Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và vận tải hưng phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

-------------------------------

ISO 9001:2008

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
LỚP QUẢN TRỊ KINH DOANH TÀI NĂNG

Sinh viên
: Vũ Thị Thanh Hương
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Đức Kiên

HẢI PHÒNG - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------

HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI HƯNG PHÁT

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
LỚP QUẢN TRỊ KINH DOANH TÀI NĂNG

Sinh viên


: Vũ Thị Thanh Hương
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Đức Kiên

HẢI PHÒNG - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Vũ Thị Thanh Hương

Mã SV: 1212401025

Lớp: QTTN201

Ngành: Quản trị Kinh doanh

Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và vận tải Hưng Phát


NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
- Nghiên cứu lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và vận tải Hưng

Phát.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và vận
tải Hưng Phát.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
- Số liệu về tình hình kinh doanh của công ty TNHH thương mại và vận
tải Hưng Phát trong 2 năm gần đây nhất.
- Số liệu về thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH thương mại và vận tải Hưng Phát năm 2015.
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
Công ty TNHH thương mại và vận tải Hưng Phát
Số 921 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đông Hải 1, Hải An, Hải Phòng


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Nguyễn Đức Kiên
Học hàm, học vị: Thạc sỹ
Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn:
- Định hướng cách nghiên cứu và giải quyết một đề tài tốt nghiệp cấp cử nhân.
- Định hướng cách hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán doanh
thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Định hướng cách mô tả và phân tích thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và vận tải Hưng Phát.
- Định hướng cách đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện đề tài nghiên cứu.
Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................

Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 16 tháng 5 năm 2016
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 24 tháng 7 năm 2016
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN

Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Người hướng dẫn

Sinh viên

Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2015
Hiệu trưởng

GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị


PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
2. Đánh giá chất lượng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong
nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…):
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2016
Cán bộ hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)


MỤC LỤC
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP. ........ 3
1.1. Nội dung của các chỉ tiêu cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp. ............................................................................ 3
1.2.

Điều kiện ghi nhận doanh thu. ....................................................................... 3

1.2.1.

Doanh thu bán hàng. ............................................................................... 3

1.2.2.


Doanh thu cung cấp dịch vụ. ................................................................... 4

1.2.3.

Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia. ... 4

1.2.4.

Thu nhập khác. ........................................................................................ 4

1.3.

Nguyên tắc kế toán doanh thu. ...................................................................... 5

1.4.

Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. ........ 6

1.5.

Nội dung kế toán doanh thu, chi phí hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ. . 6

1.5.1.

Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ................................... 6

1.5.2.

Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. .................................................. 8


1.5.3.

Kế toán giá vốn hàng bán. ....................................................................... 9

1.5.4.

Kế toán chi phí quản lý kinh doanh. ..................................................... 13

1.6.

Nội dung kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính. .......................... 15

1.6.1.

Chứng từ sử dụng: ................................................................................. 15

1.6.2.

Tài khoản sử dụng: ................................................................................ 15

1.6.3.

Phương pháp hạch toán: ........................................................................ 16

1.7.

Nội dung kế toán thu nhập, chi phí hoạt động khác. ................................... 17

1.7.1.


Chứng từ sử dụng: ................................................................................. 17

1.7.2.

Tài khoản sử dụng: ................................................................................ 17

1.7.3. Phương pháp hạch toán: ............................................................................ 18
1.8.

Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh toàn doanh nghiệp. 19

1.8.1.

Chứng từ sử dụng: ................................................................................. 19

1.8.2.

Tài khoản sử dụng: ................................................................................ 19

1.8.3.

Phương pháp hạch toán: ........................................................................ 20

1.9. Đặc điểm kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh theo các hình
thức kế toán. ............................................................................................................ 21


1.9.1.


Hình thức kế toán Nhật ký chung. ........................................................ 21

1.9.2.

Hình thức kế toán Nhật ký – chứng từ .................................................. 22

1.9.3.

Hình thức kế toán Nhật ký – sổ cái ....................................................... 23

1.9.4.

Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ....................................................... 24

1.9.5.

Hình thức kế toán máy .......................................................................... 25

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI HƯNG PHÁT ..................................................... 26
2.1. Đặc điểm chung ảnh hưởng đến công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh công ty TNHH thương mại và vận tải Hưng Phát................... 26
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH thương mại và vận
tải Hưng Phát. ...................................................................................................... 26
2.1.2. Đặc điểm về sản phẩm, tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH
thương mại và vận tải Hưng Phát. ....................................................................... 27
2.1.3. Đối tượng và kỳ hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH thương mại và vận tải Hưng Phát............................................... 28
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH thương mại và vận tải

Hưng Phát............................................................................................................. 28
2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán tại công ty
TNHH thương mại và vận tải Hưng Phát............................................................ 30
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH thương mại và vận tải Hưng Phát................................... 34
2.2.1. Nội dung hạch toán doanh thu, chi phí hoạt động bán hàng và cung cấp
dịch vụ tại công ty TNHH thương mại và vận tải Hưng Phát............................. 34
2.2.2. Nội dung hạch toán doanh thu, chi phí tài chính tại công ty TNHH
thương mại và vận tải Hưng Phát. ....................................................................... 57
2.2.3. Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH thương mại và vận tải Hưng Phát............................................................ 61


CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI HƯNG PHÁT. ...................... 70
3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại công ty TNHH thương mại và vận
tải Hưng Phát. .......................................................................................................... 70
3.1.1.

Ưu điểm ................................................................................................. 70

3.1.2.

Hạn chế. ................................................................................................. 71

3.2. Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kêt quả kinh doanh. ................................................................................................. 72
3.3. Yêu cầu và phương hướng để hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí

và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và vận tải Hưng Phát. ........ 73
3.4. Nội dung và giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và vận tải Hưng Phát...... 73
3.4.1.

Kiến nghị 1: Về các khoản trích theo lương ......................................... 74

3.4.2.

Kiến nghị 2: Hoàn thiện sổ sách kế toán............................................... 76

3.4.3.

Kiến nghị 3: Hiện đại hóa công tác kế toán và đội ngũ kế toán. .......... 79

3.5. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu,
chi phí và xác đinh kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và vận tải
Hưng Phát. ............................................................................................................... 82
3.5.1.

Về phía nhà nước .................................................................................. 82

3.5.2.

Về phía doanh nghiệp............................................................................ 82

KẾT LUẬN ............................................................................................................. 83


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...................... 8
Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ....................................... 9
Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch toán giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên ....... 12
Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch toán giá vốn theo phương pháp kiểm kê định kỳ của doanh
nghiệp sản xuất............................................................................................ 12
Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch toán giá vốn theo phương pháp kiểm kê định kỳ của doanh
nghiệp thương mại. ..................................................................................... 13
Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch toán chi phí quản lý kinh doanh .......................................... 14
Sơ đồ 1.7: Trình tự hạch toán doanh thu và hoạt động tài chính ................................ 16
Sơ đồ 1.8: Trình tự hạch toán thu nhập khác và chi phí khác ..................................... 18
Sơ đồ 1.9: Trình tự hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh .... 20
Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
theo hình thức kế toán Nhật ký chung ........................................................ 21
Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
theo hình thức kế toán Nhật ký – chứng từ ................................................. 22
Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
theo hình thức kế toán Nhật ký – sổ cái ...................................................... 23
Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ...................................................... 24
Sư đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
theo hình thức Kế toán máy ........................................................................ 25
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty TNHH thương mại và vận tải
Hưng Phát ...................................................................................... 29
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán tại công ty TNHH thương mại và vận tải Hưng Phát .................. 30
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
theo hình thức kế toán Nhật ký chung của công ty TNHH thương mại và
vận tải Hưng Phát ........................................................................................ 33


