Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Chương 6:Thi công và tổ chức thi công kết cấu phần dưới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 69 trang )

Chng 6:Thi cụng v t chc thi cụng kt cu phn di

PHN 3: THIT K T CHC THI CễNG V THI CễNG
CHNG 6: THI CễNG V T CHC THI CễNG KT CU PHN DI

6.1. Cn c thit k thi cụng v t chc thi cụng:
6.1.1 Nhim v thit k:
L thit k bo m th hin c y cỏc thụng s k thut, vt liu s dng
v chi tit cu to phự hp vi cỏc quy chun, tiờu chun c ỏp dng m bo iu
kin trin khai thi cụng xõy dng cụng trỡnh. Cụng vic ny do nh thu thi cụng thc
hin i vi cỏc cụng trỡnh cu thit k ba bc ( nu nh thu thi cụng khụng t cỏch
phỏp nhõn thỡ phi thuờ n v cú y t cỏch phỏp nhõn thc hin).
Thit k thi cụng v t chc thi cụng kt cu phn di.

6.1.2.Cỏc tiờu chun xõy dng v cn c thit k
* Tiờu chun thit k:
- Tiờu chun thit k ng ụ tụ TCVN 4054-85.
- Tiờu chun thit k cu 22 TCN 272-05.
- Quy trỡnh thit k cu cng theo trng thỏi gii hn 22 TCN 18-79.
* Cn c thit k:
- Ngh nh 16/2005/N-CP ngy 7/2/2005 ca Chớnh ph v qun lý d ỏn u t
xõy dng cụng trỡnh.
- Ngh nh s 209/2004/N-CP ngy 16/12/2004 ca Chớnh ph v qun lý cht
lng cụng trỡnh xõy dng.

6.1.3. Cỏc yờu cu khỏc ca ch u t
6.2 Thit k thi cụng v t chc thi cụng Tr T1
6.2.1 iu kin thi cụng
6.2.1.1: iu kin a cht.
-a cht ti v trớ xõy dng cu theo s liu khoan a cht ti cỏc v trớ khoan kt qu thớ
nghim cu trỳc a cht nh sau:


+ Lớp 5: Đất cát pha lẫn dăm cuội,mu nõu xỏm ,do chy.
+ Lớp 6: Đá cát bột kết phong hoá.
6.2.1.2. V thy vn:
Do õy l sụng ln cú nc chy thng xuyờn, lũng sụng lng ng nhiu cui si, dm
sn. dũng chy n nh,khụng cú hiu tng st l,ci dũng. V vt trụi, cõy trụi ch cú
rỏc ri, cõy ci nh trong cỏc t l u mựa. Cỏc mc nc iu tra c nh sau
+ Mực nớc kiệt: 21.90m. Do vị trí này hình thành hủm sâu nên thờng có 3.4 m nớc
+ Mực nớc lũ thờng xuyên: 26.90m.
+ Mực nớc lũ ứng với tần xuất P = 1%: 29.00
GVHD: o c Lý

133

SVTH: Nguyn S Th Anh


Chng 6:Thi cụng v t chc thi cụng kt cu phn di
+ Mực nớc lũ lịch sử: 31.70m.
Do hin ti ng ngm c cú cao thp, qua s liu iu tra trong 1 nm cú khong 10
ln nc ngp trn qua mt ngm c t 1.5 3m, thi gian ngp t 2 4 ngy, iu kin
giao thụng hu nh b tc nght.

6.2.2 Trỡnh t thi cụng chi tit.
bứơc 1: NH V TIM TR V SAN MT BNG THI CễNG TR

- Định vị tạm thời tim mố trụ.
- Dùng bao tải đất + đất đắp đê quai ngăn nớc, chiều cao 2,5m.
- Định vị chính xác tim mố trụ và dời cọc.
- Tập kết vật t thiết bị.
e


123,4
MNTC:122.9

120,04
(mặt đá)

123,4
MNTC:122.9

120,04
(mặt đá)

Hỡnh 6. 1 Thi cụng to mt bng h múng tr T1
BC 2 : THI CễNG H MểNG V LP Bấ TễNG BT Y

- Dựng mỏy xỳc + ụ tụ võn chuyn o t h múng ti cao mt ỏ 120,04m.
- Dựng bỳa cn gn trờn mỏy xỳc + nhõn cụng phỏ ỏ vi dc 1:0,5
- ỏy h múng o rng hn 0.1m mi bờn cho lp vỏn khuụn.
- Khoan chụn neo chng trt .

- Thi cụng lp bờ tụng lút múng 10cm.

120.04
(mặt đá)

MNTC:122.9

1:0


5
1:0.

.5

MNTC:122.9

Lớp bê tông lót móng10 cm

Hỡnh 6. 2 Thi cụng h múng tr T1
BC 3 : THI CễNG B MểNG

- Tin hnh lp ván khuôn b móng
GVHD: o c Lý

134

SVTH: Nguyn S Th Anh


Chng 6:Thi cụng v t chc thi cụng kt cu phn di

- Lp t ct thép b móng
- bê tông b móng
- Khi bê tông cng tháo d ván khuôn.
- Quét lp bitum chng dính cho mt b m trc bê tông chốn khe v p t
ti cao nh b.
Vòi bơm bê tông
MNTC:122.9
.5

1: 0

5
1:0.

