Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

CHƯƠNG 7: THI CÔNG VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG KẾT CẤU PHẦN TRÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.89 KB, 26 trang )

Chng 7:Thi cụng v t chc thi cụng kt cu phn trờn

CHNG 7: THI CễNG V T CHC THI CễNG KT CU
PHN TRấN
7.1. Cn c thit k thi cụng v t chc thi cụng:
7.1.1 Nhim v thit k:
L thit k bo m th hin c y cỏc thụng s k thut, vt liu s dng
v chi tit cu to phự hp vi cỏc quy chun, tiờu chun c ỏp dng m bo iu
kin trin khai thi cụng xõy dng cụng trỡnh. Cụng vic ny do nh thu thi cụng thc
hin i vi cỏc cụng trỡnh cu thit k ba bc ( nu nh thu thi cụng khụng t cỏch
phỏp nhõn thỡ phi thuờ n v cú y t cỏch phỏp nhõn thc hin).
Thit k thi cụng v t chc thi cụng kt cu phn di.
7.1.2.Cỏc tiờu chun xõy dng v cn c thit k
* Tiờu chun thit k:
- Tiờu chun thit k ng ụ tụ TCVN 4054-85.
- Tiờu chun thit k cu 22 TCN 272-05.
- Quy trỡnh thit k cu cng theo trng thỏi gii hn 22 TCN 18-79.
* Cn c thit k:
- Ngh nh 16/2005/N-CP ngy 7/2/2005 ca Chớnh ph v qun lý d ỏn u t
xõy dng cụng trỡnh.
- Ngh nh s 209/2004/N-CP ngy 16/12/2004 ca Chớnh ph v qun lý cht
lng cụng trỡnh xõy dng.
7.1.3. Cỏc yờu cu khỏc ca ch u t

7.2. Thit k thi cụng v t chc thi cụng kt cu phn trờn
7.2.1.iu kin thi cụng:
7.2.1.1: iu kin a cht.
-a cht ti v trớ xõy dng cu theo s liu khoan a cht ti cỏc v trớ khoan kt qu thớ
nghim cu trỳc a cht nh sau:
+ Lớp 1b: Đất thổ nhỡng, dày TB 0.5m.
+ Lớp 2: Đất cát pha lẫn sạn, màu nâu vàng, dẻo cứng đến nửa cứng, dày TB 1.5m.


+ Lớp 3a: Đất sét pha lẫn sạn, màu nâu vàng, dẻo cứng đến nửa cứng, dày từ 3.5
7.3m.
+ Lớp 4a: Cuội sỏi lẫn cát sạn, lẫn đá tảng, dày TB 2.0m.
+ Lớp 4b: Đất cát pha lẫn dăm cuội, ít đá tảng, màu nâu xám, dày từ 0. 0.8m.
+ Lớp 6: Đá cát bột kết phong hoá.
+ Lớp 7: Đá vôi phong hoá.

GVHD: o c Lý

170

SVTH: Nguyn S Th Anh


Chương 7:Thi công và tổ chức thi công kết cấu phần trên
7.2.1.2. về thủy văn:
Do đây là sông lớn có nước chảy thường xuyên, lòng sông lắng đọng nhiều cuội sỏi, dăm
sạn. dòng chảy ổn định,không có hiệu tượng sạt lở,cải dòng. Về vật trôi, cây trôi chỉ có
rác rưởi, cây cối nhỏ trong các đợt lũ đầu mùa. Các mực nước điều tra được như sau
+ Mùc níc kiÖt: 21.90m. Do vÞ trÝ nµy h×nh thµnh hñm s©u nªn thêng cã 3.4 m níc
+ Mùc níc lò thêng xuyªn: 27.90m.
+ Mùc níc lò øng víi tÇn xuÊt P = 1%: 29.00
+ Mùc níc lò lÞch sö: 31.70m.
Do hiện tại đường ngầm cũ có cao độ thấp, qua số liệu điều tra trong 1 năm có khoảng 10
lần nước ngập tràn qua mặt ngầm cũ từ 1.5 – 3m, thời gian ngập từ 2 – 4 ngày, điều kiện
giao thông hầu như bị tắc nghẹt.
7.2.1.3.Vật liêu xây dựng
- Vật liệu đá: Vật liệu đá được khai thác tại mỏ gần khu vực xây dựng cầu. Đá được
vận chuyển đến vị trí thi công bằng đường bộ một cách thuận tiện. Đá ở đây đảm bảo
cường độ và kích cỡ để phục vụ tốt cho việc xây dựng cầu.

- Vật liệu cát: Cát dùng để xây dựng được khai thác gần vị trí thi công, đảm bảo độ
sạch, cường độ và số lượng.
- Vật liệu thép: Sử dụng các loại thép trong nước như thép Thái Nguyên,… hoặc các
loại thép liên doanh như thép Việt-Nhật, Việt-Úc…Nguồn thép được lấy tại các đại lý lớn
ở các khu vực lân cận.
- Xi măng: Hiện nay các nhà phân phối xi măng đều được xây dựng ở các tỉnh
thành luôn đáp ứng nhu cầu phục vụ xây dựng. Vì vậy, vấn đề cung cấp xi măng cho các
công trình xây dựng rất thuận lợi, luôn đảm bảo chất lượng và số lượng mà yêu cầu công
trình đặt ra.
- Nhìn chung các nguồn cung cấp nguyên vật liệu ở đây đầy đủ, cự ly vận chuyển
nhỏ và thuận lợi. Đảm bảo cung cấp kịp thời để hoàn thành tiến độ thi công công trình đã
đặt ra.
7.2.1.4. Nhân lực
- Đơn vị thi công có đội ngũ cán bộ khoa học với nhiều kinh nghiệm tinh thần và
trách nhiệm cao, sẵn sàng đáp ứng đầy đủ và kịp thời khi cần.
- Đội ngũ công nhân lành nghề có năng lực,ngoài ra còn tuyển thêm nhân lực tại
địa phương với số lượng đảm bảo tiến độ thi công theo thời gian qui định.
- Nói chung nguồn nhân lực đầy đủ, cơ động và nhiệt tình với công việc.
GVHD: Đào Đắc Lý

171

SVTH: Nguyễn Sỹ Thế Anh


Chương 7:Thi công và tổ chức thi công kết cấu phần trên
7.2.1.5.Máy móc thi công và điều kiện làm việc
- Phương tiện máy móc của đơn vị thi công có khối lượng lớn, đồng bộ và hiện đại
đảm bảo đáp ứng đầy đủ cho từng khâu thi công như thiết bị búa đóng cọc, cần cẩu, hệ
phao nổi, sà lan, ...