DANH MỤC BIỂU

Biểu 01: HĐ GTGT 0003036 .................................................................................... 35
Biểu 02: HĐ GTGT 0003089 .................................................................................... 37
Biểu 03: BC 168 ........................................................................................................ 38
Biểu 04: HĐ GTGT 0003090 .................................................................................... 40
Biểu 05: PT 1512162................................................................................................. 41
Biểu 06: Nhật ký chung (TK 511)............................................................................. 42
Biểu 07: Sổ cái TK 511 ............................................................................................. 43
Biểu 08: Sổ chi tiết tài khoản 1542 ........................................................................... 45
Biểu 09: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất .................................................................. 45
Biểu 10: PKT 1512331 .............................................................................................. 46
Biểu 11: Nhật ký chung (TK 632)............................................................................. 46
Biểu 12: Sổ cái TK 632 ............................................................................................. 47
Biểu 13: Bảng chấm công tháng 12/2015 ................................................................. 49
Biểu 14: Bảng thanh toán tiền lương tháng 12/2015 ................................................ 50
Biểu 15: Bảng trích các khoản theo lương tháng 12/2015 ........................................ 51
Biểu 16: PKT 1512324 .............................................................................................. 52
Biểu 17: PKT 1512325 .............................................................................................. 52
Biểu 18: Bảng khấu hao TSCĐ tháng 12 năm 2015 ................................................. 53
Biểu 19: PKT 1512327 .............................................................................................. 54
Biểu 20: Nhật ký chung (TK 642)............................................................................. 55
Biểu 21: Sổ cái TK 642 ............................................................................................. 56
Biểu 22: BN 150 ........................................................................................................ 57
Biểu 23: BC 179 ........................................................................................................ 58
Biểu 24: Nhật ký chung (TK 635 –TK 515) ............................................................. 59
Biểu 25: Sổ cái TK 635 ............................................................................................. 60
Biểu 26: Sổ cái TK 515 ............................................................................................. 60
Biểu 27: PKT 1512334 .............................................................................................. 61
Biểu 28: PKT 1512335 .............................................................................................. 62
Biểu 29: Nhật ký chung (TK 911)............................................................................. 63
Biểu 30: Sổ cái TK 911 ............................................................................................. 64



Biểu 31: PKT 1512336 .............................................................................................. 65
Biểu 32: Sổ cái TK 821 ............................................................................................. 65
Biểu 33: PKT 1512337 .............................................................................................. 66
Biểu 34: PKT 1512338 .............................................................................................. 67
Biểu 35: Sổ cái 421 ................................................................................................... 67
Biểu 36: Bảng cân đối số phát sinh ........................................................................... 68
Biểu 37: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh....................................................... 69
Biểu 38: Bảng trích các khoản theo lương tháng 12/2015 ........................................ 75
Biểu 39: Sổ chi tiết bán hàng .................................................................................... 77
Biểu 40: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh ................................................................... 78
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu tài chính công ty TNHH thương mại và vận tải Hưng Phát
trong 2 năm gần đây ................................................................................ 27
Bảng 3.1: Bảng báo giá phần mềm kế toán MISA.SME.NET 2015 ........................ 80
Bảng 3.2: Bảng báo giá phần mềm kế toán FAST 2015 ........................................... 81
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 3.1: Giao diện phần mềm kế toán MISA.......................................................... 80
Hình 3.2: Giao diện phần mềm kế toán FAST .......................................................... 81


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Những năm gần đây, nước ta đang trên đà phát triển, nền kinh tế tăng trưởng rõ
rệt, những công ty lớn nhỏ được thành lập với nhiều hình thức khác nhau. Tuy nhiên,
trong cơ chế mới, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế, tính độc lập, tự chủ
trong các doanh nghiệp ngày càng cao hơn. Mỗi doanh nghiệp phải năng động sáng
tạo trong kinh doanh, phải chịu trách nhiệm trước kết quả kinh doanh của mình. Bên

