Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Bài toán đốt cháy este (đề 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.1 KB, 14 trang )

##. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm một axit hữu cơ A và một este B (B hơn A một nguyên tử cacbon

CO 2
trong phân tử) thu được 0,2 mol
lượng bạc thu được là:
A. 16,2 gam
B. 21,6 gam
*C. 43,2 gam
D. 32,4 gam

AgNO3 NH3
. Vậy khi cho 0,2 mol X tác dụng hoàn toàn với

nC =

/

dư thì khối

0, 2
= 1, 33
0,15

$. Số nguyên tử Cacbon trung bình:

HCOOCH 3
Suy ra A có 1 cacbon (HCOOH) và B có 2 cacbon (

)

AgNO3 NH 3


Khi tác dụng với
/
:
+ A phản ứng tạo Ag theo tỉ lệ 1:2
+ B phản ứng tạo Ag theo tỉ lệ 1:2

m Ag
Như vậy, khối lượng Ag thu được là:
= 0,15.2.108 = 32,4 gam
Khi cho 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng thu được 32,4 gam Ag, nên khi cho 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng thu được khối

m Ag =

0, 2.32, 4
0,15

lượng Ag là:

= 43,2 gam

Cn H 2n − 4 O 2
##. Đốt cháy hoàn toàn m gam một este mạch hở X (có CTPT dạng

H2O
. Biểu thức liên hệ giữa m với V, x là

7
m = 2,5V − .x
9
A.


9
m = 1, 25V − .x
7
B.

7
m = 1, 25V − x
9
*C.

7
m = 1, 25V + x
9
D.

3n − 4
O2
to


2

Cn H 2n − 4 O 2

$.
+
Bảo toàn khối lượng

n


=

2
Ta thấy

H2O
+ (n-2)

44V
3n − 4
+x−
.32
22, 4
2

m = m CO2 + m H2O − mO2

n CO2 + 2n H2 O

CO 2

= n O2

CO2
) thu được V lít

(đktc) và x gam



V
2x
+
44V
22, 4 18
m=
+x−
.32
22, 4
2


C3 H 6 O 2

C3 H 4 O 2

#. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm hai este có công thức phân tử lần lượt là

. Toàn bộ
sản phẩm sinh ra được hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong thấy có 45 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước
vôi trong tăng 7,2 gam so với ban đầu. khối lượng nước sinh ra do phản ứng cháy là
A. 7,2 gam.
B. 15,5 gam.
C. 52,2 gam.
*D. 12,6 gam.

n CO2
$.

= 0,3.3 = 0,9 mol


mCO2 + m H2O − mCaCO3

m H2 O

Khối lượng tăng:

= 7,2 gam →

= 7,2 + 45-0,9.44 = 12,6 gam

CH 3COOH HCOOC 2 H5 CH3 COOCH 3 CH 3 COOC2 H 5
##. Hóa hơi 3,35 gam X gồm

,

,

,

thu được 1,68 lít hơi X (ở

H2 O

o

136,5 C
và áp suất 1 atm). Đốt cháy hoàn toàn 3,35 gam hỗn hợp X trên thì thu được m gam

A. 2,7 gam.

B. 3,6 gam.
C. 3,15 gam.
*D. 2,25 gam.

nX =

. Giá trị của m

1, 68
= 0, 05
22, 4
.(273 + 136,5)
273

$.

mol

(CH 2 )n O 2
Nhận xét: tất cả các chất trong X đều có công thức dạng

MX =

3,35
0, 05
= 67 → 14n + 32 = 67 → n = 2,5

m H2 O



= 2,5.0,05.18 = 2,25 gam

##. Đốt cháy hoàn toàn 2,01 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl metacrylat. Toàn bộ sản phẩm cháy

Ca(OH) 2
cho qua dung dịch

dư, sau phản ứng thu được 9 gam kết tủa và dung dịch X. Vậy khối lượng dung dịch X

