Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Thuy phan este dac biet – de1 CB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.26 KB, 18 trang )

C4 H8O 2
#. Tên gọi của este có mạch cacbon không phân nhánh có công thức phân tử
tráng gương là:
*A. propyl fomat
B. isopropyl fomat
C. etyl axetat
D. metyl propionat

có thể tham gia phản ứng

HCOOC3 H 7
$. Este có mạch cacbon không phân nhánh, có thể tham gia phản ứng tráng gương →
#. Cho dãy các chất: benzyl axetat, vinyl axetat, metyl fomat, anlyl clorua, phenyl fomat, isopropyl clorua, triolein. Số
chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
A. 4
B. 6
*C. 5
D. 3
$. Các chất khi thủy phân trong dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra ancol là: benzyl axetat, metyl fomat, anlyl
clorua, isopropyl clorua, triolein (5)

C5 H 8 O 2
##. Có bao nhiêu este mạch hở có công thức phân tử là
muối và một anđehit ?
A. 8
B. 7
*C. 6
D. 5

HCOOC = C − C − C
$. Các este thỏa mãn là:



mà khi thủy phân trong môi trường kiềm cho 1

HCOOC = C(C) − C CH 3 COOC = C − C

(cis - trans);

C2 H5 COOC = C

;

(cis -trans);

H 2 SO4
#. Cho axit salixylic (X) (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với metanol có
đặc xúc tác thu được metyl salixylat
(Y) dùng làm thuốc giảm đau. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có
muối Z. Công thức cấu tạo của Z là

o − NaOC6 H 4 COOCH3

A.
B.
C.
*D.

o − HOC6 H 4 COONa
o − NaOOCC6 H 4 COONa
o − NaOC6 H 4 COONa
o − HOC6 H 4 COOH


$.

o − HOC6 H 4 COOCH 3


o − NaOC6 H 4 COONa


MX
#. Một este X (
< 200). Lấy 1,22 gam X phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi (chỉ có nước) và phần rắn là 2,16 gam muối Y. Đốt

CO 2
cháy hoàn toàn lượng Y thu được 2,64 gam
A. 1,38 và phenyl fomat
B. 2,76 và phenyl axetat
C. 2,4 và phenyl fomat

K 2 CO3

H 2O
, 0,54 gam

, a gam

. Giá trị của a và tên gọi của X là



D. 1,38 và phenyl axetat

H2O
$. Do phần hơi chỉ có
nên este có nhóm axit đính trực tiếp vào vòng benzen.
Từ 4 đáp án → là este của phenol ( gốc phenyl).

nX
Như vậy, X sẽ phản ứng với KOH tỉ lệ 1 : 2 →

n CO2

nX
Bảo toàn nguyên tố cacbon: 7

=

n KOH
= 0,5

n K 2 CO3
+

HCOOC6 H5

MX
= 0,01 →

= 122 →


n K 2CO3


= 0,01 → 0,01.138 = 1,38

##. Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng vừa hết 200ml dung dịch NaOH
2M, thu được anđehit Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 32 gam hai chất rắn. Biết % khối lượng oxi
trong anđehit Y là 27,59%. Công thức của hai este là

HCOOCH = CH − CH3

HCOOC6 H 4 CH3
A.



HCOOC6 H 4 CH3
B.

CH3 COOCH = CH − CH 3



C3 H5 COOCH = CHCH 3

C.

C4 H 7 COOCH = CH − CH 3



HCOOCH = CH − CH3

HCOOC6 H5
*D.



nX
$. Do este đơn chức, mà

n NaOH
<

C3 H5 COOCH = CHCH3

nX
<2

nên 1 trong 2 este có gốc axit đính trực tiếp với vòng benzen →

C4 H 7 COOCH = CH − CH3


Vì este đơn chức nên anđehit tạo thành cũng phải đơn chức (có 1O)

16
0, 2759

M andehit
=


C3 H 6 O
= 58 →

HCOOC6 H 4 CH3
Thu được 2 chất rắn, mà NaOH vừa đủ, nên 2 chất rắn là 2 muối → 2 este có chung gốc axit →

CH3 COOCH = CH − CH 3
n X1

Giả sử



n X2
= x mol;

= y mol

 x + y = 0,3

2x + y = 0, 4
Ta có hệ:

→ x = 0,1 ; y = 0,2 mol

HCOOCH = CH − CH3

HCOOC6 H 5
Ta có: 0,1.68 + 0,1.116 + 0,2.68 = 32 →




C 4 H6 O2
#. Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử
thỏa mãn tính chất trên là
A. 6
B. 4
*C. 5
D. 3
$. Các este thỏa mãn

