Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Lý thuyết trọng tâm về este (đề 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.32 KB, 10 trang )

#. Tỉ khối của một este so với hiđro là 44. Khi thuỷ phân este đó tạo nên hai hợp chất. Nếu đốt cháy cùng lượng mỗi

CO 2
hợp chất tạo ra sẽ thu được cùng thể tích

(cùng t0,p). Công thức cấu tạo thu gọn của este là

HCOOCH3
A.

CH 3 COOCH3
B.

CH 3 COOC2 H 5
*C.

C2 H5 COOCH 3
D.

M este
$.

C 4 H8 O 2
= 88 →

CO 2
Khi đốt cháy cho cùng số
thì 2 chất trên phải có số C bằng nhau trong CTPT
Như vậy, axit và ancol tạo nên este có số C bằng nhau

CH 3 COOC2 H 5




CO 2
#. Đốt cháy 1,6 gam một este E đơn chức được 3,52 gam

và 1,152 gam nước. Công thức phân tử của E là

C5 H 8 O 2
*A.

.

C4 H8 O 2
B.

.

C5 H10 O 2
C.

.

C4 H 6 O 2
D.
$. Este đơn chức có 2 O trong phân tử

n este


1, 6 − 0, 08.12 − 0, 064.2

16
2

nO
2
=

=

ME


= 0,016 mol

C5 H 8 O 2
= 100 →

P2 O5
#. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este đồng đẳng, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng

dư,

Ca(OH) 2
khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch
este trên thuộc loại
A. no, đa chức.
B. không no, đơn chức.
*C. no, đơn chức.
D. không no đa chức.


n H2O

n CO2

$.
= 0,345 mol;
= 0,345 mol
Như vậy, este là no, đơn chức

dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các


CO 2
#. Đốt cháy hoàn toàn 0,30 gam chất hữu cơ X thu được 224,0 ml

H2O
(ở đktc) và 0,18 gam

. Khi cho X tác

LiAlH 4
dụng với

thì một phân tử X tạo ra hai phân tử hữu cơ Y. Vậy công thức cấu tạo của X là

CH 3 COOH
A.

HCOOCH 3 H 2 O
*B.


OH − CH 2 − CHO

C.

CH 3 COOCH3
D.

n CO2
$.

n H2 O
= 0,01 ;

= 0,01

n O(X)


= 0,01

(CH 2 O)n
→X:

LiAlH 4
X bị khử bởi

cho 2 phân tử Y → X là este của axit và ancol có số cacbon bằng nhau.

HCOOCH 3

→X:
#. Đốt cháy hoàn toàn 1,11 g hỗn hợp 2 este đồng phân của nhau, đều tạo bởi axit no đơn chức và ancol no đơn

Ca(OH) 2
chức. Sản phẩm cháy cho qua dd

thấy sinh ra 4,5 g kết tủa. Hai este đó là

HCOOC2 H 5 CH 3 COOCH3
*A.

,

CH 3 COOC2 H 5 C2 H 5 COOCH 3
B.

;

HCOOC3 H 7 CH 3 COOC2 H 5
C.

,

HCOOC3 H 7 C2 H5 COOCH 3
D.

,

n CO2
$.


n H2O
= 0,045 mol →

nO


= 0,045 mol

1,11 − 0, 045.12 − 0, 045.2
16
=

= 0,03 mol

1,11.2
M=
0,03


C3 H 6 O 2
= 74 →

HCOOC2 H 5 CH 3 COOCH 3
Hai este đó là:

,


#. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O). Dẫn sản phẩm cháy


Ca(OH) 2
tạo thành vào dung dịch
dư, thu được a gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 0,38a gam. Nếu cho X
tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Hỗn hợp X gồm
A. một axit và một ancol.
*B. một axit và một este.
C. một ancol và một este.
D. hai este.

CO 2
$. Sản phẩm cháy bao gồm
Gọi số mol chất là x, y
Khối lượng dung dịch giảm

m ddgiam

H2O
;

m CaCO3 (mCO2 + m H2 O )

=
→ 100x-(44x + 18y) = 0,38.100x

π

→ 18x = 18y → chứa 1
Mặt khác, nếu cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol
→ 1 este và 1 axit

#. Hợp chất hữu cơ X (chứa các nguyên tố C, H, O) và có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Số hợp chất

MX
thỏa mãn tính chất của X là? (Biết
*A. 6 chất.
B. 3 chất.
C. 4 chất.
D. 5 chất.

= 74 đvC)

HCOOC2 H 5
$.

CH 2 OH − CH 2 − CHO
CH 3 − CHOH − CHO
CH 3 − O − CH 2 − CHO
CHO − COOH

#. Công thức tổng quát của este được tạo bởi axit no, 2 chức, mạch hở và ancol no, 3 chức, mạch hở là

Cn H 2n −10 O12
A.