Ca(OH) 2
đã thay đổi so với dung dịch
*A. giảm 3,87 gam.
B. tăng 5,13 gam.
C. tăng 3,96 gam.
D. giảm 9 gam.

ban đầu là



$. Cả 3 chất trên đều có

trong phân tử

n X = n CO2 − n H2 O



2, 01 − 0, 09.12 − 2n H 2 O
32


0, 09 − n H2 O


=
Khối lượng dung dịch X thay đổi:

n H2 O


= 0,065 mol

∆m = mCO2 + mH 2O − mCaCO3

= 0,09.44 + 0,065.18-9 = -3,87
Vậy, khối lượng giảm 3,87 gam

Cn H 2n O 2
##. Trong 1 bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (

O2
) mạch hở và

O2
(số mol

gấp đôi số mol cần cho phản

o


139,9 C
ứng cháy) ở
, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất
trong bình lúc này là 0,95 atm. X có CTPT là

C2 H 4O 2
A.

.

C3 H 6 O 2
*B.

.

C4 H 8O 2
C.

.

C5 H10 O2
D.

n O2pu
$.

= x mol

3n − 2
O2

2

Cn H 2n O 2
+

→n

H 2O
+n

2x
2x +
3n − 2

n truoc


CO 2

=

2x − x + 2.

n Sau

2nx
3n − 2

=


2x
3n − 2 = 16
4nx
19
x+
3n − 2

2x +
n truoc p truoc 16
=
=
n sau
psau 19


n=3

C3 H 6 O 2
→ X là
##. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức X, dẫn toàn bộ sản phẩm đốt cháy lần lượt qua bình 1 đựng 100 gam

H 2SO 4
dung dịch
98%; bình 2 đựng dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm bình 1 thu được dung dịch
bình 2 có 55,2 gam muối. CTPT của X là

H 2SO 4
92,98%;



C4 H 4O 2
A.

.

C4 H 6 O 2
*B.

.

C4 H 8O 2
C.

.

C3 H 4 O 2
D.

.

55, 2
138

n muoi = n K 2 CO3

n CO2

$.

=


m H2SO4

98
= 0,9298
100 + 18.n H2 O

= 0,4 mol →

= 98g →

= 0,4 mol

n H2 O


= 0,3 mol

C x H y O2
Gọi công thức este

x=

n CO2
nX

=4




y=

2n H2O
nX

=6

;

C4 H 6O 2
→ Công thức X là

CO2

O2

#. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X thấy thể tích
thu được bằng thể tích
cần dùng và gấp 1,5 lần thể
tích hơi nước (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Biết X tham gia phản ứng tráng gương. CTCT X là
A. HCOOC≡CH.

HCOOCH = CHCH 3

B.

.

HCOOCH = CH 2


*C.

.

HCOOCH 2 CH3
D.

.

CO 2
$. Do thể tích

O2
bằng thể tích

cần dùng nên X có dạng

n CO2 = 1,5n H 2 O
Ta có:

Cn (H 2 O) m
C3 H 4 O 2

→ n = 1,5m →

HCOOCH = CH 2

X có thể tham gia tráng gương nên X phải là

CO 2

#. X, Y là hai este đơn chức, đồng đẳng của nhau. Khi đốt cháy một mol X thu được a mol

a1
khi đốt cháy 1 mol Y thu được

Cn H 2n O2
*A.

.

Cn H 2n − 2 O 2
B.

.

CO 2
mol

b1


H2 O
mol

a1
. Biết a :

H 2O
và b mol


. Còn

b1
=b:

. CTTQ dãy đồng đẳng este trên là


Cn H 2n − 4 O 2
C.

.

Cn H 2n − 2 O 4
D.

