Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Giáo án phụ đạo vật lý 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.94 KB, 62 trang )

.Ngày soạn: 04/09/2016

Ngày dạy: 06/ 09/ 2016

TIẾT 1: ÔN TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT ÔM
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Củng cố được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Củng cố nội dung định luật Ôm.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được định luật Ôm để giải được một số bài tập đơn giản
- Rèn tính cẩn thận chính xác cho học sinh khi vận dụng công thức tính điện
trở để giải bài tập
3. Thái độ
- Có thái độ cẩn thận, hợp tác trong xây dựng bài, nghiêm
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Đồ dùng dạy học + Hệ thống bài tập
2. Học sinh: Dụng cụ học tập + Ôn tập kiến thức
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
9A: /
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới

9B:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh


Hoạt động 1: Ôn lại lý thuyết
? Nêu kết luận về mối quan hệ
I. Lý thuyết
giữa cường độ dòng điện và hiệu - Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ
điện thế
thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây
dẫn đó
? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ
đó có đặc điểm gì
- Là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ .
U
U
? Nêu công thức tính điện trở
-Công thức: R = ; I=
I
R
,công thức định luật Ôm

Hoạt động 2: Bài tập
Bài 1.1: SBT - 4
Bài 1.1: SBT - 4
Tóm tắt :
GV: Yêu cầu HS đọc đầu bài.
U1 = 12V thì I1 = 0,5A
? Tóm tắt bài
U2 = 36V thì I2 = ?
Vì I tỉ lệ thuận với U mà U tăng 36:12 = 3 lần
? Bài tập áp dụng kiến thức nào nên I cũng tăng 3 lần suy ra I2 = 1,5 A
? Yêu cầu HS lên bảng làm
Bài 1.2: SBT - 4


Bài 1.2: SBT - 4


- Yêu cầu học sinh đọc đầu bài.
? Giá trị của I sau khi tăng là
bao nhiêu ,so với ban đầu đã
tăng bao nhiêu lần
? Từ đó U phải là bao nhiêu
? Bài tập áp dụng kiến thức nào

Tóm tắt :
I = 1,5 A thì U = 12V
I tăng 0,5A thì U =?
Giải
Cường độ dòng điện sau khi tăng là :
I2 = 1,5 + 0,5 = 2 (A)
Khi đó I đã tăng :

- Yêu cầu HS lên bảng làm.
- Nhận xét bài.
? Bài tập áp dụng kiến thức nào
Bài 1.4: SBT - 4
? Bài tập này cho biết gì? Yêu
cầu gì
- Hãy chọn đáp án đúng.
Bài 2.2: SBT - 7
- Yêu cầu HS đọc đầu bài
- Yêu cầu lên bảng tóm tắt.
- Yêu cầu HS tính và trả lời


4
( lần )
3

nên U cũng phải tăng lên là :
12.

Bài 1.3: SBT - 4
- Yêu cầu học sinh đọc đầu bài
? Bài tập này cho biết gì ? Yêu
cầu gì

2 : 1,5 =

4
= 16 (V)
3

Bài 1.3: SBT - 4
Nếu I = 0,15A là sai vì đã nhầm là hiệu điện
thế giảm đi hai lần. Theo đầu bài, hiệu điện
thế giảm đi 2V tức là còn 4V. Khi đó cường
độ dòng điện là 0,2A.
Bài 1.4: SBT - 4
Học sinh chọn đáp án đúng.
Đáp án đúng là: D
Bài 2.2: SBT - 7
Học sinh lên bảng làm:
a) R =15 Ω ; U =6V

ADCT định luật Ôm I =

U
U
⇒I =
= 0,4A
R
R

b) Cường độ dòng điện tăng thêm 0,3A tức là
I = 0,7A.Khi đó U = I.R = 0,7.15 = 10,5(V)

4. Củng cố
- GV: Hệ thống lại kiến thức
5. Dặn dò
- Học bài, và làm bài tập tập còn lại
6.Rút kinh nghiệm giờ dạy
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….


Ngày soạn: 10/09/2016

Ngày dạy: 12/ 09/ 2016

TIẾT 2: BÀI TẬP VỀ ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I. MỤC TIÊU


1. Kiến thức
- Củng cố, khắc sâu cho học sinh các tính chất của đoạn mạch mắc nối tiếp
- Hình thành phương pháp giải các bài tập về đoạn mạch nối tiếp.
2. Kĩ năng
- Vận dụng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạchgồm 2 điện
U1

R1

trở mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 và hệ thức U = R để giải bài tập.
2
2
- Rèn kỹ năng để giải bài tập vật lý cho học sinh.
3. Thái độ
- Có thái độ cẩn thận, hợp tác trong xây dựng bài, nghiêm
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Đồ dùng dạy học + Hệ thống bài tập
2. Học sinh: Dụng cụ học tập + Ôn tập kiến thức
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
9A: /
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới

9B:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn lại lý thuyết

I. Lý thuyết
? Phát biểu kết luận bài Đoạn
mạch mắc nối tiếp
IAB = I1 = I2
UAB = U1+U2
? Phát biểu nội dung và hệ thức
RAB = R1+R2
của định luật Ôm
Hoạt động 2: Bài tập
Bài 1: Hai bóng đèn có hiệu
Bài 1:
điện thế định mức 24V và giống Tóm tắt:
nhau được mắc nối tiếp vào 2
Ud = 24V, Um = 12V
điểm có hiệu điện thế 12V. Tính
Tìm: Umđ
hiệu điện thế trên mỗi bóng đèn. Do hai đèn giống nhau nên điện trở của chúng
bằng nhau R1 = R2 = R.
? Bài tập cho biết gì, yêu cầu gì Điện trở tương đươngcủa R1 và R2 mắc nối
? yêu cầu học sinh tóm tắt đầu
tiếp: Rtm = R1 + R2 = 2R
Um
Um
Um
bài.
Định luật ôm: I =
=
=
Rm


? Nêu phương án giải.
? Yêu cầu học sinh lên giải bài
tập.

