Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

DỰ ÁN SỬA CHỮA NÂNG CẤP BẢO ĐẢM AN TOÀN ĐẬP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.49 MB, 64 trang )


CHỮ VIẾT TẮT

CPC

UBND xã

CPO

Ban quản lý trung ương các dự án thủy lợi

DARD

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

DMS

Khảo sát kiểm kê chi tiết

DPC

UBND huyện

DRC

Ban tái định cư huyện

EMPF

Khung chính sách dân tộc thiểu số


EMDP

Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số

ESMF

Khung quản lý môi trường và xã hội

GOV

Chính phủ Việt Nam

HH

Hộ gia đình

IOL

Kiểm kê sơ bộ các thiệt hại

RAP

Kế hoạch hành động tái định cư

GCNQSD

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

MOF


Bộ Tài chính

MOLISA

Bộ Lao động, Thương bình và Xã hội

NGO

Tổ chức phi chính phủ

OP

Chính sách hoạt động

PAD

Tài liệu thẩm định dự án

PPC

UBND tỉnh

PMU

Ban Quản lý dự án

BAH

Bị ảnh hưởng


PRA

Đánh giá nông thôn có sự tham gia

RPF

Khung chính sách tái định cư

TOR

Điều khoản tham chiếu

USD

Đô la Mỹ

VNĐ

Việt Nam Đồng

WB/NHTG

Ngân hàng Thế giới

CHÚ Ý
(i)

Năm tài chính của chính phủ Việt Nam kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. Năm
tài chính trước năm dương lịch biểu thị năm trong đó năm tài chính kết thúc, ví dụ
năm tài chính 2015 kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2015.


(ii)

Trong báo cáo này, “$” nghĩa là đồng đô la Mỹ.

2


Định nghĩa thuật ngữ
Tác động dự án

Bất kỳ hệ quả nào liên quan trực tiếp tới việc thu hồi đất hoặc hạn chế
việc sử dụng các khu vực được lựa chọn hợp pháp hoặc khu vực được
bảo vệ.

Những người bị
ảnh hưởng

Bất kỳ người nào, bị tác động bởi việc thực hiện dự án làm ảnh hưởng
đến mất quyền sở hữu, sử dụng, hoặc mất nguồn thu nhập từ công trình
xây dựng, đất đai (đất ở, đất nông nghiệp, hoặc đồng cỏ), cây cối, hoa
màu hàng năm hoặc lâu năm, hoặc các tác động khác không kể đến việc
di dời hay không, ảnh hưởng toàn bộ hay một phần, ảnh hưởng vĩnh viễn
hay tạm thời.

Ngày khóa sổ

Là ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thông báo thu hồi
đất cho dự án liên quan (Khoản 1, điều 67 Luật đất đai 2013) trước khi
thực hiện kiểm đếm chi tiết (DMS). Một cuộc khảo sát đánh giá tác động

(điều tra dân số) sẽ được thực hiện trước ngày khóa sổ được công bố để
lập danh sách các hộ gia đình bị ảnh hưởng tiềm năng.

Tính hợp lệ/ Đủ
tư cách

Có nghĩa là bất kỳ người nào đã sử dụng thửa đất bị ảnh hưởng bởi dự
án được lập danh sách trước ngày khóa sổ mà (i) có quyền sử dụng đất
hợp pháp, (ii) không có quyền sử dụng đất hợp pháp nhưng có đủ điều
kiện để được công nhận hợp pháp theo luật trong nước; và (iii) không
được công nhận quyền sử dụng hợp pháp hay tuyên bố về quyền sử dụng
đối với thửa đất mà họ đang chiếm giữ.

Chi phí
thay thế

(giá) - Đối với đất nông nghiệp, giá thay thế là giá thị trường tại thời điểm trước
dự án hoặc trước khi di dời (tùy xem giá nào cao hơn) của loại đất có giá
trị sản xuất hoặc sử dụng tương đương trong khu vực lân cận đất bị ảnh
hưởng, cộng thêm chi phí cải tạo đất để đạt được giá trị tương đương với
đất bị ảnh hưởng, cộng thêm chi phí áp dụng cho các hình thức đăng ký và
thuế chuyển nhượng.
- Đối với đất ở các khu vực đô thị, đó là giá thị trường tại thời điểm trước
khi di dời của đất có cùng kích thước và mục đích sử dụng, với các cơ sở
hạ tầng, dịch vụ công cộng tương tự hoặc tốt hơn nơi ở cũ và nằm trong
vùng lân cận của đất bị ảnh hưởng cộng thêm chi phí áp dụng cho các
hình thức đăng ký và thuế chuyển nhượng.
- Đối với nhà cửa và công trình sẽ áp dụng chi phí vật liệu theo thị trường
để xây dựng công trình thay thế có diện tích và chất lượng tương đương
hoặc tốt hơn công trình bị ảnh hưởng, hoặc để sửa chữa các công trình bị

ảnh hưởng một phần, cộng thêm chi phí vận chuyển vật liệu xây dựng đến
địa điểm xây dựng, cộng với giá nhân công và chi phí cho nhà thầu xây
dựng, cộng với chi phí áp dụng cho các hình thức đăng ký và thuế chuyển
nhượng. Việc xác định chi phí thay thế không tính đến khấu hao tài sản và
giá trị các vật tư thanh lý cũng như giá trị lợi ích từ dự án đã khấu trừ giá
trị tài sản bị ảnh hưởng.
3


Tái định cư

Bao gồm tất cả các thiệt hại trực tiếp về kinh tế và xã hội gây ra bởi việc
thu đất và hạn chế sự tiếp cận tài sản, cùng với các biện pháp bồi thường
và khắc phục hậu quả sau đó. Tái định cư không được hạn chế ở sự di dời
nhà ở. Tái định cư có thể, tùy từng trường hợp, bao gồm (i) thu hồi đất và
công trình trên đất, bao gồm cả các hoạt động kinh doanh; (ii) di dời nhà
cửa; và (iii) những biện pháp khôi phục nhằm cải thiện (hoặc ít nhất là
phục hồi) thu nhập và mức sống của những người bị ảnh hưởng.
Quyền lợi
Bao gồm bồi thường và hỗ trợ cho những người bị ảnh hưởng dựa trên
loại và mức độ thiệt hại.
Ước tính sơ bộ Là quá trình tính toán các tài sản và nguồn thu nhập bị ảnh hưởng bởi dự
(IOL)
án
Điều tra kinh tế Một điều tra cơ bản kinh tế-xã hội của hộ gia đình, doanh nghiệp, hoặc
- xã hội nền
các bên bị ảnh hưởng bởi dự án khác cần thiết để: xác định một cách chính
xác và bồi thường hoặc giảm thiểu thiệt hại, đánh giá tác động đối với
kinh tế hộ gia đình, và phân biệt bởi mức độ tác động cho các bên bị ảnh
hưởng.

Nhóm dễ bị tổn Được xác định là những người do đặc điểm giới tính, dân tộc, tuổi tác,
thương
khuyết tật về thể chất hoặc tinh thần, bất lợi về kinh tế hoặc địa vị xã
hội, bị ảnh hưởng nặng nề hơn về tái định cư so với cộng đồng dân cư
khác và những người bị giới hạn do khả năng của họ yêu cầu được hỗ
trợ để phát triển lợi ích của họ từ dự án, bao gồm: (i) phụ nữ làm chủ hộ
có khẩu ăn theo (không có chồng, mất chồng, chồng không còn khả năng
lao động), (ii) người khuyết tật (không còn khả năng lao động), người
già không nơi nương tựa, (iii) hộ nghèo (iv) người không có đất đai; và
(v) người dân tộc thiểu số.
Sinh kế

Các hoạt động kinh tế và tạo thu nhập, thường do tự lao động và/hoặc
lao động được trả lương bằng sức lao động và vật tư của chính bản than
để tạo đủ nguồn để đáp ứng các yêu cầu của bản thân và gia đình một
cách bền vững.

Phục hồi (sinh
kế) thu nhập

Thiết lập lại nguồn thu nhập hoặc sinh kế của hộ bị ảnh hưởng.

