độ 0x chọn trước.
CĐTĐ
 Nêu và phân tích  Biết phương trình
Hình 2.3 SGK

phương trình CĐTĐ tổng CĐTĐ tổng quát.
Chiều dương trùng với
quát.
 Nêu điều kiện để có chiều chuyển động.
 Đặt điều kiện gì để giá x0 = 0, t0 = 0.
x = x0 + s = x0 + v(t –
trị x0 = 0, t0 = 0?
 Nêu điều kiện để có v
t0) (3)
 Đặt điều kiện gì để giá > 0, v < 0.
Nếu chọn điểm bắt
trị v > 0, v < 0 ?
 Biết
vận
dụng đầu xuất phát trùng với
 Nêu các bài toàn với phương trình (3), (3’) và gốc tọa độ (x0 = 0) thì :
các giá trị x0, t0 và v có (3’’)
x = s = v(t – t0) (3’)
dấu khác nhau.
 Lên bảng viết :
Nếu chọn điểm bắt
 Bài toán: viết phương Giả sử : x1 = v1.t
đầu xuất phát trùng với
trình tọa độ của hai chất x2 = x02 - v2.t
gốc tọa độ (x0 = 0) và
điểm chuyển động ngược
gốc thời gian là lúc bắt
chiều nhau trên cùng một
đầu chuyển động (t0 =
hệ tọa độ và cùng một  Cho x1 = x2 , tìm t, 0) :

mốc thời gian.
thay t vào x1 ta được x.
x = s = v.t
(3’’)
 Hãy trình bày cách xác
Vị trí gặp nhau của
định vị trí và thời điểm  Biết cách vẽ đồ thị và hai chất điểm:
gặp nhau của hai xe.
đọc các thông số có trên
x1 = x2
 Hướng dẫn HS vẽ đồ đồ thị.
giải phương trình tìm
thị của chúng trên cùng
thời điểm gặp nhau,
một hệ trục tọa độ.
 Đồ thị (x,t) có dạng thay t vào phương trình
 Hãy nhận xét dạng đồ một đoạn thẳng.
x1 hoặc x2 để xác định
thị (x,t) trong CĐTĐ.
vị trí gặp nhau.
2. Đồ thị tọa độ – thời
của CĐTĐ
x x
x
2

1

t


Đồ thị (x,t) có dạng
một đoạn thẳng:
+ Hướng lên như x1
thì vật CĐ cùng chiều
trang 4

4
Năng lực tính toán
Năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo:
trong việc thiết lập
phương trình chuyển
động thẳng đều

Năng lực thẩm mỹ và
tính toán trong việc vẽ
đồ thị


dương.
+ Hướng xuống
như x2 thì vật CĐ
ngược chiều dương.
Hoạt động 4 (10 phút): Vận dụng, củng cố và hướng dẫn về nhà.
1
2
 Nêu câu hỏi sau bài  Trả lời câu hỏi.
học.
 Ghi nhận kiến thức.
 Tóm tắt bài.

 Tiếp thu ý kiến.
 Đánh giá, nhận xét
mức độ xây dựng bài học  Làm các bài tập trong
của HS.
SGK, SBT.
 Yêu cầu HS làm các  Ôn lại kiến thức mà
bài tập trong SGK, SBT.
giáo viên yêu cầu đồng
 Yêu cầu HS ôn lại kiến thời tìm hiểu bài học số
thức về chuyển động 3.
thẳng đều và tìm hiểu bài
học số 3.

3

4
Năng lực tự học: học
bài, làm bài tập về nhà.

IV. RÚT KINH NGHIỆM
Gợi ý về sử dụng CNTT: Mô phỏng chuyển động của 2 vật đuổi nhau, đến gặp nhau và đồ thị tọa độ –
thời gian của chúng..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................

trang 5



Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
− Viết được biểu thức định nghĩa và vẽ được vectơ biểu diễn của vận tốc tức thời; nêu được ý nghĩa
của các đại lượng vật lí trong biểu thức.
− Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng biến đổi điều (CĐT BĐĐ), nhanh dần đều (NDĐ),
chậm dần đều (CDĐ).
− Viết được phương trình vận tốc của CĐTNDĐ, CDĐ; nêu được ý nghĩa của hai đại lượng vật lí
trong phương trình đó và trình bày được mối tương quan về dấu và chiều của vận tốc và gia tốc trong các
chuyển động đó.
− Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm về phương, chiều và độ lớn của gia tốc trong CĐT
BĐĐ.
− Viết được công thức tính đường đi và phương trình chuyển động của CĐT BĐ; nói đúng được dấu
của các đại lượng trong các công thức và phương trình đó.
− Xây dựng được công thức tính gia tốc theo vận tốc và đường đi trong CĐT BĐĐ.
2. Kĩ năng
− Giải được các bài tập cơ bản về CĐT BĐĐ.
− Xác định được vị trí, thời điểm gặp nhau của hai xe, vẽ đồ thị và ngược lại.
3.Kỹ năng cần rèn luyện cho học sinh
- Kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự học, kỹ năng thẩm mỹ, kỹ năng tính toán.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
− Soạn bài tập CĐT BĐĐ.
− Bộ dụng cụ gồm: máng nghiêng dài chừng 1m, một hòn bi đường kính khoảng 1 cm hoặc nhỏ hơn.
Học sinh : Ôn lại kiến thức về chuyển động thẳng đều.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
TIẾT 1
Hoạt động 1 (10 phút): Ổn định lớp. Kiểm tra bài cu.
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC
KỸ NĂNG CẦN
NỘI DUNG BÀI
CỦA GV
CỦA HS
PHÁT TRIỂN
1
2
3
4
 Yêu cầu HS cho biết  Báo cáo tình hình
tình hình lớp.
lớp.
 Hãy viết công thức
tính
quãng
đường,  HS lên bảng.
phương
trình
trong
CĐTĐ.
 Đặt vấn đề mới như  Tất cả HS tìm hiểu
SGK, định hướng HS vấn đề mới.
giải quyết.
Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu vận vận tốc tức thời, CĐT BĐĐ
1
2
3
I. Vận tốc tức thời.
 Nêu và phân tích đại  Ghi nhận đại lượng Chuyển động thẳng

lượng vận tốc tức thời và vận tốc tức thời và biến đổi đều
vectơ vận tốc tức thời.
cách biểu diễn vectơ 1. Độ lớn của vận tốc
 Nêu C1.
vận tốc thức thời.
tức thời
 C1: s = v.t
trang 6

4
Kỹ năng giao tiếp
Kỹ năng tính toán: tính
toán vận tốc, vẽ vecto
vận tốc tại 1 thời điểm


= 10.0,01 = 0,1m =
10cm.

