Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Hạch toán sửa chữa nâng cấp TSCĐHH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.86 KB, 20 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trờng đang phát triển mạnh mẽ tại Việt Nam, sản
xuất mà cụ thể sản xuất công nghiệp là một bộ phận hết sức quan trọng. Để đạt
đợc hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh thì phải quản lý và sử dụng có hiệu
quả tài sản cố định - bộ phận t liệu chủ yếu trong một đơn vị sản xuất.Tìm cách
nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định không phải là vấn đề mới mẻ nhng
luôn có ý nghĩa thiết thực và quan trọng đối với mọi đơn vị kinh tế.
Tuy nhiên do thời lợng có hạn mà lĩnh vực tài sản cố định rất rộng nên
chuyên đề chỉ đi vào xem xét một góc nhỏ của các vấn đề có liên quan tới tài
sản cố định.
Đó chính là lý do em chọn chuyên đề kế toán trởng với tiêu đề Hoàn
thiện hạch toán sửa chữa nâng cấp tài sản cố định hữu hình tại xí nghiệp
Kim Hà Nội.
Chuyên đề gồm 3 phần:
Phần 1: Cơ sở lý luận về sửa chữa, nâng cấp tài sản cố định hữu
hình tại các doanh nghiệp.
Phần 2: Thực trạng hạch toán sửa chữa, nâng cấp tài sản cố định hữu hình
tại xí nghiệp Kim Hà Nội.
Phần 3: Hoàn thiện hạch toán sửa chữa, nâng cấp tài sản cố định hữu hình
tại xí nghiệp Kim Hà Nội.
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phần 1
Cơ sở lý luận về sửa chữa - nâng cấp
tài sản cố định hữu hình Tại các doanh nghiệp
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải có đủ
những yếu tố: lao động, t liệu lao động và đối tợng lao động, trong đó tài sản cố
định là bộ phận t liệu lao động quan trọng nhất. Theo quy định trong chế độ tài
chính kế toán hiện hành, một t liệu lao động đợc coi là tài sản cố định phải thoả
mãn đồng thời 2 tiêu chuẩn cơ bản sau:


- Thứ nhất: phải có thời gian sử dụng trên 1 năm.
- Thứ hai: phải có giá trị thấp nhất là 5 triệu đồng.
Tài sản cố định có các đặc điểm chung sau:
- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh.
- Trong quá trình hoạt động, tài sản cố định hầu nh không thay đổi hình
thái vật chất bên ngoài và đặc tính sử dụng ban đầu. Nhng trên thực tế tài sản cố
định vẫn đang bị hao mòn và h hỏng; suy giảm dần cả về giá trị và giá trị sử
dụng.
Đó chính là lý do tại sao cần phải sửa chữa cần phải thay thế để khôi phục
năng lực hoạt động cho tài sản cố định. Công việc sửa chữa có thể do doanh
nghiệp tự làm hoặc thuê ngoài; đợc tiến hành theo kế hoạch hoặc ngoài kế
hoạch. Căn cứ vào quy mô, tính chất của công việc sửa chữa tài sản cố định, kế
toán sẽ phản ánh vào các tài khoản thích hợp.
1.1. Hoá đơn chứng từ
+ Biên bản giao nhận tài sản cố định sửa chữa lớn hoàn thành
(mẫu 04- TSCĐ/BB)
+ Hoá đơn giá trị gia tăng, hoá đơn bán hàng
+ Chứng từ thanh toán
+ Biên bản nghiệm thu công trình
+ Hợp đồng kinh tế; hợp đồng giao thầu
+ ...
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 2413 Sửa chữa lớn TSCĐ
Tài khoản 335 Chi phí phải trả
Tài khoản 1421 Chi phí trả trớc
Các TK chi phí : TK 627, TK 641, TK 642
Các TK khác: TK 111,112; TK152,153; TK 334,338; TK 331; TK 2413
1.3. Trình tự hạch toán sửa chữa nâng cấp tài sản cố định