.

n CO2 n H 2 O
$. Ta thấy tỉ lệ

/

luôn bằng nhau ở mọi chất → đồng đẳng của este no đơn chức

##. P là hỗn hợp gồm ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z đồng phân của nhau và đều tác dụng được với NaOH. Khi hóa hơi

136,5o C

O2


3,7 gam X thu được 1,68 lít khí ở
, 1atm. Mặt khác, dùng 2,52 lít (đktc)
gam P sau phản ứng thu được V lít hỗn hợp khí (đktc). Giá trị V là
A. 3,024.
B. 1,512.
C. 2,240.
*D. 2,268.

nX =

1.1, 68
= 0,05
22, 4
(273 + 136,5)
273

$.
Khi đốt P

3, 7
= 74
0, 05

mol →

C3 H 6 O 2


n CO2 = n H2 O


n P = 0, 0225
mol →

n O2

MX =

để đốt cháy hoàn toàn 1,665

= 0,0225.3 = 0,0675 mol

0, 0675.3 − 0, 0225.2
=
2


= 0,07875 mol
Thể tích khí còn lại sau phản ứng:
V = 22,4.(0,0675 + 0,1125-0,07875) = 2,268 L
##. Hai chất hữu cơ X và Y đều đơn chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp X và Y cần

VCO2

CO2
8,96 lít oxi (đktc) thu được khí
giản của X và Y là

và hơi nước theo tỉ lệ


C4 H8 O
A.

C2 H 4 O
B.

C3 H 6 O
*C.

C5 H10 O
D.

m CO2 + m H 2 O = m X + m O2
$. Bảo toàn khối lượng:

5,8 + 0, 4.32
62

n CO2 = n H2O
=

= 0,3 mol

0,3.3 − 0, 4.2
nO =
= 0,1
1
mol

VH2 O

:

= 1 : 1 (đo ở cùng điều kiện). Công thức đơn


nC : nH : nO

C3 H 6 O
= 3:6:1 →

##. Chất X chứa C, H, O có khối lượng phân tử bằng 74. X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch

AgNO3 NH3
/

CO 2
. Khi đốt cháy 7,4 gam X thấy thể tích

thu được vượt quá 4,7 lít (đo ở đktc). Chất X là

HCOOCH3
A.

HCOOC2 H5
*B.
C. HCOOH

CH 3 COOCH 3
D.


n CO 2 >

4, 7
22, 4

$.

= 0,2098 mol

C3 H 6 O 2
Khối lượng phân tử bằng 74, xem trong 4 đáp án thì chỉ có 2O nên CTPT sẽ là
X tác dụng được với NaOH nên có thể là axit hoặc este

AgNO3 NH 3
X tác dụng được với

/

HCOOC2 H5
nếu là axit thì chỉ có HCOOH (loại), nếu là este thì X sẽ là

CO 2

H2O

##. Đốt cháy a gam một este sau phản ứng thu được 9,408 lít
và 7,56 gam
, thể tích khí oxi cần dùng là
11,76 lít (các thể tích khí đều đo ở đktc). Biết este này do một axit đơn chức và một ancol đơn chức tạo nên. Công
thức phân tử của este là


C5 H10 O2
A.

C4 H 8O 2
*B.

.

C2 H 4 O 2
C.

.

C3 H 6 O 2
D.

.

n CO2

n H2O

$.
= 0,42 mol;
= 0,42 mol
Như vậy, đây là este no đơn chức

0, 42.2 + 0, 42 − 0,525.2
2


n este
=

= 0,105 mol

0, 42
=4
0,105
Số C trong este:

C4 H8 O2


##. E là este của axit cacboxylic no đơn chức (X) và ancol không no đơn chức có một nối đôi C = C (Y). Đốt a mol E

CO2
thu được b mol

A. b = c.
*B. b = 2c.
C. c = 2b.

CO 2
; đốt a mol X thu được c mol

H2O
; đốt a mol Y thu được 0,5b mol

. Quan hệ giữa b và c



D. b = 3c.

n CO2 = n H2 O = 0,5b
$. Đốt ancol:

n C(axit) + n C(ancol)

n C(este)
Bảo toàn C:

=

→ b = c + 0,5b → b = 2c

##. X là hỗn hợp gồm 2 este cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ hết sản phẩm
cháy vào bình nước vôi trong dư thấy xuất hiện 70 gam kết tủa và khối lượng bình tăng m gam. Giá trị m là
A. 37,8
*B. 43,4
C. 31,2
D. 44,4

n CO2
$.