 Để đặc trưng cho sự
nhanh, chậm và phương,
chiều: vận tốc tức thời.
 Hiểu đặc điểm của
 Nêu C2.
vectơ vận tốc tức thời.
 Nêu ví dụ vật CĐ
thẳng :
+ NDĐ :
t1 = 0s có v1 = 5 m/s
t2 = 2s có v2 = 8 m/s

t1 = 4s có v1 = 11 m/s
phân tích CĐT NDĐ
+ CDĐ:
t1 = 0s có v1 = 11 m/s
t2 = 2s có v2 = 8 m/s
t1 = 4s có v1 = 5 m/s
phân tích CĐT CDĐ.
 Theo em chuyển
động có đặc điểm như
thế nào được gọi là
chuyển
động
thẳng
BĐĐ, CĐT NDĐ và
CĐT CDĐ.

 Trả lời C2.
 Biết được độ biến
thiên vận tốc, độ biến
thiên thời gian, tỉ số
∆v
. Hiểu rõ CĐT
∆t
BĐĐ, CĐT NDĐ và
CĐT CDĐ.

 Nêu khái niệm về
chuyển động thẳng
BĐĐ, CĐT NDĐ và
CĐT CDĐ.


∆s
(1)
∆t
2. Vectơ vận tốc tức
thời tại 1 điểm
Gốc : tại vật chuyển
động.
Hướng : có hướng của
vật chuyển động.
Độ dài : tỉ lệ với độ
lớn của vận tốc tức thời
theo một tỉ lệ xích nào
đó.
3. Chuyển động thẳng
biến đổi đều
Chuyển động thẳng
biến đổi đều là chuyển
động thẳng có độ lớn của
vận tốc tức thời hoặc
tăng đều, hoặc giảm đều
theo thời gian.
Độ biến thiên vận tốc :
Δv = v – v0 hay
r r r
∆v = v − v0
Độ biến thiên thời
gian: Δt = t – t0
Chuyển động thẳng
nhanh dần đều là chuyển

động thẳng có độ lớn của
vận tốc tức thời tăng đều
theo thời gian.
Chuyển động thẳng
chậm dần đều là chuyển
động thẳng có độ lớn của
vận tốc tức thời giảm
đều theo thời gian.
v=

Hoạt động 3 (25 phút): Tìm hiểu về CĐT NDĐ, CĐT CDĐ
1
2
3
II. Chuyển động thẳng
 Gọi hệ số a tăng đều  Hình thành khái biến đổi đều
(hoặc giảm đều) theo niệm gia tốc.
1. Gia tốc
thời gian t. Ta có: Δv =
Gia tốc của chuyển
a.Δt
động thẳng biến đổi đều
là đại lượng xác định
∆v v − v0
⇒a=
=
bằng thương số giữa độ
∆t t − t0
 Phát biểu về độ lớn biến thiên của vận tốc
 Từ công thức vừa nêu, của gia tốc.

Δv và khoảng thời gian
hãy phát biểu về độ lớn
vận tốc biến thiên Δt
của gia tốc?
 a (m/s2)
v − v 0 ∆v
 Hãy tìm đơn vị gia  CĐT NDĐ : Δv > 0 ,
a=
=
= const
t − t0
∆t
tốc?
a>0
 CĐT NDĐ a > 0 hay a
a.v0 > 0 (cùng dấu)
(2a)
<0?
 CĐT CDĐ : Δv < 0 , Đơn vị gia tốc là m/s2
a<0
Nếu chọn chiều (+) cùng
 CĐT CDĐ a > 0 hay a
a.v0 < 0 (trái dấu) chiều CĐ:
r
<0?
+ Vật CĐT NDĐ : Δv
 Vì ∆v , Δt nên a là
r
>0,a>0
a.

trang 7

4
Kỹ năng tính toán: tính
toán gia tốc, vận tốc,
quãng đường, tọa độ của
vật trong chuyển động
thẳng nhanh dần đều.


 Gia tốc là đại lượng
vectơ hay vô hướng?
 Biểu diễn véctơ a = 2
m/s2 ?
r
 Hãy cho biết a có
gốc, phương, chiều, độ
r
dài theo ∆v .
 Hãy tìm công thức
tính vận tốc v từ công
thức (2a).
 Ví dụ: v = 5 - 3t m/s;
v0 ? a?
 Đồ thị (v,t) có dạng
gì?
 Nêu C3, C4.
 Nêu công thức tính
quãng đường đi được
trong CĐT BĐĐ.

 Nêu C5.
 Từ công thức (3) và
(4), hãy chứng minh
công thức (3.4) SGK
(không phụ thuộc thời
gian t).

 Vẽ hình 3.7 SGK, sau
thời gian t, tọa độ chất
điểm trong CĐT BĐĐ
được xác định như thế
nào? (Gợi ý: x = x0 + s)
 Xác định trọng tâm
bài học.

a và v0 cùng dấu
 Lên bảng biểu diễn
+ Vật CĐT CDĐ : Δv
r
véctơ a .
<0,a<0
r
 Trình bày a có gốc,
a và v0 ngược dấu
phương, chiều, độ dài Gia tốc là đại lượng
r
theo ∆v .
vectơ :
r r
r

 Lên bảng xây dựng
r v − v 0 ∆v
a
=
=
công thức tính vận tốc.
t − t0
∆t
 v0 = 5 m/s ; a = - 3
(2b)
m/s2
+
Gốc
:
ở vật chuyển
 Đoạn thẳng.
động
 C3: v = 3 + 0,5t
+ Phương, chiều :
(m/s)
trùng
với phương và
2
C4: a = 0,6 m/s .
chiều
của
vectơ vận tốc.
 Thừa nhận công
+ Độ dài : tỉ lệ với độ
thức (3.3) SGK.

lớn của gia tốc theo một
1
 C5: s =
0,6.12 = tỉ lệ xích nào đó.
2
2. Vận tốc
0,3 m
Chọn gốc thời gian ở
 Chứng minh:
thời điểm ban đầu t0 = 0 :
v − v0 )
(
v − v0
a=
⇒t=
v = v0 +at
(3)
t
a
Đồ thị (v,t) có dạng
2
v

v
(
)
đoạn thẳng.
0
⇒ t2 =
2

3. Công thức tính
a
đường
1
s = v 0 t + at 2
1
2
s = v 0 t + at 2
(4)
2
2
v − v0 ) 1 ( v − v 0 )
(
= v0
+ a
a
2
a 2 4. Công thức liên hệ
2giữa a, v, v0 , s
2v 0 ( v − v 0 ) + ( v − v 0 )
=
v2 - v02 = 2as
(5)
2a
v 2 − v 02
=
2a
 x = x0 + s
1
x = x0+v0t+ at2

2
5. Phương trình chuyển
 Ghi nhớ.
động
O

A
x0

x

s

M
x

1
x = x 0 + s = x 0 + v 0 t + a.t 2
2
(6)
TIẾT 2
Hoạt động 4 (35 phút): Vận dụng công thức đã học
1
2
 Yêu cầu HS lên  Tóm tắt và giải.
bảng giải bài tập 14
100
SGK trang 22. GV v0 = 40 km/h = 9 m/s
hướng dẫn.
t = 2 phút = 120 s


3
4
Bài 14 SGK trang 22
Năng lực tự học: vận
Chọn chiều dương cùng dụng các công thức đã
chiều chuyển động
học vào giải bài tập.
Gốc tọa độ tại vị trí hãm
phanh

trang 8


v=0
a?s?