HCOOCH 2 CH = CH 2

, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X


HCOOCH = CH − CH 2
HCOOC(CH3 ) = CH 2

(cis-trans)

CH 3COOCH = CH 2

C9 H10 O 2
#. X là este có công thức phân tử là
, a mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì có 2a mol NaOH phản ứng
và sản phẩm không tham gia phản ứng tráng gương. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là
*A. 4
B. 6

C. 5
D. 9
$. Tác dụng với NaOH tỉ lệ 1:2 mà chỉ có 2O trong phân tử nên X là este của phenol
Các đồng phân thỏa mãn

o, m, p − CH 3 − C6 H 4 OOCCH 3
C2 H5 COOC6 H5

Như vậy, có 4 đồng phân
#. Một este đơn chức có %O = 37,21%. Số đồng phân của este mà sau khi thủy phân chỉ cho một sản phẩm tham
gia phản ứng tráng gương là
A. 1
B. 2
*C. 3
D. 4

M este

32
0,3721

C4 H 6 O 2

$.
=
= 86 →
Các đồng phân chỉ cho 1 sản phẩm tráng gương:

HCOOCH 2 CH = CH 2
HCOOC(CH3 ) = CH 2


CH 3COOCH = CH 2

H2
##. Một este đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với
bằng 50. Khi thủy phân trong môi trường kiềm không tạo ra
sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Số đồng phân este thõa mãn là
A. 4
B. 5
C. 6
*D. 7

M este
$.

C5 H 8 O 2
= 100 →

CH3 COOC-C=C
Các đồng phân este thỏa mãn:

C − C = C − COOCH 3

(cis - trans) ;

C = C − C − COOCH 3

CH 3 COOC(C)=C
;


;

C = C(C) − COOCH 3 C = C − COOC2 H5

;


C8 H8 O2
##. Một hỗn hợp X gồm 2 este X, Y có cùng công thức phân tử
và đều chứa vòng benzen. Xà phòng hóa
hết 0,2 mol X, ta cần 0,3 lít dung dịch NaOH 1M thu được 3 muối. Khối lượng mỗi muối là

CH 3COONa
*A. 8,2 gam

C6 H5 COONa
; 14,4 gam

CH 3COONa
B. 4,1 gam

; 11,6 gam

C6 H5 COONa
; 14,4 gam

CH 3COONa
C. 8,2 gam

C6 H 5 ONa

C6 H 5ONa

; 11,6 gam

C6 H5COONa
; 7,2 gam

C6 H5 ONa
; 17,4 gam

CH 3COONa

C6 H5COONa

C6 H5 ONa

D. 4,1 gam
; 7,2 gam
; 17,4 gam
$. Y và Z đều là este đơn chức
→ 0,2 mol X cần 0,3 mol NaOH → có 1 chất là este của phenol ; mặt khác sản phẩm không có phản ứng tráng

C6 H5 OOCCH3
gương → 1 chất là

0,1 mol

C6 H5 COOCH 3
→ chất còn lại là


0,1 mmol

 m CH3 COONa = 0,1.82 = 8, 2

m C6 H5 COONa = 0,1.144 = 14, 4

 m C6 H5 ONa = 116.0,1 = 11, 6
Các muối thu được và khối lượng:

#. Este nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH tạo muối và anđehit ?

CH3 – COO – CH 2 – CH = CH 2

A.

CH3 – COO – C ( CH 3 ) = CH 2

B.

CH 2 = CH – COO – CH 2 – CH 3

C.

HCOO − CH = CH − CH3

*D.

HCOO − CH = CH − CH3

$.


CH 3 − CH 2 − CHO

H2O
+

→ HCOONa +

#. Thủy phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư thu được sản phẩn hữu cơ là
*A. natri axetat và natri phenolat
B. axit axetic và natri axetat
C. natri axetat và phenol
D. axit axetic và phenol
$. Thủy phân phenyl axetat sẽ thu được natri axetat và natri phenolat (do phenol sinh ra tiếp tục phản ứng với
NaOH)

C4 H6 O2
#. Một este có công thức phân tử là

C4 H 6 O 2
cấu tạo thu gọn của

HCOO − C ( CH3 ) = CH 2

*A.



khi thủy phân trong môi trường axit thu được đimetyl xeton. Công thức



CH 3 COO − CH = CH 2
B.

HCOO − CH = CH − CH3

C.
D.

CH 2 = CH − COOCH 3
HCOO − C ( CH 3 ) = CH 2

$.