R1 + R 2

2R

Hiệu điện thế hai đầu điện trở R1:
U1 = R1I=

RUm Um
12
=
=
= 6(V)
2R
2
2

Hiệu điện thế 2 đầu điện trở R2:


U2 = R1I =

RUm Um 12
=
= = 6(V)
2R
2

2

Vậy U1 = U2 = 6(V)
Có thể giải cách khác.
Hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp nên hiệu
điện thế hai đền bằng nhau
U1 = U2 =

Đáp số: 6V

? Nhận xét bài làm.
Bài 2:
Hai điện trở R1 và R2 mắc nối
tiếp với nhau. Biết R1 = 5 Ω ,
hiệu điện thế giữa A và B là
24V, cường độ dòng điện là
0,5A.
a. Tính điện trở của mạch.
b. Tính điện trở R2?
? Để tính Rtđ của đoạn mạch ta
áp ụng công thức nào
? Biết Rtđ và R1, để tính R2 ta áp
dụng công thức nào

? Nhận xét bài làm

U
12
=
= 6(V)

2
2

Bài 2:
Tóm tắt:
R1 nt R2
R1=5 Ω
UAB=6V
I=0.5A
a. R=?
b. R2=?
Giải
a .Điện trở tương đương của đoạn mạch là
Rtđ=

U 6
= 12Ω
=
I 0,5

b. Do R1 nt R2 nên Rtđ =R1+R2
R2 = Rtd – R1=12-5=7( Ω )
ĐS:12 Ω,7Ω
HS Nhận xét lời giải
+trong bài đã vận dụng các kiến thức là
Định luật ôm
Công thức tính Rtđ của đoạn mạch nt

4. Củng cố
GV: Hệ thống lại kiến thức

5. Dặn dò
- Xem lại các bài đã làm.
- Học bài, làm bài tập tập còn lại.
6.Rút kinh nghiệm giờ dạy
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 18/09/2016

Ngày dạy: 20/ 09/ 2016


TIẾT 3: BÀI TẬP VỀ ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Củng cố, khắc sâu cho học sinh các tính chất của đoạn mạch mắc song song.
- Hình thành cho học sinh phương pháp giải các bài tập về đoạn mạch ss.
2. Kĩ năng
- Vận dụng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện
trở mắc song song để giải bài tập.
- Rèn kỹ năng để giải bài tập vật lý cho học sinh.
3. Thái độ
- Có thái độ cẩn thận, hợp tác trong xây dựng bài, nghiêm
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Đồ dùng dạy học + Hệ thống bài tập
2. Học sinh: Dụng cụ học tập + Ôn tập kiến thức
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức
9A: /
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới

9B:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn lại lý thuyết
I. Lý thuyết
? Phát biểu nội dung và hệ thức
của định luật Ôm
U
I=
R

? Phát biểu các tính chất của IAB = I1 + I2 +I3.
đoạn mạch mắc song song
UAB = U1 =U2 =U3
1
RAB

=

1
R1

+


1
R2 ( với 2 điện trở)

Hoạt động 2: Bài tập
Bài 1.
Bài 1:
Cho mạch điện có sơ đồ (hình
Tóm tắt:
dưới) trong đó R1 = 10 Ω . am pe
Ud = 24V, Um = 12V
kế A1chỉ 1,2A, am pe kế A chỉ
Tìm: Umđ
1,8A.
Do hai đèn giống nhau nên điện trở của chúng
a. Tính hiệu điện thế UABcủa
bằng nhau R1 = R2 = R.
đoạn mạch.
Điện trở tương đươngcủa R1 và R2 mắc nối
a. Tính điện trở R2.
tiếp: Rtm = R1 + R2 = 2R
Định luật ôm: I =

Um
Um
Um
=
=
Rm R1 + R 2
2R


Hiệu điện thế hai đầu điện trở R1:


R1

U1 = R1I=

RUm Um
12
=
=
= 6(V)
2R
2
2

Hiệu điện thế 2 đầu điện trở R2:
R2
K

A

B

U2 = R1I =

RUm Um 12
=
= = 6(V)
2R

2
2

Vậy U1 = U2 = 6(V)
Có thể giải cách khác.
Hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp nên hiệu
điện thế hai đền bằng nhau

- Tóm tắt nội dung của đầu bài.
- Một học sinh lên bảng giải?
- Nhận xét bài làm?
U
12
- Bài tập áp dụng kiến thức nào? U1 = U2 = 2 = 2 = 6(V)
Đáp số: 6V
Bài 2: Cho 2 điện trở R1= R2 =
20 Ω .được mắc vào 2điểm A,B. Bài 2:
a. Tính điện trở của đoạn mạch
Tóm tắt:
AB(RAB) khi R1mắc nối tiếp với R nt R
1
2
R2. RAB lớn hơn hay nhỏ hơn
R1=5 Ω
mỗi điện trở thành phần?
UAB=6V
b. Nếu mắc R1 song song với R2 I=0.5A
thì điện trở R’AB của đoạn mạch a. R=?
khi đó là bao nhiêu? R’AB lớn
b. R2=?