= 0,7 mol

0, 7
= 2,8

0, 25
Số C trung bình:
Như vậy, X là các este no, đơn chức, mạch hở

CO 2

H2O

Suy ra, đốt X sẽ thu được 0,7 mol
và 0,7 mol
Khối lượng bình tăng: 0,7(44 + 18) = 43,4 gam
##. Đốt cháy hoàn toàn 0,99 gam hỗn hợp hai este đồng phân của nhau, đều tạo bời axit no đơn chức và ancol no

Ca(OH) 2
đơn chức. Sản phẩm cháy cho qua dung dịch

HCOOC2 H5
A.

dư, thấy sinh ra 4,5 gam kết tủa. Hai este đó là

CH 3 COOCH 3


CH 3 COOC2 H5
*B.

C2 H5 COOCH3



HCOOC3 H7
C.

CH3 COOC3 H5


HCOOC4 H9
D.

C2 H5 COOC2 H 5


Cn H 2n O 2
$. Gọi este là

n este =

0,99 − 0, 045.12 − 0, 045.2
32

0, 045
=4
0, 01125
= 0,01125 mol → n =

CH 3 COOC2 H5
Trong 4 đáp án thì chỉ có đáp án

C2 H5 COOCH3



thỏa mãn

#. Đốt cháy hoàn toàn 2,01 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl metacrylat. Toàn bộ sản phẩm cháy cho

H 2SO 4
qua bình 1 đựng
m có giá trị là
*A. 1,17.
B. 1,71.
C. 1,62.
D. 1,26.

Ca(OH) 2
đặc thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 đựng


$. Ta thấy, mỗi chất đều có

trong phân tử

dư thu được 9 gam kết tủa.


n hh = n CO2 − n H 2O


2, 01 − 0, 09.12 − 2n H2 O
32


= 0, 09 − n H2 O



n H2O


= 0,065 mol → m = 1,17 gam

O2
##. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp M gồm anđehit X và este Y, cần dùng vừa đủ 0,155 mol

CO2

H2O

0,13 mol
và 2,34 gam
. Mặt khác, cho 0,1 mol M phản ứng với lượng dư dung dịch
kết thúc các phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là

CH3CHO

, thu được

AgNO3

NH 3
trong


,

HCOOCH3

A.



.

CH3 CHO
*B.

HCOOC 2 H 5


.

CH 3 COOCH 3
C. HCHO và

CH3 CHO
D.

CH 3 COOCH 3


.

n CO2 = n H2O = 0,13

$.

nX = a

mol → X, Y đều no, đơn chức, hở

nY = b

;
→ a + b = 0,05
Bảo toàn oxi: a + 2b + 0,155.2 = 0,13.2 + 0,13 → a + 2b = 0,08

a = 0, 02

b = 0, 03


n CO2 = an + bm
→ 0,02n + 0,03m = 0,13 → 2n + 3m = 13

C2 H 4 O
→ n = 2; m = 3 →

C3 H 6 O 2
;

n Ag = 0, 2 = 2n M

→ este cũng có phản ứng tráng bạc


CH3 CHO


HCOOC 2 H 5


.

MB
##. Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở A và B (với

O2
cần vừa đủ 8,4 lít
A. 1
B. 4
C. 3
*D. 2

MA
=

CO 2
(ở đktc) thu được 6,72 lít

+ 28). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X

H 2O
(ở đktc) và 5,4g

. Số đồng phân của este A là



nO
$. Số mol Oxi trong X:

n CO2 = n H2O

= 0,3.2 + 0,3-0,75 = 0,15 mol

n
n X = O = 0, 075
2

Do

2 este là no, đơn chức.

mol

nC =

0,3
=4
0, 075

Số nguyên tử C trung bình:
Do đó, 2 este sẽ có 3 và 5 C trong phân tử.