(n

Cn H 2n −14 O12

12).




*B.

(n

Cn H 2n −14 O12
C.

12).


(n

Cn H 2n −10 O12
D.

8).


(n

8).

Ca H 2a − 2 O 4
$. Gọi công thức của axit no 2 chức , mạch hở là

(a




Cb H 2b + 2 O3


2) và ancol no, 3 chức, mạch hở là

( b 3).
Este được tạo bởi axit no, 2 chức, mạch hở và ancol no, 3 chức, mạch hở có phương trình tổng hợp:

Ca H 2a − 2 O 4
3

Cb H2b + 2 O3
+2

C3a + 2b H 6a + 2b −14 O12


H2O
+6


Cn H 2n −14 O12





Đặt 3a + 2b = n → công thức tổng quát là

và n
3.2 + 2.3 → n
12
Chú ý trong phương trình tổng hợp este để số chức axit kết hợp vừa đủ với chức ancol nên cần 3 axit và 2 ancol.

H2O
Trong quá trình tổng hợp tách ra 6 phân tử

. Hệ số C, H của este dùng bảo toàn nguyên tố để tính.

C3 H 2 O 2
#. X là este được tạo bởi axit 2 chức mạch hở và ancol no, 2 chức, mạch hở có công thức đơn giản nhất là

H2

to
. Để hiđro hóa hoàn toàn 1 mol X (xúc tác Ni,
) cần bao nhiêu mol
A. 4 mol
B. 1 mol
C. 3 mol
*D. 2 mol
$. Theo đề bài, este X có 4 nguyên tử oxi và là este vòng.

C6 H 4 O 4
→ CTPT của X là

6.2 + 2 − 4
2


π+ v
=

=5

π

Trong X có 1 vòng, 2 liên kết

π
trong nhóm COO, và 2 liên kết

trong mạch Cacbon.

H2
Suy ra, để hiđro hóa hoàn toàn 1 mol X cần 5-1-2 = 2 mol

Z1 Z2 Z3
#. Các chất hữa cơ đơn chức

,

,

CH 2 O CH 2 O2 C2 H 4 O 2
có CTPT tương ứng là

,

,


Chúng thuộc các dãy

Z3
đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của



HCOOCH 3
*A.
B.

CH 3 − O − CHO
HO − CH 2 − CHO

C.

CH 3 COOCH3
D.
$. Vì 3 hợp chất hữu cơ đều là đơn chức

Z1


là anđehit fomic HCHO

Z2
là axit fomic HCOOH

Z3



không thuộc dãy đồng đẳng anđehit no đơn chức và axit no đơn chức

Z3


HCOOCH3
là este

#. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu

CO2
được 0,22 gam
A. 2

H2O
và 0,09 gam

. Số este đồng phân của X là


B. 5
*C. 4
D. 6

0,11 − 0, 005.12 − 0, 005.2
32

nX

$.

=

= 0,00125 mol

n H2O

CO 2
Nhận xét: do n

=

nên este là no, đơn chức

0, 005
=4
0, 00125
Số C trong X:
Số đồng phân thỏa mãn

HCOOCH 2 CH 2 CH 3

C 4 H8 O 2


HCOOCH(CH 3 ) 2 CH3 COOC2 H5
;

C2 H5 COOCH 3

;

##. Đốt cháy hoàn toàn 2,01 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl metacrylat. Toàn bộ sản phẩm cháy

Ca(OH) 2
cho qua dung dịch

dư, sau phản ứng thu được 9 gam kết tủa và dung dịch X. Vậy khối lượng dung dịch X

Ca(OH) 2
đã thay đổi so với dung dịch
*A. giảm 3,87 gam.
B. tăng 5,13 gam.
C. tăng 3,96 gam.
D. giảm 9 gam.

ban đầu là


$. Cả 3 chất trên đều có

n X = n CO 2 − n H 2O



trong phân tử

2, 01 − 0, 09.12 − 2n H2 O
32



= 0,09Khối lượng dung dịch X thay đổi:

∆m

n H2O

n H2O


= 0,065 mol

m CO2 + m H 2O − m CaCO3

=
= 0,09.44 + 0,065.18-9 = -3,87
Vậy, khối lượng giảm 3,87 gam

Cn H 2n O 2
##. Trong 1 bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (

O2
) mạch hở và

O2
(số mol

gấp đôi số mol cần cho phản

139,9o C

ứng cháy) ở
, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất
trong bình lúc này là 0,95 atm. X có CTPT là

C2 H 4 O 2
A.

C3 H 6 O 2
*B.

.