C ( CH 3 ) 2 = O

H2O
+

→ HCOOH +

#. Khi thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit thu được sản phẩm là
A. Axit axetic và ancol etylic
*B. Axit axetic và anđehit axetic
C. Axit axetic và ancol vinylic
D. Anđehit axetic và ancol vinylic

CH3COOCH = CH 2

$.


H2O
+

CH3 CHO

CH 3COOH


+

C4 H 6 O 2
#. Thủy phân este (E)
trong môi trường kiềm: (E) + NaOH → muối (M) + chất (X)
Cho biết cả M và X đều tham gia phản ứng tráng gương. Công thức đúng của E là:

HCOOCH = CH − CH 3

*A.
B.
C.

HCOOCH 2 − CH = CH 2
CH 2 = CH − COOCH 3
CH3COOCH = CH 2

D.
$. M và X đều tham gia phản ứng tráng gương nên E là este có dạng HCOOR.
→ muối M là muối HCOONa, chất X là andehit.


HCOOCH = CH − CH3

CH3 CH 2 CHO
+ NaOH → HCOONa +

C4 H6 O2
#. Một este có công thức phân tử
. Thuỷ phân hết X thành hỗn hợp Y. X có công thức cấu tạo nào để Y cho
phản ứng tráng gương tạo ra lượng Ag lớn nhất ?

CH3 COOCH = CH 2

A.
B.
*C.

HCOOCH2 CH = CH 2
HCOOCH = CHCH3
CH 2 = CHCOOCH 3

D.
$. Để Y tham gia tráng gương tạo ra lượng Ag lớn nhất thì Y phải là muối HCOONa và
andehit

HCOOCH = CHCH3

CH3 CH 2 CHO

H2
+


→ HCOONa +

C4 H 7 O 2 Cl
##. Cho phản ứng:

CH3CH = O

CH3COONa
(X) + 2NaOH →

+

H2O
+ NaCl +

.


Công thức cấu tạo của X là

Cl − CH 2 − COOCH 2 − CH3

A.
*B.
C.

CH 3 − COOCH ( Cl ) − CH3
CH3 − COOCH 2 − CH 2 Cl
CH 3 − CHCl − COOCH3


D.

CH3COONa
$. Sản phẩm có

nên X là este có :

CH3COOR
dạng

CH 3CH = O

X no mà sản phẩm có

và NaCl nên đáp án B thỏa mãn

CH 3 − COOCH ( Cl ) − CH 3

+ 2NaOH →

CH ( OH ) 2 − CH 3

CH ( OH ) 2 − CH 3

CH3 − COONa
+

CH 3CH = O
không bền →


H2O
+ 2NaCl +

H2O
+

C8 H8 O2

H2O

#. Este X (
) tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu được 2 muối hữu cơ và
A. metyl benzoat.
B. benzyl fomat.
C. phenyl fomat.
*D. phenyl axetat
$. Thu được 2 muối hữu cơ nên este được tạo thành từ phenol
Trong 4 đáp án thì chỉ có phenyl axetat thỏa mãn

. X có tên gọi là

C7 H 6 O 2
#. Khi thủy phân (trong môi trường axit) một este có công thức phân tử

sinh ra hai sản phẩm X và Y. X khử

AgNO3
được
trong amoniac, còn Y tác dụng với nước brom sinh ra kết tủa trắng. Tên gọi của este đó là

*A. phenyl fomat
B. benzyl fomat
C. vinyl pentanoat
D. anlyl butyrat

AgNO3
$. Dễ dàng nhận ra, X khử được

(phải có gốc CHO) thì X chắc chắn phải là HCOOH

Br2
Y tác dụng với

C6 H5 OH
sinh kết tủa trắng nên Y là phenol (

)

HCOOC6 H5
Như vậy este là:
→ phenyl fomat
##. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

C3 H 4 O 2
+ NaOH → X + Y ;

H 2 SO4
X+
loãng → Z + T.
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là



CH3 CHO
A. HCHO,
B. HCHO, HCOOH

CH3 CHO
*C.

