Giáo án môn Toán lớp 9 – Hình học
Ngày soạn:
Ngày dạy: 9A
Tiết 48
§7: TỨ GIÁC NỘI TIẾP
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Hiểu định lí thuận và đảo về tứ giác nội tiếp
b. Kĩ năng
- Vận dụng được các định lí để giải bài toán liên quan đến tứ giác nội tiếp.
c. Thái độ
- Nghiêm túc, cẩn thận
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV
- SGK, GA, ĐDDH
b. Chuẩn bị của HS
- SGK, vở ghi, ĐDHT
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ (0’)
b. Bài mới
* Vào bài: ( 1’)
Chúng ta đã biết về tam giác nội tiếp, vậy còn tứ giác nội tiếp?
* Nội dung:
Giáo án môn Toán lớp 9 – Hình học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (10’)
Khái niệm tứ giác nội tiếp
1. Khái niệm tứ giác nội tiếp
YC Hs lên bảng thực hiện 2 em lên vẽ
phần ?1
- Nhận xét?
?1 v
a)
- Nhận xét.
A
O
- GV giới thiệu tứ giác
ABCD (trên hvẽ) được
gọi là tứ giác nội tiếp.
Quan sát, nghe
- Nhận xét?
⇒ đn.
C
abb
- Vậy tứ giác như thế nào
được gọi là tứ giác nội
tiếp?
B
D
b)
M
Là tứ giác có 4 đỉnh nằm
trên đường tròn
N
I
- GV nhận xét
Q
Ghi vở
P
* Đ/n: Tứ giác nội tiếp là tứ giác có 4
đỉnh nằm trên một đường tròn.B*
Giáo án môn Toán lớp 9 – Hình học
YC quan sát hình 43, 44
trong SGK-88
Quan sát hình vẽ
Hoạt động 2: (16’)
Định li
2. Định li
Gọi 1 hs đọc nd định lí.
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ
hình, ghi gt – kl.
- Gọi 1 hs lên bảng c/m.
Đọc nd định lí.
Trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo
hai góc đối bằng 1800
- 1 hs lên bảng vẽ hình,
ghi gt – kl.
GT ABCD là tứ giác
nội tiếp (O).
µ +C
µ =B
µ +D
µ =900
KL A
- 1 hs lên bảng c/m
? Quan sát hình 45
Chứng minh
A
Ta có ◊ABCD nội tiếp đường tròn (O)
D
O
B
µ = 1 sđ ¼ (Định lý góc nội tiếp)
A
BCD
2
C
µ = 1 sđ ¼ (Định lý góc nội tiếp)
C
DAB
2
µ +C
µ = 1 (sđ BCD
¼ + sđ DAB
¼ )
⇒A
2
¼ + sđ DAB
¼
Mà sđ BCD
= 360o nên
µ +C
µ = 180o
A
Bài 53 tr 89 sgk.
Giáo án môn Toán lớp 9 – Hình học
Góc
1
2
3
4
5
µ
A
800
750
600
1060
950
µ
B
700
1050
α
650
820
µ
C
100 1050
1200
740
850
µ
D
110
1800
–α
1150
980
Ghi vở
NX bài của HS
Treo bảng phụ YC HS
lên bảng điền
0
750
0
Với 00 < α < 1800.
Quan sát bài tập
1 em lên bảng
Hoạt động 3: (6’)
Định li đảo
3. Định li đảo
Giới thiệu định lí đảo
Đọc nội dung
* Định lí: SGK- 88
µ +C
µ = 900
GT tứ giác ABCD có A
KL tứ giác ABCD nội tiếp
? Viết GT – KL của định 1 em lên viết
lí đảo?
B
C
YC về nhà đọc phần CM
trong sgk( do giảm tải)
A
Về đọc
c. Củng cố, luyện tập (11’)
GV: Củng cố lại toàn bài
HS: Nghe
O
m
D
Giáo án môn Toán lớp 9 – Hình học
YC HS làm bài tập 55 trong SGK – 89
HS: HĐ nhóm làm bài
·
·
·
* MAB
= BAD
- MAD
= 500
* ΔMBC cân tại M ( MB = MC )
·
1800 - BMC
·
BCM
=
= 550
2
o
50
30o
B
* ΔAMB cân tại M ( MA = MB )
o
70
·
⇒ AMB
= 1800 - 2.500 = 800
A
M
·
* AMD
= 1800 - 2.300 = 1200
Tổng sđ các góc ở tâm = 360
(
·
DMC
= 3600 - 1200 + 800 + 700
0
C
)
= 900
*Tứ giác ABCD nội tiếp
·
·
⇒ BCD
= 1800 - BAD
= 1000
GV: NX bài của HS
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)
- Học thuộc định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp đường tròn.
- BTVN: 54, 56, 57, 58 (SGK-89).
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
4. Đánh giá, nhận xét sau bài dạy
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
D
Giáo án môn Toán lớp 9 – Hình học
Ngày soạn:
Ngày dạy: 9A
Tiết 49
LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Củng cố định nghĩa, tính chất và cách chứng minh tứ giác nội tiếp.
b. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh hình, sử dụng được tính chất tứ giác nội tiếp để
giải một số bài tập.
c. Thái độ
- Hứng thú trong luyện tập.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV
- Thước thẳng, com pa, bảng phụ .
b. Chuẩn bị của HS
- Thước thẳng, com pa.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi:
? Phát biểu định nghĩa, tính chất về góc của tứ giác nội tiếp?