- Vấn đề cung cấp điện, nước sinh hoạt cũng được đơn vị thi công đáp ứng đầy đủ.
- Về phía chính quyền địa phương rất mong muốn công trình sớm được đưa vào sử
dụng đúng tiến độ đề ra nên tạo mọi điều kiện thuận lợi cho đơn vị thi công. Nhân dân rất
phấn khởi và có tinh thần hợp tác với đơn vị thi công. Họ luôn tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho quá trình thi công, giúp đỡ đơn vị thi công cả về vật chất lẫn tinh thần.
- Nhìn chung vấn đề an ninh trật tự của khu vực thi công là ổn định. Tuy nhiên về
phía đơn vị thi công cần phải nâng cao tinh thần cảnh giác đề phòng một số phần tử xấu.
Cần phân công tổ chức công nhân trực đêm tránh mọi sự thất thoát vật liệu cũng như bảo
vệ máy móc, thiết bị thi công.
-Với những đặc điểm nêu trên công trình xây dựng có những điều kiện thuận lợi về
kinh tế, kỹ thuật, những thuận lợi trên là rất cơ bản và cần thiết, bên cạnh những thuận lợi
trên còn tồn tại những khó khăn nhưng đơn vị sẽ khắc phục được vì vậy công trình sẽ xây
dựng đúng tiến độ và đảm bảo an toàn, và công trình đạt chất lượng cao.
7.2.1.6.Lán trại và kho bãi
- Do thời gian thi công khá dài, nên việc tổ chức kho bãi lán trại là rất cần thiết. Kho
bãi lán trại phải được xây dựng ở nơi khô ráo, an toàn và gần công trình nhằm đảm bảo
việc quản lí, bảo quản nguyên vật liệu và máy móc thi công đồng thời tạo điều kiện thuận
lợi cho sinh hoạt của cán bộ công nhân viên.
- Mặt bằng xây dựng với diện tích đủ rộng cho thi công , bằng phẳng có đường tạm
dành cho lưu thông trong phạm vi thi công , công trường dể dàng di chuyển máy móc xe
cộ , vật liệu và nguyên vật liệu bán thành phẩm.
Với những đặc điểm nêu trên công trình xây dựng có những điều kiện thuận lợi về
kinh tế, kỹ thuật, những thuận lợi trên là rất cơ bản và cần thiết, bên cạnh những thuận lợi
trên còn tồn tại những khó khăn nhưng đơn vị sẽ khắc phục được vì vậy công trình sẽ xây
dựng đúng tiến độ và đảm bảo an toàn, và công trình đạt chất lượng cao.
7.2.1.7. Năng lực nhà thầu
Bảng 7.1.
KÊ KHAI MÁY MÓCTHIẾT BỊ THI CÔNG CHỦ YẾU

GVHD: Đào Đắc Lý


172

SVTH: Nguyễn Sỹ Thế Anh


Chương 7:Thi công và tổ chức thi công kết cấu phần trên
Tên thiết bị (loại,
kiểu, nhãn hiệu)

Số lượng

Công
suất

Năm
sản

Máy đào KOMATSU,

Số thiết bị

1

0,8m3

2001

x


Hoạt động tốt

Xe ô tô vận chuyển

4

5tấn

1999

x

Hoạt động tốt

Máy trộn BT

2

250 lít

2002

x

Hoạt động tốt

Máy hàn điện

2


15 KVA

2000

x

Hoạt động tốt

Máy trộn vữa

2

80 lít

2001

x

Hoạt động tốt

Máy phát điện

1

50KVA

2005

x


Hoạt động tốt

Máy cắt uốn thép

1

23kW

2001

x

Hoạt động tốt

Máy tời điện

1

5 Tấn

2002

x

Hoạt động tốt

Máy cắt gạch

1


2003

x

Hoạt động tốt

Máy cưa điện cầm tay

1

2000

x

Hoạt động tốt

Cột chống điều chỉnh

790cái

2005

x

Hoạt động tốt

Cột chống tổ hợp

2500m2


2005

x

Hoạt động tốt

Cốp pha định hình

7500m2

2005

x

Hoạt động tốt

Thuộc Đi
sở hữu thuê

Chất lượng
thực hiện

Máy bơm nước

4

5,2m3/h

2003


x

Hoạt động tốt

Téc chứa nước

1

1500 lít

2007

x

Hoạt động tốt

Cần cẩu 25T

1

2004

x

Hoạt động tốt

Máy khoan điện

2


2002

x

Hoạt động tốt

Máy cắt gạch ốp lát

5

2007

x

Hoạt động tốt

Vận thăng

2

2001

x

Hoạt động tốt

Đầm bàn

2


2005

x

Hoạt động tốt

Đầm dùi

5

2006

x

Hoạt động tốt

Búa phá bê tông

2

2005

x

Hoạt động tốt

Đầm cóc

3


2001

x

Hoạt động tốt

Đầm bê tông các loại

5

2001

x

Hoạt động tốt

Giá 3 chân

1

500 kg

x

7.2.2. Trình tự thi công chi tiết kêt cấu nhịp
B ƯỚC 1:CÔNG TÁC CHU ẨN B Ị

GVHD: Đào Đắc Lý

173


SVTH: Nguyễn Sỹ Thế Anh


Chương 7:Thi công và tổ chức thi công kết cấu phần trên
-San lấp mặt bằng,bãi đúc dầm
-Tập kết vật tư

129.5

Hình 7.1. MCN Bệ đúc dầm
BƯỚC 2:THI CÔNG BỆ ĐÚC DẦM
-Vị trí bãi đúc dầm được đầm chặt với độ chặt k95
-Rải một lớp đá hộc dày 30cm
-Dải lớp đá dăm đệm dày 10cm
-Lắp dựng ván khuôn
-Đổ bê tông bệ đúc

`
BƯỚC 3:THI CÔNG DẦM CHỦ
- Lắp đặt ván khuôn, cốt thép, ống gen
- Đổ bê tông dầm chủ và bảo dưỡng.
- Căng kéo cốt thép dự ứng lực khi bê tông đạt 75% cường độ
- Di chuyển dầm ra bãi chứa, thi công phiến dầm khác

BƯỚC 4:LẮP DỰNG GIÁ BA CHÂN VÀ ĐƯỜNG LAO KÉO DẦM
GVHD: Đào Đắc Lý

174


SVTH: Nguyễn Sỹ Thế Anh


Chương 7:Thi công và tổ chức thi công kết cấu phần trên
-Lắp dựng đường sàng ngang và lao dọc dầm
-Lắp dựng đường di chuyển giá ba chân
-Lắp dựng giá ba chân trên nèn đường đầu cầu
Hình 7.2. Tổ hợp lao dầm

BƯỚC 5: THI CÔNG NHỊP 1
-Di chuyển giá ba chân ra vị trí nhịp
-Di chuyển dầm từ bãi đúc ra đường lao kéo dọc,lao kéo dọc ra vị trí giá ba chân
-Dùng giá ba chân di chuyển dầm ra vị trí thiết kế và đặt xuống gối, bố trí thanh chống.
-Tiến hành lần lượt cho đến khi xong nhịp một
- Liên kết các dầm chủ lại với nhau
Hình 7.3. Lao dầm bằng giá 3 chân

GVHD: Đào Đắc Lý

175

SVTH: Nguyễn Sỹ Thế Anh


Chng 7:Thi cụng v t chc thi cụng kt cu phn trờn

BC 6:THI CễNG NHP 2
- Lp dng ng lao dm v ng di chuyn giỏ 3 chõn trờn nhp mt
- Di chuyn giỏ 3 chõn ra nhp 2
- Di chuyn dm ch trờn nhp 1

- Lao dm bng giỏ 3 chõn, h xung gi v s dng thanh chng.
- Liờn kt cỏc dm ch li vi nhau
đối trọng

2250

3750
cuối tuyến

đầu tuyến

nhịp 1

nhịp 2

BC 7:THI CễNG DM NGANG,BN MT CU
- Di chuyn giỏ 3 chõn lựi li ln ng u cu ri thỏo d.
- Thi cụng dm ngang
- Thi cụng bn mt cu
BC 8:CễNG TC HON THIN
- Lp dng khe co gión, h thng thoỏt nc, ốn chiu sỏng.
- Thi cụng lp ph mt cu.
- Hon thin cu.
7.2.3. Thit k kt cu b tr, mỏy thi cụng v tớnh toỏn b tr thi cụng
7.2.3.1. a dm vo v trớ cn lao lp :
+ Xỏc nh ng kớnh , loi cỏp dựng kộo dm :
kộo dm ta dựng loi rũng rc c nh bng thộp cú bi , ly h s lc cn k = 2.5.
Gi s chn loi cỏp 17,5 mm . Loi 7.37+1 cú [] = 1,5 (kN/mm2)
Chn mỏy ti loi nh .