, HCOOH

CH3 CHO
D. HCOONa,

HCOOCH = CH 2

C3 H 4 O 2
$. Vì Y và Z đều có phản ứng tráng gương nên

HCOOCH = CH 2

là este của axit fomic :

CH3 CHO
+ NaOH → HCOONa +

H 2 SO 4
2HCOONa +

Na 2 SO 4

→ 2HCOOH +

CH3 CHO
Hai chất Y và Z là

và HCOOH

C9 H 8 O 2

Br2

#. Hai este X, Y là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là
. X và Y đều cộng hợp với
theo tỉ lệ
mol là 1:1. X tác dụng với NaOH cho một muối và một anđehit. Y tác dụng với dung dịch NaOH dư cho hai muối và

CH3 COONa
nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn pân tử khối của

HOOCC 6 H 4 CH = CH 2

A.
B.
C.



C6 H 5COOCH = CH 2

C6 H 5 CH = CHCOOH




HCOOC6 H 4 CH = CH 2

*D.

HCOOCH = CH − C6 H5


C6 H5 COOCH = CH 2

CH 2 = CHCOOC6 H 5



Br2
$. X, Y cộng hợp với

. Công thức thu gọn của X, Y lần lượt là.

CH 2 = CHCOO − C6 H 5

HOOCC 6 H 4 CH = CH 2

theo tỷ lệ 1:1 nên loại

Y tác dụng với NaOH dư cho 2 muối và nước nên loại

HCOOC 6 H 4 CH = CH 2


HCOOCH = CH − C6 H5

CH 2 = CHCOO − C6 H 5


C6 H5 COOCH = CH 2

C6 H 5 CH = CHCOOH


;



C4 H7 O2 Cl
#. Hợp chất hữu cơ
khi thuỷ phân trong môi trường kiềm được các sản phẩm trong đó có hai chất có khả
năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của chất hữu cơ là:

HCOOCHCl − CH 2 − CH3

*A.
B.
C.

CH3 − COO − CH 2 − CH 2 Cl
HCOO − CH 2 − CHCl − CH 3
HCOOC ( CH3 ) Cl − CH 3


D.
$. Do thu được tới 2 chất có khả năng tráng gương nên thủy phân chất trên chắc chắn thu được andehit và axit tạo
este phải là HCOOH


HCOOCHCl − CH 3
Như vậy, công thức của chất hữu cơ là:

C 3 H 4 O 2 C3 H 6 O 2 C 4 H 6 O 2 C 4 H 8 O 2
#. Bốn este có công thức phân tử:
,
,
,
. Công thức phân tử ứng với 2 este khi bị
thuỷ phân cho ra hai chất hữu cơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là

C3 H 4 O 2

C 4 H8 O 2

A.



C3 H 4 O 2

C4 H6 O2

B.




C3 H 4 O 2

C3 H 6 O 2

C.



C4 H 6 O 2
D.

C 4 H8 O 2


R1COOR 2
$. Gọi công thức este

R2
Để thu được 2 sản phẩm cùng có khả năng tráng gương thì axit phải là HCOOH và
cạnh nhóm COO
Các CTCT có thể có của các este trên:
NaOH
HCOOCH = CH 2 


C3 H 4 O 2
:


CH3 CHO
HCOONa +

C3 H 6 O 2

π
: Do chỉ có 1

nên không thỏa mãn

NaOH
HCOOCH = CH − CH 3 


C4 H 6 O 2
:

C2 H5 COONa
HCOONa +

C4 H8 O 2

π
chỉ có 1

nên không thỏa mãn

#. Phản ứng giữa hai chất tạo sản phẩm là muối và ancol là:

C6 H5 Cl

A.

(phenyl clorua) + NaOH

CH3COOCH = CH 2

B.

(vinyl axetat) + dung dịch NaOH

C6 H 5 COOCH 3
*C.

(metyl benzoat) + dung dịch NaOH

CH3 COOC6 H5
D.

(phenyl axetat) + dung dịch NaOH

C6 H 5 COOCH 3
$.

C6 H5 COONa
+ NaOH →

CH3 OH
+

C4 H6 O2

#. Cho este X (

) phản ứng với dung dịch NaOH theo sơ đồ sau :
X + NaOH → muối Y + anđehit Z
Cho biết khối lượng phân tử của Y nhỏ hơn 70. Công thức cấu tạo đúng của X là:

CH3 − COOCH = CH 2

A.
*B.

HCOO − CH = CH − CH3

phải có nối đôi C = C ngay


HCOOCH 2 − CH = CH 2
C.

CH 2 = CH − COOCH 3

D.
$. Muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn 70 thì chỉ có thể là HCOONa

HCOOCH = CH − CH 3

Vậy công thức X sẽ là:

C7 H 6 O2
#. Khi thủy phân este


trong môi trường axit thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y, trong đó X cho phản ứng

Br2
tráng gương, còn Y không có phản ứng tráng gương nhưng tác dụng với dung dịch
este là

cho kết tủa trắng. CTCT của

CH ≡ C − COOC ≡ C − C2 H 5

A.