Các bên có liên
quan

Bất kỳ và tất cả các cá nhân, nhóm, tổ chức, và các định chế quan tâm và
có khả năng bị ảnh hưởng bởi dự án hoặc có thểảnh hưởng đến dự án

4



MỤC LỤC
TÓM TẮT NỘI DUNG KẾ HOẠCH TÁI ĐỊNH CƯ ..................................................................... 8
I. GIỚI THIỆU .................................................................................................................................... 8
1.1. Giới thiệu về dự án và tiểu dự án ................................................................................................... 8
1.2. Những tác động tiêu cực và thu hồi tài sản .................................................................................. 14
1.3. Các biện pháp giảm thiểu các ảnh hưởng bất lợi ......................................................................... 14
1.4. Các mục tiêu của kế hoạch hành động tái định cư ....................................................................... 15
II. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC HỘ BỊ ẢNH HƯỞNG.......................... 15
2.1. Quy mô tác động của tiểu dự án ................................................................................................... 15
2.2. Thông tin xã hội ........................................................................................................................... 18
2.3. Nguyện vọng về bồi thường tái định cư và phục hồi sinh kế ............................................. 22
III. KHUNG CHÍNH SÁCH VÀ QUYỀN LỢI .................................................................................. 24
3.1. Khung chính sách ......................................................................................................................... 24
3.2. Luật và các quy định chủ yếu của chính phủ Việt Nam ............................................................... 24
3.3. Chính sách về tái định cư bắt buộc của Ngân hàng Thế giới ....................................................... 25
3.4. Những khác biệt giữa chính sách của chính phủ Việt Nam và NHTG ........................................ 27
IV. NHỮNG CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG ..................................................................................... 29
4.1. Các nguyên tắc và mục tiêu của chính sách tái định cư bắt buộc của Dự án ............................... 29
4.2. Chính sách và quyền lợi ............................................................................................................... 30
V. TÁI ĐỊNH CƯ VÀ CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP................................................. 38
5.1. Các mục tiêu ................................................................................................................................. 38
5.2. Nguyên tắc ................................................................................................................................... 38
5.3. Chương trình phục hồi thu nhập đề xuất ...................................................................................... 38
5.4. Sắp xếp tái định cư ....................................................................................................................... 39
5.5. Nhóm dễ bị tổn thương ................................................................................................................ 39
VI. PHỔ BIẾN THÔNG TIN VÀ THAM VẤN CỘNG ĐỒNG ........................................................ 40
6.1. Chính sách về phổ biến thông tin của NHTG (OP17.50) ............................................................. 40
6.2. Phổ biến thông tin ........................................................................................................................ 40
6.3. Tham vấn cộng đồng .................................................................................................................... 42

6.4. Công bố thông tin ......................................................................................................................... 43
6.5. Cơ chế giải quyết khiếu nại .......................................................................................................... 43
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ............................................................................................................. 44
7.1. Cấp tỉnh: UBND tỉnh.................................................................................................................... 44
7.2. Ban Quản lý Dự án tỉnh................................................................................................................ 45
7.3. Cấp huyện..................................................................................................................................... 45
7.4. Cấp xã........................................................................................................................................... 46
7.5. Các bước triển khai ...................................................................................................................... 47
VIII. GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN TÁI ĐỊNH CƯ ..................................................... 53

5


8.1. Giám sát ....................................................................................................................................... 53
8.2. Giám sát nội bộ ............................................................................................................................ 53
8.3. Giám sát độc lập ........................................................................................................................... 54
8.4. Phương pháp giám sát độc lập...................................................................................................... 56
IX. GIẢI NGÂN VÀ ƯỚC TÍNH CHI PHÍ ....................................................................................... 58
9.1. Nguồn ngân sách .......................................................................................................................... 58
9.2. Ước tính chi phí bồi thường và hỗ trợ .......................................................................................... 59
Phụ lục: Một số hình ảnh về các hộ bị ảnh hưởng nhà........................................................................ 60

6


Tiểu dự án: Sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn đập Sông Quao, tỉnh Bình Thuận

TÓM TẮT NỘI DUNG KẾ HOẠCH TÁI ĐỊNH CƯ
- Mục tiêu của tiểu dự án
Tiểu dự án: Sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn đập Sông Quao, tại 2 xã Hàm Trí và

Thuận Hòa, huyện Hàm Thuận Bắc, nhằm mục tiêu đảm bảo cung cấp nước tưới ổn định cho
8120 (ha) theo thiết kế và mở rộng hơn 3000 (ha) đất nông nghiệp của 12 xã thuộc huyện Hàm
Thuận Bắc. Ngoài ra, dự án sẽ cải thiện việc cấp nước sinh hoạt cho thành phố Phan Thiết và
nhân dân trong vùng dự án.
Đảm bảo an toàn hồ chứa nước, bảo vệ tính mạng và tài sản cho người dân hạ du, tăng
năng suất, sản lượng; đảm bảo an ninh lương thực góp phần góp phần nâng cao đời sống người
dân trong vùng dự án, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội và tạo cảnh quan môi trường vùng dự
án.
- Phạm vi tác động
Vì tiểu dự án chỉ đầu tư sửa chữa và nâng cấp các công trình đã có, bãi vật liệu dự kiến
nằm trong khu vực hành lang bảo vệ công trình nên mức độ ảnh hưởng đến các hộ dân không
đáng kể. Hầu hết những hộ này đều xây dựng và sản xuất trên đất hành lang bảo vệ công trình
thủy lợi mà UBND tỉnh Bình Thuận đã quy định, tất cả đều không có giấy tờ hợp lệ. Khi thực
hiện, tiểu dự án gây ảnh hưởng tới 18 hộ (77 người) ở xã Thuận Hòa với tổng diện tích cần thu
hồi là 162.000m2 đất nông nghiệp và 2.332m2 đất thổ cư để trả lại hành lang bảo vệ công trình.
Tất cả 18 hộ BAH thuộc diện AH nặng, mất hơn 20% diện tích đất canh tác và nhà cửa, trong đó
có 10 hộ phải di dời nhà, 3 hộ thuộc nhóm dễ bị tổn thương (1 hộ nghèo, 2 hộ gia đình đơn
thân). Còn xã Hàm Trí do ở xa công trình đập nên không có hộ nào chịu tác động của dự án.
TT

I

II

Tác động

Đơn vị

Số
lượng


Số hộ
BAH

Số người
BAH

Thu hồi đất vĩnh viễn

m2 164.332

18

77

Đất nông nghiệp (trong hành lang
bảo vệ đập)

m2 162.000

8

38

Đất thổ cư

m2

10


39

8

38

2.332

Cây cối và hoa màu BAH
Thanh Long

Trụ

4270

Xoài

Cây

50

Cóc

Cây

20

Điều

Cây


100

Chuối

Cây

200

7


Tiểu dự án: Sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn đập Sông Quao, tỉnh Bình Thuận

III Nhà cửa và công trình kiến trúc

10

Nhà cấp 4

m2

298

Nhà tạm

m2

154


Bếp

m2

93

Chuồng bò/heo

m2

103

Đồng hồ điện

Cái

10

39

- Chính sách pháp lý
Chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án được xác định dựa trên các
quy định và luật hiện hành của chính phủ Việt Nam và chính sách của WB.
- Quyền lợi của người BAH
Các quyền lợi cho người BAH từ dự án được xây dựng và trình bày trong Kế hoạch hành
động tái định cư RAP (xem bảng ma trận quyền lợi) tương ứng với các ảnh hưởng được xác
định trong quá trình điều tra ước tính thiệt hại và khảo sát kinh tế xã hội. Các quyền lợi này sẽ
được cập nhật, khi cần thiết, sau khi thực hiện kiểm đếm chi tiết và tham vấn với các hộ BAH,
để đảm bảo rằng các thiệt hại sẽ được phục hồi, hoặc cải thiện.
- Phổ biến thông tin, tham vấn cộng đồng và cơ chế khiếu nại