hơn hay nhỏ hơn mỗi điện trở
thành phần?
Giải
RAB

c. Tính tỉ số R ' .
AB

a .Điện trở tương đương của đoạn mạch là
Rtđ=

U 6
= 12Ω
=
I 0,5

b. Do R1 nt R2 nên Rtđ =R1+R2
R2 = Rtd – R1=12-5=7( Ω )
ĐS:12 Ω,7Ω
HS Nhận xét lời giải
+trong bài đã vận dụng các kiến thức là
Định luật ôm
Công thức tính Rtđ của đoạn mạch nt
4. Củng cố
GV: Hệ thống lại kiến thức
5. Dặn dò
- Xem lại các bài đã làm.
- Học bài, làm bài tập tập còn lại.
6. Rút kinh nghiệm giờ dạy
…………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….


Ngày soạn: 25/09/2016

Ngày dạy: 27/ 09/ 2016

TIẾT 4: ÔN TẬP VỀ CÔNG THỨC TÍNH
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Ôn tập sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Ôn tập sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn
- Ôn tập điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn
- Ôn tập sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng để giải bài tập vật lý cho học sinh.
3. Thái độ
- Có thái độ cẩn thận, hợp tác trong xây dựng bài, nghiêm
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Đồ dùng dạy học + Hệ thống bài tập
2. Học sinh: Dụng cụ học tập + Ôn tập kiến thức
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
9A: /
2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới

9B:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn lại lý thuyết
I. Lý thuyết
? Nêu sự phụ thuộc của điện trở
vào chiều dài dây dẫn
? Nêu sự phụ thuộc của điện trở
vào tiết diện của dây dẫn
? Nêu điện trở suất của vật liệu
làm dây dẫn

- Trả lời câu hỏi

? Nêu sự phụ thuộc của điện trở
vào vật liệu làm dây dẫnmắc
song song
Hoạt động 2: Bài tập
Bài 1:Mắc một bóng đèn vào 2
Bài 1:
cực của 1 viên pin bằng dây dẫn Khi mắc bóng đèn vào mạch điện thì điện trở
ngắn thì đền sáng bình thường,
của mạch bằng tổng điện trở của bóng đèn và
nhưng nếu thay bằng dây dẫn
của dây nối.
khá dài thì dèn sáng yếu hơn.
- Khi dây nối ngắn thì điện trở của dây nối

Hãy giải thích tại sao?
không đáng kể, điện trở của mạch bằng điện


? Nêu cách làm

trở của đèn, cường độ dòng điện qua đèn bằng
cường độ dòng điện định mức nên đèn sáng
bình thường
- Khi dây nối dài thì điện trở của dây nối là
đáng kể, điện trở của mạch bằng tổng điện trở
của đèn, và điện trở của dây nối nên lớn hơn
điện trở của đèn, theo định luật ôm, cường độ
dòng điện qua đèn và dây nối sẽ giảm, nên đèn
sáng yếu hơn bình thường.

Bài 2:
Hai dây dẫn có cùng chiều dài,
làm bằng cùng một chất, dây thứ
nhất có tiết diện S1= 0,3mm2,dây
thứ 2 có tiết diện S2= 1,5mm2.so
sánh điện trở của 2 dây này.

Bài 2:
Điện trở của các dây dẫn cùng chiều dài và
được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ
nghịch với tiết diện của chúng

một số chất ta thấy con stantan
có điện trở suất p= 0,5.10-6 Ω .m.

a. con số 0,5.10-6 Ω .m cho ta biết
điều gì?
b.Tính điện trở của đoạn dây dẫn
con stantan dài l = 3m và có tiết
diện đều S = 1mm2.

Bài 3:
a. Điện trở suất = 0,5.10-6 Ω .m có nghĩa là
một dây dẫn làm băng con stantan có chiều dài
l= 1m, tiết diện= 1m2 thì có điện trở là R =
0,5.10-6 Ω .

l
l
; R2= p
S1
S2
R1 S 2
S 2 1,5
hay =
mặt khác = 0,3 = 5
R2
S1
S1
? Nêu cách làm
R1
R1
nên = 5suy ra R2=
R2
5

45
áp dụng: với R1= 45 Ω ,R2
=15 Ω
5
Bài 3: Tra bảng điện trở suất của

GV: Yêu cầu HS đọc đầu bài

Ta có: R1= p

b. áp dụng công thức R= p

l
thay số,
S

3
= 1,5 Ω .

-6

ta được R= 0,5.10 .
10

? Nêu cách làm
4. Củng cố
GV: Hệ thống lại kiến thức
5. Dặn dò
- Xem lại các bài đã làm.
- Học bài, làm bài tập tập còn lại.