120.04
(mặt đá)
Lớp bê tông lót móng10 cm

Hỡnh 6. 3 Thi cụng b múng tr T1
BC 4 : THI CễNG THN TR

-Lp t h giáo
-Lp t ván khuôn thân tr, lp t ct thép thân tr
- bê tông thân tr theo 5 lp lp 1,2,3,4 dy 2m, lp 3 dy 0,69m
-Thi công lp tip theo cn v sinh b mt lp trc v to nhám
-t ct thép ch cho thi công m tr lp cui cùng
-Khi bờ tông t cng tin hnh tháo ván khuôn v hon thin

1:0
.5

.5
1:0

Vòi bơm bê tông

Hỡnh 6. 4 Thi cụng thõn tr T1
BC 5 : THI CễNG X M TR


- X lý b mt thân tr trc khi lp ván khuôn m tr
- Lp t h thng giáo
- Lp t ván khuôn m tr
- Lp t ct thép m tr, m bo v trí ct thép
- bê tông m tr
- Cao khi thi công xong m tr l 129.76

GVHD: o c Lý

135

SVTH: Nguyn S Th Anh


Chng 6:Thi cụng v t chc thi cụng kt cu phn di

Đà giáo YUKM
Ván Khuôn
Nêm gỗ
Thép hình I300

129.76

Giá đỡ gắn ngoài
Cốt thép chờ

Hỡnh 6. 5 Thi cụng x m tr T1
BC 6 : THI CễNG NEO Kấ GI, HON THIN

-Tháo d ván khuôn m tr khi bê tông t cng

-Thi công neo v lp á kê gi
-Hon thin tr

Hỡnh 6. 6 Tr T1 sau khi hon thin

6. 2.3 Thit k cỏc kt cu b tr, mỏy thi cụng v tớnh toỏn b tr thi cụng
6.2.3.1 Cu to v kớch thc ờ quai ngn nc:
- Mt ct ngang ờ quai ngn nc:

123,4

MNTC:122.9

120,04
(mặt đá)

Hỡnh 6. 7 Mt ct ngang ờ quai ngn nc

- Cu to ờ quai ngn nc: gm 2 phn
+ Phn 1: Bao ti cha t lm nhim v gia c mỏi taluy ờ quai phn phớa lũng sụng.
+ Phn 2: Lừi l lp t sột pha lp t s 3 phn thi cụng h múng ca m M2.
- Kớch thc ờ quai ngn nc theo mt bng:

GVHD: o c Lý

136

SVTH: Nguyn S Th Anh



M? T B? NG H? MÓNG
Chương 6:Thi công và tổ chức thi công kết cấu phần dưới

Hình 6. 8 Mặt bằng hố móng và đê quai ngăn nước hố móng trụ T1

6.2.3.2 .Cấu tạo – Thiết kế ván khuôn, nẹp ngang, thanh giằng trụ :
Bố trí ván khuôn thi công trụ T1
VII

VI

VI

VIII VIII

VII

V

IV

IV V

IX IX
V V

III

II


II III

III III

III

II

II

III

III III

III

II

II

III

III III

III

II

II


III

III III

I

I

I

X

I

I

X

Hình 6. 9 Bố trí ván khuôn và phân chia khối đổ trụ T1

4x500

a. Cấu tạo ván

GVHD: Đào Đắc Lý

137

SVTH: Nguyễn Sỹ Thế Anh



GVHD: Đào Đắc Lý

3x500

3x500

Chương 6:Thi công và tổ chức thi công kết cấu phần dưới

138

SVTH: Nguyễn Sỹ Thế Anh


2x550

2x550

Chng 6:Thi cụng v t chc thi cụng kt cu phn di

2x500

Hỡnh 6. 10 Cu to vỏn khuụn thi cụng tr T1

Ván khuôn thép phục vụ thi công thân mố, trụ. Cấu tạo 1 tấm ván khuôn tiêu chuẩn thiết
kế nh xau:
Các thông số của tấm ván khuôn tiêu chuẩn thiết kế:
- Chiều dày tấm ván thép : 0,3 cm
- Chiều dày sờn đứng, sờn ngang 0,5 cm
- Kích thớc mảnh ván tiêu chuẩn: 2 ì 1 m

- Chiều cao sờn đứng , sờn ngang : 5 cm
- Các tấm ván khuôn sử dụng thép góc L75x75x10 để cạp góc.
- Hệ thanh giằng đợc bố trí dạng hoa mai. Thanh giằng bằng thép 20 - AII Lới
thanh giằng là 1,5 ì 1,5 m.
b, Nguyên lý tính toán thiết kế ván khuôn

Vẽ biểu đồ áp lực
Phân chia khối đổ bê tông mỗi đợt không quá 2m, coi thi công xong trớc 4 giờ.
Chiều cao biểu đồ áp lực vữa : H = 2m.
áp lực ngang lớn nhất do bê tông tơi tác dụng lên ván khuôn
PMax = (q+ ìR)ìn
Trong đó:
+ q: Lực xung động do đổ bê tông. Bê tông đổ bằng phơng pháp rút ống thẳng đứng
nên lấy q = 200 daN/m2 = 0,2 T/m2
+ R = 0,75 m Bán kính tác động của đầm dùi
GVHD: o c Lý

139

SVTH: Nguyn S Th Anh


Chng 6:Thi cụng v t chc thi cụng kt cu phn di
+ = 2,5 T/m3 - Trọng lợng riêng của bê tông
+ n = 1,3 Hệ số vợt tải.
Tính duyệt tấm ván thép theo độ võng

1,5m

Quy đổi áp lực trên toàn chiều cao tác dụng: Ptd


1,5 m

Tấm đợc tính với sơ đồ bản có 4 cạnh ngàm cứng. độ võng tại giữa nhịp ván thép
do áp lực vữa không kể đến hệ số xung kích tính theo công thức
f =

p qd .b 4
E. 3

.

và tra bảng 2.1 Giáo trình thi công cầu BTCT với a = b = 0,5 m là các cạnh của
ván khuôn thép có: = 0,0513 và = 0,0138
E - Mô dul đàn hồi của thép làm ván khuôn