GVHD: o c Lý

176

SVTH: Nguyn S Th Anh


Chương 7:Thi công và tổ chức thi công kết cấu phần trên
Tra bảng (2-2) trong giáo trình “ Kỹ thuật lắp ráp cầu “ của bộ GTVT ta có :
Pd = 137 (KN) : lực kéo đứt dây cáp .
Ta thấy Pd = 137 (KN) > F = 7,8 (KN) vậy cáp chọn thoả mãn điều kiện chịu kéo đứt .
Chọn đường kính của ròng rọc Dmin 17.d = 17.17,5 = 280 (mm)
Vậy chọn Dmin =280 (mm)
7.2.3.2. Nâng dầm và đặt lên xe goòng , vận chuyển dầm đến giá lao cần lao lắp :
Bố trí hai đường ray chạy dọc tại vị trí giữa tim cầu vận chuyển dầm đến vị trí cần lao lắp
Khi vận chuyển dầm bằng xe goòng dọc cầu ta dùng tời máy để kéo cáp dịch chuyển xe
goòng chạy dọc theo ray .
Bố trí tời máy sao cho khoảng cách từ tời đến đầu dầm đảm bảo an toàn khi kéo dầm.
 Xác định lực kéo dầm khi đặt lên xe goòng :
Lực kéo :

Tkeo =

P
( f 2 × k + µ × r0 ) + i × P
R

Trong đó :
P : trọng lượng dầm , P = 24.5x49=1225(KN)
Rg = 25 (cm) bán kính xe goòng.

r = 5 (cm ) bán kính trục bánh
f2 = 0.065 , hệ số ma sát lăn ( con lăn thép )
=> Tkeo

1225
(0.065 x 2.5 + 0.1x5) = 32.46 KN
25

Vậy ta cũng chọn loại cáp để kéo dầm 26 mm . Loại 7.37+1 có [] = 1,5 (kN/mm2) , K =
5 là hệ số an toàn , Pd = 311(KN)
Lực kéo cho phép của cáp là : S = Pd/K = 311/5 = 62.2(KN)
Đảm bảo S = 62.2 (KN) > T = 32.46(KN)
 Kiểm tra lật theo phương dọc :
- Các tải trọng tác dụng lên giàn lao bao gồm:
+ Trọng lượng bản thân giàn, lấy gần đúng q = 0,45 (T/m)
+ Trọng lượng bản thân đuôi giàn P1
GVHD: Đào Đắc Lý

177

SVTH: Nguyễn Sỹ Thế Anh


Chương 7:Thi công và tổ chức thi công kết cấu phần trên
+ Trọng lượng bản thân đầu giàn P2
Lấy gần đúng P1 = P2 = 0,225 (T)
+ Trọng lượng đối trọng cần tìm Q
Điểm lật tại A
22,5m


37,5m
q=0,45 T/m

1
Q

A
P1
P2

Hình 7.4: Sơ đồ giá ba chân
Phương trình ổn định lật đối với điểm A
Mg
ML

≥ 1,3 (*)

Trong đó:
1,3 - hệ số ổn định lật
Mg - tổng các mômen chống lật đối với điểm A
22,5 2
M g = ( Q + P1 ) 22,5 + q
2

ML - tổng các mômen gây lật đối với điểm A
M L = P2 .37,5 + q

37,52
2


Thay tất cả vào phương trình (*) ta có:

22,52
37,52
( Q + P1 ) 22,5 + q
≥ 1,3 P2 .37,5 + q
2
2






Giải phương trình ta được: Q ≥ 13,48125 (T)
Vậy chọn đối trọng Q = 13,5 (T)
GVHD: Đào Đắc Lý

178

SVTH: Nguyễn Sỹ Thế Anh


Chng 7:Thi cụng v t chc thi cụng kt cu phn trờn
+ Kim tra lt theo phng ngang
iu kin n nh :
Trong ú :

Mg
Ml


1 .3

Mg : mụmen gi .
Ml : mụmen gõy lt .
1,3 : h s an ton

400

150

560

Qg
o

Hỡnh 7.5 . Giỏ ba chõn theo phng ngang
Theo s thỡ im lt l ti O
Ta cú :
Pd =122.5(T) l trng lng dm
Qg = 0.45.(22,5+37,5) = 27(T) l trng lng bn thõn gin mỳt tha
Mg = 27.3 = 81 (T.m)
Vy iu kin n nh chng lt theo phng ngang cu l c m bo .
7.2.4 K thut thi cụng chi tit
7.2.4.1. Sn xut v Lp dng vỏn khuụn
- Yờu cu vỏn khuụn:
Ván khuôn (bao gồm cả hệ đà giáo đỡ nó) và bệ căng cốt thép DƯL kéo trớc phải đợc thiết kế và thi công sao cho đảm bảo đợc cờng độ và độ cứng yêu cầu, đảm bảo độ
chính xác về hình dạng, kích thớc và vị trí của kết cấu BTCT.
Ván khuôn và bệ căng phải có khả năng sử dụng lại đợc nhiều lần mà không bị h
hỏng theo đúng yêu cầu của bản đồ án thiết kế chung.

Ván khuôn phải có cấu tạo hợp lý, dễ dàng lắp dựng, tháo dỡ hoặc điều chỉnh khi
cần thiết.
GVHD: o c Lý

179

SVTH: Nguyn S Th Anh


Chng 7:Thi cụng v t chc thi cụng kt cu phn trờn
- Thit k vỏn khuụn:
Việc thiết kế và thi công ván khuôn, bệ căng cũng nh việc khai thác chúng phải đảm
bảo an toàn tuyệt đối cho ngời và các thiết bị liên quan.
Ván khuôn phải đợc thiết kế với hình dạng và vị trí chính xác. Ván khuôn phải dễ
lắp dựng và tháo dỡ. Các mối nối phải song song hoặc phải vuông góc với trục dầm và
trám kín đủ chống rò rỉ vữa. Ván khuôn phải có vạt cạnh ở chỗ có góc cạnh.
Lp dng vỏn khuụn:
Các bộ phận ván khuôn phải đợc liên kết vững chắc với nhau bằng bu lông hoặc
thanh thép. Các đầu bu lông và đầu thanh thép đó không đợc lộ ra trên bề mặt của bê tông
sau khi tháo ván khuôn, tốt nhất nên đặt các thanh thép nói trên trong các ống bằng nhựa.
Sau khi tháo khuôn thì rút bu lông hoặc thanh thép ra và trám kín ống nhựa.
Phần chôn vào bê tông của các thanh thép hoặc bê tông dùng làm giằng, nếu ăn sâu
vào bê tông ít hơn 2,5cm thì phải tháo bỏ bằng cách đục bê tông ra. Các lỗ do đục đẽo
phải đợc lấp đầy bằng vữa. Lỗ phải có chiều sâu ít nhất 2,5cm để tránh vữa bị bong ra.
Phải bôi trơn bề mặt trong ván khuôn bằng hợp chất đã đợc lựa chọn cẩn thận sao
cho dễ dàng tháo khuôn, tạo đợc bề mặt bê tông nhẵn đẹp có màu sắc nh mong muốn và
không ăn mòn bê tông.
7.2.4.2. Lp dng ct thộp
Trong cụng nghip cú nhiu loi ct thộp khỏc nhau, ct thộp cú ng kớnh nh
d(6ữ8)mm c ch to thnh cu n khi s dng phi dui thng. Ct thộp cú d10

tr lờn thng l cỏc thanh thng chiu di t (6ữ12)m, trng hp cn thit cú th
t hngdi ti 18m
a) Cụng tỏc chun b
+ Kim tra bn v ct thộp:
- Kim tra xut x, chng loi, kớch thc ca ct thộp
- Kim tra s lng, khi lng ct thộp Phõn tớch khi lng tng chng loi ct thộp
+ t mua thộp:
- Ch mua thộp ni cú uy tớn, bi t rừ ngun gc sn xut v phi cú hp ng t mua.
- Trc khi s dng (gia cụng) bờn thi cụng phi thuờ phũng thớ nghim (phũng thớ
nghim cú t cỏch phỏp nhõn)tin hnh 3 thớ nghim sau :
- Thớ nghim kộo t ct thộp: kim tra cng , dón di (cng kộo t, gii
hn chy, dón di )
- Kim tra tớnh chu hn: tt c cỏc ct thộp ch chu lc u phi thớ nghim, cú bao
nhiờu loi mi hn thỡ cú b y nhiờu thớ nghim.
GVHD: o c Lý