6.Rút kinh nghiệm giờ dạy
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 02/10/2016

Ngày dạy: 04/ 10/ 2016


TIẾT 5: ÔN TẬP VỀ BIẾN TRỞ
ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Ôn tập các kiến thức cơ bản về biến trở, các loại biến trở thường dùng
2. Kĩ năng
- Tính toán các đại lượng có liên quan tới biến trở
3. Thái độ
- Có thái độ cẩn thận, hợp tác trong xây dựng bài, nghiêm
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Đồ dùng dạy học + Hệ thống bài tập
2. Học sinh: Dụng cụ học tập + Ôn tập kiến thức
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
9A: /
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới

9B:


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn lại lý thuyết
I. Lý thuyết
? Biến trở là gì
- Biến trở là điện trở có thể thay đổi dược trị
số và có thể sử dụng để điều chỉnh cường độ
dòng điện trong mạch.
? Các loại biến trở thường dùng
- Trong đời sống và kĩ thuật người ta thường
dùng biến trở có con chạy,biến trở có tay quay
và biến trở than (chiết áp).
Hoạt động 2: Bài tập
Bài 1: Một biến trở con chạy có
điện trở lớn nhất là 22 Ω .Dây
điện trở của biến trở là 1 dây
hợp kim ni crôm có tiết diện
0,25mm2 và được quấn đều xung
quanh 1 lõi sứ tròn có đường
kính 2cm.Tính số vòng dây của
biến trở này.

Bài 1:
l

22.0, 25.10−6
=5m
1,1.10−6


chiều dài l vòng dây bằng chu vi của lõi: l’= π
d = 3,14.2.10-2 = 6,28.10-2m.
Số vòng dây quấn trên lõi sứ:
n=

Bài 2: Trên 1 biến trở con chạy
có ghi 50 Ω -2,5A.

RS

Từ R = p suy ra chiều dài của dây l = p =
S

5
l
= 6, 28.10−2 ≈ 80(vòng)
l'

Bài 2:


a) Con số 50 Ω -2,5A cho ta biết
điều gì?
b) Tính hiệu điện thế lớn nhất
được phép dặt vào 2 đầu dây cố
định của biến trở.
c) Biến trở được làm bằng dây
dẫn hợp kim nikêlin có điện trở
suất 0,4.106 Ω .m và có chiều dài
25m. Tính tiết diện của dây dẫn

dùng để làm biến trở.
Bài 3: Trên vỏ 1 điện trở dùng
trong kỹ thuật có 3 vòng màu
theo thứ tự: Da cam,nâu và
vàng. Xác định giá trị của điện
trở nói trên.

a) số 50 Ω cho biết giá trị điện trở lớn nhất của
biến trở.
Số 2,5A cho biết cường độ dòng điện lớn nhất
mà dây dẫn làm biến trở còn có thể chịu
được(không bị hỏng).
b) Hiệu điện thế lớn nhất : U = I R = 2,5.50 =
125V.
l
S

c.Từ công thức R = p suy ra
pl 0, 4.10−6.25
S= =
= 0,2.10-6(m2)=0,2mm2
R
50

Bài 3:
Vòng màu thứ nhất : Da cam ứng với số 3.
Vòng màu thứ 2: Nâu ứng với số 1.
Vòng màu thứ 3: Vàng ứng với số x104.
Vậy giá trị của điện trở là R = 31.104 Ω .


4. Củng cố
GV: Hệ thống lại kiến thức
5. Dặn dò
- Xem lại các bài đã làm
- Học bài, làm bài tập tập còn lại
6. Rút kinh nghiệm giờ dạy
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………..

Ngày soạn: 11/10/2016

Ngày dạy: 13/ 10/ 2016


TIẾT 6: ÔN TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN - ĐIỆN NĂNG
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Ôn tập các kiến thức cơ bản về công suất điện, điện năng
2. Kĩ năng
- Giải bài tập vật lý
3. Thái độ
- Có thái độ cẩn thận, hợp tác trong xây dựng bài, nghiêm
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Đồ dùng dạy học + Hệ thống bài tập
2. Học sinh: Dụng cụ học tập + Ôn tập kiến thức

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
9A: /
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới

9B:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Đơn vị nào dưới đây
I. Lý thuyết
không phải là đơn vị điện năng?
a. Jun (J) b. Niu tơn (N)
Bài 1: Đơn vị niu tơn (N) không phải là đơn
c. Ki lô oát giờ (kW h)
vị điện năng .chú ý: số đếm của công tơ điện
d. Số đếm của công tơ điện
là 1 con số, bản thân nó không phải là đơn vị
điện năng ,nhưng nếu kèm theo đơn vị kWh
Bài 2: Số đếm của công tơ điện thì nó cho biết lượng điện năng tiêu thụ.
ở gia đình cho biết:
a. Thời gian sử dụng điện của
Bài 2:
gia đình
Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết
b. Công suất điện mà gia đình sử điện năng mà gia đình đã sử dụng .Câu C là
dụng
đúng.

c. Điện năng mà gia đình đã sử
dụng
d. Số dụng cụ và thiết bị đang
được sử dụng
Hoạt động 2: Bài tập
Bài 1:
Trên 1 bóng đền xe máy có ghi
12V-6W và đèn này được sử
dụng với đúng hiệu điện thế
định mức trong 1 giờ .Hãy tính:
a. Điện trở của đèn khi đó
b. Điện năng mà đèn sử dụng

Bài 1:
a) Điện trở của đèn:
U 2 12 2
R=
=
= 24 Ω
P
6

b) Vì đèn này được sử dụng với đúng hiệu


trong thời gian trên.

Bài 2: Một bàn là được sử dụng
với đúng hiệu điện thế định mức
là 220V trong 15 phút thì tieu

thụ 1 lượng điện năng là 720kJ.
Hãy tính:
a. Công suất điện của bàn là.
b. Cường độ dòng điện chạy qua
bàn là và điện trở của nó khi đó.