E = 2,1ì106 kG/cm2

- Chiều dày lá thép làm ván khuôn = 0,5 m
Độ võng cho phép

[f]

nhận thấy f < [f] . Đạt yêu cầu
Tính duyệt ván khuôn theo cờng độ
Công thức tính duyệt: R = 1900 kG/cm2
Mômen uốn lớn nhất tại giữa nhịp ván thép do áp lực vữa có xét tới hệ số xung kích
tính theo công thức
M = ìpqđttìb2
Mômen kháng uốn của 1 m ván khuôn W

Do đó ta có =

M
<= R = 1900 kG/cm2 . Đạt yêu cầu.
W

6.2.3.3. Cu to giỏo thi cụng thõn tr- X m tr
a, giỏo thõn tr:
S dng giỏo vn nng YUKM lp dng h giỏo thi cụng thõn tr.

GVHD: o c Lý

140

SVTH: Nguyn S Th Anh


Chương 6:Thi công và tổ chức thi công kết cấu phần dưới

dà giáo YUKM

Hình 6. 11 Cấu tạo đà giáo thi công thân trụ
b, Đà giáo xà mũ trụ:
Sử dụng bu lông chôn sẵn trong thân trụ để lắp dựng đà giáo hẫng thi công xà mũ có cấu tạo
dạng như hình vẽ.

129.76

V¸n Khu«n


Gi¸ ®ì g¾n ngoµi
Cèt thÐp chê

Hình 6. 12 Cấu tạo đà giáo thi công xà mũ trụ T1

6.2.4 Kỹ thuật thi công chi tiết
6.2.4.1 Định vị tim trụ, đặp đê ngăn nước.
a, Công tác trắc đạc định vị tuân theo TCVN 3972-1984, TCVN 309-2004
- Với biện pháp đo đạc, kiểm tra trong qua trình thi công, công trình sẽ đạt độ chính
sác như sau:
- Khoang cách tất cả các trục tại bất kỳ vị trí nào cũng không vượt quá 5mm so với
kích thước thiết kế.
- Sai số độ cao các cốt độ thiết kế so với điểm mốc khống chế độ cao là 5mm. Sai
lệch vị trí trên mặt bằng tại bất kỳ điểm nào so với đường trục gần nhất là 10mm.
-Tất cả các cột, tường không sai quá 12mm theo phương thẳng đứng tại bất kỳ điểm
nào từ dưới lên trên.
GVHD: Đào Đắc Lý

141

SVTH: Nguyễn Sỹ Thế Anh


Chương 6:Thi công và tổ chức thi công kết cấu phần dưới
-Định vị tim trụ, góc bệ bằng máy kinh vỹ, thước thép thước dây, thước chữ A
T1
Trình tự tiến hành:
+ Xác định lại và kiểm tra trên thực địa các mốc cao độ và mốc đỉnh.
+ Cắm lại cỏc mốc trên thực địa để định vị tim cầu, đường trục của các trụ mố và
đường dẫn đầu cầu.

+ Kiểm tra lại hình dạng và kích thước các cấu kiện chế tạo tại công trường.
+ Định vị các công trình phụ tạm phục vụ thi cụng.
- Cách xác định tim trụ:
+ Công tác định vị tim trụ nhằm đảm bảo cho trụ nằm đúng vị trí thiết kế. Khi thi
công thi công việc này được tiến hành đầu tiên và luôn kiểm tra trong quá trình thi công.
Để xác định được chính xác ta dùng mạng lưới tứ giác đạc để định vị, trình tự như sau:
+ Trước hết cắm đường trục của trụ qua hai điểm chuẩn là mốc đó cho ( là điểm A
và B).
+ Từ A đặt máy kinh vĩ ngắm B mở 1 gốc 900 so với phương của trục cầu về 2
phía , lấy A1 cách A một khoảng AA1 = 20m.
+ Lập tam cơ tuyến A1A.
tgα =

AC 27
=
= 1,35
AA1 20
⇒ α = arctg1,35 = 53,470

A

α
A
C
Hình 6.2: Sơ dồ định vị tim trụ T1
Hình 6. 13 Sơ đồ định vị trụ T1

-Vậy đặt máy kinh vĩ I tại vị trí A hướng theo tim cầu; đặt máy kinh vĩ II tại A1 hướng về
A, sau đó mở một góc α . Giao 2 hướng này tại C là tim trụ số 1.
b. Đắp vòng vây nước

- Đào đất tại khu vực xây dựng cho vào các bao tải bố trí sẵn để gia cố vách mái taluy đê
đắp ngăn nước.
-Chủ yếu dùng nhân công đắp đê quai ngăn nước, lấy bao tải đất đã chuẩn bị trước giằn
phía ngoài vòng vây nước để gia cố vách mái ta luy đê.
+Yêu cầu đắp chính xác,chắc chắn ko bị sạt và đổ,chiều cao vòng vây là 2.5m cách mực
nước thi công là 0,5m. Kích thước đỉnh vòng vây là 1,5m. Chân đê phía trong cách mép
hố móng dự tính là 1m.
+ Sau khi đắp hoàn thiện đê sử dụng máy bơm để hút cạn nước để thi công hố móng.
c, Tập kết nhân vật lực phục vụ thi công
-Tập kết vật liệu ,vận chuyển máy móc,thiết bị thi công
GVHD: Đào Đắc Lý