Các buổi họp tham vấn cộng đồng, các buổi thảo luận cấp thôn, xã với các hộ BAH và
cán bộ địa phương sẽ được thực hiện trong quá trình lập RAP. Chính sách của dự án và các
phương án lựa chọn về di dời, phục hồi thu nhập đã được thảo luận trong các cuộc họp này.
Những vấn đề liên quan, các đề xuất của hộ BAH đã được nêu ra và đưa vào RAP. Cơ chế khiếu
nại sẽ được thiết kế để đảm bảo rằng mọi thắc mắc, khiếu nại của các hộ BAH sẽ được giải
quyết đúng và kịp thời. Người BAH sẽ được biết về quyền lợi của họ qua thông báo và các văn
bản trong quá trình tham vấn, khảo sát tại thời điểm chi trả bồi thường. Các thông tin chính
trong bản dự thảo RAP sẽ được thông báo đến người BAH trước khi có đoàn thẩm định của
WB.
- Tổ chức thực hiện
Bộ NN và PTNT (MARD), Cơ quan chủ quản và Ban Quản lý Trung ương các dự án
thủy lợi (CPO) sẽ đảm bảo điều phối cho việc thực hiện RAP này. Bộ NN & PTNT sẽ phối hợp
với UBND tỉnh Bình Thuận và chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Thuận
và UBND huyện Hàm Thuận Bắc để đảm bảo rằng việc bồi thường, hỗ trợ được thực hiện đúng
như các quy định trong RAP này. Hội đồng bồi thường Giải phóng mặt bằng các huyện cùng với
đại diện hộ BAH sẽ được thành lập để tổ chức thực hiện quá trình bồi thường. Trong quá trình
thực hiện, cơ quan giám sát độc lập sẽ giám sát việc thực hiện để đảm bảo bồi thường, hỗ trợ
đúng với RAP đã được duyệt.
- Bồi thường và chiến lược tái định cư

8


Tiểu dự án: Sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn đập Sông Quao, tỉnh Bình Thuận

Tất cả các hộ BAH phải di chuyển chỗ ở sẽ được tham gia trong việc xác định và lựa
chọn vị trí mà họ muốn tái định cư (trong trường hợp tái định cư theo quy định của địa phương),
hoặc di chuyển tới vị trí tái định cư do huyện bố trí, hoặc nhận tiền bồi thường và thực hiện tự
tái định cư. Trong trường hợp bất kỳ hộ kinh doanh nào phải di chuyển, họ sẽ được hỗ trợ để tìm
vị trí kinh doanh mới. Các hộ mất từ 20% (từ 10% đối với hộ nghèo và dễ bị tổn thương) trở lên

tổng diện tích đất sản xuất sẽ nhận được bồi thường đất hoặc bằng tiền, tùy theo yêu cầu của các
hộ và sẽ nhận được các khoản hỗ trợ để ổn định và khôi phục đời sống. Các chương trình phục
hồi sinh kế thích hợp sẽ được thiết kế và thực hiện trong quá trình thực hiện kế hoạch hành động
tái định cư dựa vào ý kiến tham khảo từ các hộ BAH.
- Kinh phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư
Tổng chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khoảng

10.676.853.000 đồng

- Kinh phí bồi thường cho đất đai:

5.787.840.000 đồng

- Kinh phí bồi thường cho cây cối và hoa màu:

1.789.000.000 đồng

- Kinh phí bồi thường nhà cửa và công trình kiến trúc: 1.045.790.000 đồng
- Kinh phí hỗ trợ tái định cư:

183.600.000 đồng

- Kinh phí khác (quản lý. Hội đồng GPMB. giám sát):

900.000.000 đồng

- Kinh phí dự phòng là:

970.623.000 đồng


9


Tiểu dự án: Sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn đập Sông Quao, tỉnh Bình Thuận

I. GIỚI THIỆU
1.1 Giới thiệu về Dự án và tiểu dự án
1.1.1 Giới thiệu về Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8)
Tên chương trình, dự án
- Tên Tiếng Việt: Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập
- Tên Tiếng Anh: Dam Rehabilitation and Safety Improvement Project
Nhà tài trợ: Ngân hàng Thế giới (WB)
Cơ quan chủ quản, chủ dự án:
- Cơ quan chủ quản: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ dự án: Ban quản lý Trung ương các dự án thủy lợi (CPO)
- Chủ dự án thành phần: Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban Quản lý dự án /công ty TNHH MTV
Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Bình Thuận
Thời gian thực hiện dự án: Dự kiến 07 năm từ 2015 ÷ 2022
Nguồn kinh phí: Tổng mức đầu tư: 460 triệu USD
Mục tiêu tổng quát của Dự án:
Mục tiêu phát triển của Dự án nhằm hỗ trợ thực hiện chương trình an toàn đập của Chính
phủ thông qua nâng cao sự an toàn của các đập và hồ chứa ưu tiên cũng như bảo vệ người và tài
sản của cộng đồng ở hạ du.
Nhiệm vụ của dự án:
- Tăng cường năng lực, thể chế ở cấp Quốc gia về quản lý an toàn đập thông qua bổ sung,
sửa đổi các hướng dẫn nhằm đảm bảo an toàn đập.
- Nâng cao năng lực quản lý lũ ở cấp lưu vực và vận hành đập có sự phối hợp của
MARD, MoIT, MonRE.
- Đảm bảo an toàn ổn định đập và phục hồi các chức năng thiết kế thông qua sửa chữa,
nâng cấp và trang bị các thiết bị dự báo và vận hành.

Các hợp phần của dự án: Dự án bao gồm 04 Hợp phần:
Hợp phần 1: Khôi phục an toàn đập (chi phí dự kiến là 385 triệu USD)
Hợp phần này nhằm nâng cao an toàn công trình thông qua các hoạt động cải tạo đập.
Bao gồm: i) Thiết kế chi tiết, giám sát và kiểm soát chất lượng của việc cải tạo công
trình và cơ sở hạ tầng liên quan; (ii) cải tạo công trình, bao gồm đập và công trình liên
quan, thiết bị vận hành và điều khiển, lắp đặt thiết bị quan trắc tại đầu mối và giám sát an
toàn; (iii) lập Quy trình vận hành và bảo trì đập, Kế hoạch sẵn sàng ứng phó khẩn cấp.
Hợp phần 2: Quản lý an toàn đập (chi phí dự kiến 60 triệu USD)
Mục tiêu của hợp phần này là cải thiện việc lập quy hoạch và khung thể chế về quản lý
an toàn đập bao gồm cả đập thủy lợi và thủy điện theo Nghị định về quản lý an toàn đập.
10


Tiểu dự án: Sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn đập Sông Quao, tỉnh Bình Thuận

Hợp phần này sẽ bao gồm hỗ trợ về: i) mạng lưới quan trắc thủy văn và hệ thống thông
tin; ii) kế hoạch quản lý lũ lụt tổng hợp và cơ chế phối hợp vận hành; iii) tăng cường thể
chế và pháp lý và iv) nâng cao năng lực vận hành hồ đập tổng hợp toàn lưu vực, kế
hoạch sẵn sàng ứng phó khẩn cấp. Hợp phần này sẽ hỗ trợ Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn, Bộ Công thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường trong việc thực hiện các
công tác hỗ trợ kĩ thuật cho chương trình Quốc gia, hoàn thiện thể chế cơ chế phối hợp
và thực hiện giữa các Bộ, ngành, địa phương và các cấp có liên quan.
Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án (chi phí dự kiến là 15 triệu USD)
Dự án được thực hiện với sự tham gia của 3 bộ, phạm vi dự án rộng với 31 tỉnh tham gia,
đa số các hồ chứa nằm ở vùng sâu, vùng xa miền núi, điều kiện giao thông rất khó khăn
và thời gian thực hiện dự án kéo dài trong 6 năm, việc phân bổ một chi phí quản lý hạn
hẹp cũng là một khó khăn trong việc triển khai dự án.
Hợp phần sẽ cung cấp tài chính cho các hoạt động quản lý dự án, giám sát và đánh giá,
hỗ trợ kĩ thuật, đấu thầu, kiểm toán, thông tin, đào tạo, hỗ trợ mua sắm, trang thiết bị
phục vụ công tác quản lý thực hiện dự án.

Hợp phần 4: Dự phòng thiên tai (US$ 0 triệu - Không phân bổ cố định, nhưng không quá
20% tổng chi phí dự án)
Hợp phần này sẽ nâng cao năng lực ứng phó của Chính phủ trong trường hợp khẩn cấp
liên quan đến sự cố đập trong quá trình thực hiện dự án. Trong trường hợp khẩn cấp, hợp
phần dự phòng này sẽ tạo điều kiện sử dụng số tiền trong khoản vay nhanh chóng bằng
cách giảm thiểu tối đa các bước xử lý và điều chỉnh các yêu cầu về tín dụng và chính
sách an toàn nhằm hỗ trợ đẩy nhanh việc thực hiện.