180

SVTH: Nguyn S Th Anh


Chương 7:Thi công và tổ chức thi công kết cấu phần trên
Mỗi lô thép (khoảng 20T) phải có 1 bộ mẫu thí nghiệm, mỗi thí nghiệm làm ít nhất 3mẫu
- Đơn vị thi công chỉ được phép gia công cốt thép sau khi có kết quả thí nghiệm và
xuất trình cho giám sát thi công.
b) Vệ sinh cốt thép
Trước khi sử dụng cốt thép cần được đánh rỉ dùng bàn chải sắt hoặc kéo đi kéo lại trong
cát hay sử dụng máy phun cát. ớVi cốt thép dính dầu mỡ phải dùng xà phòng hoặcdung
dịch kiềm để tảy rửa không được dùng axít để tẩy rửa
c) Nắn, Uốn cốt thép

Gia công cốt thép ở trong nhà máy hoặc ở công trường lớn phải dùng phương pháp dây
chuyền: nắn thẳng, cắt , uốn và hàn…các máy móc để gia công cốt thép bao gồm các
thiết bị để kéo thẳng, nắn thẳng, làm sạch, cắt uốn hàn, chế tạo lưới và bó cốt thép các
loại máy móc đó được bố trí thành dây chuyền sản xuất
+ Nắn thép : Tất cả các cốt thép không tránh khỏi cong vênh trong quá trình vận chuyển
do đó cần phải nắn thẳng lại trong quá trình sử dụng.
- Đối với cốt thépđường kính nhỏ D≤10mm có th ể dùng tời hay palăng xích theo
từngđoạn dài từ (40-60)m với độ dãn dài không được lớn hơn 5%
- Với cốt thép đường kính D>10mm ở dạng thanh thì nắn chỗ cong bằng vam hay búa
trên bàn gỗ cứng và không làm thép tổn thương nếu khối lượng lớn thì dùng máyđể nắn.
+ Uốn thép: Lấy dấu trên bàn uốn (Bàn uốn có thể bằng gỗ cứng hay thép) uốn thử và
điều chỉnh rồi đóng đinh lên bàn gỗ (hoặc hàn trên bàn thép) làm cữ vạch cữ bằng phấn
trên thanh. Có thể uốn bằng vam hay máy, uốn xong xếp kho có phiếu ghi rõ để
tránhnhầm lẫn
d) Lấy dấu để cắt thép và uốn thép
+ Lấy dấu cắt thép:
Căn cứ vào chi ều dài thiết kế và chi ều dài thực tế của cốt thép đánh dấu vị trí cắt sao
cho đảm bảo hai yêu cầu:
+ Có ít thép thừa nhất (Khi tính chiều dài để cắt cần chú ý các đoạn cong, đoạn thẳng ở
móc cầu do thiết kế có tr ừ độ dãn dài do uốn gây ra)
+ Vị trí nối không nằm ở mặt cắt nguy hiểm, số thanh cốt thép nối trong 1 mặt cắt
không vượt quá trị số tối đa ghi trong bảng 4.3 sau:
+ Tỷ lệ cắt thép cho phép
STT
1
2
3

Loại mối nối
Cốt thép chịu kéo của dầm BTCT

Mối nối buộc
Cốt thép chịu kéo trong cấu kiện BTCT chịu kéo

GVHD: Đào Đắc Lý

181

Tỷ số tối đa cho phép
33%
25%
25%

SVTH: Nguyễn Sỹ Thế Anh


Chương 7:Thi công và tổ chức thi công kết cấu phần trên

- Khi lấy dấu để chặt cốt thép phải chú ý đến độ giãn của cốt thép trong quá trình uốn để
lấy dấu cho chính xác nhằm tiết kiệm và không phải cắt bỏ cốt thép thừa.
- Lấy dấu cắt thép cần làm thửvài thanh rồi mới làm hàng loạt. Nếu phải uốn nối thì
cầntheo quy định về vị trí và s ố lượng mối nối trong một mặt cắt trong phạm vi 50cm.
Chỗ nối phải cách chỗ uốn cong >10độ và tránh vị trí có nội lực lớn (Mmax)
- Chiều dài thực tế của cốt thép: l = ltk−∑∆l (4.12)
Uốn 1800 thì ∆l=1,5φ ; Uốn 1500 thì ∆l=φ ; Uốn (450÷600) thì ∆l=0,5φ
+ Cắt thép
+ Với đường kính φ≤10mm có th ể dùng kéo (kìm cộng lực): kéo thủ công, kéo chạy điện
+ Với 10mm<φ<20mm và khối lượng nhỏ có thể dùng búa và khớp chặt
+ Với φ>30mm có thể dùng cưa (cưa tay, cưa điện) trường hợp khối lượng lớn thì dùng
máy cắt chuyên dùng chạy điện hoặc hơi
e) Hàn nối cốt thép

Dùng phương pháp hàn điện (không dùng hàn hơi) phải hàn thử và kiểm tra 3 mẫu về uốn
nguôi 1800 và kéo đứt
f) Lắp dựng cốt thép
- Để lắp dựng cốt thép thành khung, phải làm bàn gá cốt thép theo tỷ lệ 1:1 so với
bảnthiết kế.
- Khi hàn cốt thép phải hàn từ giữa ra hai bênđể tránh biến dạng.
- Lưu ý: Nếu ván khuôn hoặc đà giáo có độ vồng dự trữ thì khi kê khung cốt thép cũng
phải tạo độ vồng dự trữ cho cốt thép
- Sau khi gia công xong cốt thép chủ, người ta dùng các giá để treo cốt chủ rồi lồng cốt
đai vào cốt chủ và buộc thành khung. (thép buộc mềm cóφ(0,51)mm). Xác định trình
tựđặt các thanh cốt thép dựa vào b ản vẽ thực tế. Hàn hay bu ộc các thanh thép thành
lướihoặc khung trên bàn gá,rồi hạ xuống.
- Sau khi lắp đặt xong cốt thép, ta tiến hành lắp dựng ván khuôn. Với kết cấu BTCT
thành mỏng có cốt thép đặt dày đặc như dầm cầu, để thuận tiện cho việc lắp dựng ván
khuôn, người ta đặt ván khuôn ở một bên sườn dầm ngay từ khi tiến hành lắp đặt cốt
thép.
- Chiều dày lớp bê tông bảo vệ được đảm bảo bằng miếng đệm (con kê) bằng vữa xi
măng cát mác cao hơn BT và được buộc chặt với cốt thép. Dùng các thanh làm cữđể
GVHD: Đào Đắc Lý