1.3.1. Sửa chữa nhỏ
Sửa chữa thờng xuyên là loại sửa chữa nhỏ, lặt vặt, mang tính duy tu, bảo
dỡng thờng xuyên. Do khối lợng công việc sửa chữa không nhiều, quy mô sửa
chữa nhỏ, chi phí phát sinh không lớn, mang tính đều đặn nên chi phí phát sinh
đến đâu đợc tập hợp trực tiếp vào chi phí kinh doanh đến đó.
+ Việc sửa chữa do doanh nghiệp tự làm:
Nợ TK chi phí (627,641,642...)
Có TK liên quan (11,112,152,153, 334,338...)
+ Thuê ngoài sửa chữa:
Nợ TK chi phí (627,641,642...)
Nợ TK 133(1331) thuế VAT đợc khấu trừ nếu có
Có TK liên quan(111,112,331) Tổng số tiền phải thanh toán
1.3.2. Sửa chữa lớn: gồm 2 loại
Sửa chữa lớn mang tính phục hồi: là việc sửa chữa, thay thế các bộ phận,
chi tiết bị h hỏng trong quá trình sử dụng mà nếu không thay thế, sửa chữa thì
TSCĐ sẽ không hoạt động đợc hoặc hoạt động không bình thờng.
Chi phí sửa chữa lớn khá cao, thời gian sửa chữa thờng kéo dài, công việc
sửa chữa có thể tiến hành theo kế hoạch hoặc ngoài kế hoạch. Chi phí phát sinh
sẽ đợc tập hợp riêng từng vụ việc trên TK 2413, và đợc đa vào chi phí phải trả
(nếu sửa chữa trong kế hoạch) hoặc tính vào chi phí trả trớc (nếu sửa chữa ngoài
kế hoạch).
Việc hạch toán quá trình sửa chữa lớn mang tính phục hồi đợc tiến hành
nh sau:
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ Tập hợp chi phí sửa chữa chi tiết theo từng công trình:
- Nếu thuê ngoài
Phản ánh số tiền phải trả theo hợp đồng cho ngời nhận thầu sửa chữa lớn
khi hoàn thành công trình sửa chữa, bàn giao:
Nợ TK 241(2413) Chi phí sửa chữa thực tế

Nợ TK 133(1331) Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111,112,331 Tổng số tiền phải trả theo hợp đồng
- Nếu do doanh nghiệp tự làm
Nợ TK 241(2413)
Có TK liên quan (111,112,152,153,334,338,...)
+ Kết chuyển giá thành công trình sửa chữa khi hoàn thành.
Tuỳ theo tính chất của công việc sửa chữa là trong hay ngoài kế hoạch mà
kế toán sẽ kết chuyển toàn bộ chi phí vào các tài khoản thích hợp.
Nợ TK 335 Giá thành sửa chữa trong kế hoạch
Nợ TK 142(1421) Giá thành sửa chữa ngoài kế hoạch
Có TK 241(2413) Giá thành thực tế công trình sửa chữa
Sửa chữa lớn mang tính nâng cấp : là công việc sửa chữa nhằm kéo dài
tuổi thọ của TSCĐ hay nâng cao năng suất, tính năng, tác dụng của TSCĐ nh
cải tạo, thay thê, xây lắp, trang bị, bổ sung thêm một số bộ phận của TSCĐ. Chi
phí sửa chữa cũng đợc tập hợp riêng cho từng vụ việc trên TK 2413 và khi việc
sửa chữa hoàn thành, bàn giao, toàn bộ chi phí sẽ đợc ghi tăng nguyên giá của
TSCĐ (không phân biệt sửa chữa trong kế hoạch hay ngoài kế hoạch).
Nợ TK 211 Nguyên giá của TSCĐ (giá thành sửa chữa thực tế)
Có TK 241(2413) Giá thành thực tế công tác sửa chữa
Đồng thời kết chuyển nguồn vốn
Nợ TK 414( 4141), 441,...
Có TK 411
Có TK 009
Sơ đồ hạch toán tổng quát sửa chữa nâng cấp tài sản cố định
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
TËp
hîp
chi
phÝ

söa
ch÷a
lín
K/c
TK 2413
TK 111,112,152,334... TK 627,641,642
Chi phÝ söa ch÷a lÆt vÆt
Chi phÝ söa ch÷a lÆt vÆt
Tù lµm
Thuª ngoµi
TK 1331
ThuÕ VAT
Ngoµi kh
PB
TK 1421
Trong kh
TK 211
trÝch tr­íc
TK 1421
N©ng cÊp
5
phßng SXKD
kü thuËt
111, 331,...
Website: Email : Tel : 0918.775.368
phần 2
Thực trạng hạch toán sửa chữa- nâng cấp
tài sản cố định hữu hình tại xí nghiệp Kim Hà Nội
2.1. Khái quát về xí nghiệp Kim Hà Nội
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.