CH 3 COOCH = CH − C ≡ CH

B.

HCOOC6 H5
*C.

HCOOCH = CH − C ≡ C − CH − CH 2

D.

HCOOC6 H5
$. Chỉ có đáp án

HCOOC6 H5
thỏa mãn :


C6 H5 OH
→ HCOONa +

##.

C9 H 8 O 2

Br2

Hai chất X và Y cùng có CTPT
, cùng là dẫn xuất của benzen, đều làm mất màu nước
. X tác dụng với
dung dịch NaOH cho 1 muối và 1 anđehit ; Y tác dụng với dung dịch NaOH cho 2 muối và nước. Các muối sinh ra

CH3 COONa
đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của
A.



C6 H 5 COOC 2 H 3
*B.

. X và Y tương ứng là:

HCOO − C6 H 4 − C2 H 3

C2 H3COOC6 H 5

C2 H3COOC6 H 5



HCOO − C2 H 2 − C6 H5

C.

HCOO − C6 H 4 − C2 H 3


HCOO − C6 H 4 − C2 H 3

C6 H 5 COOC 2 H 3
D.



HCOO − C6 H 4 − C2 H 3

C2 H3 COOC6 H 5
$. Loại đáp án



C2 H3 COOC6 H5
do

tác dụng với NaOH không cho andehit

HCOO − C2 H2 − C6 H5


Loại đáp án

HCOO − C6 H 4 − C2 H 3



HCOO − C2 H 2 − C6 H5
do

tác dụng với NaOH cho

CH 3COONa
muối HCOONa có khối lượng bé hơn của

HCOO − C 6 H 4 − C 2 H 3

C6 H 5 COOC 2 H 3
Loại đáp án



HCOO − C6 H 4 − C2 H 3
do

tác dụng với NaOH cho muối


CH3 COONa
HCOONa có khối lượng bé hơn của


Cu(OH)2
#. Đun 0,1 mol este X đơn chức với NaOH dư sau đó cho tác dụng với
thức của X là

Cu 2 O
, to thu được 0,2 mol

. Công

R’ − COO − CH = CR 2

A.

HCOO − CH = CR 2

*B.
C. HCOOR

H − COO − CR = CH 2

D.

Cu(OH)2

R − CHO
$. Ta có:

n − CHO

+2


Cu 2 O
+ NaOH → RCOONa +

H 2O
+

2n Cu 2O


=
= 0,2
Như vậy, khi thủy phân X thu được 2 chất có nhóm CHO

R − CHO

Suy ra, công thức của X phải là
#. Hợp chất X (chứa C, H, O) trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm chức, X không tác dụng với Na, X phản ứng với NaOH

CO 2
theo tỉ lệ 1:2. Đốt cháy 1 lít X thu được 7 lít

( CH3COO ) 2 C3H 6

ở cùng điều kiện. Cấu tạo nào sau đây là phù hợp với X ?

A.

HCOOC6 H5
*B.


CH 2 ( COOC 2 H 5 ) 2

C.

C6 H5COOH
D.
$. X sẽ có 7 C trong phân tử
X không phản ứng với Na nên sẽ không có nhóm OH hoặc COOH
X phản ứng với NaOH tỉ lệ 1:2 (mà chỉ có 1 nhóm chức) nên X là este của phenol

HCOOC6 H5
Vậy, công thức X là
##. Thuỷ phân 11,18 gam este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp

AgNO3 NH 3
hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dung dịch
tạo của X là:

HCOOC ( CH 3 ) = CH 2

A.
B.
*C.

CH3COOCH = CH 2
HCOOCH = CHCH3

/


dư thu được 56,16 gam Ag. Công thức cấu


HCOOCH 2 CH = CH 2
D.

n Ag
$.

= 0,52 mol

AgNO3
Nếu chỉ có 1 chất (Y hoặc Z) tác dụng với

n este

n Ag


= 0,5
= 0,26 mol →
Nếu cả Y và Z đều tác dụng

n Ag

n este


= 0,25


:

M este
= 43 → Loại

M este
= 0,13 →

C4 H6 O2
= 86 →

HCOOCH = CHCH3

Do cả 2 chất đều tác dụng nên CTCT của X là :
#. Thủy phân 4,3 gam este X đơn chức, mạch hở có xúc tác axit đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp 2
chất hữu cơ Y và Z. Cho Y và Z phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam Ag. CTCT của X là

CH 3 COO − CH = CH 2

A.