điện thế định mức nên trong 1giờ điện năng
đèn đã sử dụng là
6Wh= 6.3600J= 21600J.
Bài 2:
a) Công suất điện của bàn là:
P=

A 720000
=
= 800W.
t
15.60

b) Điện trở của bàn là
U2
2202
R=
=
= 60,5 Ω
P
800

Cường độ dòng điện chạy qua bàn là:
I=


220
U
= 60,5 = 3,636A.
R

4. Củng cố
GV: Hệ thống lại kiến thức
5. Dặn dò
- Xem lại các bài đã làm
- Học bài, làm bài tập tập còn lại
6.Rút kinh nghiệm giờ dạy
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………...

Ngày soạn: 18/10/2016

Ngày dạy: 20/ 10/ 2016


TIẾT 7: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
- Tính các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch mắc nối tiếp, song song
2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức
- Giải bài tập theo đúng các bước giải
3. Thái độ
- Nghiêm túc, cẩn thận yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo án, dụng cụ thí nghiệm
2. Học sinh: N/c bài mới
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
9A:
/
9B:
/
2. Kiểm tra bài cũ
? Công thức tính điện trở của dây dẫn? Giải thích các đại lượng trong công thức
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bài tập 1
Bài tập 1: SGK - 32
GV: Yêu cầu HS làm BT 1 SGK Tóm tắt
32
l =30m
S =0,3mm2 =0,3.10-6m2
ρ = 1,1.10−6 Ωm ; u=220v
? Tóm tắ bài toán
I = ?(A)
Bài giải
? Để tính I thì ta phải tính đại

Điện trở của dây dẫn là
lượng nào trước
l
ADCT : R = ρ .
S

R = 1,1.10−6.

? Tính R ntn

30
Ω = 110Ω
0,3.10−6

Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là
U
.
R
220V
= 2 A.
thay số: I =
110Ω

ADCT : I =

ĐS: I= 2 A
Hoạt động 2: Bài tập 2
GV: Yêu cầu HS làm BT 2
Bài tập 2: SGK - 32
Tóm tắt



? Tóm tắt bài toán

? Để tính R thì ta phải tính đại
lượng nào trước

? Tính U ntn

? Tính R ntn

R1= 7,5 Ω ; I = 0,6 A
U = 12V
a.R2=?
b. Rb= 30 Ω ; S = 1mm2= 10-6m2.
ρ = 0,4.10-6 Ω m; l = ?
Lời giải
Cách 1:
A, Để dèn sáng bình thường thì CĐDĐ qua
đèn I= 0,6A
=> HĐT Uđ= I.R1
Uđ = 0,6.7,5= 4,5 (V)
Vì Đ n.t R2
=> U2= U- Uđ; I2=I
U2=12 -4,5 = 7,5 (V).
Áp dụng định luật ôm ta có điện trở R2 của
biến trở là:
U

7,5


l
2
R2= I = 0,6 = 12,5Ω b. Từ CT R= ρ.
S
2
R.S 30.10 −6
=> l= ρ =
= 75 (m)
0,4.10 − 6

Cách 2:
Áp dụng cụng thức:
? Còn cách nào khác tính hay
không
? Tính U và U ntn

U
→ U = I .R
R
U1 = I .R1 = 0, 6 A.7,5Ω = 4,5V
R1ntR2 → U = U1 + U 2
I=

→ U 2 = U − U1 = 12V − 4,5V = 7,5V .

Vì đèn sáng bình thường mà
I1 = I 2 = 0, 6 A → R2 =

? Tính R thông qua U và I


R = ρ.

U 2 7,5V
=
= 12,5Ω.
I 2 0, 6 A

l
R.S 30.10−6
→l =
=
m = 75m.
S
ρ
0, 4.10−6

ĐS: R = 12,5 (Ω )

l = 75 (m)

4. Củng cố
? Cách giải BT vận dụng ĐL ôm và công thức tính điện trở cho mạch nt
5. Dặn dò
Học bài, làm bt trong SBT , BT 3 trong SGK/33
6. Rút kinh nghiệm giờ dạy
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………



Ngày soạn: 25/10/2016

Ngày dạy: 27/ 10/ 2016

TIẾT 8: BÀI TẬP VỀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Vận dụng công thức giải được các bài tập tính công suất điện và điện năng
tiêu thụ đối với các dụng cụ điện mắc nối tiếp
- Giải bài tập cơ bản tính công suất điện và điện năng tiêu thụ
2. Kĩ năng
- Phân tích, tổng hợp kiến thức
- Rèn kĩ năng giải bài tập định lượng
3. Thái độ
- Có thái độ cẩn thận, hợp tác trong xây dựng bài, nghiêm
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Đồ dùng dạy học + Hệ thống bài tập
2. Học sinh: Dụng cụ học tập + Ôn tập kiến thức
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
9A: /
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới

9B:

/


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bài tập 1
GV: Nêu đề bài
Bài tập 1
Tóm tắt
GV: Yêu cầu HS đọc
U = 6 V; P = 4,5 W
U = 9V ; t =10 ph = 600 s
a) I = ? (A)
? Tóm tắt bt
b) Rb=? ; Pb=? (W)
c) Ab = ? ; A =?( J)

? Các dụng cụ trong mạch được
mắc với nhau ntn
? Cđdđ có giá trị ntn trong mạch
nt
? Tính các giá trị còn lại ntn

Bài giải
Phân tích mạch điện: (A)nt Rb nt Đ
a) Đèn sáng bình thường do đó:
• Uđ = 6V; Pđ = 4,5W
⇒ Iđ= P / U = 4,5/6
= 0,75 (A)
Vì (A)nt Rbnt Đ →Iđ = IA=Ib= 0,75A
b. Điện trở của biến trở tham gia vào mạch
khi đèn sáng bình thường là

Ub = U - Uđ = 9 - 6 = 3(V)
→ Rb =

Ub
3V
=
= 4Ω
I b 0, 75 A
.