 Yêu cầu HS lên
bảng giải bài tập 15
SGK trang 22.

 Yêu cầu HS lên
bảng giải bài tập 1.

 GV giải bài tập 2.
Yêu cầu HS rút ra
phương pháp giải.
AB = 130m
vA = 1,5 m/s
aA = + 0,2 m/s2

v0A = -5 m/s
aA = 0,2 m/s2

 Yêu cầu HS nêu các
bước giải bài toán dạng
này.
 GV nhận xét và Nêu
phương pháp giải bài
toán .

 Yêu cầu HS lên
bảng giải bài tập 3.16
SBT trang 16. GV
hướng dẫn.

Gốc thời gian lúc hãm
phanh (t0 = 0)
a) gia tốc :
100
0−
v − v0
9 =− 5
a=
=
t
120
54
2
m/s
b) Quãng đường

1
100
1 5
 Tóm tắt và giải
s = v 0 t + a.t 2 =
.120 −
.1202
2
9
2 54
v0 = 36 km/h = 10 m/s
=
666,667
m
s = 20 m
Bài 15 SGK trang 22
v=0
Chọn chiều dương cùng
a?t?
chiều chuyển động
Gốc tọa độ tại vị trí hãm
phanh
Gốc thời gian lúc hãm
phanh (t0 = 0)
a) gia tốc :
v2 - v02 = 2as
 Tóm tắt và giải
v 2 − v02 0 − 102
v0 = 15 m/s
⇒a=

=
= −2,5
a = 0.2 m/s2.
2s
2.20
Viết pt
m/s2
b) thời gian hãm phanh
 Tìm hiểu bài toán và
v − v 0 0 − 10
t=
=
=4s
rút ra phương pháp giải.
a
−2,5
Bài 1: Chọn chiều
dương
cùng
chiều
chuyển động
Gốc tọa độ tại vị trí hãm
phanh
Gốc thời gian lúc hãm
phanh (t0 = 0)
1
x = x 0 + v 0 t + at 2 = 15t − 0,1t 2
2
Bài 2:
Chọn chiều dương cùng

chiều chuyển động xe A
Gốc tọa độ tại vị trí A
Gốc thời gian lúc hai xe
bắt đầu chuyển động
 Nêu phương pháp Phương trình chuyển
giải.
động của xe A:
v0A = 1,5 m/s ; aA = + 0,2
 Ghi nhận phương m/s2
pháp giải.
1
x A = x 0 + v 0 t + at 2 = 1,5t + 0,1t 2
2
(1)
Phương trình chuyển
động của xe B:
v0A = -5 m/s ; aA = 0,2
m/s2
 Tóm tắt và giải
1
v0 = 0
x B = x 0 + v 0 t + at 2 = 130 − 5t + 0,1t 2
2
trong giây thứ 5 thì
(2)
trang 9


s5 = 36 cm
a ? s sau 5s ?


Khi hai xe nhau: xA = xB
1,5t + 0,1t 2 = 130 − 5t + 0,1t 2

6,5t = 130 ⇒ t = 20s
Vị trí gặp nhau : x = xA =
xB
= 1,5.20 + 0,1.202 = 70
m
Phương pháp giải :
Bước 1: Chọn chiều
dương, chọn gốc
tọa độ, gốc thời
gian.
Bước 2: Xét dấu a, v
Bước 3: Vận dụng công
thức để xác định
đại lượng cần tính.
Bước 4: Xác định vị trí
và thời điểm gặp
nhau :
+ Cho x1 = x2
+ Giải phương trình
tính thời gian t.
+ Thay t vào x1 hoặc
x2 để xác định vị trí
gặp nhau.
Bài 3.16 SBT trang 16
Chọn chiều dương cùng
chiều chuyển động

Gốc tọa độ tại vị trí ban
đầu
Gốc thời gian lúc xuất
phát (t0 = 0)
a) Xác định gia tốc : Ta
1 2
có s = a.t
2
Quãng đường vật đi
được
sau
4s
:
1
s 4 = a.42 = 8a
2
Quãng đường vật đi
được sau 5s :
1
s5 = a.52 = 12,5a
2
Quãng đường vật đi
được trong giây thứ 5 :
∆s = s5 − s 4 = 12,5a − 8a = 4,5a
Theo đề bài : Δs = 36 cm
36 = 4,5a ⇒ a = 8 cm/s2
= 0,08 m/s2
b) Quãng đường vật đi
được sau 5s :
1

s5 = a.52 = 12,5.0, 08 = 1m
2
= 100 cm
trang 10


Hoạt động 5 (10 phút): Vận dụng, củng cố và hướng dẫn về nhà.
1
2
3
 Nêu câu hỏi sau bài  Trả lời câu hỏi.
học.
 Ghi nhận kiến thức.
 Tóm tắt bài.
 Tiếp thu ý kiến.
 Đánh giá, nhận xét
mức độ xây dựng bài  Làm các bài tập trong
học của HS.
SGK.
 Yêu cầu HS làm các  Ôn lại kiến thức mà
bài tập trong SGK.
GV yêu cầu đồng thời
 Yêu cầu HS ôn lại chuẩn bị tốt cho tiết giải
kiến thức về chuyển bài tập.
động
thẳng
đều,
chuyển động thẳng
biến đổi đều, giải bài
tập SGK, SBT để tiết

học sau giải bài tập.

4
Năng lực tự học

IV. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................

trang 11


Bài 4: SỰ RƠI TỰ DO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
− Nêu được sự rơi tự do là gì ?
− Nêu được những đặc điểm của sự rơi tự do.
− Viết được các công thức tính vận tốc và quãng đường đi của chuyển động rơi tự do.
2. Kĩ năng:
− Giải được một số dạng bài tập về sự rơi tự do.
− Đưa ra được những ý kiến nhận xét về hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sơ bộ về sự rời tự do.
3. Năng lực cần phát triển cho học sinh: năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự học, năng
lực giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
− Chuẩn bị những dụng cụ thí nghiệm đơn giản trong 4 thí nghiệm ở mục I.1 gồm:
+ Một vài hòn sỏi;
+ Một vài tờ giấy phẳng nhỏ, kích thước khoảng 15cm x 15cm;
+ Một vài hòn bi xe đạp (hoặc hòn sỏi nhỏ) và một vài miếng bìa phẳng có trọng lượng lớn hơn