1.1.2 Giới thiệu tiểu dự án
Tiểu dự án: “Sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn đập sông Quao, tại 2 xã Hàm Trí và
Thuận Hòa, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận” là một trong các tiểu dự án được lựa chọn
đầu tư tham gia Dự án. Vùng dự án cách Thành phố Phan Thiết khoảng 31km về phía Tây Bắc.
Địa điểm xây dựng: Xã Thuận Hòa, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận.
Hồ chứa nước sông Quao được khởi công xây dựng năm 1986, đến năm 1998 hoàn
thành bàn giao đưa vào quản lý khai thác sử dụng. Hồ nằm trên địa bàn 2 xã Hàm Trí và Thuận
Hòa có sức chứa khoảng 73 triệu m3, diện tích mặt thoáng 6,8 km2. Nhiệm vụ thiết kế tưới cho
8120 ha diện tích đất lúa của huyện Hàm Thuận Bắc và cấp nước sinh hoạt cho thành phố Phan
Thiết và nhân dân trong vùng . Nhưng hiện nay đã xảy ra 72 vị trí sụt lún có đường kính từ
0,5m đến 3 m; độ sâu từ 0,5 m đến 1,5 m. Trong đó đập chính nhánh trái có đến 39 vị trí sụt lún.
Đặc biệt, mái hạ lưu bị biến dạng dịch chuyển, nhưng đến nay các cơ quan chức năng của tỉnh
vẫn chưa tìm ra nguyên nhân.

11


Tiểu dự án: Sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn đập Sông Quao, tỉnh Bình Thuận

Hình 1: Hình ảnh khu vực tiểu dự án




Mục tiêu của tiểu dự án

Tiểu dự án: Sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn hồ chứa nước Sông Quao, nhằm cung
cấp nước tưới ổn định cho 8120 (ha) theo thiết kế và mở rộng hơn 3000 (ha) đất nông nghiệp
của 12 xã thuộc huyện Hàm Thuận Bắc. Ngoài ra, dự án sẽ cải thiện việc cấp nước sinh hoạt cho
thành phố Phan Thiết và nhân dân trong vùng dự án.
Đảm bảo an toàn hồ chứa nước, bảo vệ tính mạng và tài sản cho người dân hạ du, tăng
năng suất, sản lượng; đảm bảo an ninh, lương thực góp phần góp phần nâng cao đời sống người
dân trong vùng dự án, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội và tạo cảnh quan môi trường vùng dự
án.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Cung cấp nguồn nước tưới cho khoảng 11000 ha đất nông nghiệp
+ Tăng năng suất, sản lượng sản xuất nông nghiệp.
+ Đảm bảo an toàn hồ chứa nước, bảo vệ tính mạng và tài sản cho người dân hạ du.
+ Nâng cao năng lực quản lý hệ thống tưới bền vững.
1.2 Những tác động tiêu cực và thu hồi tài sản
Việc thực hiện tiểu dự án chỉ đầu tư sửa chữa và nâng cấp các công trình đã có và bãi
vật liệu dự kiến chỉ nằm trong vùng hành lang bảo vệ công trình nên mức độ ảnh hưởng đến các
hộ dân không đáng kể. Hầu hết những hộ này đều xây dựng và sản xuất trên đất hành lang bảo
vệ công trình thủy lợi mà UBND tỉnh Bình Thuận đã quy định, tất cả đều không có giấy tờ hợp
lệ. Khi thực hiện tiểu dự án phải di dời các hộ dân ra khỏi phạm vi hành lang bảo vệ công trình,
cụ thể:
- Số hộ dân 18 hộ (77 người), trong đó có 10 hộ phải di dời nhà và mất đất sản xuất, 8 hộ
mất đất sản xuất.
- Đối với đất đai: Diện tích đất thu hồi trả lại hành lang bảo vệ công trình là 164.332m2;
trong đó diện tích mất đất nông nghiệp là 162.000 m2, diện tích đất thổ cư 2.332 m2, 10
hộ sẽ bị di dời nhà cửa. Phần lớn những hộ bị mất nhà cửa, đất sản xuất nông nghiệp đều
nằm trong khu vực an toàn đập, không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
12



Tiểu dự án: Sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn đập Sông Quao, tỉnh Bình Thuận

- Cây cối BAH có khoảng 4.270 trụ thanh long, 100 cây điều, 50 cây xoài, 200 cây chuối,
20 cây cóc.
- Vật kiến trúc: 102m2 chuồng trại, 10 đồng hồ điện kế, và 93m2 nhà bếp.

1.3 Các biện pháp giảm thiểu các ảnh hưởng bất lợi
Với mục tiêu giảm thiểu các tác động do việc thu hồi đất và tái định cư, nhiều hành động
đã được thực hiện trong các giai đoạn đề xuất và thiết kế cơ sở của tiểu dự án. Khi thực hiện thiết
kế, phóng tuyến tại thực địa đơn vị tư vấn thiết kế đã tính toán sau đó nghiên cứu và chọn phương
án xây dựng hợp lý để diện tích đất và các tài sản trên đất bị ảnh hưởng là thấp nhất.
Trong giai đoạn thiết kế, để đảm bảo sự ảnh hưởng tới đất đai, cây cối và tài sản của người
dân là nhỏ nhất, có thể thực hiện các biện pháp sau:
- Lựa chọn biện pháp công trình tại các vị trí ảnh hưởng đến đất và tài sản của các hộ.
- Chọn tuyến đường thi công sao cho phù hợp với biện pháp thi công, hạn chế ảnh hưởng
đến việc sản xuất nông nghiệp và việc đi lại của người dân. Đảm bảo các tuyến đường vận
chuyển sẽ phải hoàn lại nguyên hiện trạng sau khi tiểu dự án hoàn thành.
- Tiểu dự án cũng sẽ sử dụng tạm thời một diện tích đất không lớn để tập kết vật liệu, máy
móc thi công, lán trại cho công nhân, hành lang thi công... và những ảnh hưởng khác trong
quá trình thi công.
- Trong quá trình thi công phải đảm bảo lịch tưới nước theo nhu cầu của sản xuất nông
nghiệp và nước sinh hoạt của nhân dân trong vùng dự án.
Những điều chỉnh thiết kế kỹ thuật sẽ được xem xét liên tục trong quá trình thực hiện dự án nhằm
hạn chế tối đa những tác động xấu tới những gia đình bị dự án tác động.

1.4. Kế hoạch hành động tái định cư
Kế hoạch hành động tái định cư (RAP) này được xây dựng trên cơ sở Khung chính sách
tái định cư của Dự án phù hợp Chính sách tái định cư không tự nguyện của NHTG và các chính

sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam và tỉnh Bình Thuận. RAP xác định số người bị ảnh
hưởng bởi tiểu dự án, tính chất, mức độ ảnh hưởng, các biện pháp thực hiện để giảm thiểu tác
động và các chính sách về bồi thường, hỗ trợ khác.
Nội dung chính bao gồm:
- Chính sách và thủ tục hướng dẫn thu hồi đất đai, bồi thường, TĐC và chiến lược để
đảm bảo phục hồi mức sống cũng như công ăn việc làm của người BAH;
- Xác định rõ các hộ gia đình và các xã BAH bất lợi bởi dự án, họ sẽ được bồi thường và
được trợ giúp bằng các biện pháp làm giảm nhẹ các ảnh hưởng bất lợi;
- Phổ biến các thông tin cơ bản về dự án và những ảnh hưởng có thể có tới cộng đồng
dân cư vùng dự án, đồng thời giải thích rõ chính sách Tái định cư của Ngân hàng thế giới cũng
như của Chính phủ Việt Nam tới cộng đồng dân cư.
- Ghi nhận những ý kiến và nguyện vọng của các hộ gia đình bị ảnh hưởng và báo cáo
chủ đầu tư.
13


Tiểu dự án: Sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn đập Sông Quao, tỉnh Bình Thuận

- Xây dựng kế hoạch sao cho người BAH có thể tham gia vào các giai đoạn của dự án,
bao gồm cả cơ chế giải quyết khiếu nại.
- Ngân sách cho việc thực hiện tái định cư và các khoản chi phí hỗ trợ phục hồi thu nhập
cũng như các khoản chi phí hành chính.
RAP sẽ được cập nhật sau khi hoàn thành thiết kế chi tiết và DMS, sẽ xác định chính xác
phạm vi và mức độ ảnh hưởng của tiểu dự án. Như vậy việc thực hiện Kế hoạch hành động tái
định cư sẽ giúp Chủ đầu tư có cơ sở dữ liệu để ước tính các chi phí liên quan và các thủ tục, căn
cứ pháp lý quan trọng trong quá trình triển khai dự án, đồng thời góp phần giải quyết các mâu
thuẫn, khiếu nại của người dân bị ảnh hưởng.