142

SVTH: Nguyễn Sỹ Thế Anh


Chương 6:Thi công và tổ chức thi công kết cấu phần dưới
-Dùng máy ủi 110cv san ủi tạo mặt bằng tập kết thi công mố
- Hệ thống các công trình tạm được xây dựng chắc chắn, đảm bảo an toàn cho người
lao động và thiết bị trong suốt quá trình thi công.
- Hệ thống thoát nước tạm thời phải đảm bảo thoát nước tốt, mặt bằng không bị
đọng nước.
- Mọi công tác thi công hệ thống ngầm, vị trí khu vực lán trại, WC công cộng phải
được khảo sát kỹ.
6.2.4.2. Thi công hố móng và lớp bê tông bịt đáy.
a, Đối với phân hố móng phía trên nền đá một phần đất đã được đào để đắp dê quai,
phần còn lại sử dụng máy xúc để đào tới khi lộ ra lớp đá vôi phong hóa phía dưới. Trong
quá trình thi công sử dụng ô tô để vận chuyển đất thừa.
b, Đối với phần hố móng thi công trên nền đá voi phong hóa có cường độ không quá

cao nên sử dụng phương pháp khoan phá đá bằng búa căn bố trí trên máy xúc và kết hợp
với nhân công sửa sang hố móng.
- Kích thước đáy hố móng mở rộng hơn mỗi bên móng mố mỗi bên 10cm để bố trí
ván khuôn và hố tụ nước.
- Độ nghiêng thành vách hố móng là 1:0,5
- Trong quá trình thi công khoan phá đá bằng máy bố trí trên máy đào gầu nghịch,
để đào đá vụn sử dụng máy đào gầu nghịch. Trong quá trình thi công tránh mép hố móng
để đảm bảo ổn định trong quá trình thi công.
- Sử dụng xe ô tô để vận chuyển đá vụn tới bãi đổ.
- Tới cao độ cách đáy móng 20 cm thì sử dụng máy khoan cầm tay kết hợp nhân
công tránh làm ảnh hưởng phía dưới nền móng.
-Sau khi thi công song chôn các neo chống trượt D=32mm dài 1m bố trí mỗi nửa
trong nền đá và trong bệ móng. Các neo được chôn vào các lỗ D=42 đã khoan sẵn rồi đổ
lớp vữa nhằm mục đích đảm bảo chống trượt.
c, Thi công lớp bê tông lót móng 10cm.
- Sau khi thi công xong neo chống trượt tiến hành đổ bê tông lớp bê tông lót dầy
10cm có cường độ 20Mpa để tạo mặt bằng thuận lợi trong quá trình thi công.
- Diện tích lớp bê tông lót móng là toàn bộ phần đáy hố móng trừ phần hồ tụ nước.
- Trong quá trình thi công luôn luôn túc trực máy bơm đảm bảo thoát nước mưa
hoặc nước mặt ngấm qua đê quai.

GVHD: Đào Đắc Lý

143

SVTH: Nguyễn Sỹ Thế Anh


Chương 6:Thi công và tổ chức thi công kết cấu phần dưới


Hình 6. 14 Mặt bằng hố móng trụ T1

6.2.4.3. Thi công bê tông bệ móng móng
a. Yêu cầu về công tác ván khuôn
- Vững chắc; đạt chiều dày cần thiết; không bị biến dạng do trọng lượng của bê
tông, cốt thép và tải trọng trong quá trình thi công.
- Ván khuôn phải kín để không bị chảy nước xi măng trong quá trình đổ bê tông
và đầm lèn bê tông.
- Ván khuôn phải đúng hình dáng và kích thước cấu kiện.
- Cây chống phải đảm bảo về chất lượng và quy cách, mật độ cây chống phải được
tính toán cụ thể; gỗ chống phải được chống xuống chân đế bằng gỗ và được cố định chắc
chắn tránh xê dịch trong quá trình thi công.
- Ván khuôn là loại ván khuôn thép có cấu tạo như thiết kế và đảm bảo yêu cầu về
mặt chịu lực và biến dạng.
- Đê liên kết các ván khuôn sử dụng các bu lông liên kết các thanh mép, tại vị trí
tiếp giá để đảm bảo kín khít có thể độn thêm giăng cao su.
- Việc lắp dựng ván khuôn của bệ trụ chỉ sử dụng ván khuôn thép cho phần vách
không sử dụng đối với ván khuôn đáy. Để đảm bảo chịu lực và biến dạng có thể sử dụng
các thanh chống xiên một đầu tựa vào vị trí giao của các sườn tăng cường và một đầu kê
lên mái taluy.
- Trước khi lắp dựng ván khuôn được bôi một lớp chống dính bằng phụ gia đảm
bảo khả năng chống dính và tính thẩm mỹ của bề mặt kết cấu sau khi tháo dỡ ván khuôn.
b. Yêu cầu của kỹ thuật cốt thép
- Cốt thép đưa vào thi công là thép đạt được các yêu cầu của thiết kế, có chứng chỉ
kỹ thuật kèm theo và cần lấy mẫu thí nghiệm kiểm tra theo TCVN 197: 1985
- Cốt thép trước khi gia công và trước khi đổ bê tông cần đảm bảo:
-Bề mặt sạch, không dính bùn đất, dầu mỡ, không có vẩy sắt và các lớp gỉ