trọng lượng của các hòn bi.
+ Chuẩn bị một sợi dây dọi và một vòng kim loại có thể lồng vào sợi dây dọi để làm thí nghiệm về
phương và chiều của chuyển động rơi tự do.
+ Vẽ lại ảnh hoạt nghiệm trên giấy khổ to theo đúng tỉ lệ và đo trước tỉ lệ xích của hình vẽ đó.
2. Học sinh:
Ôn bài chuyển động thẳng biến đổi đều.
Gợi ý về sử dụng CNTT: video vật rơi tự do
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (10 phút): Ổn định lớp. Kiểm tra bài cu.
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG
NĂNG LỰC
NỘI DUNG BÀI
DẠY CỦA GV
HỌC CỦA HS
1
2
3
4
 Yêu cầu HS  Báo cáo tình
Năng lực giải quyết vấn đề:
cho biết tình hình hình lớp.
giải quyết câu hỏi Gv đặt ra
lớp.
 Viết công thức  HS 1 trả lời.
tính v, s, x của
CĐT BĐĐ, dấu  Tất cả HS tìm
của a, v ?
hiểu vấn đề mới.
 Đặt vấn đề mới

như SGK, định
hướng HS giải
quyết.
Hoạt động 2 (30 phút): Tìm hiểu sự rơi trong không khí và sự rơi tự do
1
2
3
 Tiến hành các  Nhận xét sơ bộ về I. Sự rơi trong không khí và
thí nghiệm 1, 2, sự rơi của các vật sự rơi tự do
3, 4 như SGK.
khác nhau trong 1. Sự rơi của các vật trong
không khí.
không khí
 Yêu cầu HS  Kiểm nghiệm sự
Thí nghiệm 1, 2, 3, 4: SGK
quan sát, dự đoán rơi trong không khí
Trong không khí các vật
kết quả trước của các vật: cùng rơi nhanh, chậm khác nhau là
mỗi thí nghiệm khối lượng khác do lực cản của không khí.
và nhận xét sau hình dạng, cùng 2. Sự rơi của các vật trong
thí nghiệm.
hình dạng khác khối chân không (sự rơi tự do)
lượng.
Sự rơi tự do là sự rơi chỉ
trang 12

4
Năng lực giao tiếp, năng lực
giải quyết vấn đề: quan sát
thí nghiệm và rút ra các nhận

xét


 Nêu C1.
 Kết luận về sự
rơi của các vật
trong không khí.

 Trả lời C1.
 Ghi nhận các yếu
tố ảnh hưởng đến sự
rơi của các vật trong
không khí.
 Mô tả ống Niu-  Là
ống
chân
tơn.
không.
 Hai vật trong  So sánh.
ống Niuton có
khối lượng, hình
dạng và rơi như  So sánh.
thế nào?
 Vật rơi trong
ống Niuton và  Dự đoán sự rơi
vật rơi trong của các vật khi
không khí khác không có ảnh hưởng
nhau không ?
của không khí.
 Nguyên nhân Nhận xét về cách

vì sao ?
loại bỏ ảnh hưởng
của không khí trong
thí nghiệm của Niutơn.
 Trả lời C2.
 Nêu C2.
 Nêu định nghĩa
 Sự rơi tự do là sự rơi tự do.
gì ?

dưới tác dụng của trọng lực.
Trong trường hợp có thể bỏ
qua ảnh hưởng của các yếu tố
khác lên vật rơi, ta có thể coi
sự rơi của vật như là sự rơi tự
do.

Hoạt động 3 (30 phút): Tìm hiểu các đặc điểm của chuyển động rơi tự do
1
2
3
4
II. Nghiên cứu sự rơi tự do năng lực tự học: liên hệ với
của các vật
bài học cu để rút ra kết luận
 Vật rơi tự do  Xác định phương, 1. Những đặc điểm của Năng lực giao tiếp
có phương, chiều chiều và nêu tên chuyển động rơi tự do
của chuyển động chuyển động.
Theo phương thẳng đứng.
?

 Quãng
đường
Chiều từ trên xuống dưới.
 Hình 4.3 SGK, tăng dần.
Là chuyển động nhanh dần
có nhận xét gì về
đều
quãng đường vật
Vận tốc: v = gt
đi được trong  Chuyển
động
1 2
Quãng đường: h = gt
cùng khoảng thời thẳng nhanh dần
2
gian?
đều.
2. Gia tốc rơi tự do
 Rơi tự do  Quan sát và biết
Tại một nơi nhất định trên
thuộc
loại cách
xác
định Trái Đất và ở gần mặt đất,
chuyển động nào phương thẳng đứng. mọi vật đều rơi tự do với cùng
?
 Nêu công thức gia tốc g (g = 9,8 m/s2 , g = 10
 TN: Xác định xác định v, s
m/s2).
phương

thẳng  Tìm hiểu những
Ở những vĩ độ khác nhau,
đứng bằng sợi yếu tố ảnh hưởng độ cao khác nhau, gia tốc rơi
dây dọi.
đến gia tốc rơi tự tự do sẽ khác nhau.
 Công thức xác do.
định v, s ?
 Gia tốc rơi tự
do phụ thuộc vào
những yếu tố
nào?
trang 13


Hoạt động 4 (20 phút): Vận dụng, củng cố và hướng dẫn về nhà.
1
2
3
 Nêu câu hỏi sau bài  Trả lời câu hỏi.
học.
 Tóm tắt bài.
 Ghi nhận kiến
 Đánh giá, nhận xét thức.
mức độ xây dựng bài  Tiếp thu ý kiến.
học của HS.
 Yêu cầu HS làm
các bài tập trong SGK.  Làm các bài tập
 Yêu cầu HS ôn lại trong SGK.
kiến thức về khái niệm  Ôn lại kiến thức
vận tốc, gia tốc trong mà giáo viên yêu cầu

CĐT BĐĐ và tìm hiểu đồng thời tìm hiểu
bài học số 5.
bài học số 5.
IV. RÚT KINH NGHIỆM

4
Năng lực tự học: Tự lên kế
hoạch học và làm bài tập
về nhà

........................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................

trang 14


Bài 5: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
− Phát biểu được định nghĩa của chuyển động tròn đều.