14



Tiểu dự án: Sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn đập Sông Quao, tỉnh Bình Thuận

II. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA NGƯỜI BỊ ẢNH HƯỞNG
2.1. Thông tin xã hội
2.1.1. Thông tin về kinh tế xã hội của khu vực bị ảnh hưởng
Khái quát tình hình kinh tế - xã hội đã được chuẩn bị cho tiểu dự án và cho các hộ bị ảnh
hưởng (BAH), bao gồm dữ liệu về các chỉ tiêu chính liên quan đến chiếm dụng đất đai và các tác
động tái định cư. Các dữ liệu về điều kiện của Tiểu dự án bao gồm bản đồ sử dụng đất, số liệu về
dân số và việc làm, nguồn và mức thu nhập, trình độ học vấn của cư dân trong vùng dự án, tỷ lệ trẻ
em đúng tuổi đến trường và mức nghèo ở xã trong khu vực tiểu dự án.
(i) Tổng diện tích đất tự nhiên của 02 xã trong vùng dự án là 280,82km2, trong đó diện tích
đất nông nghiệp là 6041,62 ha .
(ii) Nghề nghiệp chính của các hộ gia đình trong khu vực TDA chủ yếu là sản xuất nông
nghiệp. Trong đó, cây thanh long chiếm tỷ trọng rất lớn trong cơ cấu thu nhập của hộ gia đình. Số
lao động hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp là 68,70%, công nghiệp 17,30% và dịch vụ
là 14,00%. Thu nhập bình quân đầu người gần 22 triệu VNĐ/người/năm. Mật độ dân số trung bình
trong khu vực 109 người/km2.
(iii)

Trên địa bàn 2 xã ngoài người Kinh thì có 3 dân tộc thiểu số khác đang cùng sinh
sống ở đây là dân tộc Chăm, K’ho và Rắc lây

(Nguồn báo cáo kinh tế xã hội của các xã năm 2014)
2.1.2 Đặc điểm của các hộ bị ảnh hưởng
2.1.2.1 Trình độ văn hóa
Bảng 1. Trình độ học vấn của người dân BAH
Số lượng

Tỷ lệ %


Mù chữ

7

9.0

Cấp I

19

25.8

Cấp II

28

36.4

Cấp III

7

9.0

Trung Cấp

2

2.5


Cao Đẳng, Đại Học

4

5.2

Chưa từng đi học

10

12.9

Tổng số

77

100.0

Nguồn: Số liệu khảo sát 3/2015
Kết quả khảo sát cho thấy trình độ học vấn của 18 hộ BAH (77 người) có 28 người chiếm tỷ lệ
41,3% có học vấn cấp II; 19 người chiếm 27,9% có trình độ học vấn cấp I. Số người tốt nghiệp
Cao đẳng và Đại học là 4 người chiếm tỳ lệ gần 6%. Tuy nhiên, tại địa bàn khảo sát vẫn còn 7
15


Tiểu dự án: Sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn đập Sông Quao, tỉnh Bình Thuận

người chiếm tỷ lê 8,5% còn mù chữ, và có 10 người chiếm 11,8% là trẻ em dưới 6 tuổi hoặc
trong độ tuổi đi học nhưng chưa từng đi học.

2.2.2.2 Nghề nghiệp chính và thu nhập của người BAH
Bảng 2. Nghề nghiệp chính của các hộ BAH
Số lượng

Tỷ lệ %

Mất sức lao động

8

10.4

Nông, lâm, ngư nghiệp

39

50.6

Buôn bán, dịch vụ

3

3.8

Cán bộ, công nhân viên nhà nước

3

3.8


HS,SV

13

18.1

Công nhân

2

2.5

Làm thuê/làm mướn

2

2.5

Không có việc làm

1

1.2

Còn nhỏ

6

7.6


Tổng số

77

100.0

Nguồn: Số liệu khảo sát tháng 3/2015
Trong số các hộ gia đình bị ảnh hưởng của dự án được khảo sát, nguồn thu nhập chính của hộ
BAH từ nông nghiệp, chủ yếu tham gia trồng trọt (Thanh long, lúa và màu) chăn nuôi thêm gia
cầm, gia súc (bò, dê, cừu, gà, vịt…) có 39 người chiếm 50,6%; có 13 người chiếm tỷ lệ 19,1%
đang đi học, có 5 người làm cán bộ và công nhân (3 người là cán bộ nhà nước, 2 người làm công
nhân) chiếm tỷ lệ 6,5%. Ngoài ra, số liệu cũng cho thấy có 8 người (chiếm 10,4%) mất sức lao
động và 7,6% còn nhỏ.
Bảng 3. Thu nhập bình quân tháng của các hộ BAH chia theo nhóm
Số hộ

Tỷ lệ %

Dưới 1000.000 đ

1

5.6

Từ 1000.000đ đến dưới 2000.000đ

6

35.3


Từ 2000.000đ đến dưới 3000.000đ

5

29.3

Từ 3000.000đ đến dưới 5000.000đ

3

16.7

Trên 5000.000đ

2

11.1

18

100.0

Tổng số
Nguồn: Số liệu khảo sát tháng 3/2015

16


Tiểu dự án: Sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn đập Sông Quao, tỉnh Bình Thuận


Bảng số liệu cho thấy, thu nhập bình quân chung của các hộ BAH khoảng 2149.000
đ/người/tháng. Trong tổng số 18 hộ BAH có 2 hộ thuộc diện khá giả,1 hộ nghèo (có sổ chứng
nhận hộ nghèo của xã) hộ này thuộc diện 2 vợ chồng già neo đơn, không nơi nương tựa; có 11
hộ có mức sống trung bình và 4 hộ thuộc diện còn túng thiếu (với mức túng thiếu dưới 4 tháng
trong 1 năm)
2.1.2.3 Giới và độ tuổi
- Trong tổng số 18 hộ BAH (77 người) 34 nam và 43 là nữ giới, trong đó có 14 chủ hộ là nam
giới (chiếm tỷ lệ 76,5%), có 04 hộ chủ hộ là nữ giới (chiếm tỷ lệ 23,5%) các hộ. Trong 4 nữ chủ
hộ có 1 hộ thuộc diện nữ chủ hộ đơn thân đang nuôi 2 con nhỏ, hộ này cũng thuộc hộ BAH nặng
mất gần 70% đất sản xuất. Không có hộ nào thuộc diện dân tộc thiểu số.
- Số người trong độ tuổi lao động (từ 15 đến 60 tuổi) của hộ gia đình chiếm tỷ lệ khá lớn với
64,7% tổng số thành viên hộ; 13,3% là những người ngoài độ tuổi lao động trên 60 tuổi; 13,2%
số người đang trong độ tuổi đi học phổ thông (từ 7-15 tuổi) và 8,8% còn lại là trẻ em (từ 0-6
tuổi).
2.1.2.4 Các hộ dễ bị tổn thương
Theo kết quả điều tra những hộ BAH không có 3 hộ thuộc diện dễ bị tổn thương, 1 hộ
hai vợ chồng già neo đơn không nơi nương tựa, phải di dời nhà cửa; 1 hộ bị ảnh hưởng nặng mất
gần 70% diện tích đất sản xuất, đồng thời là hộ nữ chủ hộ đơn thân nuôi 2 con nhỏ, và 1 hộ
nghèo (có giấy chứng nhận hộ nghèo của xã).
2.1.2.5 Y tế - Giáo dục
- Y tế: Ở cấp huyện trong khu vực bị ảnh hưởng bởi dự án có 01 bệnh viện trung tâm huyện và ở
mỗi xã có 01 trạm y tế xã. Trạm y tế xã chỉ có chức năng phục vụ cho việc khám, chữa các bệnh
nhẹ và đỡ đẻ cho các sản phụ trong xã. Bệnh viện huyện có thể khám chữa và điều trị các bệnh
nặng và các hoạt động bảo vệ sức khoẻ cộng đồng. Tuy nhiên, việc khám chữa bệnh cho người
lao động và người nghèo còn chưa được đảm bảo do thiếu các trang thiết bị y tế cần thiết.
- Giáo dục: Trong toàn bộ các xã BAH có tổng số 02 trường tiểu học, 02 trường trung
học cơ sở và 02 trường mầm non.
- 100% các hộ có điện lưới để phục vụ sinh hoạt.
2.1.2.6. Nguồn nước và tiện nghi sinh hoạt trong gia đình
Bảng 4. Nguồn nước chính phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất.