GVHD: Đào Đắc Lý


144

SVTH: Nguyễn Sỹ Thế Anh


Chương 6:Thi công và tổ chức thi công kết cấu phần dưới
-Các thanh thép không bị bẹp, bị giảm tiết diện do làm sạch hoặc các nguyên nhân
khác không vượt quá giới hạn cho phép là 2% đường kính. Nếu vượt quá giơi hạn này thì
loại thép đó được sử dụng theo diện tích tiết diện thực tế còn lại.
-Cốt thép cần được kéo, uốn và nắn thẳng
-Cốt thép sau khi gia công lắp dựng vẫn phải đảm bảo đúng hình dạng kích thước,
đảm bảo chiều dầy lớp bảo vệ.
- Gia công cốt thép .
+ Sử dụng bàn nắn, vam nắn để nắn thẳng cốt thép (với D =< 16) với D>= D16 thì
dùng máy nắn cốt thép.
+ Cạo gỉ tất cả các thanh bị gỉ.
+ Với các thép D<=20 thì dùng dao, xấn, trạm để cắt. Với thép D> 20 thì dùng
máy để cắt.
+ Uốn cốt thép theo đúng hình dạng và kích thước thiết kế ( với thép D <12 thì
uốn bằng tay, D>= 12 thì uốn bằng máy).
- Bảo quản cốt thép sau khi gia công .
+ Sau khi gia công, cốt thép được bó thành bó có đánh số và xếp thành từng đống
theo từng loại riêng biệt để tiện sử dụng .
+ Các đống được để ở cao 30 cm so với mặt nền kho để tránh bị gỉ. Chiều cao mỗi
đống <1,2m, rộng < 2m.
- Lắp dựng cốt thép .
+ Thép đến hiện trường không bị cong vênh.
+ Trước khi lắp dựng thanh nào bị gỉ, bám bẩn phải được cạo, vệ sinh sạch sẽ.
+ Lắp đặt cốt thép đúng vị trí, đúng số lượng, quy cách theo thiết kế cụ thể cho
từng kết cấu.

+ Lắp đặt phải đảm bảo chiều dày lớp bảo vệ ( dùng các con kê bằng BT ).
+ Đảm bảo khoảng cách giữa các lớp cốt thép ( dùng trụ đỡ bằng bê tông hoặc cốt
thép đuôi cá).
+ Với các thanh vượt ra ngoài khối đổ phải được cố định chắc chắn tránh rung
động làm sai lệch vị trí.
+ Việc lắp dựng khung cốt thép phải đảm bảo đúng hình dạng, kích thước, đường
kính và vị trí so với đồ án thiết kế.
c. Công tác bê tông.
Bê tông sử dụng để thi công hố móng sử dụng bê tông thương phẩm kết hợp với
máy bơm để dẫn bê tông vào trong hố móng. Bê tông áp dụng theo tiêu chuẩn xây
dựng việt nam 374:2006

a/ Đặt hàng mua bê tông thương phẩm.

Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thi công của công trình, đưa ra các
yêu cầu kỹ thuật bê tông sau:
GVHD: Đào Đắc Lý

145

SVTH: Nguyễn Sỹ Thế Anh


Chương 6:Thi công và tổ chức thi công kết cấu phần dưới

1. Cường độ bê tông f’c=30Mpa
2. Độ sụt bê tông tại chân công trình 8-10cm và sai số độ sụt cho phép 2cm.
3. Xi măng: Bỉm sơn
4. Cốt liệu:
Đá không quá 4cm.

5. Phụ gia chủng loại, nơi sản xuất : Không
6. Các yêu cầu khác nếu có: Thời gian ninh kết, độ chống thấm,lượng bọt
khí, cường độ bê tông ở tuổi 3 – 7 ngày. Thời gian vận chuyển v.v…
7. Thành phần hỗn hợp bê tông (nếu do bên đặt hàng tự lựa chọn).
8. Khối lượng: 84m3
d/ Vận chuyển bê tông
-Trong việc vận chuyển bê tông từ trạm trộn đến công trình thi công thì điều quan
trọng là làm thế nào để chất lượng của hỗn hợp bê tông tươi không bị thay đổi. Ví dụ,
không làm cho hỗn hợp bê tông bị phân tầng, không lam cho hh bê tông bị khô đi hoặc bị
ảnh hưởng của thời tiết, gió mưa, nắng v.v... Hiện nay với mặt bằng về thiết bị và công
nghệ thi công bê tông ở Nước ta, thiết bị để vận chuyển bê tông phù hợp nhất là dùng xe
vận chuyển bê tông tự quay, sau đó thông qua bơm hoặc cẩu để đưa hỗn hợp bê tông vào
khối đổ. Tại tiêu chuẩn 14 TCN 59 –2002 đã quy định chi tiết tỷ mỉ các bước cần làm
khi vận chuyển hỗn hợp bê tông đến khối đổ

e/ Đổ bê tông.
Bê tông được bơm vào trong hố móng bằng máy bơm cần. Máy bơm cần sử
dụng ống vòi voi nhằm giảm chiều cao vữa rồi để đảm bảo bê otong không bị phân
tầng
- Đổ hỗn hợp bê tông đến đâu phải san bằng và đầm ngay đến đấy, không được
đổ thành đống cao để tránh hiện tượng phân cỡ. Trong khi đổ và đầm, nếu thấy hiện
tượng phân cỡ thì phải cào ra trộn lạ cho đều, không được dùng vữa phủ lên rồi đầm.
Không được dùng đầm để san hỗn hợp bê tông.
f/ Bảo dưỡng bê tông
- Khi công việc đổ bê tông chấm dứt tức là bắt đầu của công việc bảo dưỡng, nếu
làm không tốt thì chất lượng của khối bê tông sẽ bị ảnh hưởng rất nhiều. Theo quan niệm
của một số người đổ bê tông kết thúc là đã hoàn thành công việc.. Bê tông đổ vào các
khối đổ nhưng quá trình thuỷ hoá của xi măng vẫn còn tiếp tục, việc bảo dưỡng bê tông
sau khi đổ trong thời kỳ 7 ngày đầu sẽ góp phần nâng cao chất lượng bê tông của công
trình.