182

SVTH: Nguyễn Sỹ Thế Anh


Chương 7:Thi công và tổ chức thi công kết cấu phần trên
bảo đảm cự ly các cốt thép theo thiết kế.
g) Công tác nghiệm thu cốt thép
Sau khi lắp dựng xong cốt thép bên B mời bên A tiến hành công tác nghiệm thu cốt
thép (kết quả được ghi vào biên bản nghiệm thu)

- Cốt thép phải đúng kích thước, hình dáng, khoảng cách, vị trí so với hồ sơ thiết kế. Sai
số nếu có phải nằm trong phạm vi cho phép
- Cốt thép phải sạch sẽ không bị dính bùn dầu mỡ và gỉ
7.2.4.3.Công tác đổ BT nhịp cầu
a) Những vấn đề chung
- Công tác đổ bê tông là nhân tố chính quyết định chất lượng của công trình do đó khiđổ
bê tông cần phải nghiên cứu kỹ đặc điểm của kết cấu nhịp, đặc điểm của đà giáo,
vánkhuôn, khả năng cung cấp vật liệu, đầm, vận chuyển vật liệu… mà ta sử dụng
phươngpháp đổ cho hợp lý
- Bê tông được trộn bằng máy với độ sụt theo thiết kế thường SN=(810)cm
- Bê tông được đưa đến vị trí đổ bằng nhiều cách ví dụ dùng cần trục cNu thùng chứa BT
đến vị trí rồi đổ trực tiếp vào khuôn n ếu kích thước rộng. Nếu kích thước hẹp thì rót
trựctiếp vào phễu hay máng bố trí sẵn. Có thể làm cầu công tác cao hơn mặt BT trên từ
(20÷30)cm r ồi dùng xe chuyển BT đến vị trí, phân phối vào máng hay phễu rót xuống
dầm. Chú ý không được chạm đến ván khuôn và cốt thép
- Phương pháp đổ bê tông: Bê tôngđược đổ và đầm theo từng lớp. Bề dày mỗi lớp đổ
từ(10÷40)cm. Có hai phương phápđổ bê tông là:
- Đổ bê tông theo từng lớp nằm ngang song song với ván đáy.
- Ưu điểm: Trọng lượng kết cấu nhịp trong quá trình đổ bê tông phân bố xuống đà giáo
là rải đều và t ăng dần nên đà giáo không phải chịu tải trọng cục bộ, tránh được hiện
tượng lún lệch, mất ổn định cho đà giáo
- Khuyết điểm: Di chuyển trong quá trình đổ bê tông không hợp lý. Vữa bê tông làm bẩn
cốt thép và do đó làm giảm lực dính bám giữa bê tông và cốt thép. Công suất trạm trộn
đòi hỏi lớn để đảm bảo đổ bê tông được liên tục và liền khối
- Đổ bê tông theo lớp xiên góc với ván đáy: Nếu khả năng cung cấp BT không kịp khi
khối lượng lớn, dầm dài thì đổ theo lớp nghiêng một góc α =15º÷20º đối với phương
ngang
- Ưu điểm : Di chuyển trong quá trình đổ bê tông là hợp lý
- Khuyết điểm : Trọng lượng bản thân dầm tác dụng xuống đà giáo là phân bố không
đều làm cho đà giáo dễ bị mất ổn định do biến dạng không đều

- Đầm bê tông kết cấu nhịp có thể dùng đầm dùi. Với kết cấu tường mỏng có thể
GVHD: Đào Đắc Lý

183

SVTH: Nguyễn Sỹ Thế Anh


Chương 7:Thi công và tổ chức thi công kết cấu phần trên
dùngđầm cạnh, kết cấu bản mỏng dùng đầm mặt. Chú ý đầm không ảnh hưởng đến cốt
thép vàván khuôn. Theo kinh nghiệm khi đầm thấy nổi nước lên và hết lún là được
- Đổ và đầm xong khi rút hết nước thì lấy bàn đầm xoa xoa nhẹ. Tùy thuộc vào mùađông
hay mùa hè đổ xong từ (4:6)giờ thì tưới nước bảo dưỡng. Dùng bao tải ướt tưới lênmặt.
Bảo dưỡng tối thiểu từ (2:3)tuần số lần tưới trong ngày tuần đầu nhiều hơn các tuầnsau,
mùa hè nhiều hơn mùa đông và tối thiểu phải đạt 3lần/ngày đêm. Tưới khắp bề mặtvà
thành bên
- Phải chuẩn bị đủ nhân lực máy (có dự phòng) để đổ liên tục. Nếu đủ công suất thì
phảiđổ bê tông kết cấu nhịp xong trước thời gian dính kết sơ bộ của xi măng. Để kéo dài
thờigian đổ bê tông có thể sử dụng phụ gia kéo dài thời gian ninh kết sơ bộ của xi măng.
Nếu không có khả năng đổ bê tông xong trước thời gian ninh kết sơ bộ của xi măng thì
phải chia nhỏ kết cấu nhịp để đổ bê tông.
- Phải có biện pháp đề phòng mưa gió trong qua trình đổ bê tông. Nếu đổ hai đợt thì
trước khi đổ đợt sau phải xử lý vết thi công trên bề mặt lớp BT đổ trước
7.2.4.4 Công tác tháo ván khuôn
- Trình tự tháo ván khuôn được thực hiện ngược lại so với khi lắp dựng (Lắp sau tháo
trước)
7.2.4.5.Lao dầm bằng giá 3 chân
- Giá ba chân cấu tạo gồm: dàn chịu lực (4) dài 60m, tựa lên hai chân (1)và(2) khi di
chuyển và tựa thêm lên chân (3) phía trước khi lao lắp
- Các chân 1, 2, 3, có dạng giá long môn. Chân 1 và 2 có bánh xe tại chân 1 có đối

trọng(6) để đảm bảo ổn định
- Khi di chuyển dàn làm việc theo sơ đồ dầm mút thừa nhịp là 22,5m và đoạn hẫng dài
37,5 m
- Dưới dàn lắp hai dàn ngang hai mút thừa có th ể di chuyển đưa dầm ra vị trí và sàng
ngang rồi hạ dầm xuống gối
+ Ngoài ra còn có hệ thống tới điều khiển, hai xe goòng đưa dầm ra vị trí
+ Trình tự lắp ráp
- Bước 1: Lắp đặt ray và giá ba chân trên mặt đường sau mố (Tim giá đặt theo tim cầu ở
nền đường đầu cầu)
- Bước 2: Di chuyển giá ra vị trí lắp ráp (Tời kéo giá ra nhịp lắp, cho chân (3) lựa trên trụ
cầu)
- Bước 3: Chuyển dầm cần lắp đến sát mố (Chuyển dầm bằng đường goòng, xe ô tô
GVHD: Đào Đắc Lý