Ngày 16/ 5/1963, hai liên xởng công t hợp doanh Mạ kền I và Mạ kền II
đợc hợp nhất thành một xí nghiệp quốc doanh lấy tên là xí nghiệp Mạ kền Hà
Nội, trực thuộc Sở công nghiệp và thủ công nghiệp Hà Nội.
Nhiệm vụ chủ yếu của xí nghiệp này múc đó là gia công, đánh bóng kim
loại và mạ kền. Cơ sở sản xuất nghèo nàn, trình độ kỹ thuật lạc hậu, dựa vào
kinh nghiệm là chính.
Sau đó, xí nghiệp đợc trang bị thêm nhiều máy móc thiết bị và đảm nhận
thêm cả việc mạ đồng, mạ crôm cứng, mạ phối hợp 3 lớp đồng-kền-crôm.
Năm 1976, nhà xởng của xí nghiệp chính thức đợc xây dựng quy mô tại
Cầu Bơu - Thanh Liệt - Thanh Trì -Hà Nội. Cũng trong năm đó, xí nghiệp đợc
nhà nớc giao tiếp nhận lắp đặt và đa vào sản xuất một dây chuyền công nghệ mạ
vào loại tiên tiến nhất của thời kỳ đó của Cộng hoà Dân chủ Đức. Tới tháng 8
năm 1978 thì dây chuyền công nghệ này chính thức đi vào hoạt động. xí nghiệp
Mạ kền Hà Nội trở thành đơn vị thành viên của Liên hiệp xe đạp Hà Nội với sản
phẩm nổi tiếng Mạ Cầu Bơu.
Nhằm phục vụ kế hoạch sản xuất của Liên hiệp xe đạp Hà Nội nên sang
năm 1981, xí nghiệp đợc đầu t thêm một dây chuyền thiết bị để sản xuất các sản
phẩm kim khí và đợc đổi tên thành xí nghiệp kim khí Cầu Bơu.
Năm 1982, xí nghiệp lai tiếp nhận và lắp đặt một xởng sản xuất kim khâu
tay và kim khâu máy bằng thiết bị của Nhật Bản do Cộng hoà Dân chủ Đức viện
trợ nhân đạo. Cùng với nhiệm vụ sản xuất mới, sang năm 1983, xí nghiệp Mạ
kền Hà Nội đã tách khỏi Liên hiệp xe đạp Hà Nội và trở về trực thuộc Sở công
nghiệp Hà Nội với tên gọi xí nghiệp Kim Hà Nội.
6
phòng SXKD
kỹ thuật
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Năm 1985, xí nghiệp đợc UBND thành phố Hà Nội giao nhiệm vụ vay vốn
để mua một dây chuyền sản xuất kim dệt len của Nhật Bản, Tới giữa năm 1986,
xởng sản xuất này đi vào hoạt động.

Lúc này, tỷ trọng các mặt hàng sản xuất kim đã lớn hơn rất nhiều so với
các mặt hàng khác cả về sản lợng và giá trị sản xuất.
Xí nghiệp Kim Hà Nội là một DNNN có đầy đủ t cách pháp nhân. hạch
toán kinh tế độc lập và đợc sử dụng con dấu riêng theo quy định của nhà nớc.
2.1.2. Mô hình tổ chức quản lý
Tổng số CBCNV của xí nghiệp tính đến ngày 31/12/2001 là 320 ngời.
Toàn bộ hoạt động của xí nghiệp đợc điều hành theo phơng thức trực
tuyến. Các quyết định đợc đa thẳng từ ban giám đốc xuống các phòng ban và
các phân xởng sản xuất.
Sơ đồ tổ chức quản lý
Ban giám đốc: Chịu trách nhiệm chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh
toàn xí nghiệp. Xí nghiệp có 2 phó giám đốc: một phó giám đốc phụ
trách kỹ thuật, một phó giám đốc phụ trách sản xuất.
7
Ban giám đốc
Phòng kế toán phòng tc - hc
phòng SXKD
kỹ thuật
PX
SX Kim
PX
mạ Niken
- Crôm
PX
phun phủ
kẽm
PX
cơ điện
PX
gia công