− Viết được công thức tính tốc độ dài và chỉ được hướng của vectơ vận tốc trong chuyển động tròn
đều.
− Phát biểu được định nghĩa chu kì, tần số.
− Viết được công thức và nêu được đơn vị đo tốc độ góc, chu kì và tần số của chuyển động tròn đều.
− Viết được công thức liên hệ giữa vận tốc dài và vận tốc góc.
− Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được biểu thức của gia tốc hướng
tâm.
2. Kĩ năng:
− Nêu được ví dụ thực tế về chuyển động tròn đều.
− Giải được các bài tập đơn giản về chuyển động tròn đều.
3 Năng lực: năng lục tự học, năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lục giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
− Một vài thí nghiệm đơn giản minh họa chuyển động tròn đều.
− Hình vẽ 5.5 trên giấy to dùng cho chứng minh.
2. Học sinh: Ôn lại các khái niệm vận tốc, gia tốc ở bài 3.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
TIẾT 1
Hoạt động 1 (10 phút): Ổn định lớp. Kiểm tra bài cu.
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA HOẠT ĐỘNG HỌC
NĂNG LỰC
NỘI DUNG BÀI
GV
CỦA HS
1
2
3
4
 Yêu cầu HS cho biết tình  Báo cáo tình hình
hình lớp.

lớp.
 Sự rơi tự do là gì?
 Nêu đặc điểm của  HS 1 trả lời.
chuyển động rơi tự do. Giá
trị g =?
 Viết công thức tính vận
tốc và quãng đường đi được
của vật rơi tự do.
 Đặt vấn đề mới như  Tất cả HS tìm hiểu
Năng lực sáng tạo và
SGK, định hướng HS giải vấn đề mới.
giải quyết vấn đề
quyết.
Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu chuyển động tròn, chuyển động tròn đều
1
2
3
4
I. Định nghĩa
 Hãy cho ví dụ thực tế về  Nêu thí dụ về 1. Chuyển động tròn
chuyển động tròn.
chuyển động tròn.
Chuyển động tròn là
 Quỹ đạo chuyển động là  Phát biểu định chuyển động có quỹ đạo
đường gì?
nghĩa chuyển động là một đường tròn.
tròn, chuyển động 2. Tốc độ trung bình
 Tương tự như chuyển tròn đều.
trong CĐ tròn
động thẳng, tốc độ trung  vtb = độ dài cung

Độ dài cung tròn vật đi được
Tốc độ
=
bình trong chuyển động tròn tròn / thời giai chuyển
trung bình
Thời gian chuyển động
là gì?
động.
3. Chuyển động tròn
 Nêu định nghĩa chuyển
động tròn đều.
 Thừa nhận định đều
Chuyển động tròn
 Nêu C1.
nghĩa chuyển động
đều là chuyển động có
tròn đều.
quỹ đạo là tròn và có tốc
 Trả lời C1.
trang 15


độ trung bình trên mọi
cung tròn là như nhau.
Hoạt động 3 (25 phút): Tìm hiểu các đại lượng của chuyển động tròn đều
1
2
3
4
 Hãy nhắc lại công thức  v = Δs/Δt

II. Tốc độ dài và tốc độ Năng lực tính toán: tính
tính độ lớn vận tốc tức thời
góc, chu kì, tần số
tốc đọ dài, tốc độ góc,
khi vật chuyển động thẳng
1. Tốc độ dài
chu kì, tần số
biến đổi đều.
 Ghi nhận.
Trong chuyển động
 Tương tự, Khi cung MM’
tròn đều tốc độ dài của
rất nhỏ xem là đoạn thẳng,
vật không đổi
vật có tốc độ dài : v =
∆s
v=
Δs/Δt.
 C2:
∆t
 Nêu C2.
∆s 2π.R 2π.100 Tốc độ dài của vật
v=
=
=
∆t
∆t
120 không đổi.
= 5,24 m/s
 v = const

 Trong chuyển động tròn
đều luôn có Δs ~ Δt nên v =
2. Véctơ vận tốc
const.
Vectơ vận tốc trong
v chính là độ lớn của  Phương của v luôn
r uur
chuyển
động tròn đều
vận tốc tức thời
thay đổi; v , ∆s có
uur
 Dùng ∆s vừa chỉ quãng phương cùng vuông luôn có phương tiếp
tuyến với đường tròn
đường đi được, vừa chỉ góc với bán kính.
quỹ đạo.
hướng chuyển động, gọi là
uur
r
r ∆s
vectơ độ dời
⇒ v và
v=
r
uur
∆t
v ↑↑ ∆s tại một điểm.
3. Tốc độ góc
Phương của v có thay đổi
r uur

Tốc độ góc của chuyển
không? So sánh v , ∆s với
động tròn là đại lượng đo
bán kính có phương như thế  Thừa nhận định bằng góc mà bán kính
nào với nhau ?
nghĩa.
quét được trong một đơn
 Nêu định nghĩa tốc độ  (rad/s)
vị thời gian. Tốc độ góc
góc.
 C3:
của chuyển động tròn
 Đơn vị tốc độ góc ω?
∆α
6.π
π đều là đại lượng không
ω=
=
=
 Nêu C3
∆t 1.180 30 đổi.
∆α
 Thừa nhận định
ω=
(rad/s)
∆t
nghĩa.
 Nêu định nghĩa chu kì T.
 C4:
4. Chu kì

 Nêu C4.
Chu kì T của chuyển
∆α 2π
T = ∆t =
=
động
tròn đều là thời
ω
ω
 Đơn vị T ?
gian để vật đi được một
 Giây (s).
 Nêu định nghĩa tần số f.
 Thừa nhận định vòng tròn.
 Nêu C5

nghĩa.
 Đơn vị f ?
T=
(s)
ω
 Trả lời C5.
 (1/s).
5. Tần số
Tần số(f) của chuyển
động tròn đều là số vòng
 Hướng dẫn: Tính độ dài
mà vật đi được trong 1
cung ∆s = R.∆α ;


Tìm
công
thức
liên
giây
∆s
∆α
⇒ v = r.ω
= R.
hệ giữa vận tốc dài và
1
∆t
∆t
f=
vận tốc góc.
T
 Nêu C6.
Đơn vị: 1/s; Hz
6. Công thức liên hệ
 C6:
giữa tốc độ dài và tốc
trang 16


ω=

độ góc
v 5, 24
=
v = R.ω

R 100
= 0,0524 rad/s

TIẾT 2
Hoạt động 4 (15 phút): Xác định vectơ gia tốc hướng tâm
1
2
3
4
III. Gia tốc hướng tâm Năng lực giao tiếp
 Vẽ hình 5.6 SGK. Nhận  Vẽ hình và thừa 1. Hướng của vectơ gia Năng lực tính toán
r
xét về hướng của gia tốc nhận hướng của a
tốc trong chuyển động
ht
hướng tâm của chuyển động trong chuyển động tròn đều
tròn đều.
tròn đều.
M
r
uu
r v
 Nêu công thức tính aht.
uura
 Thừa nhận công
∆v ht
thức.


∆v

a=
∆t
Trong chuyển động
tròn đều, vận tốc tuy có
độ lớn không đổi, nhưng
có hướng luôn luôn thay
đổi, nên chuyển động
 C7:
này có gia tốc. Gia tốc
v 2 R 2 ω2
trong chuyển động tròn
a ht =
=
= Rω2
đều luôn hướng vào tâm
R
R
của quĩ đạo nên gọi là
gia tốc hướng tâm.
2. Độ lớn của gia tốc
hướng tâm
v2
a ht =
= Rω2
R


 Trả lời C7.

Hoạt động 5 (25 phút): Vận dụng, củng cố và hướng dẫn về nhà.