C3 H 6 O 2
A có công thức là


.

HCOOC 2 H5
Các đồng phân este thỏa mãn:

CH 3 COOCH 3
;

##. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản

H 2SO 4

Ba(OH) 2

phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch
đặc, bình 2 đựng dung dịch
m gam, bình 2 xuất hiên 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 3,24 gam
B. 2,7 gam
C. 3,6 gam
*D. 2,34 gam

dư thấy khối lượng bình 1 tăng

π

$. Ta thấy, mỗi chất đều có 2 liên kết

n CO2 = n BaCO3


trong phân tử.

= 0,18 mol

n H 2O = n CO 2 − n X


4, 02 − 0,18.12 − 32.n X
= 0,18 − n X
2


n X = 0,05


mol

4, 02 − 0,18.12 − 32.n X
m = 18.
= 2,34
2
Khối lượng m:

gam

##. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm : ancol X, axit cacboxylic Y và este Z (đều no đơn chức mạch hở và Y, Z có

O2
cùng số nguyên tử C) cần dùng vừa đủ 12,32 lít


HCOOCH3
*A.

CH 3 COOCH 3
B.

HCOOC2 H5
C.

CH 3 COOC2 H5
D.

CO2
(đkc) sinh ra 11,2 lít

(đkc). Công thức của Z là


Cn H 2n + 2 O

Cm H 2m O2

$. Gọi công thức của ancol X là

Cn H 2n + 2 O

O2
+ 1,5n


+ (n + 1)

O2

CO 2

+ (1,5m- 1)

→m

n CO2

( với m ≥ 2)

H2 O

→n

Cm H 2m O2
nY + nZ

và công thức của Y, Z là

CO2

H2O
+m

n O2


Thấy
= 1,5
= 1,5. 0,5 - 0,55 = 0,2 mol
Luôn có 0,2.m < 0,5 → m < 2,5 → m = 2

HCOOCH3
Vậy công thức của Z là
#. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este hai chức tạo bởi ancol no và axit đơn chức chưa no có một nối đôi ta thu được

CO 2
17,92 lít khí
(đktc) thì este đó được tạo ra từ ancol và axit nào sau đây ?
*A. etylen glicol và axit acrylic.
B. propylen glicol và axit butenoic.
C. etylen glicol, axit acrylic và axit butenoic.
D. butanđiol và axit acrylic.

17,92
=8
22, 4.0,1
$. Số C có trong este:
Do este là đơn chức nên ancol phải là hai chức

(R1COO) 2 R 2
Công thức este:

R1
Nếu coi

R2



2R1 < 8

Mặt khác:

R1 ≥
là số C của axit và ancol, do axit có 1 nối đôi nên

R1 < 4

3



R1
Như vậy,

chỉ có thể bằng 3

(CH 2 = CHCOO) 2 C 2 H 4

Este:
Như vậy, este tạo bởi etylen glicol và axit acrylic

CO2
##. Khi đốt 0,1 mol este X thu được 0,3 mol
A. a = 0,3
B. 0,3 < a < 0,4
*C. 0,1 ≤ a ≤ 0,3

D. 0,2 ≤ a ≤ 0,3

H2O
và a mol

0,3
=3
0,1
$. Số C trong X:

π

Giá trị của a phụ thuộc vào số liên kết

π
CTCT của este có 3C và ít

có trong X

HCOOC2 H5
nhất:

. Giá trị của a là


n H2 O = n CO2 = 0,3

π =1





mol

CTCT của este có 3C và nhiều

nhất:

n H2 O = n CO2 − (3 − 1)n X

π=3


HCOOC ≡ CH

π



= 0,1

0,1 ≤ a ≤ 0,3


#. Hỗn hợp X gồm axit đơn chức Y, ancol đơn chức Z và este E được điều chế từ Y và Z. Đốt cháy 9,6 gam hỗn hợp

CO 2
X thu được 8,64 gam H2O và 8,96 lít khí
trong 9,6 gam hỗn hợp X là
A. 0,075.