Công suất của biến trở khi đó là
Pb = Ub.Ib = 3.0,75=2,25W.


? Công thức tính công của dđ

c) Công của dòng điện sản ra ở biến trở trong
10 phút là
Ab = Pb.t = 2,25.10.60 = 1350(J)
Công của dòng điện sản ra ở biến trở trong 10
phút là
A = U.I.t = 0,75.9.10.60 = 4050 (J)
ĐS

Hoạt động 2: Bài tập 2
Bài tập 2:
GV: Nêu đề bài

Tóm tắt
U = 220 V

P = 100 W )
U = 220V
P =1000W)
U =220V
t = 1 = 3 600s
a) vẽ sơ đồ mạch điện; R= ?
b)A=?J=?kw.h.

GV: Yêu cầu HS đọc
? Tóm tắt bt

GV; Phân tích để HS thấy được
đây là mạch mắc //
? Các dụng cụ trong mạch được
mắc với nhau ntn
? Tính các đại lượng còn lại

Bài giải
a) Vì đèn và bàn là có cùng hđt định mức bằng
hđt ở ổ lấy điện, do đó để cả 2 hoạt động bình
thường thì trong mạch điện đèn và bàn là phải
mắc song song.
RD =

U d2 / m 2202
=
Ω = 484Ω
Pd / m
100


RBL =

GV: hướng dẫn HS về nhà làm
phần b

U d2 / m 2202
=
Ω = 48, 4Ω
Pd / m 1000

vỡ đèn mắc song song với bàn là:
→R=

RD .RBL
484.48, 4
=
Ω = 44Ω
RD + RBL 484 + 48, 4

R = 44Ω.
4. Củng cố
? Công thức tinh công suất, điện năng, điện trở, số đếm công tơ điện
5. Dặn dò
- Học bài, làm bt trong SBT
6. Rút kinh nghiệm giờ dạy
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………



Ngày soạn: 01/11/2016

Ngày dạy: 03/ 11/ 2016

TIẾT 9: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN-LEN XƠ
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Củng cố định luật Jun - len - xơ
- Vận dụng định luật Jun-len - xơ để giải được các bài tập
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng giải bài tập theo các bước giải
- Kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin
3. Thái độ
- Có thái độ cẩn thận, hợp tác trong xây dựng bài, nghiêm
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Đồ dùng dạy học + Hệ thống bài tập
2. Học sinh: Dụng cụ học tập + Ôn tập kiến thức
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
9A: /
2. Kiểm tra bài cũ
? Phát biểu định luật Jun - Lenxo
3. Bài mới

9B:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Bài tập 1
GV: Nêu đề bài
Bài tập 1
Tóm tắt
GV: Yêu cầu HS đọc
R = 80 Ω ; I = 2,5A
V = 1,5l-> m = 1,5kg
o
? Tóm tắt bt
t1 = 25o C; t o2 C = 100o C
c = 4200J/kg.K ; t3 = 3h.30
1KWh giá 700đ
a) t1` = 1s -> Q = ? (J)
b) t= 20p = 1200s,H = ? (%)
GV: Công suấ toả nhiệt của bếp
c) T = ? (đồng)
là: P = 500W = 0,5KW
Bài giải
? Tính hiệu suất ta cần tính gì a) Nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 1s là
Q = I2.R.t = (2,5)2.80.1 = 500 (J)
trước
(Hay P = 500W)
b) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước:
Qi = mc(t2 – t1) = 1,5 . 4200 . 75 = 472500(J)
Nhiệt lượng mà bếp toả ra:
Qtp = I2R.t2 = P.t2 = 500 . 1200 = 600000J
? Tính điện năng sử dụng
Hiệu suất của bếp là
H = (Q/Q). 100%
? Tiền phải trả



H=

GV: Nêu đề bài
GV: Yêu cầu HS đọc

Q i 472500
=
= 0,7875 = 78,75%
Qtp 600000

c) Điện năng sử dụng trong 30 ngày là
A = Pt = 0,5.3.30 = 4 500 (W) = 45(KWh)
Số tiền phải trả:
T = 45.700 = 31500(đ)
ĐS:
a) Q = 500 J = 0,5 KJ
b) H = 78,75 %
c) T = 31 500 đ
Hoạt động 2: Bài tập 2
Bài tập 2
Tóm tắt
U = 220V; P =1000W
V =2l->m=2kg

t 1o = 20 o C;

? Tóm tắt bt
? Nhiệt lượng cần cung cấp đun

sôi nước
? Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra

? Thời gian đun sôi nước là

t o2 = 100o C

H = 90% = 0,9; c = 4200J/kg.K
a) Qi = ?(J)
b) Qtp = ?(J)
c) t= ? (s)
Bài giải
a) Nhiệt lượng cần cung cấp đun sôi nước là:
Qi = mc ∆ t = 2.4200.80 = 672000 9J)
b) Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra là:
H=

Qi
Q 672000
→ Qtp = i =
Q tp
H
0,9

Q tp ≈ 7466679J )

c) Thời gian đun sôi nước là:
Qtp = I2Rt = Pt

→t=

ĐS:

Q tp
P

=

746667
≈ 747(s)
1000

4. Củng cố
- GV: Hệ thống lại kiến thức
5. Dặn dò
- Học bài, làm bt 16-17.5; 16-17.6(sbt)
6.Rút kinh nghiệm giờ dạy
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………..