1
2
 Nêu câu hỏi sau bài học.  Trả lời câu hỏi.
 Tóm tắt bài.
 Ghi nhận kiến
 Đánh giá, nhận xét mức thức.
độ xây dựng bài học của  Tiếp thu ý kiến.
HS.
 Yêu cầu HS làm các bài  Làm các bài tập
tập trong SGK.
trong SGK.
 Yêu cầu HS ôn lại kiến  Ôn lại kiến thức
thức về tính tương đối của mà giáo viên yêu cầu
chuyển động và tìm hiểu đồng thời tìm hiểu
bài học số 6.
bài học số 6.

3

4
Năng lực tự học

IV. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................


trang 17


Bài 6: TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG.
CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
− Hiểu được tính tương đối của chuyển động.
− Trong những trường hợp cụ thể, xác định được hệ quy chiếu đứng yên, hệ quy chiếu chuyển động.
− Viết được đúng công thức cộng vận tốc cho từng trường hợp cụ thể của các chuyển động cùng
phương, cùng chiều và cùng phương, ngược chiều.
2. Kĩ năng:
− Giải được một số bài toán cộng vận tốc cùng phương.
− Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tính tương đối của chuyển động.
3 Kỹ năng: kỹ năng tự học, giao tiếp, sáng tạo, giải quyết vấn đề, tính toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
− Đọc lại SGK Vật lí 8 xem HS đã được học những gì về tính tương đối của chuyển động.
− Chuẩn bị thí nghiệm về tính tương đối của chuyển động.
2. Học sinh: Ôn lại những kiến thức đã được học về tính tương đối của chuyển động.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (10 phút): Ổn định lớp. Kiểm tra bài cu.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
KỸ NĂNG
NỘI DUNG BÀI
CỦA GV
CỦA HS
1

2
3
4
 Yêu cầu HS cho  Báo cáo tình hình
biết tình hình lớp.
lớp.
 Chuyển động tròn
đều là gì ?
 HS trả lời câu hỏi của
 Nêu những đặc GV.
điểm của vectơ vận tốc
của chuyển động tròn
đều.
 Nêu những đặc
điểm và viết công thức
tính gia tốc trong
chuyển động tròn đều?
 Chu kì và tần số của
chuyển động tròn đều  Tất cả HS tìm hiểu
là gì ? viết công thức vấn đề mới.
liên hệ giữa T, f, ω ?
Kỹ năng giải quyết vấn
 Đặt vấn đề mới như
đề.
SGK, định hướng HS
giải quyết.
Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động
1
2
3

 C1: Nêu ví dụ và  Quan sát hình 6.1 và I. Tính tương đối của
phân tích về tính tương trả lời C1.
chuyển động
đối của quỹ đạo.
 Hiểu tính tương đối
Quỹ đạo và vận tốc
 Nêu ví dụ về tính của vận tốc.
của cùng một vật chuyển
tương đối của vận tốc.
động đối với các hệ qui
Phân tích về tính tương  Lấy ví dụ về tính chiếu khác nhau thì khác
đối của vận tốc.
tương đối của vận tốc.
nhau.
 Nêu C2.

4
Kỹ năng giao tiếp
Kỹ năng sáng tạo, giải
quyết vấn đề: lấy được
ví dụ về tính tương đối
của chuyển động.

Hoạt động 3 (20 phút): Phân biệt hệ quy chiếu (HQC) đứng yên và HQC chuyển động.
Công thức cộng vận tốc
trang 18


1


2

 Yêu cầu nhắc lại
khái niệm HQC.
 Phân tích chuyển
động của hai HQC đối
với mặt đất.

 Nêu lại khái niệm
HQC.

 Nêu khái niệm vận
tốc tuyệt đối, vận tốc
tương đối và vận tốc
kéo theo.

 Ghi nhận các khái
niệm vận tốc tuyệt
đối, vận tốc tương đối
và vận tốc kéo theo.

 Quan sát hình 6.2
và rút ra nhận xét về
HQC có trong hình.

 Biết cách tìm vectơ
 Nêu và phân tích tổng của hai vectơ
bài toán các vận tốc cùng phương, cùng
cùng phương, cùng chiều.
chiều. Suy ra công

thức dạng vectơ.

 Biết cách tìm vectơ
 Nêu và phân tích tổng của hai vectơ
bài toán các vận tốc cùng phương, ngược
cùng phương, ngược chiều.
chiều. Suy ra công
thức dạng vectơ.
 C3: s = 20km trong
 Nêu C3.
t = 1h
⇒ v13 = 20 km/h
v23 = 2 km/h ; v12 ?
v1,3 = |v1,2| - |v2,3|
v12 = v13 + v23 = 22
 Tổng quát hóa km/h
công thức cộng vận  Trình bày công
tốc.
thức cộng vận tốc
tổng quát.

3
II. Công thức cộng vận tốc
1. Hệ qui chiếu đứng yên
và hệ qui chiếu chuyển
động
Hình 6.2 SGK
Hệ qui chiếu xOy gắn với
bờ là HQC đứng yên
Hệ qui chiếu x’Oy’ gắn

với vật trôi theo dòng nước
là HQC chuyển động.
2. Công thức cộng vận tốc
r
v13 : vận tốc của vật đối với
hệ qui chiếu đứng yên –
vận tốc tuyệt đối.
r
v12 : vận tốc của vật đối với
hệ qui chiếu chuyển
động – vận tốc tương
đối.
r
v 23 : vận tốc của hệ qui
chiếu chuyển động đối
với hệ qui chiếu đứng
yên – vận tốc kéo theo.
a) Trường hợp các vận tốc
cùng phương, cùng chiều

r
v tn

4
Năng lực tính toán

r
v nb

r

v tb

vtb = vtn + vnb hay
r
r
r
v13 = v12 + v 23
b) Trường hợp các vận tốc
cùng phương, ngược chiều

r
v tn

r
v tb

r
v nb

v1,3 = |v1,2| - |v2,3| hay
r
r
r
v13 = v12 + v 23
Tổng quát: Vận tốc tuyệt
đối bằng tổng vectơ của vận
tốc tương đối và vận tốc kéo
theo.

r

r
r
v13 = v12 + v 23

Hoạt động 4 (5 phút): Vận dụng, củng cố và hướng dẫn về nhà.
1
2
3
 Tóm tắt bài.
 Ghi nhận kiến thức.
 Nêu câu hỏi sau  Trả lời câu hỏi.
bài học.
 Tiếp thu ý kiến.
 Đánh giá, nhận
xét mức độ xây dựng  Giải các bài tập
bài học của HS.
trong SGK, SBT.
 Yêu cầu HS giải  Ôn lại kiến thức mà
các bài tập trong giáo viên yêu cầu đồng
trang 19

4
Năng lực tự học


SGK, SBT.
thời giải bài tập theo
 Yêu cầu HS ôn lại yêu cầu của GV.
kiến thức bài 4, 5, 6
để tiết sau giải bài

tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Gợi ý sử dụng CNTT: Mô phỏng chuyển động tương đối với các vectơ vận tốc thành phần.
........................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................

trang 20


Bài 7: SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÍ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
− Nêu được sai số tuyệt đối của phép đo một đại lượng vật lí là gì.
− Phân biệt được sai số tuyệt đối với sai số tỉ đối.
2. Kĩ năng:
− Xác định được sai số tuyệt đối và sai số tỉ đối trong các phép đo.
− Viết đúng kết quả phép đo, với số các chữ số có nghĩa cần thiết.
3 Năng lực: năng lực tính toán, năng lực giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV
− Một số dụng cụ đo như thước, nhiệt kế.