HCOO − CH = CH − CH3

*B.
C.

HCOO − CH2 − CH = CH 2
HCOOC ( CH 3 ) = CH 2

D.


n Ag
$.

= 0,2 mol

AgNO3
Nếu chỉ có 1 chất (Y hoặc Z) tác dụng với

n este

n Ag


= 0,5
= 0,1 mol →
Nếu cả Y và Z đều tác dụng


= 43 → loại

n Ag

n este
= 0,25

:

M este


M este
= 0,05 mol →

C4 H 6 O 2
= 86 →

HCOO − CH = CH − CH3

Do cả 2 chất đều tác dụng nên CTCT của X là:
#. Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng là 12,9 gam tác dụng đủ với 150 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng
thu một muối và anđehit. Công thức cấu tạo của este là:

HCOOCH = CH − CH 3

A.
B.
C.
*D.

CH3COOCH = CH 2
C 2 H 5COOCH = CH 2
HCOOCH = CH − CH 3

CH 3COOCH = CH 2



M este
$.


C4 H6 O2
= 86 →

 HCOOCH = CH − CH3

 CH3 COOCH = CH 2
Do thu được andehit nên CTCT là:

C7 H 6 O 2
#. Cho 12,2 gam X có CTPT là
phẩm sẽ có muối
*A. HCOOK

mạch hở phản ứng với 0,2 mol KOH thấy phản ứng xảy ra vừa đủ. Sản

C2 H5COOK
B.

CH3COOK
C.

C7 H 4 O 2 K 2
D.

nX

n NaOH

$.
= 0,1 = 0,5

Như vậy, đây là este của phenol

HCOO C6 H 5
CÔng thức của X:

C6 H5 ONa
Muối thu được sẽ có HCOONa và
#. Cho 10 gam chất X (chỉ chứa nhóm chức este có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH
1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 11,6 gam chất rắn khan và một chất hữu cơ Y. Công thức của Y là:

CH 3OH
A.

C2 H5 OH
B.

CH3 CHO
*C.

CH 3 COCH3
D.

mY
$.

MY
= 10 + 0,15.40 - 11,6 = 4,4 →

CH3 CHO
= 44 →


#. Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đung nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M,
kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và (m – 8,4) gam hỗn hợp hơi gồm hai anđehit no, đơn chức, đồng

H2
đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với
hai este là

CH3 COOCH = CH − CH 3
A.
B.
C.
*D.

CH3 COOC ( CH 3 ) = CH 2



HCOOC ( CH 3 ) = CH 2
C 2 H 5COOCH = CH 2

là 26,2. Cô cạn dung dịch Y thu được (m – 1,1) gam chất rắn. Công thức của

HCOOCH = CH − CH3


CH3 COOCH = CH − CH 3




HCOOCH = CH − CH 3

CH 3COOCH = CH 2



m NaOH

n NaOH
$.
= 0,3 mol →
Bảo toàn khối lượng:

= 12 gam

m muoi
m + 12 = m -8,4 +

m muoi


= 20,4 gam

Cn H 2n O
Gọi CT andehit

C2 , C3
2 andehit có M = 52,4 → n = 2,6 →
Loại


CH3 COOC ( CH 3 ) = CH 2

CH3 COOCH = CH − CH 3


HCOOC ( CH 3 ) = CH 2


HCOOCH = CH − CH 3


( do

tạo xeton)
Dễ dàng tìm được số mol 2 andehit lần lượt là 0,12 và 0,18 mol
#. Hỗn hợp gồm phenyl axetat và metyl axetat có khối lượng 7,04 gam thủy phân trong NaOH dư, sau phán ứng thu
được 9,22 gam hỗn hợp muối. % theo khối lượng của hai este trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 64,53% và 35,47%
B. 53,65% và 46,35%
C. 54,44% và 45,56%
*D. 57,95% và 42,05%
$. Đặt số mol của phenyl axetat và metyl axetat lần lượt là x và y
Ta có 136x + 74y = 7,04

CH3 COONa.

C6 H 5 ONa

Cho vào NaOH thu được muối


→ x = 0,03 ; y = 0,04 mol
→ phần trăm khối lượng là 57,95% và 42,05%

ta có 82x + 82y + 116x = 9,22

C6 H5 OOC − CH 2 − COOCH3
#. Cho este sau đây:
ít nhất bao nhiêu gam KOH ?
*A. 16,8 gam
B. 11,2 gam
C. 12,0 gam
D. 8,0 gam

Để phản ứng hết với 19,4 gam este này thì một dung dịch chứa

n este
$.