Ngày soạn: 08/11/2016
2016

Ngày dạy: 10/ 11/

TIẾT 10: TỔNG KẾT CHƯƠNG I
I.MỤC TIÊU


1. Kiến thức
- Ôn tập những kiến thức và kĩ năng của toàn bộ chương I
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng trình bày, phân tích
- Kĩ năng biến đổi công thức giải các bài tập trong chương I
3. Thái độ
- Có thái độ cẩn thận, hợp tác trong xây dựng bài, nghiêm
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Đồ dùng dạy học + Hệ thống bài tập
2. Học sinh: Dụng cụ học tập + Ôn tập kiến thức
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
9A: /
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới

9B:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Lý thuyết
I. Tự kiểm tra
? Phát biểu ĐL Ôm

? I, U, R trong mạch nối tiếp, mạch
song song

1.Định luật Ôm:


I=

U
R

2. Mạch nt và mạch song song
R1nt R2
⇒ Rtđ = R1 + R2; I = I1= I2; U = U1 + U2
R1//R2
1
1
1
= +
⇒ Rtd R1 R2 ; I = I1 + I2; U = U1 = U2

? Công thức tính R

3. Công thức tính điện trở:
R=

? Công thức tính công suất

U
l
; R= ρ ;
I
S

4. Công thức tính công suất:
U2

P = U.I = I .R =
R
2

? Công thức tính công, điện năng
của dòng điện

5. Điện năng, công của dòng điện:
A = P.t = U.I.t

? Phát biểu ĐL Jun – Len-xơ

6. Định luật Jun – Len-xơ
Q= I2.R.t


Bài tập 19: SGK - 56

GV: Yêu cầu HS đọc
? Tóm tắt bt

GV: Nhận xét, sửa sai

7. Sử dụng tiết kiệm điện năng
Hoạt động 2: Bài tập
II. Bài tập
Bài tập 19: SGK - 56
Tóm tắt
U = 220V; P = 1000 W
V = 2l ⇒ m = 2 kg

∆t = 75 C; H = 85%
C = 4 200J/kg.K
V2 = 4l ⇒ m2= 4 kg
t = 30 ngày
T = 700đ/ 1KWWh
a) t = ? s
b) T’ = ? đ
c) t’ = ? s
Bài giải
a) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi
nước là :
Q1 = mc(t 20 − t 10 ) = 630000J.
Nhiệt lượng mà bếp toả ra :
Q
Q = 1 = 741176,5J.
H
Thời gian đun nước sôi là :
t = = = 741 9(s)
b) Điện năng tiêu thụ trong 1 tháng :
A = Q.2.30 = 44470590J = 12,35kW.h .
Tiền điện phải trả
T’ = 12,35.700 = 8 645 (đ)
ĐS: a) t = 741s
b) T’ = 8 645 đ
c) t’ = 185,25s

4. Củng cố
GV: Hệ thống lại kiến thức
5. Dặn dò
- Học bài, học bài và làm bài tập tập còn lại

6. Rút kinh nghiệm giờ dạy
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………..


Ngày soạn: 15/11/2016

Ngày dạy: 17/ 11/ 2016

TIẾT 11: CHỮA BÀI KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. MỤC TIÊU

- Kiểm tra để đánh giá quá trình tiếp thu kiến thức của HS từ bài 1 đến bài 9
trong chương I
- Đánh giá kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào bài tập
- Nghiêm túc cẩn thận yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Đề bài, đddh
2. Học sinh: Học bài, đồ dùng ht
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới

9A:


/

9B:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Chữa câu 1, câu 2
Câu1:
Câu1: ( 4 điểm)
Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy
a, Phát biểu và viết biểu thức của qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt
định luật Ôm cho đoạn
vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở
b, Giá trị I, U, R của đoạn mạch của dây.
U
nối tiếp, đoạn mạch song song
Công thức: I =
R

Trong đó: U là hiệu điện thế(V)
I là cường độ dòng điện(A)
R là điện trở(Ω)
Đoạn mạch nối tiếp: R1 nt R2:
I = I1 = I2;
U = U 1 + U2 ;
Rtđ = R1 + R2;

U 1 R1
=
U 2 R2


Đoạn mạch song song: R1//R2:
I = I1 + I2;
U = U1= U2
1
1
1
=
+
;
R R1 R2

I 1 R2
=
I 2 R1

Câu2:( 2 điểm)
Câu2:
Điện trở của một dây dẫn phụ
Điện trở của một dây dẫn phụ thuộc
thuộc vào những yếu tố nào? Viết vào 3 yếu tố:
công thức tính điện trở của một
+ Chiều dài dây dẫn
dây dẫn
+ Tiết diện của dây dẫn


+ Vật liệu làm dây dẫn
Công thức tính : R=


hoặc R = ρ .