cạnh đó các doanh nghiệp phải đối mặt với thử thách trong cuộc cạnh tranh để tồn tại
và phát triển. Mục tiêu số một của các doanh nghiệp là kinh doanh thế nào để đạt lợi
nhuận cao nhất.
Để có được lợi nhuận cao thì điều quan trọng hàng đầu đó là doanh nghiệp
phải nhận thức được vai trò của việc tổ chức hạch toán kế toán, đặc biệt là kiểm soát
các khoản doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác. Bởi
nó cho biết sản phẩm của doanh nghiệp được tiêu thụ như thế nào, chi phí trong quá
trình sản xuất và tiêu thụ ra sao và kết quả kinh doanh đạt được. Những thông tin từ
dây giúp nhà quản trị đưa ra các đối sách phù hợp cho sự phát triển của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan rọng đó và dựa trên cơ sở kiến thức tích lũy được
trong thời gian học tập ở trường cùng với các kinh nghiệp học hỏi được trong quá
trình thực tập tại công ty TNHH thương mại và vận tải Hưng Phát, được sự giúp đỡ
tạo điều kiện của phòng kế toán. Em đã chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện tổ chức
kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương
mại và vận tải Hưng Phát” để làm đề tài khóa luận của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong các doanh nghiệp.
- Mô tả và phân tích được thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và vận tải
Hưng Phát.
- Đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và
vận tải Hưng Phát.

Vũ Thị Thanh Hương – QTTN201

1



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
3. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và vận tải Hưng Phát.
- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH thương
mại và vận tải Hưng Phát.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp kế toán
- Phương pháp thống kê và so sánh
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung bài khóa luận của em gồm 3 chương:
Chương I: Lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong các doanh nghiệp.
Chương II: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và vận tải Hưng Phát.
Chương III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và
vận tải Hưng Phát.

Vũ Thị Thanh Hương – QTTN201

2


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP.
1.1. Nội dung của các chỉ tiêu cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và kết

quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Bán hàng: Là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh, là quá trình thực
hiện giá trị của hàng hóa. Nói cách khác đi, bán hàng là quá trình doanh nghiệp
chuyển giao hàng hóa của mình cho khách hàng và khách hàng trả tiền hay
chấp nhận trả tiền cho doanh nghiệp.
- Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu của các doanh nghiệp
bao gồm doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động
tài chính và các hoạt động khác.
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: chỉ tiêu này phản ánh số
doanh thu bán hàng, thành phẩm và cung cấp dịch vụ đã trừ các khoản giảm trừ
(chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,…) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ
tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: hoạt động sản xuất kinh
doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác trong đó:
 Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: là hoạt động sản xuất,
tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm.
 Hoạt động tài chính: là các hoạt động đầu tư tài chính ngắn hạn hoặc dài
hạn với mục đích sinh lời.
 Hoạt động khác: là hoạt động xảy ra ngoài dự kiến của doanh nghiệp.
- Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: là kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa, lao vụ, dịch vụ và hoạt động tài chính được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi
nhuận thuần về hoạt động kinh doanh.
1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu.
1.2.1. Doanh thu bán hàng.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm
(5) điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phầm hoặc hàng hóa cho người mua;

Vũ Thị Thanh Hương – QTTN201

3


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.2. Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của
giao dịch đó được xác định một cách đang tin cậy. Trong trường hợp giao dịch
về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong
kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế
toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa
mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán;
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.2.3. Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.
- Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia
của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:
 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi
nhận trên cơ sở:

 Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ;
 Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng;
 Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền
nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận
từ việc góp vốn.
1.2.4. Thu nhập khác.
Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực 14 bao gồm các khoản thu từ các
hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm:
- Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ;
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;
Vũ Thị Thanh Hương – QTTN201

4


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
-

Thu tiền bảo hiểm được bồi thường;
Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước;
Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập;
Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại;
Các khoản thu khác.

1.3. Nguyên tắc kế toán doanh thu.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý của
các khoản đã thu được bằng tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và
nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu
tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu
thêm ngoài giá bán (nếu có).

- Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng
ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính
thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh hoặc tỷ giá
bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực hiện
trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi
nhận ban đầu.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính
theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán
chưa có thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB, hoặc
thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh
toán (bao gồm cả thuế TTĐB, hoặc thuế xuất khẩu).
- Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì phản ánh vào doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không
bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa gia công.
- Đối với hàng hóa bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa
hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng
bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
Vũ Thị Thanh Hương – QTTN201

5


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi

nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận doanh thu chưa
thực hiện về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời
điểm ghi nhận doanh thu được xác định.
1.4. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
- Nhiệm vụ của kế toán doanh thu:
Phản ánh, ghi chép đầy đủ sự biến động của các loại hàng hóa, dịch vụ bán ra
đồng thời tính toán, hạch toán chính xác từng loại doanh thu.
- Nhiệm vụ của kế toán chi phí:
Ghi chép, phản ánh chi tiết, kịp thời chính xác các khoản giảm trừ doanh thu,
chi phí phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp.
- Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh:
Tính toán, kết chuyển chính xác doanh thu thuần, chi phí nhằm xác định kết
quả hoạt động kinh doanh đúng đắn đồng thời theo dõi tình hình thực hiện
nghĩa vụ đối với Nhà nước của doanh nghiệp.
Nội dung kế toán doanh thu, chi phí hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Các phương thức tiêu thụ hàng chủ yếu trong doanh nghiệp.
Phương pháp bán hàng trực tiếp:
Là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho, tại các phân xưởng sản
xuất (không qua kho) của doanh nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng
được chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị mất quyền sở hữu về số hàng này.
- Phương thức gửi hàng đi bán:
Theo phương thức này bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi
trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp. Khi được người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng
chuyển giao (một phần hay toàn bộ) thì số hàng chấp nhận này mới được coi là
tiêu thụ.
- Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi:
Là phương thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên
nhân đại lý, ký gửi (bên địa lý) để bán. Bên đại lý sẽ được hưởng thù lao dưới

hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
- Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp:

1.5.
1.5.1.
a.
-

Vũ Thị Thanh Hương – QTTN201

6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

b.
c.
-

-

Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển
giao được coi là tiêu thụ, người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm
mua một phần. Số tiền còn lại người mua sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ lãi
suất nhất định. Thông thường số tiền trả ở các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm
một phần doanh thu gốc và một phần lãi suất trả chậm.
Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT
Phiếu xuất kho
Bảng kê hàng gửi đi bán đã tiêu thụ

Phiếu thu
Giấy báo có của Ngân hàng
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511 – “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Tài khoản này được sử dụng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế
của doanh nghiệp trong kỳ và các khoản giảm trừ doanh thu.
Kết cấu TK 511:
TK 511 có số phát sinh giảm bên Nợ, phát sinh tăng bên có; không có số
dư cuối kỳ.
Nợ
TK 511

+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế
xuất nhập khẩu phải nộp tính trên
doanh thu bán hàng thực tế của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp
cho khách hàng và đã được xác định
là đã bán trong kỳ kế toán;
+ Số thuế GTGT phải nộp của doanh
nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp;
+ Doanh thu hàng bán bị trả lại, khoản
giảm giá hàng bán, chiết khấu thương
mại kết chuyển cuối kỳ;
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài
khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”.

Vũ Thị Thanh Hương – QTTN201

+ Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa,

bất động sản đầu tư và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp thực hiện trong
kỳ kế toán.

7


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Tài khoản 511 được chia thành bốn (4) tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 5111 – “doanh thu bán hàng hóa”
 Tài khoản 5112 – “doanh thu bán các thành phẩm”
 Tài khoản 5113 – “doanh thu cung cấp dịch vụ”
 Tài khoản 5118 – “doanh thu khác”
d. Phương pháp hạch toán:
TK 911

TK 511
TK 333

TK 111, 112, 131…

Thuế TTĐB, thuế XNK

Doanh thu BH&CCDV

Thuế GTGT trực tiếp phải nộp (VAT theo pp trực tiếp)
TK 521
KC giảm giá, doanh thu hàng

Doanh thu BH&CCDV


bán bị trả lại phát sinh trong kỳ

(VAT theo pp khấu trừ)

Kết chuyển doanh thu thuần
Xác định kết quả kinh doanh
TK 3331
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
1.5.2.
a.
b.
-

-

Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn giá trị gia tăng.
Phiếu nhập kho.
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 521 – “các khoản giảm trừ doanh thu”
Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua hàng
được tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh: chiết khấu thương
mại, giá trị hàng bán bị trả lại, và các khoản giảm giá hàng bán cho người mua
trong kỳ.
Kết cấu tài khoản:
TK 521 có số phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên Có; không có số
dư cuối kỳ.