C4 H8 O 2
C.

.

C5 H10 O 2
D.


n O2 pu

n O2

$. Gọi

= x mol →

= 2x mol


Cn H 2n O2

3n − 2
O2
2

CO 2

+

→n

H2O
+n

2x
3n − 2

n tr


= 2x +

2.

nS

2nx
3n − 2


= 2x-x +

2x
3n − 2
4nx
x+
3n − 2

2x +
n tr
nS

p tr
pS
=

16
19
=

16
19
=



n=3

C3 H 6 O 2

→ X là

CO 2
#. X, Y là hai este đơn chức, đồng đẳng của nhau. Khi đốt cháy một mol X thu được a mol

a1
khi đốt cháy 1 mol Y thu được

CO 2
mol

b1


H2O
mol

a1
. Biết a :

H2O
và b mol

. Còn

b1
=b:

. CTTQ dãy đồng đẳng este trên là


Cn H 2n O2
*A.

.

C n H 2n − 2 O2
B.

.

C n H 2n − 4 O2
C.

.

C n H 2n − 2 O4
D.

.

n CO2 n H 2 O
$. Ta thấy tỉ lệ

/

Cn H 2n O2
luôn bằng nhau ở mọi chất → đồng đẳng của este no đơn chức

##. P là hỗn hợp gồm ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z đồng phân của nhau và đều tác dụng được với NaOH. Khi hóa hơi


O2
3,7 gam X thu được 1,68 lít khí ở 136,5oC, 1atm. Mặt khác, dùng 2,52 lít (đktc)
P sau phản ứng thu được V lít hỗn hợp khí (đktc). Giá trị V là
A. 3,024.
B. 1,512.
C. 2,240.
*D. 2,268.

nX

1.1, 68
22, 4
.(273 + 136,5)
273

$.
=
Khi đốt P

nP
= 0,0225 mol →

3, 7
0, 05

MX
= 0,05 mol →

=


C3 H 6 O 2
= 74 →

n CO2 = n H2 O
= 0,0225.3 = 0,0675 mol

để đốt cháy hoàn toàn 1,665 gam


n O2

0, 0675.3 − 0,0225.2
2


=
= 0,07875 mol
Thể tích khí còn lại sau phản ứng:
V = 22,4.(0,0675 + 0,1125-0,07875) = 2,268 lít
##. Hai chất hữu cơ X và Y đều đơn chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp X và Y cần

VCO 2

CO 2
8,96 lít oxi (đktc) thu được khí
giản của X và Y là

và hơi nước theo tỉ lệ

VH2 O

:

= 1 : 1 (đo ở cùng điều kiện). Công thức đơn

C 4 H8 O
A.

C2 H4 O
B.

C3 H 6 O
*C.

C5 H10 O
D.

mCO2 + m H2 O

$. Bảo toàn khối lượng:

m X + mO2
=

5,8 + 0, 4.32
62

n CO2 = n H2 O
=

= 0,3 mol


0,3.3 − 0, 4.2
1

nO
=

= 0,1 mol

nC : nH : nO


0,3 : 0, 6 : 0,1
=

= 3:6:1

CO 2

H 2O

#. Đốt cháy a gam một este sau phản ứng thu được 9,408 lít
và 7,56 gam
, thể tích khí oxi cần dùng là
11,76 lít (các thể tích khí đều đo ở đktc). Biết este này do một axit đơn chức và một ancol đơn chức tạo nên. Công
thức phân tử của este là

C5 H10 O 2
A.


C 4 H8 O 2
*B.

.

C2 H 4 O 2
C.

C3 H 6 O 2
D.

.

n CO2 = n H2 O

$.
= 0,42 mol
Như vậy, đây là este no đơn chức


0, 42.2 + 0, 42 − 0,525.2
2

n este


=

= 0,105 mol


0, 42
0,105

C 4 H8 O 2

Số C trong este:

=4→

#. E là este của axit cacboxylic no đơn chức (X) và ancol không no đơn chức có một nối đôi C = C (Y). Đốt a mol E

CO2
thu được b mol
A. b = c.
*B. b = 2c.
C. c = 2b.
D. b = 3c.

CO 2
; đốt a mol X thu được c mol

H2O
; đốt a mol Y thu được 0,5b mol

. Quan hệ giữa b và c là

n CO2 = n H2 O = 0,5b

$. Đốt ancol:


n Ceste
Bảo toàn C:

n Caxit
=

n Cancol
+

→ b = c + 0,5b → b = 2c

#. Este X có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của X là

C6 H 5 COOCH 3
A.

.

CH 3 COOCH 2 C6 H 5
*B.

.

CH 3 COOC6 H5
C.

C6 H5 CH 2 COOCH 3
D.

.