Nước uống

Nước tắm giặt

Nước sản xuất

Số hộ

Tỷ lệ % Số hộ

Tỷ lệ %

Số hộ

Tỷ lệ %

Lấy từ sông/kênh rạch

0

0

0

0

6

35.3


Lấy từ lòng hồ thủy lợi

2

11.1

2

11.1

11

60.1

Giếng khoan/đào

14

77.7

16

88.9

1

5.6
17



Tiểu dự án: Sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn đập Sông Quao, tỉnh Bình Thuận

Hệ thống cung cấp nước sạch

1

5.6

0

0

0

0

Nước mưa

1

5.6

0

0

0

0


Tổng cộng

18

100.0

18

100.0

18

100.0

Nguồn: Số liệu khảo sát tháng 3/2015
Theo kết quả nghiên cứu thì phần lớn các hộ BAH sử dụng nguồn nước giếng khoan/đào cho
việc ăn uống và tắm giặt chiếm một tỷ lệ rất cao. Cụ thể có 14 hộ, chiếm 77,7% dùng nước
giếng cho ăn uống và 16 hộ chiếm 88,9% sử dụng nước giếng cho cho việc tắm giặt của gia
đình. Tuy nhiên, trong sản xuất thì phần lớn nguồn nước được sử dụng chính là nước lấy từ lòng
hồ thủy lợi chiếm 60,1%, kế sau đó là nguồn nước từ sông ngòi kênh/rạch chiếm 35,3%. Từ kết
quả này cho chúng ta thấy rằng, nguồn nước từ hồ sông Quao chỉ mới phục vụ tốt cho việc tưới
tiêu của cư dân 2 xã Hàm Trí và Thuận Hòa, chưa phục vụ được nước ăn uống và tắm giặt của
người dân nơi đây.
- Các vật dụng sinh hoạt trong gia đình cũng tương đối đầy đủ, cụ thể có 85,7% số hộ có tivi, số
hộ có xe gắn máy chiếm 82,4% và số hộ có bếp gas là 16 hộ chiếm 88,8%. Tuy nhiên, số hộ có
các vật dụng đắt tiền chiếm tỷ lệ thấp như: 5 hộ có tủ lạnh chiếm 27,7%; có 2 hộ chiếm 11,1%
có máy điều hòa nhiệt độ, chỉ có 1 hộ có internet, không có hộ nào có xe ô tô hay thuyền, ghe.

2.2. Quy mô tác động của tiểu dự án
Điều tra ước tính thiệt hại (IOL) được tiến hành, các thủ tục thực hiện công tác IOL

được đại diện chính quyền địa phương của các xã bị ảnh hưởng cùng với đơn vị liên quan
trên cơ sở phương án chọn của công trình xác định phạm vi, mức độ ảnh hưởng của tiểu dự
án để tổng hợp số liệu về quy mô tác động của tiểu dự án.
Trong tháng 03 năm 2015, nhóm IOL đã tiến hành ước tính thiệt hại về đất đai, tài
sản trên diện đất sẽ bị thu hồi theo quy mô công trình của tiểu dự án.
Vùng dự án được triển khai trên địa bàn của 02 xã thuộc huyện Hàm Thuận Bắc tỉnh
Bình Thuận. Phạm vi tác động có 18 hộ BAH, trong đó có 10 ảnh hưởng đến nhà ở và đất sản
xuất nông nghiệp, 8 hộ ảnh hưởng đất sản xuất nông nghiệp. Số hộ bị ảnh hưởng theo bảng sau:

Bảng 5. Số hộ bị ảnh hưởng bởi tiểu dự án

Số
Số hộ bị ảnh hộ
hưởng
di
dời

18

hộ

xã 10

Số hộ BAH từ
Số
hộ
20% đất sản
dân tộc
xuất
thiểu số

(từ 10% đối
bị
ảnh
với hộ DBTT)
hưởng
trở lên

Số hộ BAH
Số hộ bị
dưới 20% đất
ảnh
sản xuất
hưởng
(10% đối với
kinh
hộ DBTT)
doanh

Số
mồ
mả bị
di
dời

0

0

0


18

0

Công
trình văn
hóa
bị
ảnh
hưởng

0
18


Tiểu dự án: Sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn đập Sông Quao, tỉnh Bình Thuận

Thuận Hòa
Nguồn: Số liệu khảo sát tháng 3/2015

2.2.1 Ảnh hưởng đến đất đai
Bảng 6. Phạm vi ảnh hưởng của tiểu dự án



Tổng diện
tích đất sản
Số hộ ảnh
xuất bị ảnh
hưởng

hưởng vĩnh
viễn (m2)

Thuận Hòa

18

Tổng diện
tích
đất
sản xuất bị
ảnh hưởng
tạm thời
(m2)

Tổng diện
tích
đất
thổ cư bị
ảnh hưởng
vĩnh viễn
(m2)

Tổng diện
tích đất thổ
cư bị ảnh
hưởng tạm
thời (m2)

0


2.332

0

162.000

Nguồn: Số liệu khảo sát tháng 3/2015
Số liệu khảo sát cho thấy ở xã Thuận Hòa có 18 hộ BAH với diện tích đất bị thu hồi là
164.32m2. Trong đó, có 162.000m2 đất sản xuất bị thu hồi vĩnh viễn, 2.332m2 đất thổ cư bị thu
hồi vĩnh viễn và không có diện tích đất canh tác hay thổ cư nào bị thu hồi tạm thời ở địa phương
này.
2.2.2 Ảnh hưởng đến nhà ở và các công trình kiến trúc.
Bảng 7. Nhà bị ảnh hưởng theo cấp nhà và diện tích

Nhà cấp 4

Nhà tạm

Giấy chứng nhận QSDĐ



Thuận Hòa

Số hộ

Diện tích

Số hộ


Diện tích



Không

5

298

5

154

0

10

Nguồn: Số liệu khảo sát tháng 3/2015
Kết quả khảo sát cũng cho thấy, ở xã Hàm Thuận có 10 nhà bị ảnh hưởng phải di dời với diện
tích ảnh hưởng là 452m2. Trong đó có 5 căn nhà thuộc nhà cấp 4 (tường gạch, mái tôn) với diện
tích là 298m2, 5 nhà tạm (mái tôn, mái lá và tường ván) diện tích ảnh hưởng 154m2. Cả 10 căn
nhà bị ảnh hưởng đều nằm trong khu vực an toàn của lòng hồ nên không có giấy chứng nhận
quyền sử dụng nhà ở và đất ở.
Bảng 8. Công trình và vật kiến trúc bị ảnh hưởng

STT

Huyện/ Phường/ Xã


Đơn vị

Số
lượng

m2

Ghi chú
19


Tiểu dự án: Sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn đập Sông Quao, tỉnh Bình Thuận