Vũ Thị Thanh Hương – QTTN201

8


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Nợ

TK 521



+ Trị giá của hàng bán bị trả lại.
+ Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm
+ Các khoản giảm giá hàng bán phát sinh.
trừ doanh thu phát sinh trong kỳ sang
+ Các khoản chiết khấu thương mại phát sinh. TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ”.
- Tài khoản 521 có ba (3) tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 5211 – “Chiết khấu thương mại”
 Tài khoản 5212 – “Hàng bán bị trả lại”
 Tài khoản 5213 – “Giảm giá hàng bán”
c. Phương pháp hạch toán:
TK 521
TK 111, 112, 131,…

TK 511

Số tiền CKTM, hàng bán bị trả lại,

giảm giá hàng bán

Cuối kỳ kết chuyển CKTM,
hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
TK 3331

Thuế GTGT tương ứng
Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.
d. Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu.
- Thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp là tính trên GTGT thêm của hàng
hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất tới tiêu dùng. Thuế GTGT
phải nộp tương ứng với số doanh thu đã được xác định trong kỳ báo cáo.
- Thuế TTĐB được coi là một trong các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh khi
doanh nghiệp cung cấp các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất thuộc đối
tượng chịu thuế TTĐB cho khách hàng.
- Thuế xuất khẩu được coi là một trong các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh
khi doanh nghiệp có hàng hóa được phép xuất khẩu qua cửa khẩu hay biên
giới. Doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế xuất khẩu. Trong doanh thu của hàng
xuất khẩu đã bao gồm số thuế xuất khẩu phải nộp vào NSNN.
1.5.3. Kế toán giá vốn hàng bán.
a. Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho:
- Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ:

Vũ Thị Thanh Hương – QTTN201

9


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Giá trị từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại

hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc
sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi
khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình doanh nghiệp.
 Giá đơn vị bình quân gia quyền cả kỳ:
Giá thực tế hàng I tồn đầu kỳ + Giá thực tế hàng I nhập kho trong kỳ
Giá đơn vị bình
=
Lượng thực tế hàng I tồn đầu kỳ + Lượng thực tế hàng I nhập kho trong kỳ
quân cả kỳ của
hàng I

 Giá đơn vị bình quan sau mỗi lần nhập (bình quân gia quyền liên hoàn):
Giá thực tế tồn kho sau lần nhập j của hàng I
Giá đơn vị bình quân sau
=
lần nhập j của hàng I
Lượng thực tế tồn kho sau lần nhập j của hàng I
- Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO):
Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng
nhập kho ở thời điểm đầu kì hoặc gần đầu kỳ. Giá trị hàng tồn kho được tính
theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ tồn kho.
Phương pháp này thường được áp dụng trong trường hợp giảm phát.
- Phương pháp thực tế đích danh:
Theo phương pháp này giá của từng mặt hàng sẽ được giữ nguyên từ kho nhập
kho đến lúc xuất kho. Khi xuất kho mặt hàng nào thì tính theo giá đích danh
của mặt hàng đó.
b. Chứng từ và tài khoản sử dụng:
- Chứng từ sử dụng:
 Phiếu xuất kho;
 Phiếu nhập kho…

- Tài khoản sử dụng: TK 632 – “Giá vốn hàng bán”
Tài khoản này dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng hóa, thành phẩm, lao vụ,
dịch vụ xuất bán trong kỳ. Giá vốn hàng bán có thể là giá thành công xưởng
thực tế của lao vụ dịch vụ hoặc trị giá mua thực tế của hàng hóa tiêu thụ.