184

SVTH: Nguyễn Sỹ Thế Anh


Chương 7:Thi công và tổ chức thi công kết cấu phần trên
hoặc các phương tiện khác)
- Bước 4: Di chuyển dầm ra vị trí kết cấu nhịp: Chuyển dầm tới móc treo ở xà ngang của
giá và nhấc dầm lên, di chuyển xe rùa thứ nhất, đưa dầm ra vị trí xe rùa thứ hai thả tời
điện xuống nhấc dâm lên và đưa ra vị trí kết cấu nhịp
-Bước 5: Sàng ngang dầm và hạ xuống gối
-Bước 6: Liên kết các dầm
7.2.4.6 Làm mặt cầu
- Ống thoát nước làm sạch gỉ sơn hay quét bitum phần trong và phần hở ở ngoài rồi
đặtchúng vào vị trí khi đổ BT. Đầu ống nhô ra khỏi mặt KCBT tối thiểu 10cm.
- Đổ lớp BT tạo dốc ngang theo thiết kế, Trước khi đổ phải vệ sinh bề mặt. Dùng

máythủy bình kiểm tra độ dốc ngang bằng cách cao đạc ở đỉnh và chân dốc
- Mặt cầu được tạo độ dốc ngang cầu bởi một lớp vữa xi măng- cát M300 dày (3÷7)cm
Có thể dùng thanh gỗ làm m ẫu tạo dốc sẵn nếu mặt cầu hẹp và b ằng phẳng, nằm
ngang. Đo đạc mặt dầm và đánh dấu mốc để đổ Bê tông tạo dốc đảm bảo đúng độ dốc
quy định
- Lớp BT được cán theo ựs di chuyển của thanh mẫu. Trước khi đổ lớp vữa Bê tông phải
tẩy các cục “bướu” bê tông trên cầu và về sinh tạo nhám (làm dính bám) trên toàn bộ bề
mặt, phải thổi sạch mặt dầm bằng hơi ép, sạch dầu mỡ ( nếu có) đồng thời tưới nước bề
mặt
- Khe co giãn tại các đầu dầmđược thi công kết hợp với khiđổBê tông gờlan can vàđổ Bê
tông tạo dốc.
- Tiếp theo trải lớp phòng nước nếu có trong thiết kế. Trải theo kiểu lợp nhà phủ lên nhau
≥10cm và đặt từ thấp lên cao tránhđể luồn dưới lớp phòng nước. Cần chú ý chỗ cạnh vỉa
hè ống thoát nước và khe co giãn làm cho kín, Cạnh vỉa hè, lớp phòng nước uốn lượn
GVHD: Đào Đắc Lý

185

SVTH: Nguyễn Sỹ Thế Anh


Chương 7:Thi công và tổ chức thi công kết cấu phần trên
lên. Lớp phòng nước dẫn xuống dưới miệng ống thoát nước. Cấu tạo chi tiết lớp phòng
nước xem chi tiết thiết kế cầu BTCT
- Thi công xong l ớp phòng nước, đổ BT lớp bảo vệ lưới thép và chiều dày theo thiết kế
- Cuối cùng đổ lớp BT nhựa .Yêu cầu đổ đều san và đầm sơ bộ rồi lu bằng lu 6 tấn
- Lắp dựng lan can tay vịn vào các lỗ chứa sẵn và chú ý b ảo đảm mỹ quan cho cầu
7.2.5. Tính toán bổ trợ thi công
7.2.5.1 Chuẩn bị
Bố trí mặt bằng công trường bao gồm việc bố trí lán trại, bãi đúc dầm, bãi tập kết vật

liệu, xe, máy, nhà xe được bố trí ở đường đầu cầu .
 Làm lán trại: Có nhà kho, công trình phụ để phục vụ cho cán bộ công nhân của
đơn vị
- Nhà ở và công trình để phục vụ cho 20 người sinh hoạt, bình quân 3m2/người
20 người x 3m2 = 60 m2
- Nhà kho: Diện tích dự kiến là 50m2 xây dựng lán trại bằng thủ công
Số công cần thiết dự kiến là 30 công
- Ban chỉ huy công trường: Diện tích 20m2, thi công bằng thủ công dự kiến cần 5 công để
thực hiện
- Xưởng gia công vật liệu: Diện tích 40m2, dự kiến xây dựng cần 10 công
 Bãi tập kết xe, máy: Diện tích 92m2, dùng máy ủi và nhân công để thực hiện, dự
kiến dùng 1 ca máy và 5 công để thực hiện.
 Bãi tập kết vật liệu: Diện tích 80m2, dùng máy ủi và nhân công để thực hiện dự
kiến dùng 1 ca máy và 5 nhân công.
 Bãi đúc chứa dầm và vật liệu: Diện tích 288m2. Dùng máy xúc và nhân công làm
thủ công thực hiện. Dùng 3 ca máy và 5 nhân công để hoàn thành công việc.
- Các dầm được đúc trên đường đầu cầu
 Đào phần lớp đất hữu cơ, lớp đất yếu bề mặt: khối lượng Đào 733.5m 3
 Đắp cạp mở rộng đường đầu cầu làm bãi đúc dầm, bãi đúc dầm được lu lèn tới độ
chặt K98, rộng 12m, dài 34m. Khối lượng Đắp 371.8m3
GVHD: Đào Đắc Lý

186

SVTH: Nguyễn Sỹ Thế Anh


Chương 7:Thi công và tổ chức thi công kết cấu phần trên
 Thi công bệ đúc dầm 65,8 m3
STT


Mã hiệu

1 TT1
2 TT4
3 TT5
4 AB.22294
M0213
5 AB.24123
N0006
M0175
M0209
6 AB.32263
N0006
M0207
7 AB.41453
M0303
8 AB.42153
M0303
9 AB.42253
M0303
10 AB.42353
M0303
11 AB.42453
M0303

Tên công tác

Đơn vị


Công tác chuân bị, san ủi, tập kết
máy móc
Tập kết vật tư, máy móc
Tập kết vật tưu, máy móc
Đào san đất tạo mặt bằng trong
phạm vi <=100m bằng máy ủi
<=320CV, đất cấp IV
Máy thi công
- Máy ủi <=320CV
Đào xúc đất để đắp hoặc đổ ra bãi
thải, bãi tập kết bằng máy đào
<=0,8m3, đất cấp III
Nhân công
- Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 1
Máy thi công
- Máy đào <=0,8m3
- Máy ủi <=110CV
Đào vận chuyển đất trong phạm vi
<=100m bằng máy ủi <=180CV, đất
cấp III
Nhân công
- Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 1
Máy thi công
- Máy ủi 180CV
Vận chuyển đất bằng ô tô 22 tấn tự
đổ trong phạm vi <=1000m, đất cấp
III
Máy thi công
- Ô tô tự đổ 22T
Vận chuyển tiếp cự ly <=2km bằng ô

tô tự đổ 22 tấn, đất cấp III
Máy thi công
- Ô tô tự đổ 22T
Vận chuyển tiếp cự ly <=4km bằng ô
tô tự đổ 22 tấn, đất cấp III
Máy thi công
- Ô tô tự đổ 22T
Vận chuyển tiếp cự ly <=7km bằng ô
tô tự đổ 22 tấn, đất cấp III
Máy thi công
- Ô tô tự đổ 22T
Vận chuyển 1km ngoài phạm vi 7km
bằng ô tô tự đổ 22 tấn, đất cấp III
Máy thi công
- Ô tô tự đổ 22T

GVHD: Đào Đắc Lý

187

công
công
ca
100m3

Khối
lượng

Mức hao phí
Máy

Nhân thi
công công

45
10
5

45
10
5

7,335

ca
100m3

0,325

0,81

ca
ca

4,9

18,2182
0,852

3,1677


0,55

2,0449

0,241

0,448

0,187

0,3476

0,147

0,2342

0,092

7,8673

3,718

ca
1,859

ca
100m3

1,2492
0,1673


3,718

ca

100m3

3,0116
0,336
0,045

công

100m3

2,3839

3,718

công

100m3

Khối lượng hao
phí
Máy
Nhân
thi
công
công


1,859

ca
100m3 1,5934
ca
100m3 85,514
ca

SVTH: Nguyễn Sỹ Thế Anh


Chương 7:Thi công và tổ chức thi công kết cấu phần trên

12

AF.31214

N0006
M0194
M0051
M0111

Bê tông sản xuất qua dây chuyền
trạm trộn tại hiện trường hoặc bê
tông thương phẩm, đổ bằng máy
bơm bê tông tự hành, bê tông nền,
mác 250
Nhân công
- Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 1