I

Xã Thuận Hòa
Nhà bếp BAH ngoài nhà chính

VNĐ/m2

6

93m2

Chuồng bò/lợn/gà bị ảnh hưởng

VNĐ/m2

6


103 m2

Đồng hộ điện bị ảnh hưởng

VNĐ/Cái

10

Nhà vệ sinh bị ảnh hưởng

VNĐ/m2

1

8m2

Nguồn: Số liệu khảo sát tháng 3/2015
Số liệu khảo sát cũng cho thấy số lượng các hộ BAH các công trình kiến trúc cũng không nhiều,
cụ thể có 6 hộ bị ảnh hưởng bếp ngoài nhà chính với diện tích thu hồi là 93m2 và có 6 chuồng
bò/ chuồng heo bị mất với diện tích bị thu hồi 103m2. Ngoài ra, trong 18 hộ bị ảnh hưởng thì có
10 hộ bị ảnh hưởng đến đồng hồ điện kế, và 1 hộ BAH nhà về sinh 8m2.
2.2.3 Ảnh hưởng đến cây cối, hoa màu
Chúng ta thấy rằng, ở khu vực tiểu dự án có 4270 trụ thanh long bị ảnh hưởng, phần lớn những trụ
thanh long này có độ tuổi hơn 2 năm trở lên và đang mang lại nguồn thu nhập chính của cư dân ở xã
Thuận Hòa hiện nay. Ngoài ra, cũng có một số loại cây trồng khác bị ảnh hưởng như: điều 100 cây,
xoài 50 cây, cóc 20 cây và chuối 200 cây, có khoảng 14000m2 lúa và 4000m2 ngô có thể bị ảnh
hưởng (xem thêm bảng 9).
Bảng 9. Ảnh hưởng đến cây cối và hoa màu
Các loại cây trồng


Đơn vị

Số lượng

Năm trồng

Ghi chú

Cây ăn trái
Thanh long

Trụ

4270

3

Điều

Cây

100

7

Xoài

Cây


50

6

cóc

Cây

20

10

Chuối

Cây

200

2

Cây cối và hoa màu
Lúa

m2

14.000

Ngô

m2


4000

Mai

m2

15

5

Nguồn: Số liệu khảo sát KT – XH các hộ BAH tại Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận 3/2015
2.2.4 Ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh
Theo kết quả điều tra khảo sát không có hộ BAH tới công việc kinh doanh.
2.2.5 Ảnh hưởng đến mồ mả
20


Tiểu dự án: Sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn đập Sông Quao, tỉnh Bình Thuận

Theo kết quả điều tra khảo sát không có hộ BAH đến mồ mả.

2.3. Nguyện vọng về bồi thường tái định cư và phục hồi sinh kế
2.3.1. Lựa chọn phương án bồi thường
Theo số liệu khảo sát thì trong 18 hộ BAH đất nông nghiệp từ dự án có 14 hộ chiếm 77,7%
chọn phương án nhận tiền mặt khi bị thu hồi đất nông nghiệp, còn chỉ có 1 hộ chiếm 5,6%
chọn phương án đất đổi đất và có 3 hộ chiếm 16,7% chưa quyết định phương án bồi thường
trong lúc này được (xem bảng 10)

Bảng 10. Phương án nhận bồi thường của các hộ BAH

Số hộ

Tỷ lệ %

Đất đổi đất

1

5.6

Nhận tiền mặt

14

77.7

Chưa quyết định

3

16.7

Tổng số

18

100.0

Nguồn: Số liệu khảo sát tháng 3/2015
Tuy nhiên, kết quả khảo sát cũng cho thấy trong 10 hộ phải di dời nhà thì không có hộ nào có

nhà hay đất ở khu vực khác ngoài vùng dự án. Chính vì vậy, khi được hỏi về phương án tái định
cư của 10 hộ này thì có đến 8 hộ (chiếm 80% hộ mất nhà) chọn phương án tự di dời đến nơi
khác do gia đình tự chọn. Có 2 hộ chiếm 20% chọn phương án vào khu tái định cư, trong đó 1
hộ chọn phương án di dời đến khu tái định cư của dự án và 1 hộ chọn phương án di dời đến khu
tái định cư của xã.

2.3.2. Việc sử dụng tiền bồi thường và kế hoạch phục hồi sinh kế
Trong 18 hộ BAH của dự án thì 7 hộ chiếm 38.8% dự định sẽ dùng số tiền bồi thường vào việc
mua đất mới và xây sửa lại nhà cửa, có 2 hộ chiếm 11.1% dự định nếu bị mất nhà cửa, đất sản
xuất nông nghiệp thì họ sẽ dùng số tiền đó đầu tư vào mở cửa hàng buôn bán và kinh doanh nhỏ.
2 hộ chiếm 11,1% sẽ dùng tiền bồi thường vào việc đầu tư cho con cái học hành, chỉ có 1 hộ
chiếm 5,6% sẽ dùng tiền bồi thường để gửi tiết kiệm lấy lãi hàng tháng phục vụ cho tiêu dùng
hàng ngày (bảng 11).
Bảng 11. Sử dụng tiền bồi thường của các hộ BAH
Mục đích

Số hộ trả lời

Tỷ lệ

Xây mới và sửa chữa lại nhà

7

38.8

Mua đất mới

7


38.8
21


Tiểu dự án: Sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn đập Sông Quao, tỉnh Bình Thuận

Mua tài sản khác

0

0

Đầu tư vào kinh doanh nhỏ

2

11.1

Gửi tiền tiết kiệm

1

5.6

Đầu tư cho con học

2

11.1


Dự định khác

1

5.6

Nguồn: Số liệu khảo sát tháng 3/2015
Như vậy, chúng ta thấy rằng các hộ BAH luôn mong muốn có căn nhà chắc chắn để ở và có đủ
đất để tiếp tục sản xuất và ổn định cuộc sống. Điều này thể hiện rõ hơn khi hỏi về kế hoạch thay
thế thu nhập khi bị mất đất sản xuất nông nghiệp thì có 7 hộ chiếm 38,8 % cho rằng sẽ mua đất
nông nghiệp mới để sản xuất, có 2 hộ chiếm 11,1% chọn việc mở cửa hàng nhỏ buôn bán, và có
1 hộ chiếm 5,6% thiết lập đầu tư thêm cơ sở kinh doanh. Tuy nhiên, vẫn còn 8 hộ chiếm 44,6%
chưa có kế hoạch gì để phục hồi thu nhập khi mất đất sản xuất.
* Mong muốn từ dự án
- Tất cả 18 hộ BAH mất nhà và mất đất sản xuất đều nằm trong khu vực an toàn lòng hồ thủy lợi
sông Quao, nên đất canh tác lẫn đất thổ cư của những hộ này đều không có giấy chứng nhận
quyền sử dụng nhà đất. Chính vì vậy, những hộ này mong muốn khi dự án tiến hành sửa chữa và
nâng cao an toàn đập cần có những chính sách bồi thường tái định cư hợp lý. Tiền bồi thường
cho đất bị thu hồi phải được chi trả nhanh chóng và giá đất phải tương đương với giá thị trường
để khi nhận tiền bồi thường các hộ gia đình có thể mua đất canh tác ở các khu vực khác nhằm
phục hồi sinh kế và ổn định cuộc sống.
- Các hộ dân sống dọc hạ lưu sông Quao cho rằng, họ rất ủng hộ việc sửa chữa và nâng cao an
toàn đập vì nó sẽ mang lại nhiều lợi ích của bà con trong việc cung cấp nước tưới cho sản xuất,
nâng cao năng suất cây trồng. Hơn nữa, việc sửa chữa và nâng cao an toàn đập không chỉ cung
cấp nước cho sản xuất mà nó còn cung cấp nguồn nước sạch phục vụ cho ăn uống và sinh hoạt
của rất nhiều người dân của 2 xã Hàm Trí và Thuận Hòa.
- Tuy nhiên, các hộ dân cũng đề nghị trong quá trình thi công đập nếu có xả lũ cần có những
phương án xả lũ phù hợp để tránh tình trạng gây ngập úng lúa, hoa màu và thanh long của người
dân. Đặc biệt, khi tiến hành xả lũ trạm thủy nông cũng cần thông báo trước cho bà con vài ngày
để họ còn có những phương án đối phó kịp thời nhằm giảm các thiệt hại có thể xảy ra.