Vũ Thị Thanh Hương – QTTN201

10


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Kết cấu tài khoản:
TK 632 có số phát sinh giảm bên Nợ, phát sinh tăng bên có; không có số
dư cuối kỳ.
 Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên:
Nợ
TK 632

+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã bán trong kỳ;
+ Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân
công vượt trên mức bình thường và chi
phí sản xuất chung cố định không phân
bổ được tính vào GVHB trong kỳ;
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng
tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra;

Nợ


+ Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK 911
“Xác định kết quả kinh doanh”;
+ Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho cuối năm tài chính;
+ Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;


 Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm
kê định kỳ:
TK 632


+ Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho
đầu kỳ;
+ Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán
trong kỳ (Doanh nghiệp thương mại).
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho;
+ Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất
xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành.

Vũ Thị Thanh Hương – QTTN201

+ Kết chuyển giá vốn của thành phẩm,
hàng hóa tồn kho cuối kỳ;
+ Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho cuối năm tài chính;
+ Kết chuyển giá vốn của thành phẩm,

hàng hóa đã xuất bán, dịch vụ hoàn
thành được xác định là đã bán trong kỳ
vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”

11


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
c. Phương pháp hạch toán:
- Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:
TK 154

TK 632

Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay

TK 155, 156
TP, HH đã bán

không qua nhập kho
TK 157
TP sản xuất ra gửi đi bán
không qua nhập kho

bị trả lại nhập kho

Hàng gửi đi bán

TK 911


được xác định là tiêu thụ Cuối kỳ kết chuyển GVHB
của TP, HH đã tiêu thụ

TK 155, 156
TP, HH xuất kho
gửi đi bán
Xuất kho TP, HH để bán được xác định tiêu thụ

Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê
khai thường xuyên.
- Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
 Đối với doanh nghiệp sản xuất:
TK 155, 157
TK 632
Kết chuyển giá trị hàng tồn đầu kỳ
hàng gửi bán chưa được chấp nhận

TK 155, 157
Kết chuyển trị giá hàng tồn cuối kỳ
hàng gửi bán chưa được chấp nhận

TK 631
Kết chuyển trị giá thành phẩm
sản xuất trong kỳ

TK 911
Kết chuyển giá vốn
hàng bán trong kỳ


Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch toán giá vốn theo phương pháp kiểm kê định kỳ
của doanh nghiệp sản xuât:

Vũ Thị Thanh Hương – QTTN201

12


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
 Đối với doanh nghiệp thương mại:
TK 156
TK 632
Kết chuyển giá trị hàng tồn đầu kỳ,
hàng gửi bán chưa được chấp nhận

TK 156
Kết chuyển trị giá hàng tồn cuối kỳ,
hàng gửi bán chưa được chấp nhận

TK 611

TK 911

Kết chuyển trị giá vốn HH
đã xuất bán được xác định là tiêu thụ

Kết chuyển giá vốn
hàng bán trong kỳ

Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch toán giá vốn theo phương pháp kiểm kê định kỳ của

doanh nghiệp thương mại.
1.5.4.
a.
b.
-

Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.
Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT;
Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ;
Bảng phân bổ tiền lương và trích các khoản theo lương;…
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 642 – “Chi phí quản lý kinh donanh”
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh danh bao gồm
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết cấu tài khoản:
TK 642 có số phát sinh giảm bên Nợ, số phát sinh tăng bên Có, và không có số
dư cuối kỳ.
Nợ
TK 642

+ Chi phí quản lý kinh doanh phát + Các khoản ghi giảm chi phí quản lý
sinh trong kỳ.
kinh doanh trong kỳ;
+ Kết chuyển chi phí quản lý kinh
doanh vào TK 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”
- TK 642 có hai (2) tài khoản cấp 2:
 TK 6421 – “Chi phí bán hàng”
 TK 6422 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”


Vũ Thị Thanh Hương – QTTN201

13


×