- Bê tông tư trạm trộn được kiểm tra mỗi mẻ đổ về độ sụt và được láy mẫu thử tùy
theo khối lượng bê tông được đổ. Bê tông cần dùng chung 1 loại xi măng của 1 nha máy;

GVHD: Đào Đắc Lý

146

SVTH: Nguyễn Sỹ Thế Anh


Chương 6:Thi công và tổ chức thi công kết cấu phần dưới
- Bê tông được đổ liên tục theo từng lớp có bề dày từ 10-40cm;được đầm nén đồng
thời bởi các dầm rung gắn trên thành ván khuôn và đầm dùi. Thời gian thi công mỗi
phiến dầm chủ không kéo dài quá 4 giờ. Chú ý không được cho đầm dùi khi đầm chạm
vào ống thép tạo lỗ nhằm tránh xê dịch, gây móp hoạc thủng ống tạo lỗ;
d. Bảo dưỡng và dỡ ván khuôn
- Chỉ được tháo ván khuôn khi bê tông đã đạt cường độ yêu cầu, tránh làm hư hại
đến mặt bê tông và các góc cạnh, quá trình dỡ ván khuôn phải làm chậm rãi chắc chắn,
tránh ván khuôn va chạm với góc cạnh bệ kê gối. Ván khuôn sau khi được dỡ phải được
bảo dưỡng và sắp đặt gọn gàng để dùng cho lần tiếp theo.
- Cử người tưới nước bảo dưỡng, đảm bảo độ ẩm của bề mặt, bố trí hợp lý thời
gian tưới nước, tránh tưới khi nhiệt độ cao, nên tưới nước vào buổi sang, tối khi nhiệt độ
thấp đảm bảo bề mặt bê tông không bị nứt.
e. Quét lớp chống dính cho bê tông bệ mố.
Để đảm bảo khả năng chống thấm cho bề mặt bê tông bệ mố, trước khi lấp đất ta quét lớp
bitum để ngăn nước cho toàn bộ bề mặt bệ mố.
f. Thi công lớp chèn khe và đất lấp hố móng.
- Để đảm bảo tính liền khối giữa bệ móng và nền đá ta thi công lớp bê tông chèn khe
phần phía dưới cùng hố móng một lớp 30cm bằng bê tông cấp 20Mpa.
- Khi thi công để thuận tiện và đảm bảo an toàn ta lấp đất hồ móng tới cao độ đỉnh bệ

móng
6.2.4.4. Thi công thân trụ.
6.2.4.4.1 Công tác đà giáo.
- Đối với thi công thân trụ đà giáo không tham gia chịu lực và chỉ là kết cấu phục vụ tạo
mặt bằng thi công.

dà giáo YUKM

Hình 6. 15 Thi công thân trụ T1

GVHD: Đào Đắc Lý

147

SVTH: Nguyễn Sỹ Thế Anh


Chương 6:Thi công và tổ chức thi công kết cấu phần dưới
6.2.4.5 Thi công xà mũ trụ
Công tác đà giáo
§µ gi¸o YUKM
V¸n Khu«n

129.76

Nªm gç
Gi¸ ®ì g¾n ngoµi
ThÐp h×nh I300

Cèt thÐp chê


Hình 6. 16 Thi công xà mũ trụ T1

6.2.5 Tính số công ca máy
6.2.5.1. Định vị tim trụ, đắp vòng vây ngăng nước
1. Công tác chuẩn bị:

- Nhân công chuẩn bị: 30 công
* Bảng tổng hợp công, ca máy
2.Công tác định vị

Cần 3 máy thủy bình và 10 nhân công
Đo bằng phương pháp tam giác đạc
3. Đắp vòng vây

- Đào đất chuẩn và chuẩn bị di chuyển và bãi tập kết để thi công đê quai:
+ MH AB.24143 Đào xúc đất bằng máy đào <=1,6 m3 và máy ủi <=110 CV, đất cấp III

- Đắp đất công trình bằng đầm cóc, độ chặt yêu cầu K=0,85 khối lượng dự tính 250m3

- Đắp bao tải đấp gia cô mái taluy đê quai, khối lượng bao tải đất đắp:2000 bao
GVHD: Đào Đắc Lý

148

SVTH: Nguyễn Sỹ Thế Anh


Chương 6:Thi công và tổ chức thi công kết cấu phần dưới
Nhân công:30 công

Bảng 6.10. Bảng tổng hợp số công, ca máy
STT

Công việc

Nhân công

Ca máy

1

San ủi mặt bằng, tập kết máy
móc thiết bị

30

2

2

Định vị

10

3

3

- Đào đất chuẩn và chuẩn bị


2

0,6

4

Đắp đất công trình

19,25

9,6

5

Đắp bao tải đất

30

Tổng

91,25

15,2

6.2.5.2. Thi công hố móng và lớp bê tông lót móng
1. Đào đất cấp 3 khối lượng dự kiến 153 m3

2. Vận chuyển đất 153 m3

3. Đào đá hố móng bằng búa căn, mái dốc 1:0,5 khối lượng dự kiến 204,75 m3


4. Xúc đá lên ô tô

GVHD: Đào Đắc Lý

149

SVTH: Nguyễn Sỹ Thế Anh


Chương 6:Thi công và tổ chức thi công kết cấu phần dưới

5. Vận chuyển đá dự tính 7km

6. Khoan chon neo D42 chống trượt:

7. Thi công lớp lót móng dầy 10cm khối lượng 4,3m3

Bảng 6.10. Bảng tổng hợp số công, ca máy
STT

Công việc

Nhân công

Ca máy

1

Đào đất cấp 3


3

0,7

2

Vận chuyển đất

0

1,3

3

Đào đá hố móng bằng búa căn

204,75

198,5

4

Xúc đá lên ô tô

2,5

0,8

Vận chuyển đá dự tính 7km


5

Phá đá khoan neo D43

6
7

Thi công lớp lót móng dầy 10cm

GVHD: Đào Đắc Lý

150

3,4
3,5
1,6

0,45

SVTH: Nguyễn Sỹ Thế Anh


Chương 6:Thi công và tổ chức thi công kết cấu phần dưới
Tổng

215,35

205,15


6.2.5.3. Thi công móng trụ
1. Lắp dựng ván khuôn:

2.Lắp đặt cốt thép:
- Cốt thép d<=18mm

- Cốt thÐp d=>18mm

3.Tiến hành đổ bê tông móng trụ: Khối lượng 83.2m3. Mã hiệu định mức AF 311.
- Vận chuyển bê tông thương phẩm: 20km ( 4 KM đầu và 16km tiếp theo)