22


Tiểu dự án: Sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn đập Sông Quao, tỉnh Bình Thuận

III. KHUNG CHÍNH SÁCH VÀ QUYỀN LỢI
3.1 Khung pháp lý của Chính phủ Việt Nam về thu hồi đất và tái định cư
Khung Pháp lý của Chính phủ Việt Nam: Các quy định pháp luật và nghị định liên quan đến
công tác thu hồi đất, bồi thường và tái định cư được áp dụng tại Việt Nam và các quy định của
các thành phố/tỉnh bao gồm: Hiến pháp của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (1992)
và bản sửa đổi năm 2013 khẳng định quyền của công dân về sở hữu và bảo vệ quyền sở hữu
nhà ở. Ngoài ra, Nhà nước, Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và
PTNT, Bộ Công Thương đã ban hành một số luật, nghị định, và quy định tạo thành khung pháp
lý về thu hồi đất, bồi thường, và tái định cư, bảo vệ an toàn hành lang công trình hồ đập, các
công trình thủy lợi. Các văn bản chính gồm có:
-

Hiến pháp của Việt Nam 2013.

-

Luật đất đai 45/2013/QH13 có hiệu lực từ 1/7/2014.

-

Pháp lệnh 34/2007/PL-UBTVQH11 của Quốc hội, ban hành ngày 20/4/2007 về thực
hiện dân chủ ở cấp xã, phường, thị trấn, quy định những vấn đề cần công khai, trong
đó có việc công khai các “dự án, công trình đầu tư và thứ tự ưu tiên, tiến độ thực hiện,
phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, tái định cư liên quan đến dự án,

công trình trên địa bàn cấp xã”;

-

Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủquy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật đất đai;

-

Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về định giá đất, cung cấp
phương pháp định giá đất; điều chỉnh khung giá đất, bảng giá đất, định giá đất cụ thể
và tư vấn định giá đất;

-

Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

-

Nghị định 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng
nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài
trợ;

-

Nghị định số 112/2008/NĐ-CP về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và
môi trường các hồ chứa thủy điện, thủy lợi;

-


Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 07/5/2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập;

-

Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

-

Quyết định 1956/2009/QĐ-TTg ngày 17/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Kế hoạch tổng thể về đào tạo hướng nghiệp cho lao động nông thôn đến năm 2020;

-

Quyết định số 52/2012/QĐ-TTg, ngày 16/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính
sách hỗ trợ việc làm và đào tạo hướng nghiệp cho nông dân có đất bị Nhà nước thu
hồi;
23


Tiểu dự án: Sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn đập Sông Quao, tỉnh Bình Thuận

-

Quyết định 64/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 18/11/2014 về
chính sách dặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện;

-


Thông tư số 33/2008/TT-BNN ngày 04/02/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 72/2007/NĐ-CP;

-

Thông tư số 45/2009/TT-BNN ngày 24/7/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Hướng dẫn lập và phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi;

-

Thông tư số 65/2009/TT-BNN ngày 12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp khai thác công trình thủy lợi;

-

Thông tư số 40/2011/TT-BNN ngày 27/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Quy định năng lực của các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, khai thác
công trình thủy lợi;

-

Thông tư số 34/2010/TT-BCT ngày 07/10/2010 của Bộ Công thương Quy định về
quản lý an toàn đập của công trình thủy điện;

-

Thông tư 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ TN&MT quy định chi tiết
phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư
vấn xác định giá đất;


-

Thông tư 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ TN&MT quy định về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

-

Các quy định liên quan khác.

Các luật, nghị định, và quy định khác liên quan tới quản lý đất, thu hồi đất, và tái định cư gồm
có Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ban hành ngày 26/11/2003 về các hoạt động xây dựng,
quyền và nghĩa vụ của tổ chức và cá nhân đầu tư xây dựng công trình và các hoạt động xây
dựng; Nghị định 105/2009/NĐ-CP của Chính phủ, ban hành ngày 11/11/2009 về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, Nghị định 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ, ban hành
ngày 12/2/2009 về quản lý các dự án đầu tư xây dựng và thay thế Nghị định 16/2005/NĐ-CP và
Nghị định 112/2006/NĐ-CP về quản lý các dự án đầu tư xây dựng, Nghị định 38/2013/NĐ-CP
của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (vốn ODA), và Nghị định
70/2001/NĐ-CP của Chính phủ về việc thực hiện Luật hôn nhân và gia đình, quy định rằng tất
cả những hồ sơ đăng ký tài sản gia đình và quyền sử dụng đất phải ghi tên cả vợ lẫn chồng;
những Quyết định của các tỉnh dự án liên quan tới bồi thường và tái định cư trên địa bàn tỉnh
cũng sẽ được áp dụng cho từng tỉnh dự án tương ứng.
Luật, nghị định và quyết định liên quan tới phổ biến thông tin tại Điều 67, Luật đất đai số
45/2013/QH13, yêu cầu phổ biến thông tin cho những người BAH trước khi thu hồi đất nông
nghiệp và phi nông nghiệp trong khoảng thời gian tương ứng tối thiểu là 90 và 180 ngày.
Các nghị định liên quan tới bảo vệ và bảo tồn tài sản văn hóa có trong Nghị định 186/2004/NĐCP, theo đó yêu cầu các khu vực được công nhận là di tích văn hóa và lịch sử và các khu vực
nằm tại ranh giới hành lang an toàn đường thủy phải được giữ nguyên, không xâm phạm theo
các quy định pháp lý hiện hành.
24



Tiểu dự án: Sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn đập Sông Quao, tỉnh Bình Thuận

Văn bản liên quan đến cơ chế khiếu nại và giải quyết khiếu nại: Luật khiếu nại ngày 11 tháng
11 năm 2011, Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ: Quy định chi tiết
một số điều của Luật khiếu nại.
Bên cạnh các chính sách chung của Chính phủ Việt Nam, UBND tỉnh Bình Thuận cũng
đề ra các văn bản pháp lý áp dụng các Nghị định của Chính phủ và các thông tư hướng dẫn của
các cơ quan, ban, ngành về thu hồi đất và giải phóng mặt bằng. Các Quyết định dưới đây ban
hành quy định về bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn các xã, huyện của
tỉnh Bình Thuận như sau:


Quyết định số 03/2013/QĐ–UBND ngày 11/01/2013: về việc ban hành quy định nguyên
tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công
trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.



Quyết định Số 07/2014QĐ-UBND ngày 25/1/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận: về việc
ban hành quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi nhà nước thu
hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.



Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 13/2/2015: về việc ban hành quy định nguyên tắc
và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công
trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

3.2 Chính sách về tái định cư không tự nguyện của Ngân hàng Thế giới
Ngân hàng Thế giới nhận định tái định cư không tự nguyện có thể gây ra những khó

khăn, bần cùng kéo dài và ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường nếu không lên kế hoạch và
thực hiện các giải pháp phù hợp một cách cẩn trọng. Chính sách tái định cư OP 4.12 của Ngân
hàng quy định về các chính sách an toàn để giải quyết và giảm thiểu các nguy cơ ảnh hưởng
đến kinh tế, xã hội và môi trường do tái định cư không tự nguyện gây ra.
Mục tiêu của chính sách tái định cư không tự nguyện của Ngân hàng Thế giới bao gồm:
(i)
Tái định cư không tự nguyện cần được tránh hoặc được giảm đến mức tối thiểu, sau khi
đưa ra nhiều phương án có thể lựa chọn trong quá trình thiết kế kỹ thuật;
(ii) Trong trường hợp tái định cư không tự nguyện là không thể tránh khỏi, các hoạt động tái
định cư cần được hình thành và thực hiện như những chương trình phát triển bền vững, đầu tư
đủ để cho phép những người bị ảnh hưởng bởi dự án chia sẻ lợi ích. Những người bị ảnh
hưởng phải được tham vấn rõ ràng và được tham gia vào các chương trình lập kế hoạch và thực
hiện các chương trình tái định cư. Những người bị ảnh hưởng cần được hỗ trợ để bảo đảm điều
kiện sống và mức sống của mình ít nhất tương đương hoặc tốt hơn trước khi bắt đầu thực hiện
dự án.
(iii) Người bị ảnh hưởng của dự án cần được hỗ trợ trong nỗ lực của họ để cải thiện sinh kế
và mức sống hoặc ít nhất là khôi phục lại được ít nhất tương đương với mức sống trước khi di
chuyển hoặc với mức sống trước khi bắt đầu thực hiện dự án.

25


×