= 0,1 mol

C6 H5 OH
KOH có thể phản ứng với 2 gốc COO và


tạo thành

n este

n KOH
=3


= 0,3 → m = 0,3.56 = 16,8 gam

#. Hợp chất hữu cơ X có thành phần C, H, O và chỉ chứa 1 nhóm chức trong phân tử. Đun nóng X với NaOH thì

M X1

X2
được X1 có thành phần C, H, O, Na và

có thành phần C, H, O. Biết

X2
không cho phản ứng tráng gương. Đốt 1 thể tích

CH3 – COO – CH 2 – CH = CH 2

A.
*B.

CH 3 – COO – C ( CH 3 ) = CH 2

X2
= 82%MX;

không tác dụng Na,

CO2
thu được 3 thể tích


cùng điều kiện. CTCT của X là:


H – COO – CH = CH – CH 2 – CH3
C.

CH3 – COO – CH = CH − CH3

D.
$. Dễ dàng nhận ra X là este.

CH 3 − CO − CH 3

X2
Theo bài ra thấy

là xeton và có 3C:

RCOOC(CH 3 ) = CH 2

X1

→X:
;
: RCOONa
→ 67 + R = 0,82(R+85) → R = 15

CH3 – COO – C ( CH 3 ) = CH 2

Vậy X là:


CO 2

H2O

##. Đốt cháy 0,8 gam một este X đơn chức được 1,76 gam
và 0,576 gam
. Cho 5 gam X tác dụng với
lượng NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 7 gam muối khan Y. Cho Y tác dụng với dung dịch axit
loãng thu được Z không phân nhánh. Công thức cấu tạo của X là

A.

B.

*C.

CH 2 = CH − COOC 2 H 5

D.

n CO2
$.

n H2O
= 0,04 ;

n este



= 0,032 mol

0,8 − 0, 04.12 − 0, 032.2
32
=

C5 H 8 O 2
= 0,008 mol → M = 100 →

n este

n NaOH
Khi thủy phân

meste

=

m NaOH

= 0,05 mol

m muoi

Nhận xét:
+
=
Như vậy, đây là este vòng
Khi tác dụng với axit thu được chất không phân nhánh nên đây là vòng không phân nhánh


C 4 H8 O3
#. Cho 10,4 gam hợp chất hữu cơ X (chứa chức este, có công thức phân tử là
) tác dụng vừa đủ với dung
dịch chứa 0,1 mol NaOH thì thu được 9,8 gam muối. Công thức cấu tạo đúng của X là:

CH3 − COOCH 2 − CH 2 − OH

A.
B.

H − COO − CH 2 − CH2 − CHO


HO − CH 2 − COO − C2 H5
*C.

CH3 − CH ( OH ) − COOCH 3

D.

nX
$.

= 0,1 mol

10, 4 + 40.0, 4 − 9,8
0,1

M ancol
Bảo toàn khối lượng:


=

= 46 →

CH 2 OH − COONa

M muoi

C2 H5 OH

= 98 →

CH 2 OH − COOC2 H5


C x H y COOC6 H n d X / O2
#. Một este X có công thức là:
(
< 4,5). Khi xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH dư thu
được hai muối có tỉ lệ khối lượng là 1,4146. CTCT của X là

HCOOC6 H5
A.

CH 3COOC6 H5
*B.

CH 3COOC 6 H13
C.


C2 H 5 COOC6 H 5
D.

C6 H 5
$. Do thu được 2 muối nên đây là este của phenol, như vậy n = 5 (gốc
NaOH
C x H y COOC6 H n 
→ C x H y COONa

)

C6 H5 ONa
+

CH3 COONa
→ M = 82 →

CH 3COOC6 H 5


C9 H10 O2
#. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử
. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,5 mol X cần vừa đủ là 1 lít NaOH
1M và thu được sản phẩm là hỗn hợp hai muối. Công thức cấu tạo của este là

CH 3 – CH 2 – COOC6 H5
*A.

CH 3 – COOCH 2 – C6 H5

B.

HCOOCH 2 CH 2 C6 H 5
C.

HCOOCH 2 – C6 H 4 CH3
D.

n NaOH
$.

nX
=2

→ X là este của phenol


#. Để phản ứng hoàn toàn với m gam metyl salixylat cần vừa đủ 1,08 lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 97,2
*B. 82,08
C. 64,8
D. 164,16

o− C H3 COO – C6 H 4 OH

$. Công thức của mytyl salixulat là

n este



n NaOH
= 0,5

= 0,54 → m = 0,51.152 = 82,08 gam

#. Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với metanol có axit sunfuric xúc tác, thu được metyl salixylat (

o− C H3 COO – C6 H 4 OH

) dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau. Để phản ứng hoàn toàn với 30,4 gam metyl salixylat
cần vừa đủ V lít dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,4
*D. 0,8

n este

n NaOH
$.