Đáp án:
Giáo án môn Toán lớp 9 – Hình học
Đ/n, t/c: SGK - 88
b. Bài mới
* Vào bài: (1’)
Hôm nay chúng ta sẽ đi luyện tập làm một số bài tập về tứ giác nội tiếp.
* Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (12’)
Bài tập 56 SGK - 89
1. Bài tập 56 SGK - 89
cho hs nghiên cứu hình Nghiên cứu hình vẽ.
vẽ.
·
HD: đặt BCE
= x.
Theo tính
ngoài:
chất
Tính các góc của tứ giác ABCD
µ = 400 ,F$ = 200 ).
trong hình vẽ. ( E
- Theo dõi hướng dẫn
góc của gv.
? sđ góc ABC = ..?
E
B
·
·
Mà ABC
=?
+ ADC
Vì sao?
⇒ x=?
C
x
O
sđ góc ABC = x + 400
A
?sđ góc ADC = …?
x
F
D
sđ góc ADC= x + 200.
Giải.
·
Đặt BCE
= x.
… = 1800 vì ABCD là
·
·
Ta có ABC
= 1800 ( vì
+ ADC
tứ giác nội tiếp,
ABCD là tứ giác nội tiếp). Mặt khác,
…x = 600.
theo tính chất góc ngoài của tam giác
ta có:
Giáo án môn Toán lớp 9 – Hình học
0
0
·
·
ABC
= 40 + x ; ADC
= 20 + x.
- GV nhận xét.
⇒ 400 + x + 200 + x = 1800 ⇒ x =
0
- Gọi 1 hs lên bảng tìm - 1 hs lên bảng làm 60 .
sđ các góc cần tìm, dưới bài, dưới lớp làm vào ⇒ ·
0
0
ABC = 40 + x =100 ;
lớp làm vào vở .
vở .
0
0
·
ADC
= = 20 + x = 80 .
- Nhận xét?
·
+) BCD
= 1800 – x = 1200,
- Gv nhận xét, bổ sung
nếu cần.
·
·
= 1800 - BCD
= 600.
BAD
Hoạt động 2: (13’)
Bài tập 59 SGK -90
- Cho hs nghiên cứu đề Nghiên cứu đề bài.
bài 59
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ
- 1 hs lên bảng vẽ
hình, ghi gt – kl.
hình, ghi gt – kl.
- nhận xét.
- Gv nhận xét.
2. Bài tập 59 SGK
-90
A
B
1
GT: ABCD
hình bình
là
1
D
2
P
C
hành, ABCP là tứ
giác nội tiếp.
KL: a) AP = AD
- Hd hs lập sơ đồ phân
b)ABCP là hình thang cân.
- Theo dõi, lập sỏ đồ
tích.
phân tích.
Chứng minh:
AD = AP
AD = AP
µ =D
µ ( góc đối của HBH).
a) Ta có B
⇑
∆ ADP cân tại A
µ + P$2 = 1800 ( vì ABCP là tứ giác
B
$1 + P$2 = 1800 ( hai góc
nội tiếp) mà P
µ =D
µ = P$1 ⇒ ∆ APD
kề bù) ⇒ B
Giáo án môn Toán lớp 9 – Hình học
⇑
Góc D = góc P1
⇑
Góc P1 = góc B
⇑
cân tại A ⇒ AD = AP
b) Vì AB // CP ⇒ ABCP là hình
µ 1 = P$1 (So le trong),
thang (1) , mà A
µ = P$1 ( c/m trên) ⇒ B
µ =A
µ 1 (2).
B
Từ (1) và (2) ⇒ ABCP là hình thang
cân.
Góc D = góc B.
- Gọi 2 hs lên bảng, mỗi
- 2 hs lên bảng làm
hs làm 1 phần.
bài.
- hs dưới lớp làm vào
vở
- Nhận xét?
- Nhận xét.
- Gv nhận xét, bổ sung
nếu cần.
Ghi vở
Hoạt động 3: (10’)
Bài tập 60 SGK -90
Bài tập 60GK -90
- Y/c HS làm bài 60 - Nghiên cứu đề bài.
(SGK)
Cho hvẽ, chứng minh QR // ST.
Q
- Hd hs lập sơ đồ phân
- Theo dõi, lập sơ đồ
tích.
phân tích.
QR // ST
E
2
O1
1
I
R
1
2
T
⇑
µ 1 = S$1
R
1
O3
O2
P
S
1
2
Chứng minh.
Giáo án môn Toán lớp 9 – Hình học
⇑
µ1=K
µ 1 và K
µ 1 = S$1
E
⇑
µ1=E
µ1
R
µ1+R
µ 2 = 1800 ( hai góc kề
Ta có R
µ1+R
µ 2 = 1800 ( tính chất của
bù) mà E
µ1=E
µ 1 (1).
tg nội tiếp) ⇒ R
µ1=K
µ1
Chứng minh tương tự ta có E
µ 1 = S$1 (2) .
(1) và K
- Gọi 1 hs lên bảng làm
- 1 hs lên bảng làm
bài.
µ 1 = S$1 ⇒ QR //
Từ (1), (2), (3) ⇒ R
bài.
ST.
c. Củng cố, luyện tập (3’)
GV: Nhắc lại nội dung lí thuyết
HS: Nghe
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Đọc trước bài: Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp.
4. Đánh giá, nhận xét sau bài dạy
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Giáo án môn Toán lớp 9 – Hình học