- Bê tông móng trụ: 83,2m3

GVHD: Đào Đắc Lý

151

SVTH: Nguyễn Sỹ Thế Anh


Chương 6:Thi công và tổ chức thi công kết cấu phần dưới

Bảng 6.12. Bảng tổng hợp số công, ca máy công tácbệ mố
STT
Công việc
1
Lắp dựng ván khuôn
2
Lắp đặt cốt thép
3

Vận chuyển và đổ bê tông móng trụ
Tổng

Nhân công
17,7
21,9
171,4
211

Ca máy
4
4.6
17,6
21,6

6.2.5.4. Thi công thân trụ
- Thi công lớp bê tông chèn khe dự tính 30cm khối lượng 1,39m3

- Đắp đất tới cao độ đỉnh bệ trụ khối lượng 14,45m3

- Lắp dựng cốt thép: d<18mm khối lượng 0,4427 tấn, d=> 18mm khối lượng 1,7317 tấn.

GVHD: Đào Đắc Lý

152

SVTH: Nguyễn Sỹ Thế Anh


Chương 6:Thi công và tổ chức thi công kết cấu phần dưới


- Lắp dựng ván khuôn 100,23 m2

- Vận chuyển bê tông 20 km, tính riêng 4km đầu 61,58 m3 từ km 5-20 còn 16km vậy vận chuyển
1km ứng với khối lượng 61,56*16=9,8528 m3

- Đổ bê tông thương phẩm:

Bảng 3.6. Bảng tổng hợp số công, ca máy công tác thân mố
STT
1

Công việc
Đắp đất tới cao độ đỉnh bệ trụ

GVHD: Đào Đắc Lý

153

Nhân công

Ca máy

12,1

0,25

SVTH: Nguyễn Sỹ Thế Anh



Chương 6:Thi công và tổ chức thi công kết cấu phần dưới
2

3

Lắp dựng cốt thép

19,8

4,8

Lắp dựng ván khuôn

39,5

1,9

Đổ bê tông thân trụ

126,85

13,1

Tổng

198,25

20,05

6.2.5.6. Thi công xà mũ trụ

- Lắp dựng ván khuôn xà mũ trụ: khôi lượng 32,92 m2

- Lắp dựng cốt thép xà mũ trụ:
+ Cốt thép d<18mm 1,208 tấn
+ Cốt thép d>18mm 0,4994 tấn

- Vận chuyển vữa tới công trường: 23,63 m3 Tổng quãng dường 20km, tính riêng 4 km đầu và
16km tiếp theo.

GVHD: Đào Đắc Lý

154

SVTH: Nguyễn Sỹ Thế Anh


Chương 6:Thi công và tổ chức thi công kết cấu phần dưới

- Đổ bê tông xà mũ: 23,63 m3

STT

Công việc

Nhân công

Ca máy

1


Lắp dựng ván khuôn

13,03

0,63

2

Lắp dựng Cốt thép

16,68

2,6

3

Đổ bê tông thân trụ

73,97

5,8

Tổng

103,68

9,03

6.2.5.7. Hoàn thiện trụ
- Xử lý bề mặt trụ

- Thi công đá kê, ụ neo
+ Nhân công: 50 công
+ Ca máy: 1 ca.
6.2.5.8. Tổng hợp số nhân công ca máy thi công trụ:
Bảng 6.14. Bảng tổng hợp số công, ca máy mố cầu
STT
1
2
3
4

Công việc
Công tác chuẩn bị, định vị tim trụ,
đắp đê ngăn nước
Thi công hố móng
Thi công bệ móng trụ
Thi công thân trụ

GVHD: Đào Đắc Lý

155

Số công

Số ca máy

91,25

15,2


215,35

205,15

211

21,6

198,25

20,05

SVTH: Nguyễn Sỹ Thế Anh


Chng 6:Thi cụng v t chc thi cụng kt cu phn di
5

Thi cụng x m tr

6

Hon thin tr
Tng

103,68

9,03

50


1

869,53

272,03

6.3. TC v TCTC m cu M1
6.3.1.iu kin thi cụng:
6.3.1.1: iu kin a cht.
-a cht ti v trớ xõy dng cu theo s liu khoan a cht ti cỏc v trớ khoan kt qu thớ
nghim cu trỳc a cht nh sau:
+ Lớp 1b: Đất thổ nhỡng, dày TB 0.5m.
+ Lớp 2: Đất cát pha lẫn sạn, màu nâu vàng, dẻo cứng đến nửa cứng, dày TB 1.5m.
+ Lớp 3a: Đất sét pha lẫn sạn, màu nâu vàng, dẻo cứng đến nửa cứng, dày từ 3.5
7.3m.
+ Lớp 4a: Cuội sỏi lẫn cát sạn, lẫn đá tảng, dày TB 2.0m.
+ Lớp 4b: Đất cát pha lẫn dăm cuội, ít đá tảng, màu nâu xám, dày từ 0. 0.8m.
+ Lớp 6: Đá cát bột kết phong hoá.
+ Lớp 7: Đá vôi phong hoá.
6.2.1.2. v thy vn:
Do õy l sụng ln cú nc chy thng xuyờn, lũng sụng lng ng nhiu cui si, dm
sn. dũng chy n nh,khụng cú hiu tng st l,ci dũng. V vt trụi, cõy trụi ch cú
rỏc ri, cõy ci nh trong cỏc t l u mựa. Cỏc mc nc iu tra c nh sau
+ Mực nớc kiệt: 121.90m. Do vị trí này hình thành hủm sâu nên thờng có 3.4 m nớc
+ Mực nớc lũ thờng xuyên: 126.90m.
+ Mực nớc lũ ứng với tần xuất P = 1%: 129.00
+ Mực nớc lũ lịch sử: 131.70m.
Do hin ti ng ngm c cú cao thp, qua s liu iu tra trong 1 nm cú khong 10
ln nc ngp trn qua mt ngm c t 1.5 3m, thi gian ngp t 2 4 ngy, iu kin