0, 4
0,5

=2

= 0,4 → V =

= 0,8


##. Xà phòng hóa hoàn toàn 13,6 gam một este X cần vừa đủ 50ml dung dịch NaOH 4M, thu được 19,8 gam 2 muối
có số mol bằng nhau (khối lượng mol mỗi muối đều lớn hơn 68). CTCT của X có thể là

CH 3 COO − ( CH 2 ) 3 − OOCC2 H 5

A.

HCOOC6 H 4 CH3
B.

CH3COOC6 H 4 CH 3
C.

CH3 COOC6 H5
*D.
.$. Hòa tan este chỉ thu được 2 muối với số mol bằng nhau thì este đó là este của phenol

n este

M este

n NaOH

C8 H8 O2


= 0,5
= 0,01 →
= 136 →
Do mỗi muối đều có khối lượng phân tử lớn hơn 68 nên không thể là HCOONa


CH3 COOC6 H5
Như vậy, X chỉ có thể là
#. Đun nóng 4,08 gam phenyl axetat với 100ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam
chất rắn, biết rằng hiệu suất phản ứng đạt 100%. Giá trị của m là
*A. 7,54
B. 5,94
C. 6,28
D. 8,08

n H2O
$.

n CH3COOC6 H5
=

= 0,03 mol

m hh

m NaOH

Bảo toàn khối lượng: m =
+
→ m = 4,08 + 0,1.40 - 0,03.18 = 7,54 gam

m H2 O


CH3 COOC2 H5


CH3 COOC6 H5

##. Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm

(có tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch
NaOH 0,1 M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là
*A. 6,40 gam
B. 4,88 gam
C. 5,60 gam
D. 3,28 gam

n CH3COOC2 H5
$.

4, 48
88 + 136

n CH3COOC6 H5
=

=

= 0,02 mol

n NaOH

n NaOH
pư = 0,02 + 0,02.2 = 0,06 →


mCH3COONa

mr

m C6 H5ONa

dư = 0,08 - 0,06 = 0,02 mol

m NaOH

=
+
+

= 0,4.82 + 0,02.116 + 0,02.40 = 6,4 gam

MX

MY

#. Thuỷ phân hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp hai este đơn chức X, Y (
<
) cần dùng hết 110 ml dung dịch
NaOH 1M thu được 10,46 gam hỗn hợp hai muối, đồng thời thu được 2,9 gam ancol Z, ancol này không bền chuyển
hóa ngay thành anđehit. Công thức cấu tạo của hai este lần lượt là

CH3 – COO – CH = CH – CH3

*A.
B.

C.

CH3 – COO – CH 2 – CH = CH3

D.

CH 3 – COO – C 6 H 4 – CH 3


CH3 – COO – CH = CH 2
CH3 – COO – CH = CH 2

CH3 – COO – C6 H 4 – CH 3


CH 3 – COO – CH 2 – C 6 H 5


CH3 – COO – C6 H 4 CH3


n NaOH

n este

$. Ta có
>
→ có este của phenol
Đặt số mol 2 este lần lượt là x và y


 x + y = 0, 08

 x + 2y = 0,11

 x = 0, 05

 y = 0, 03


m Ancol

C3 H 6 O
= 2,9 → ancol Z là 58 → Z là

CH3 – COO – CH = CH – CH3

C − C = C − OH
; Z k bền →





CH 3 – COO – C 6 H 4 – CH 3
C5 H 8 O 2
#. Cho 10,0 gam este X có công thức phân tử
tác dụng với lượng NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được 14,0 gam muối khan Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch axit loãng thu được hợp chất hữu
cơ Z không phân nhánh. Công thức phân tử của X là


CH 2 = CH − CH 2 − COOCH 3

A.
B.

CH 2 = C ( CH 3 ) − COOCH 3


C.

*D.
$. Do X đơn chức nên X phản ứng với NaOH tỉ lệ 1:1 (không thể là trường hợp este của phenol vì số cacbon là 5)

n NaOH

nX
=

mX

= 0,1 mol

m NaOH

mY

Ta thấy
+
=
→ X là este vòng.

Do hợp chất Z không phân nhánh nên vòng X cũng không có nhánh



×