l
S

Hoạt động 2: Chữa câu 3
Câu 3: ( 4 điểm)
Câu 3:
Một bếp điện có ghi 220V- 1000W
Tóm tắt
được sử dụng với hiệu điện thế
a) Bếp điện có ghi 220V-1000W sử dụng ở
220V để đun sôi 2,5l nước từ
HĐT 220V nên công suất tiêu thụ bằng
0
nhiệt độ ban đầu là 20 C thì mất
công suất định mức và bằng 1000W.
một thời gian là 14 phút 35 giây.
Điện trở của bếp điện là:
(Biết nhiệt dung riêng của nước là
P = ⇒ R = = = 48,8
4200J/kg.K)
b) Cường độ dòng điện chạy qua bếp là:
a) Tính điện trở của bếp điện. ( 1
P= ⇒ I= = = 4,(54) A
điểm)
c) Nhiệt lượng bếp nhận được trong thời
gian 14p 35 giây là:
b) Tính cường độ dòng điện chạy Q = m.C( t - t ) = 2,5. 4 200.(100 - 20) =
qua bếp. ( 1 điểm)

840 000 (J)
Nhiệt lượng cần cung cấp cho bếp trong
c) Tính hiệu suất của bếp.( 1 điểm) thời gian 14p 35 giây là:
Q = P.t = 1 000. 875 = 875 000 ( J)
d) Nếu mỗi ngày đun sôi 2,5l nước Hiệu suất của bếp là:
với các điều kiện như nêu trên thì
H= (Q /Q). 100% = 100% = 96(%)
trong 30 ngày sẽ phải trả bao nhiêu d) Điện năng sử dụng của bếp trong 30
tiền điện cho việc đun nước này.
ngày là:
Cho rằng giá mỗi kw.h là 800đ.
A = Q.t = 875 000. 30 = 26 250 000 (J)
( 0,5 điểm).
Số dếm công tơ điện là:
N = = = 7,29 ( Số)
Số tiền điện phải trả cho việc đun nước này
T = N. 800 = 7.29.800 = 5 832(đ)

4. Củng cố
GV: Hệ thống lại kiến thức
5. Dặn dò
- Xem lại các bài tập đã chữa
6. Rút kinh nghiệm giờ dạy
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………..
Ngày soạn: 22/11/2016

Ngày dạy: 24/ 11/ 2016


TIẾT 12: TỪ PHỔ, ĐƯỜNG SỨC TỪ


I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Ôn tập về từ phổ, đường súc từ
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng trình bày, phân tích
- Kĩ năng vẽ và xác định chiều đường sức từ
3. Thái độ
- Có thái độ cẩn thận, hợp tác trong xây dựng bài, nghiêm
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Đồ dùng dạy học + Hệ thống bài tập
2. Học sinh: Dụng cụ học tập + Ôn tập kiến thức
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
9A: /
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới

9B:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Lý thuyết
? Thế nào là từ phổ


I.Lý thuyết
- Hình ảnh các đường mạt sắt xung
quanh nam châm được gọi là từ phổ.
- Từ phổ cho ta một hình ảnh trực quan
về từ trường.
Vẽ đường sức từ

? Đường sức từ được vẽ ntn
A

B

Hoạt động 2: Bài tập vận dụng


C4: SGK/64
+ Ở khoảng giữa hai cực của nam châm
chữ U các đường sức từ gần như song
song với nhau.
+ Bên ngoài là những đường cong nối
hai cực nam châm.
C5: SGK/64
Đường sức từ có chiều đi ra ở cực Bắc
và đi vào cực Nam của nam châm, vì vậy
đầu B của thanh nam châm là cực Nam

? Làm C4

? Làm C5
A


? Làm C6

B

C6: SGK/64
HS vẽ được đường sức từ thể hiện có
chiều đi từ cực Bắc của nam châm bên
trái sang cực nam của nam châm bên
phải.

4. Củng cố
GV: Hệ thống lại kiến thức
5. Dặn dò
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Ôn lại các kiến thức đã học
6. Rút kinh nghiệm giờ dạy
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………..

Ngày soạn: 06/12/2016

Ngày dạy: 08/ 12/ 2016


TIẾT 14: ÔN TẬP ĐIỆN HỌC (TIẾP)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức

- Qua hệ thống câu hỏi, bài tập, HS được ôn lại các kiến thức cơ bản đã học
về điện
- Củng cố, đánh giá sự nắm kiến thức và kỹ năng của học sinh
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng tổng hợp kiến thức và tư duy trong mỗi HS, rèn kĩ năng giải
bài tập vận dụng định luật ôm
3. Thái độ
- Trung thực, nghiêm túc, kiên trì
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Đồ dùng dạy học + Hệ thống bài tập
2. Học sinh: Dụng cụ học tập + Ôn tập kiến thức
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới

9A:

/

9B:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Lý thuyết
GV: Hướng dẫn học sinh trả lời các I. Lý thuyết
câu hỏi
I. Lí thuyết

? Phát biểu định luật Ôm
1. Định luật Ôm: (SGK/8)
Công thức: I =

U
R

? Cường độ dòng điện, hiệu điện 2. Đoạn mạch nối tiếp R1 nt R2:
thế, điện trở tương đương của mạch I = I1 = I2;
nối tiếp
U = U 1 + U2 ;
Rtđ = R1 + R2;
? Cường độ dòng điện, hiệu điện - Đoạn mạch song song R1//R2:
I = I1 + I2;
thế, điện trở tương đương của mạch
U = U1= U2
song song
1
1
1
=
+
;
R
R R


? Sự phụ thuộc của R vào dây dẫn

1


2

3 .Công thức tính điện trở của vật dẫn:
R=ρ

l
S

4.Công thức tính công suất điện:
? Công suât, công của dòng điện

P =U.I =I2.R =

U2
R

5. Công thức tính công của dòng điện:


×