− Bài toán tính sai số để học sinh vận dụng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1 (15 phút): Kiểm tra bài cu. Tìm hiểu các khái niệm về phép đo
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA
HOẠT ĐỘNG HỌC
NĂNG LỰC
NỘI DUNG BÀI
GV
CỦA HS
1
2
3
4
 Yêu cầu HS báo cáo sĩ số.  Báo cáo sĩ số lớp.
I. Phép đo các đại Năng lực tính toán
lượng vật lí. Hệ đơn
 Trình bày phép đo một  Ghi nhận.
vị SI
đại lượng vật lí.
1. Phép đo các đại
 Yêu cầu HS trình bày các  Tìm hiểu và ghi nhớ lượng vật lí
khái niệm.
các khái niệm phép đo,
Phép đo các đại
dụng cụ đo.
lượng vật lí là phép so
 Hướng dẫn phân biệt  Phân biệt được phép sánh nó với các đại
phép đo trực tiếp và gián đo trực tiếp và gián lượng cùng loại được
tiếp. Ví dụ
tiếp.

qui ước làm đơn vị.
+ Phép so sánh trực
 Yêu cầu HS nêu 7 đơn vị
tiếp nhờ dụng cụ đo gọi
cơ bản trong hệ SI.
 Xem SGK, nêu 7 là phép đo trực tiếp.
đơn vị cơ bản trong hệ
+ Phép xác định
SI.
một đại lượng vật lí
thông qua một công
thức liên hệ với các đại
lượng đo trực tiếp, gọi
là phép đo gián tiếp.
2. Đơn vị đo
Trong hệ SI có 7 đơn
vị cơ bản:
Đơn vị đọ dài : mét (m)
Đơn vị thời gian : giây
(s)
Đơn vị khối lượng :
kilogam (kg)
Đơn vị nhiệt độ :
kenvin (K)
Đơn vị cường độ dòng
điện : ampe (A)
Đơn vị cường độ sáng :
canđêla (Cd)
Đơn vị lượng chất :
mol (mol)

Hoạt động 2 (25 phút): Tìm hiểu sai số phép đo
1
2
3
 Yêu cầu tìm hiểu và trình  Tìm hiểu và trình bày II. Sai số phép đo
trang 21

4
năng lực tính toán


bày sai số dụng cụ.
sai số dụng cụ.
 Giới thiệu sai số hệ thống.  Xác định được sai số
hệ thống.
 Nêu C1.
 Quan sát hình 7.1,
khoảng 32,70C. Quan
sát hình 7.2, kim lệch
dưới vạch số 0 : sai số
 Yêu cầu tìm hiểu và hệ thống.
trình bày sai số ngẫu nhiên.  Tìm hiểu và trình
 Hãy phân biệt sai số bày sai số ngẫu nhiên.
dụng cụ và sai số ngẫu  Phân biệt sai số
nhiên.
dụng cụ và sai số ngẫu
 Giới thiệu cách tính giá nhiên.
trị gần đúng nhất với giá trị
thực của phép đo một đại  Xác định giá trị trung
lượng.

bình của đại lượng A
trong n lần đo.
 Giới thiệu sai số tuyệt đối
và sai số ngẫu nhiên.
 Tính sai số tuyệt đối
của mỗi lần đo và sai
số ngẫu nhiên.
 Giới thiệu cách tính sai số
tuyệt đối của phép đo.
 Tính sai số tuyệt đối
của phép đo một đại
lượng A.
 Giới thiệu cách viết kết
quả đo.

1. Sai số hệ thống
Sự sai lệch do đặc
điểm cấu tạo của dụng
cụ đo gây ra, gọi là sai
số dụng cụ.
Loại sai số có tính
quy luật ổn định, gọi là
sai số hệ thống.
2. Sai số ngẫu nhiên
Sai số do thao tác,
điều kiện làm thí
nghiệm, các yếu tố
ngẫu nhiên bên ngoài
gây nên, gọi là sai số
ngẫu nhiên.

3. Giá trị trung bình
Khi đo n lần đại
lượng A, ta có giá trị
trung bình của đại
lượng A là:

A=

A1 + A 2 + ... + A n
n

4. Cách xác định sai
số của phép đo
* Sai số tuyệt đối ứng
với mỗi lần đo :
ΔA1 = A + A1
* Sai số tuyệt đối trung
bình của n lần đo, gọi
là sai số ngẫu nhiên

∆A =

 Giới thiệu sai số tỉ đối.

∆A1 + ∆A 2 + ... + ∆A n
n

 Biết cách viết kết quả
đo một đại lượng A.
* Sai số tuyệt đối của

phép đo

 Giới thiệu qui tắc tính sai  Tính sai số tỉ đối
số của tổng hay hiệu và tích của phép đo.
hay thương.
 Biết cách tính sai số
của phép đo gián tiếp
của một tổng hay một
hiệu và một tích hay
một thương.
 Nêu ví dụ như SGK về
phép đo gián tiếp đại lượng
F.

∆A = ∆A + ∆ A '

ΔA’: sai số dụng
cụ: nửa độ chia nhỏ
nhất trên dụng cụ đo.
ΔA lấy đến 1 hoặc
2 chữa số có nghĩa.
5. Cách viết kết quả
đo
Ghi đại lượng A dưới
dạng khoảng giá trị
A = A ± ∆A
6. Sai số tỉ đối : δA =

∆A
.100%

A

 Biết cách tính sai số
của phép đo gián tiếp δA càng nhỏ thì phép
của một tổng hay một
đo càng chính xác.
hiệu và một tích hay 7. Cách xác định sai
một thương.
số của phép đo gián
tiếp
Được xác định theo qui
tắc :
trang 22


- Sai số tuyệt đối của
một tổng hay một hiệu,
thì bằng tổng các sai số
tuyệt đối của các số
hạng.
- Sai số tỉ đối của
một tích hay một
thương, thì bằng tổng
các sai số tỉ đối của các
thừa số.
Ví dụ: F là đại lượng
đo gián tiếp ;
X, Y, Z là đại
lượng trực tiếp
F = X + Y – Z thì ΔF