giao thụng hu nh b tc nght.
6.2.1.3.Vt liờu xõy dng
- Vt liu ỏ: Vt liu ỏ c khai thỏc ti m gn khu vc xõy dng cu. ỏ c vn
chuyn n v trớ thi cụng bng ng b mt cỏch thun tin. ỏ õy m bo cng v
kớch c phc v tt cho vic xõy dng cu.
- Vt liu cỏt: Cỏt dựng xõy dng c khai thỏc gn v trớ thi cụng, m bo sch,
cng v s lng.

GVHD: o c Lý

156

SVTH: Nguyn S Th Anh


Chương 6:Thi công và tổ chức thi công kết cấu phần dưới
- Vật liệu thép: Sử dụng các loại thép trong nước như thép Thái Nguyên,… hoặc các loại
thép liên doanh như thép Việt-Nhật, Việt-Úc…Nguồn thép được lấy tại các đại lý lớn ở các khu
vực lân cận.
- Xi măng: Hiện nay các nhà phân phối xi măng đều được xây dựng ở các tỉnh thành luôn
đáp ứng nhu cầu phục vụ xây dựng. Vì vậy, vấn đề cung cấp xi măng cho các công trình xây
dựng rất thuận lợi, luôn đảm bảo chất lượng và số lượng mà yêu cầu công trình đặt ra.

- Nhìn chung các nguồn cung cấp nguyên vật liệu ở đây đầy đủ, cự ly vận chuyển
nhỏ và thuận lợi. Đảm bảo cung cấp kịp thời để hoàn thành tiến độ thi công công trình đã
đặt ra.
6.2.1.4. Nhân lực
- Đơn vị thi công có đội ngũ cán bộ khoa học với nhiều kinh nghiệm tinh thần và trách
nhiệm cao, sẵn sàng đáp ứng đầy đủ và kịp thời khi cần.
- Đội ngũ công nhân lành nghề có năng lực,ngoài ra còn tuyển thêm nhân lực tại địa

phương với số lượng đảm bảo tiến độ thi công theo thời gian qui định.
- Nói chung nguồn nhân lực đầy đủ, cơ động và nhiệt tình với công việc.

6.2.1.5.Máy móc thi công và điều kiện làm việc
- Phương tiện máy móc của đơn vị thi công có khối lượng lớn, đồng bộ và hiện đại đảm
bảo đáp ứng đầy đủ cho từng khâu thi công như thiết bị búa đóng cọc, cần cẩu, hệ phao nổi, sà
lan, ...
- Vấn đề cung cấp điện, nước sinh hoạt cũng được đơn vị thi công đáp ứng đầy đủ.
- Về phía chính quyền địa phương rất mong muốn công trình sớm được đưa vào sử dụng
đúng tiến độ đề ra nên tạo mọi điều kiện thuận lợi cho đơn vị thi công. Nhân dân rất phấn khởi
và có tinh thần hợp tác với đơn vị thi công. Họ luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi cho quá trình thi
công, giúp đỡ đơn vị thi công cả về vật chất lẫn tinh thần.
- Nhìn chung vấn đề an ninh trật tự của khu vực thi công là ổn định. Tuy nhiên về phía
đơn vị thi công cần phải nâng cao tinh thần cảnh giác đề phòng một số phần tử xấu. Cần phân
công tổ chức công nhân trực đêm tránh mọi sự thất thoát vật liệu cũng như bảo vệ máy móc, thiết
bị thi công.
-Với những đặc điểm nêu trên công trình xây dựng có những điều kiện thuận lợi về kinh
tế, kỹ thuật, những thuận lợi trên là rất cơ bản và cần thiết, bên cạnh những thuận lợi trên còn tồn
tại những khó khăn nhưng đơn vị sẽ khắc phục được vì vậy công trình sẽ xây dựng đúng tiến độ
và đảm bảo an toàn, và công trình đạt chất lượng cao.

6.2.1.6.Lán trại và kho bãi
- Do thời gian thi công khá dài, nên việc tổ chức kho bãi lán trại là rất cần thiết. Kho bãi
lán trại phải được xây dựng ở nơi khô ráo, an toàn và gần công trình nhằm đảm bảo việc quản lí,
bảo quản nguyên vật liệu và máy móc thi công đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt
của cán bộ công nhân viên.
- Mặt bằng xây dựng với diện tích đủ rộng cho thi công , bằng phẳng có đường tạm dành
cho lưu thông trong phạm vi thi công , công trường dể dàng di chuyển máy móc xe cộ , vật liệu
và nguyên vật liệu bán thành phẩm.
Với những đặc điểm nêu trên công trình xây dựng có những điều kiện thuận lợi về kinh

tế, kỹ thuật, những thuận lợi trên là rất cơ bản và cần thiết, bên cạnh những thuận lợi trên còn tồn

GVHD: Đào Đắc Lý

157

SVTH: Nguyễn Sỹ Thế Anh


×