PX
mạ kẽm
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ tham mu cho ban giám đốc các
vấn đề về nhân sự, tiền lơng, an ninh, an toàn...và một số công việc mang
tính chất hành chính trong xí nghiệp.
Phòng sản xuất kinh doanh kỹ thuật: Nhiệm vụ của phòng là quản lý việc
sản xuất kinh doanh, các công tác kỹ thuật, để đảm bảo sản xuất và chất
lợng sản phẩm. Cụ thể công việc của phòng là tìm hiểu nhu cầu của thị
trờng; xây dựng các định mức kinh tế - kỹ thuật; giám sát việc thực hiện
các định mức đó, quản lý việc sản xuất từ khâu thu mua vật t đến khi ra
sản phẩm; đôn đốc sản xuất để đảm bảo tiến độ giao hàng.
Phòng kế toán: Có chức năng tổ chức bộ máy kế toán trong xí nghiệp,
tham mu cho ban giám đốc về việc huy động và sử dụng vốn có hiệu quả;
thực hiện hạch toán kế toán trong xí nghiệp; phân tích hoạt động sản xuất
kinh doanh toàn xí nghiệp và từng bộ phận.
Các phân xởng sản xuất : trực tiếp sản xuất tạo ra doanh thu cho xí
nghiệp, trong đó phân xởng sản xuất kim đóng vai trò chủ chốt.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán của xí nghiệp Kim Hà Nội đợc tổ chức theo hình thức tập
trung. Toàn xí nghiệp chỉ tổ chức một phòng kế toán, còn ở mỗi phân xởng có
một kế toán viên phụ trách hạch toán ban đầu nh thu thập và kiểm tra chứng từ,
thực hiện một số phần công việc kế toán cụ thể và định kỳ lập báo cáo đơn giản
kèm chứng từ gốc lên phòng kế toán của xí nghiệp
Xí nghiệp Kim Hà Nôi là một xí nghiệp quy mô vừa, phạm vi hoạt động
sản xuất kinh doanh tơng đối tập trung trên một địa bàn nhất định do đó hình
thức kế toán này hoàn toàn phù hợp. Nó giúp cho việc luân chuyển chứng từ ở
các bộ phận trong xí nghiệp đợc nhanh chóng, kịp thời; đảm bảo sự tập trung,
thống nhất, chặt chẽ trong công tác kế toán; giảm nhẹ bộ máy; giúp xí nghiệp
kiểm tra chỉ đạo sản xuất kịp thời.

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
8
Bảng
tổng
hợp
chi tiết
Kế toán trưởng
Kế toán TSCĐ

hàng tồn kho
Kế toán chi phí
nhân công và
các khoản trích
theo lương
Kế toán vốn
bằng tiền, công
nợ và nguồn
vốn chủ sở hữu
Kế toán tập
hợp chi phí sx
và tính giá
thành
Kế toán tiêu
thụ và tính kết
quả
Các nhân viên
kế toán ở các
phân xưởng
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Kế toán trởng: chịu trách nhiệm tổ chức, hớng dẫn và kiểm tra toàn bộ

công tác tài chính kế toán ở xí nghiệp, cung cấp thông tin kế toán và giúp
lãnh đạo phân tích hoạt động kinh tế để đề ra đợc các quyết định kinh tế.
Bộ phận kế toán tài sản bằng tiền và nguồn vốn: chịu trách nhiệm xây
dựng, quản lý kế hoạch tài chính nh tổ chức nguồn vốn, quản lý việc sử
dụng các loại vốn, nguồn vốn; ghi chép kế toán vón bằng tiền, công nợ,
nguồn vốn CSH, tài sản bằng tiền.
Bộ phận kế toán hàng tồn kho: Thực hiện ghi chép kế toán thổng hợp và
chi tiết tài sản cố định, hàng tồn kho.
Bộ phận kế toán chi phí nhân công: Thực hiện ghi chép kế toán tiền lơng,
các khoản trích theo lơng và các khoản thanh toán liên quan đến chi phí
nhân công.
Bộ phận kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản xuất: Thực hiện
việc ghi chép kế toán, tập hợp chi phí sản xuất trực tiếp và tính giá thành
sản xuất của sản phẩm.
Bộ phận kế toán tiêu thụ và tính kết quả: Thực hiện ghi chép kế toán
doanh thu và thu nhập( doanh thu thuần) các chi phí có liên quan đến giá
thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh.
9
Bảng
tổng
hợp
chi tiết
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2.1.4. Đặc điểm tổ chức sổ sách:
Hiện nay, xí nghiệp đang áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
10
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ
kế toán

chi tiết
Bảng tổng hợp chứng
từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo kế toán
Bảng
tổng
hợp
chi tiết
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu, kiểm tra

×