= ΔX + ΔY + ΔZ
Y
F=X
thì δF = δX
Z
+ δY + δZ
Hoạt động 3 (5 phút): Vận dụng, củng cố và hướng dẫn về nhà.
1
2
 Yêu cầu HS nhắc lại giá  Nhắc lại giá trị
trị trung bình, sai số tuyệt trung bình, sai số tuyệt
đối ứng với mỗi lần đo, sai đối ứng với mỗi lần đo,
số tỉ đối và cách ghi kết sai số tỉ đối và cách ghi
quả.
kết quả.
 Yêu cầu HS ôn lại kiến  Ôn lại kiến thức mà
thức về rơi tự do và tìm giáo viên yêu cầu đồng
hiểu bài học số 8 – thực thời tìm hiểu bài học số
hành.
8.
IV. RÚT KINH NGHIỆM

3

4
Năng lực tự học

........................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................

trang 23


Chương II: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
Bài 9: TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
− Phát biểu được: Định nghĩa lực, định nghĩa của phép tổng hợp lực và phép phân tích lực.
− Nắm được quy tắc hình bình hành.
− Hiểu được điều kiện cân bằng của một chất điểm.
2. Kĩ năng:
− Vận dụng được quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực của hai lực đồng quy hoặc để phân tích một
lực thành hai lực đồng quy.
3. Năng lực cần phát triển cho học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng
lực giao tiếp, Năng lực hợp tác, Năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thí nghiệm tổng hợp lực.
2. Học sinh: Ôn tập về cộng vectơ các công thức lượng giác đã học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (8 phút): Ổn định lớp. Kiểm tra bài cu.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
NĂNG LỰC
NỘI DUNG BÀI

CỦA GV
CỦA HS
1
2
3
4
 Đặt vấn đề:
+ Vật đứng yên do  Vật đứng yên do các
nguyên nhân nào?
lực tác dụng lên nó cân
+ Vật chuyển động bằng.
được do nguyên nhân  Vật chuyển động do
nào? Chuyển động nào có lực tác dụng vào vật.
có gia tốc a = 0?
Gia tốc a = 0 khi vật
chuyển động đều.
Hoạt động 2 (10 phút): Ôn tập khái niệm lực và cân bằng lực
1
2
3
4
 Nêu C1.
 Quan sát hình 9.1 và I. Lực. Cân bằng lực
Năng lực giao tiếp
trả lời C1.
Lực là đại lượng
 Nêu và phân tích  Nhớ lại khái niệm lực vectơ đặc trưng cho tác
định nghĩa lực và cách ở THCS.
dụng của vật này vào lên
biểu diễn một lực.

 Ôn lại về lực cân bằng. khác mà kết quả là gây
 Nêu và phân tích
ra gia tốc cho vật hoặc
điều kiện các lực cân
làm cho vật bị biến dạng
bằng và đơn vị của lực.  Quan sát hình 9.3 và
Các lực cân bằng là
 Nêu C2.
trả lời C2.
các lực khi tác dụng
 Nhận xét trả lời của đồng thời vào 1 vật thì
 Nhận xét câu trả lời. bạn.
không gây gia tốc cho
 Giá của vectơ lực là  Là đường thẳng mang vật.
gì?
vectơ lực.
Đường thẳng mang
vectơ lực gọi là giá của
lực
Đơn vị của lực là
Niuton (N).
Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu về tổng hợp lực và điều kiện cân bằng
1
2
3
 Thí nghiệm về tổng  Quan sát thí nghiệm và II. Tổng hợp lực
Năng lực giao tiếp
hợp lực như hình 9.5 biểu diễn các lực tác 1. Thí nghiệm: HS xem Năng lực giải quyết vấn
SGK.
dụng lên vòng O.

GV làm TN
đề và sáng tạo

hình vẽ 9.6 SGK
 Xác định lực F thay
trang 24




 Lưu ý điều kiện 2 lực thế cho F và F để
1
2
cân bằng.
vòng O vẫn cân bằng.
 Hai lực có thể thay thế
 C3: Từ thí nghiệm bằng một lực có tác dụng
trên ta rút ra được kết giống như hai lực đó.
luận gì về tính chất của  Biểu diễn đúng tỉ lệ
các lực và rút ra quan hệ
lực?
 

 Nêu và phân tích qui giữa F1 , F2 và F .
tắc tổng hợp lực.
 Ghi nhân.

2. Định nghĩa
Tổng hợp lực là thay
thế các lực tác dụng

đồng thời vào cùng 1 vật
bằng 1 lực có tác dụng
giống hệt như các lực ấy
Lực thay thế này gọi
là hợp lực.
3. Qui tắc hình bình
hành
Nếu 2 lực đồng quy
làm thành 2 cạnh của 1
hình bình hành, thì
đường chéo kẻ từ điểm
đồng quy biểu diễn hợp
lực của chúng.

 Nêu định nghĩa về  C4: Vận dụng qui tắc
hình bình hành cho
tổng hợp lực.
trường hợp nhiều lực
 Nêu C4.
đồng quy.
 Thảo luận và trình
r r r
 Chất điểm có nhiều bày
F = F1 + F2
u
u
r
lực tác dụng ở trạng
F1
thái cân bằng thì các

lực này sẽ liên hệ với
u
r

Nhắc
lại
điều
kiện
nhau như thế nào ?
F
uu
r
 Nêu và phân tích cân bằng của một chất
F2
điều kiện cân bằng của điểm.
một chất điểm.
III. Điều kiện cân bằng
của chất điểm
Muốn cho 1 chất
điểm đứng cân bằng thì
hợp lực của các lực tác
dụng lên nó phải bằng
không

r
r r
r r
Fhl = F1 + F2 + ... + Fn = 0

Hoạt động 4 (7 phút): Tìm hiểu quy tắc phân tích lực

1
2
 Giải thích lại sự cân  Có thể giải thích cân
bằng của vòng O trong bằng của vòng nhẫn theo
thí nghiệm.
cách khác.
 Biết lực tổng hợp, các
 Nêu và phân tích lực thành phần.
khái niệm: phân tích  Phân tích một lực
lực, lực thành phần.
thành 2 lực thành phần
 Nêu cách phân tích theo 2 phương vuông
một lực thành 2 lực góc cho trước.
thành phần theo 2  Không được.
phương cho trước.
 Nếu hai phương
không cho trước thì
chúng ta có phân tích
lực được không?

3
4
IV. Phân tích lực
Năng lực giao tiếp
Phân tích lực là thay Năng lực tính toán
thế 1 lực thành 2 hay
nhiều lực có tác dụng
giống hệt như các lực ấy.
Các lực thay thế này
gọi là các lực thành phần

.

r
Px

r αr
Py P

α

Chỉ khi biết một lực
có tác dụng cụ thể theo
hai phương nào thì mới
phân tích lực theo hai
phương ấy.

Hoạt động 5 (5 phút): Vận dụng, củng cố và hướng dẫn về nhà.
1
2
 Xác định trọng tâm  Lực, ĐKCB của chất
bài học.
điểm, biết cách tổng hợp
trang 25

3

4
Năng lực tự học



×