*B. 0,08.
C. 0,06.
D. 0,09.

n H2O
$.

(đktc). Biết trong X, ancol Z chiếm 50% về số mol. Số mol ancol Z

n CO2
= 0,48 mol;

= 0,4 mol

CO2

H2O

Chênh lệch số mol



chính là số mol ancol có trong X

n ancol


= 0,48-0,4 = 0,08 mol

##. Đốt cháy hoàn toàn 20,1 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, không no (có 1 nối đôi C = C), kế tiếp nhau trong


CO 2
cùng dãy đồng đẳng cần 146,16 lít không khí (đktc), thu được 46,2 gam
20% về thể tích. Công thức phân tử của 2 este là

C4 H 6O 2
A.

C5 H 8 O 2


.

C5 H 8O 2
*B.

C6 H10 O 2


C4 H 8O 2
C.

.

C5 H10 O2


C5 H10 O2
D.


.

C6 H12 O 2


.

n O2

n kk
$.

. Biết rằng trong không khí oxi chiếm

= 6,525 mol →

= 6,525 x 0,2 = 1,305 mol.

n CO2
= 1,05 mol.

Cn H 2n − 2 O2
Giả sử hỗn hợp X có CTC là

3n − 3
2 O2

Cn H 2n − 2 O 2
+


CO2
→n

H2O
+ (n - 1)

m H2 O
Theo BTKL:

n H2 O
= 20,1 + 1,305 x 32 - 1,05 x 44 = 15,66 gam →

= 0,87 mol.


M C n H 2 n −2 O 2

n hhX
= 1,05 - 0,87 = 0,18 mol →

C5 H 8O 2

= 20,1 : 0,18 ≈ 111,67 → n ≈ 5,83

C6 H10 O 2

→ hỗn hợp X gồm




##. Đốt cháy hoàn toàn 2,01 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl metacrylat. Toàn bộ sản phẩm cháy

Ca(OH) 2
cho qua dung dịch

dư, sau phản ứng thu được 9 gam kết tủa và dung dịch X. Vậy khối lượng dung dịch X

Ca(OH) 2
đã thay đổi so với dung dịch
*A. giảm 3,87 gam
B. tăng 5,13 gam
C. tăng 3,96 gam
D. giảm 9 gam

ban đầu là:

n CO2
$.

= 0,09 mol

Cn H 2n − 2 O2
Vì các chất đều gồm 2O và có 2π trong phân tử nên đặt CTC của hỗn hợp là

3n − 3
2 O2

Cn H 2n − 2 O 2

CO2


+

→n

H2O
+ (n - 1)

Cn H 2n − 2 O 2
(14n + 30)gam

CO2
→ n mol

Cn H 2n − 2 O 2
2,01 gam

CO 2
→ 0,09 mol

n H 2O
→ 2,01n = 0,09(14n + 30) → n = 3,6 →

mddgiam

m CO2

m↓
=


= 0,09 x 2,6 : 3,6 = 0,065 mol.

m H 2O

-

-

= 9 - 0,09 x 44 - 0,065 x 18 = 3,87 gam

#. Hỗn hợp X gồm 1 este đơn chức, không no có một nối đôi (C = C) mạch hở (A) và 1 este no, đơn chức mạch hở
(B). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch

Ca(OH)2
dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 23,9 gam và có 40 gam kết tủa. CTPT của 2 este là

C 2 H 4 O 2 C3 H 4 O 2
A.

,

.

C 3 H 6 O 2 C5 H 8 O 2
B.

,

.


C 2 H 4 O 2 C5 H 8 O 2
C.

,

.

C 2 H 4 O 2 C4 H 6 O2
*D.

,

.