CH 3COOCH 2 C6 H 5
$. Este X có mùi thơm của hoa nhài là

C 4 H8 O 2
#. Hợp chất hữu cơ mạch hở X có CTPT
. Chất X có thể là
A. Axit hay este đơn chức no.
B. Ancol 2 chức, không no, có 1 liên kết pi.
C. Xeton hay anđehit no 2 chức.
*D. Ancol 2 chức, không no, có 1 liên kết pi hoặc xeton hay anđehit no 2 chức

4.2 + 2 − 8
2

C 4 H8 O 2

$.
có độ bất bão hòa k =
Axit hay este đơn chức no thỏa mãn.

=1

HOCH 2 − CH = CH − CH 2 OH

X cũng có thể là ancol 2 chức, không no, có 1 liên kết pi:
.
X không thể là xeton hay anđehit no 2 chức có độ bất bão hòa k = 2 nên không thỏa mãn.

CO2

#. Đốt cháy hoàn toàn 10 gam este đơn chức X thu được 11,2 lít

C4 H8 O 2
A.

.

C5 H 8 O 2
*B.

.

H 2O
(đktc) và 7,2 gam

. CTPT của X là


C4 H 6 O 2
C.

.

C5 H10 O 2
D.

.

n CO2
$.


n H2O
= 0,5 mol;

= 0,4 mol

10 − 0, 5.12 − 0, 4.2
nX =
32


MX =

10
0,1

= 0,1 mol →

C5 H 8 O 2
= 100 →

P2 O5
#. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng

dư, khối lượng

Ca(OH) 2
bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch
thuộc loại nào ?
A. Este thuộc loại no.

B. Este thuộc loại không no.
*C. Este thuộc loại no, đơn chức.
D. Este thuộc loại không no đa chức.

dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các este trên

n CO2 = n H2 O = 0,345

$.
mol
Như vậy, este thuộc loại no, đơn chức, mạch hở

CO 2
##. Khi đốt 0,1 mol este X thu được 0,3 mol
A. a = 0,3
B. 0,3 < a < 0,4
*C. 0,1 ≤ a ≤ 0,3
D. 0,2 ≤ a ≤ 0,3

H 2O
và a mol

. Giá trị của a là

0, 3
0,1
$. Số C trong X:

=3


π

Giá trị của a phụ thuộc vào số liên kết
CTCT của este có 3C và ít

n H2 O = n CO2

π


=1→

nhất:

= 0,3 mol

HCOOC ≡ CH

π

CTCT của este có 3C và nhiều

nhất:

n H2 O = n CO2 − (3 − 1)n X

π=3


có trong X


HCOOC2 H 5

π



= 0,1 mol

0,1 ≤ a ≤ 0,3


##. Hai chất hữu cơ X, Y (chứa C, H, O) đều chứa 53,33% oxi về khối lượng. Khối lượng phân tử của Y gấp 1,5 lần

O2
khối lượng phân tử X. Để đốt cháy 0,04 mol hỗn hợp cần 0,1 mol

C2 H 4 O 2
*A.

C3 H 6 O 3


.

. Công thức phân tử của X, Y lần lượt là


C2 H 4 O 2
B.


C3 H 4 O 2


C3 H 6 O 3
C.

.

C 4 H8 O4


C2 H 4 O 2

.

C3 H 6 O 2

D.

.
$. Từ giả thiết Khối lượng phân tử của Y gấp 1,5 lần khối lượng phân tử X và do X và Y có cùng %Oxi nên ta suy ra
số nguyên tử O trong Y gấp 1,5 lần trong X
Như vậy, số nguyên tử O trong X và Y theo tỉ lệ 2:3

C2 H 4 O 2
Trong các đáp án thì chỉ có đáp án

C3 H 6 O 3



thỏa mãn

CO2
##. Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam một este X đơn chức chứa vòng benzen thu được

H2O


. Hấp thụ toàn bộ

Ca(OH) 2
sản phẩm này vào bình đựng dung dịch
kết tủa. Số CTCT có thể có của X là
A. 4
B. 5
*C. 6
D. 9

lấy dư thấy khối lượng bình tăng 21,2 gam đồng thời có 40 gam

n CO2
$.

= 0,4 mol

mCO2 + m H2 O

n H2O
= 21,2 →


n este =


= 0,2 mol

6,8 − 0, 4.12 − 0, 2.2
32

nO
2
=

M este

6,8
=
0, 05

= 0,05 mol

C8 H 8 O 2


= 136 →
Các CTCT có thể có:

(o, m, p) − CH 3 − C6 H 4 − OOCH

CH 3 COOC6 H5

;

HCOOCH 2 − C 6 H 5

C6 H5 COOCH 3
;

;



×