Máy thi công
- Máy đầm bàn 1kW
- Máy bơm bê tông 50m3/h
- Máy khác

m3

65,8

công

0,62

ca
ca
%

40,796
0,089
0,033
1

5,8562
2,1714

Bảng 7.2. Tổng hợp nhân công ca máy công tác chuẩn bị
STT

Công việc


Công

Ca

1

Chuẩn bị mặt bằng

55

5

2

Thi công bệ đúc dầm

62,03

23,55

7.2.5.2. Thi công dầm chủ
b) Thi công dầm chủ:
+ Lắp ghép ván khuôn dầm 1080 m2
- Lắp đăt cốt thép dầm chủ :
+ D <= 18 : khối lượng : 25.48 tấn
+ D > 18 : khối lượng : 4.01 tấn
- Đổ bê tông dầm:M40 đá 1x2 khối lượng 196 m3
- Lắp đăt neo cáp dư ứng lưc : AG.135 : 80 cái
- căng kéo cáp dư ứng lưc : AG.135 : 12.79 tấn
- Bơm vữa xi măng trong ống luồn cáp : AF.374 : 3,528 m3

ST
T

Mã hiệu

AG.3212
13 1
N0013

TT
Vật


Đơ
n vị

Tên công tác

Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ
ván khuôn kim loại, ván khuôn
dầm chữ T, I
Nhân công
148 - Nhân công bậc 4,5/7 - Nhóm

GVHD: Đào Đắc Lý

188

m2
côn


Khối
lượn
g

Mức hao phí
Nhâ
n
Máy
côn thi
g
công

Khối lượng hao
phí
Nhân
công

Máy
thi
công

1.08
0
1,7

1.836

SVTH: Nguyễn Sỹ Thế Anh



Chương 7:Thi công và tổ chức thi công kết cấu phần trên
g

M0029

1
Máy thi công
149 - Cần trục bánh xích 16T

M0078

150

M0958
M0268
M0111
AG.1341
14 1

N0011

ca

- Máy cắt gạch đá 1,7kW
- Máy hàn điện 23kw
151 (27,5Kw)
152 - Tời điện 5T
140
9 - Máy khác

Sản xuất, lắp đặt cốt thép bê
tông đúc sẵn, cốt thép dầm
cầu, đường kính <= 18 mm
Nhân công
- Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm
238 1
Máy thi công

M0429

239

M0311

240

ca
ca

0,045
0,01

48,6
10,8

%

1,5

tấn

côn
g

7,92

31,7592

1,225

ca

0,21

M4315

- Máy cắt thép 5kW
Sản xuất, lắp đặt cốt thép bê
tông đúc sẵn, cốt thép dầm
cầu, đường kính cốt thép
<=18mm
Nhân công
- Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm
238 1
Máy thi công
241 - Máy cắt uốn 5kW

ca

0,21


M0429

239

ca

1,225

N0011

AI.6411
16 1

N0013
M0069
M0111
AG.1171
17 7

N0011
M0998
M0199
M0194
M0111

- Máy hàn điện 23kw
Lắp đặt ống thép luồn cáp dự
ứng lực, đường kính ống luồn
cáp <=80mm
Nhân công

- Nhân công bậc 4,5/7 - Nhóm
148 1
Máy thi công
435 - Máy cưa ống
143
2 - Máy khác
Sản xuất cấu kiện bê tông đúc
sẵn, bê tông dầm đặc (chữ T,
I), đá 1x2, mác 400, PC40
Nhân công
- Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm
238 1
Máy thi công
315 - Máy trộn bê tông 250l
316 - Máy đầm dùi 1,5kW
128 - Máy đầm bàn 1kW
145 - Máy khác

GVHD: Đào Đắc Lý

189

tấn

7,92

201,168

0,19


256,88

ca

0,025

%

5

côn
g
ca
ca
ca
%

5,334
31,11
5

1.35
2

côn
g

m3

4,912

3
0,842
1

25,4

côn
g

m

2,7

4,01

ca

AG.1342
15 1

- Máy hàn điện 23kw

8,64

ca

0,008
0,002
5


33,8

196

4,2

823,2
0,095
0,25
0,25
15

18,62
49
49

SVTH: Nguyễn Sỹ Thế Anh


Chương 7:Thi công và tổ chức thi công kết cấu phần trên
2
AG.1352
18 2

N0013

148

M0077
M0035

M0271
M0044

247
661
663
665
146
3

M0111
AG.1353
19 1

N0013

AF.3741
20 0

N0011

Gia cụng, lắp đặt, kộo cáp thộp
dự ứng lực dầm, sàn nhà
Nhân công
- Nhân công bậc 4,5/7 - Nhóm
1
Máy thi công
- Máy cắt cáp 10kW
- Cẩu tháp 25T
- Vận thăng lồng 3T

- Kích 30T
- Máy khác

Lắp đặt neo cáp dự ứng lực
Nhân công
- Nhân công bậc 4,5/7 - Nhóm
148 1
Bê tông sản xuất qua dây
chuyền trạm trộn tại hiện
trường hoặc bê tông thương
phẩm, đổ bằng máy bơm bê
tông tự hành, bơm vữa xi
măng trong ống luồn cáp
Nhân công
- Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm
238 1
Máy thi công

tấn

12,8

côn
g

17,5

224

ca

ca
ca
ca
%
đầu
neo

1,2
0,04
0,04
1,5
2
80

côn
g

m3
côn
g

0,25

20

35,7

125,949
6


3,52
8

M0130

251

- Máy nén khí diezel 600m3/h

ca

1,83

M1000
M0056

731
248

- Máy trộn vữa 80l
- Máy bơm nước 20kW

ca
ca

1,83
0,5

M0061


735
148
2

- Máy bơm vữa 9m3

ca

1,83

- Máy khác

%

3

M0111

15,36
0,512
0,512
19,2

6,456
2
6,456
2
1,764
6,456
2


3518,95
7

Tổng

320,0
8

Bảng 7.5. Tổng hợp nhân công ca máy công tác thi công dầm
Tên công tác
Thi công dầm chủ

Khối lượng hao phí
NC ( công )

Máy ( ca )

1912,5

258,18

7.2.5.3. Lao dầm
- Lắp dưng sàn giá lao dầm: 6Tấn
GVHD: Đào Đắc Lý

190

SVTH: Nguyễn Sỹ Thế Anh



Chương 7:Thi công và tổ chức thi công kết cấu phần trên
- Lao kéo dầm bê tông 330m/10 dầm
- Lắp đặt gối cầu 16 gối

STT

Mã hiệu

TT
Vật


21 AI.63311

N0011

238

M0029

149

M0958

151

22 AG.52121

N0013

M0977
M0268
M0111
23 AL.25112

N0020

148
805
152
1500

1649

Khối
Đơn vị lượng

Tên công tác
Lắp dựng, tháo dỡ kết cấu
thép hệ khung dàn, sàn đạo,
giá long môn trên cạn
Nhân công
- Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm
1
Máy thi công
- Cần trục bánh xích 16T
- Máy hàn điện 23kw
(27,5Kw)
Lao lắp dầm cầu bằng cẩu lao
dầm hoặc cẩu long môn, lao

lắp dầm bê tông, chiều dài
dầm <=35m
Nhân công
- Nhân công bậc 4,5/7 - Nhóm
1
Máy thi công
- Cẩu lao dầm
- Tời điện 5T
- Máy khác
Lắp đặt gối cầu, loại gối cao su
Nhân công
- Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm
1

tấn

Mức hao phí
Máy
Nhân thi
công công

Khối lượng hao
phí
Máy
Nhân
thi
công
công

6


công

9,5

57

ca

0,27

1,62

ca

3

18

m
dầm

264

công
ca
ca
%
cái


4,7

1.240,80
0,072
0,072
10

19,008
19,008

16

công

3,5

56

Bảng 7.6. Tổng hợp nhân công ca máy công tác lao dầm
STT
4

Tên công tác

Khối lượng hao phí
NC ( công )