Cn H 2n − 2 O 2
$. A có công thức

Cm H 2m O2
( n≥ 3), và B có công thức

n CO2

Ca(OH)2
Vì dung dịch

dư nên

m CO2

m binh tan g

=

m H2 O
+

=

= 0,4 mol

23,9 − 0, 4.44
18

n H2O


n CaCO3

=

= 0,35 mol

( m≥2)


n CO2

nA

n H2O


nB

Luôn có
=
= 0,05 mol →
= 0,15 -0,05 = 0,1 mol
→ 0,05n + 0,1m = 0,4 → n + 2m = 8
Vậy chỉ có cặp nghiệm nguyên thỏa mãn là n = 4 và m = 2

C2 H 4 O 2 C4 H 6 O 2
Công thức của 2 este là

,

##. Hỗn hợp X gồm andehit Y và este T đều no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X cần vừa

H 2O
đủ 5,04 lit oxi, sản phẩm thu được có chứa 0,2 mol

AgNO3
. Khi cho 0,2 mol X trên tác dụng với

dư trong

NH 3
đun nóng. Lượng bạc tối đa thu được (hiệu suất 100%) là?.
A. 32,4
*B. 64,8
C. 16,2
D. 43,2


n O2
$.

= 0,225 mol.

Cn H 2n O
Giả sử hỗn hợp X gồm



3n − 1
2 O2

Cn H 2n O
+

→n

+

n CO2

CO2

3n − 2
2 O2

Cm H 2m O2


C m H 2m O2

H2O
+n

CO 2
→m

H2O
+m

n H 2O

Ta có:
=
= 0,2 mol.
Giả sử số mol của anđehit và este lần lượt là x, y mol.

n hhX
= x + y = 0,1
Theo BTNT O: x + 2y = 0,2 x 2 + 0,2 - 0,225 x 2 → x = 0,05 mol; y = 0,05 mol
số C trung bình = 0,2 : 0,1 = 2.
Ta có: 0,05n + 0,05m = 0,2 → n + m = 4

HCOOCH 2 CH 3
Để thu được ↓max thì hỗn hợp X gồm HCHO,

.

n HCHO = n HCOOCH2 CH3

= 0,1 mol.

n Ag
→∑

m Ag
= 0,2 + 0,4 = 0,6 mol →

= 0,6 x 108 = 64,8 gam

##. Đốt cháy hoàn toàn 29,064 gam hỗn hợp gồm HOC–CHO, axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho

H 2SO 4
toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch
đặc, bình 2 đựng dung dịch
lượng bình 1 tăng 13,608 gam, bình 2 xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 318,549.
*B. 231,672.
C. 220,64.
D. 232,46.

Ba(OH) 2
dư thấy khối


n H2O
$.

= 0,756 mol.


Cn H 2n − 2 O 2
Nhận thấy các chất đều có 2O và 2π trong phân tử nên ta đặt CTC của hỗn hợp là

Cn H 2n − 2 O 2

O2
+

CO2

H 2O

→n

+ (n - 1)

Cn H 2n − 2 O 2
(14n + 30) gam

H2O
→ (n-1) mol

H2 O
29,064 gam → 0,756 mol

n CO2
→ 0,756(14n + 30) = 29,064(n - 1) → n = 2,8 →
→ m = 1,176 x 197 = 231,672 gam

= 0,756 x 2,8 : 1,8 = 1,176 mol.


CO2
##. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ancol etylic, axetanđehit, metyl fomat thu được 0,1 mol

H2 O

AgNO3

mol
. Cho m gam X trên vào một lượng dư dung dịch

*A. 4,32.
B. 1,08.
C. 10,08.
D. 2,16.

n C2 H5 OH
$. Nhận thấy

n C2 H5 OH


+

n CO2
-

= 0,13- 0,1 = 0,03 mol

n HCOOCH3

+

n CO2
=

: 2 = 0,05

n HCOOCH3
+

= 0,05- 0,03 = 0,02 mol

n HCOOCH 3

n CH3CHO

n Ag


=

n CH3CHO

n CH3CHO


n H 2O

= 2. (


+

) = 0,04 mol → a = 4,32 gam

và 0,13

NH3
trong

thu được a gam kết tủa. Giá trị của a



×