Máy ( ca )

1353,8


57,64

Lao lắp dầm

7.2.5.4. Thi công dầm ngang, lan can, bản mặt cầu và hoàn thiện
 Thi công dầm ngang :
- Lắp đăt ván khuôn dầm ngang: 100m2
- Lắp dưng cốt thép D <=18mm : 2,009 TẤN
- Đổ bê tông dầm ngang : 14,64m3
 -Thi công bản măt cầu
GVHD: Đào Đắc Lý

191

SVTH: Nguyễn Sỹ Thế Anh


Chương 7:Thi công và tổ chức thi công kết cấu phần trên
- Lắp dựng ván khuôn tấm đan: 297m2
- Lắp dưng cốt thép : 12.97 TẤN
- Đổ bê tông bản mặt cầu,lan can : 135,16m3
- Lắp khe co giãn cao su : 24m
 Hoàn thành các hạng mục khác để đảm bảo mỹ quan
Nhân công: NC = 100 công

ST
T

Mã hiệu


TT
Vật


Tên công tác

M0085

Sản xuất, lắp dựng, tháo
dỡ ván khuôn kim loại,
ván khuôn các cấu kiện
khác
Nhân công
- Nhân công bậc 4,0/7 238 Nhóm 1
Máy thi công
- Máy hàn điện 23kw
151 (27,5Kw)
151
3 - Máy khác
Sản xuất, lắp dựng cốt
thép xà dầm, giằng,
đường kính <=18mm,
chiều cao <=16m
Nhân công
- Nhân công bậc 3,5/7 964 Nhóm 1
Máy thi công
- Máy cắt uốn cốt thép
965 5kW


M1031

966

AG.3221
24 1

N0011

M0958
M0111
AF.6152
25 2

N0009

M0958
M0111

AF.2232
26 7

Đơn vị

100m
2

Mức hao phí
Nhâ
Máy

n
thi
công công

31,8

31,76

ca

0,69

%

15

tấn

10,4

20,9137

ca

0,32

ca
ca

0,04

1,13
3

%

2

192

0,69

2,009

công

m3

Khối lượng hao
phí
Máy
Nhân
thi
công
công

1

công

- Vận thăng 0,8T

- Máy hàn điện 23kw
151 (27,5Kw)
152
2 - Máy khác
Bê tông sản xuất qua
dây chuyền trạm trộn tại
hiện trường hoặc
thương phẩm, đổ bằng
cần cẩu, đá 1x2, bê tông
xà dầm, giằng, sàn mái,
cao <=1 6m, mác 400,
PC40
Nhân công

GVHD: Đào Đắc Lý

Khối
lượng

0,642
9
0,080
4
2,276
2

14,64

SVTH: Nguyễn Sỹ Thế Anh



Chương 7:Thi công và tổ chức thi công kết cấu phần trên

M0452

- Nhân công bậc 3,5/7 964 Nhóm 1
Máy thi công
- Cần trục bánh xích
882 10T

M0271

663

M0199

316
155
5

N0009

công

2,96

43,3344

ca


0,04

- Vận thăng lồng 3T

ca

0,04

- Máy đầm dùi 1,5kW

ca

0,18

%

2

M0085

- Máy khác
Sản xuất, lắp dựng tháo
dỡ ván khuôn kim loại,
ván khuôn nắp đan, tấm
chớp
Nhân công
- Nhân công bậc 3,5/7 964 Nhóm 1
Máy thi công
109
6 - Máy hàn 23Kw

156
4 - Máy khác
Sản xuất, lắp dựng cốt
thép xà dầm, giằng,
đường kính <=18mm,
chiều cao <=16m
Nhân công
- Nhân công bậc 3,5/7 964 Nhóm 1
Máy thi công
- Máy cắt uốn cốt thép
965 5kW

ca

0,32

M1031

966

ca
ca

0,04
1,13
3

%

2


M0958

- Vận thăng 0,8T
- Máy hàn điện 23kw
151 (27,5Kw)
157
3 - Máy khác
Sản xuất, lắp dựng cốt
thép xà dầm, giằng,
đường kính >18mm,
chiều cao <=16m
Nhân công
- Nhân công bậc 3,5/7 964 Nhóm 1
Máy thi công
- Máy cắt uốn cốt thép
965 5kW
- Máy hàn điện 23kw
151 (27,5Kw)

ca

0,16
1,45
6

M1031
M0111

966

158

ca
%

0,04
2

M0111
AG.3251
27 1

N0009

M0087
M0111
AF.6152
28 2

N0009

M0958
M0111
AF.6153
29 2

N0009

M0085


GVHD: Đào Đắc Lý

- Vận thăng 0,8T
- Máy khác

100m
2

2,97

công

23,1

68,4882

ca

0,43

%

10

tấn

công

ca


193

1,277
1

9,464

công

tấn

0,585
6
0,585
6
2,635
2

10,4

98,5202
3,028
5
0,378
6
10,72
3

12,97
118,934

9

9,17

2,075
2
18,88
4
0,518
8

SVTH: Nguyễn Sỹ Thế Anh


Chương 7:Thi công và tổ chức thi công kết cấu phần trên
2

M0452

Bê tông sản xuất qua
dây chuyền trạm trộn tại
hiện trường hoặc
thương phẩm, đổ bằng
cần cẩu, đá 1x2, bê tông
xà dầm, giằng, sàn mái,
cao <=1 6m, mác 350,
PC40
Nhân công
- Nhân công bậc 3,5/7 964 Nhóm 1
Máy thi công

- Cần trục bánh xích
882 10T

M0271

663

M0199

316
160
0

AF.2232
30 6

N0009

M0111
31 AI.21152

N0012

880

M0958

151

M1064


881

M0127

883
161
4

M0111

AF.1432
32 6

N0009

M0998
M0111
33 AL.25122

N0020

m3

135,1
6

công

400,073

6

2,96

ca

0,04

- Vận thăng lồng 3T

ca

0,04

- Máy đầm dùi 1,5kW

ca

0,18

- Máy khác
Sản xuất kết cấu thép
lan can cầu đường bộ,
cầu thép dàn kín
Nhân công
- Nhân công bậc 4,3/7 Nhóm 1
Máy thi công
- Máy hàn điện 23kw
(27,5Kw)
- Máy khoan bê tông

4,5kW
- Máy nén khí diezel
240m3/h

%

2

tấn

5,406
4
5,406
4
24,32
9

4

công

22,2

88,6

ca

1,5

6


ca

1,78

7,12

ca

0,89

3,56

- Máy khác
Bê tông sản xuất bằng
máy trộn - đổ bằng thủ
công, bê tông lan can,
gờ chắn, đá 1x2, mác
350, PC40
Nhân công
- Nhân công bậc 3,5/7 964 Nhóm 1
Máy thi công

%

1

315
163
0


- Máy trộn bê tông 250l

ca

0,11

- Máy khác
Lắp đặt khe co giãn dầm
đúc sẵn
Nhân công
164 - Nhân công bậc 4,0/7 9 Nhóm 1

%

5

GVHD: Đào Đắc Lý

m3

29,45

công

m

công

194


4,5

132,525
3,239
5

24

0,7

16,8

SVTH: Nguyễn Sỹ Thế Anh


×