Tải bản đầy đủ (.pptx) (48 trang)

lý thuyết về hợp đồng kỳ hạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 48 trang )

THỊ TRƯỜNG GIAO SAU VÀ QUYỀN CHỌN
CH K24 - NHÓM 1
1. Lại Tuấn Anh
2. Nguyễn Hoàng Lâm
3. Hồ Thanh Thủy

LÝ THUYẾT VỀ HỢP ĐỒNG KỲ HẠN


NỘI DUNG

1
2
3

GIỚI THIỆU VỀ HỢP ĐỒNG KỲ HẠN
ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
ĐỊNH GIÁ KỲ HẠN


1. GIỚI THIỆU VỀ HỢP ĐỒNG KỲ HẠN
- Hợp đồng kỳ hạn (forwards) là hợp đồng mua
bán một số lượng nhất định đơn vị tài sản cơ sở ở
một thời điểm xác định trong tương lai theo một
mức giá xác định ngay tại thời điểm thỏa thuận
hợp đồng.
- Tài sản cơ sở bao gồm:
+ Các loại hàng hóa vật chất
+ Chứng khoán, chỉ số chứng khoán
+ Các loại ngoại tệ …



1. GIỚI THIỆU VỀ HỢP ĐỒNG KỲ HẠN

Giao dịch kỳ hạn có rất nhiều trong cuộc sống
thường ngày:
- Tiền thuê căn hộ là một chuỗi các hợp đồng kỳ
hạn.
- Việc đặt mua báo dài hạn cũng là một ví dụ về
hợp đồng kỳ hạn vì trong đó không những đã chốt
lại mức giá cho ngày hôm nay (giao dịch giao
ngay) mà còn cho những ngày sau đó trong tương
lai (giao dịch kỳ hạn).


1. GIỚI THIỆU VỀ HỢP ĐỒNG KỲ HẠN
MỘT SỐ THUẬT NGỮ

- Người mua (buyer) và người bán (seller)
- Giá giao ngay (spot price)
- Giá kỳ hạn (forward price): giá xác định trong ngày
thanh toán hợp đồng.
- Ngày đáo hạn (expiration date): thời điểm xác định
trong tương lai gọi là ngày thanh toán hay ngày đáo
hạn hợp đồng
- Kỳ hạn của hợp đồng: thời gian từ khi ký hợp đồng
cho đến ngày thanh toán


1. GIỚI THIỆU VỀ HỢP ĐỒNG KỲ HẠN


Giá trị trong
ngày (today)

Giá trị ngày
mai (tom)

Giá trị ngày
kia (spot)

Giá trị kỳ hạn
(forward)

Ngày giao dịch
trên hợp đồng

01 ngày làm
việc

02 ngày làm
việc

>02 ngày làm
việc

GIAO DỊCH

GIAO DỊCH

GIAO NGAY


KỲ HẠN


1. GIỚI THIỆU VỀ HỢP ĐỒNG KỲ HẠN
ĐẶC ĐIỂM HỢP ĐỒNG KỲ HẠN

• Ngày ký kết và ngày giao hàng là hoàn toàn tách
biệt nhau.
• Ngược lại với giá kỳ hạn là giá giao ngay (spot
price), giá bán của tài sản được giao vào ngày giao
ngay (spot date), thường là trong vòng 2 ngày kể
từ ngày ký. Chênh lệch giữa giá kỳ hạn và giá
giao ngay gọi là khoản thặng dư (forward
premium) nếu giá kỳ hạn cao hơn, hoặc khoản
khấu trừ (forward discount) nếu giá kỳ hạn thấp
hơn.


1. GIỚI THIỆU VỀ HỢP ĐỒNG KỲ HẠN
ĐẶC ĐIỂM HỢP ĐỒNG KỲ HẠN

• Hợp đồng kỳ hạn được sử dụng để phòng ngừa rủi ro
• Ở hợp đồng kỳ hạn, 2 bên chịu sự ràng buộc pháp lý
chặt chẽ phải thực hiện nghĩa vụ hợp đồng, trừ khi cả
hai bên thoả thuận hủy hợp đồng.
• Trong hợp đồng kỳ hạn, một bên đồng ý mua, còn bên
kia đồng ý bán, với một mức giá kỳ hạn được thống
nhất trước, nhưng không có việc thanh toán tiền thật
sự ngay thời điểm ký kết.



1. GIỚI THIỆU VỀ HỢP ĐỒNG KỲ HẠN
VÍ DỤ
-

-

-

Giả sử Mr. X muốn mua một ngôi nhà trong vòng 1 năm
tới, đồng thời Mr. Y sở hữu một căn nhà và anh ta muốn
bán trong cùng thời gian đó.
Y thoả thuận bán ngôi nhà cho X sau 1 năm nữa với giá là
$104.000, hợp đồng này là một hợp đồng kỳ hạn. Vì X là
người mua nên X mong muốn giá sẽ tăng trong tương lai,
ngược lại, Y muốn giá giảm.
Cuối năm, Y có nghĩa vụ phải bán nhà cho X với giá
$104.000 theo như cam kết trong hợp đồng bất chấp giá
nhà lúc này là lớn hơn hay nhỏ hơn $104.000 .


1. GIỚI THIỆU VỀ HỢP ĐỒNG KỲ HẠN

ƯU ĐIỂM

• Các điều khoản và điều kiện được thiết
kế theo nhu cầu cụ thể của hai bên.
• Tính riêng biệt này đã mang đến sự linh
hoạt cho các thành viên tham gia, tiết
kiệm tiền của họ và cho phép thị trường

thích ứng một cách nhanh chóng với
các thay đổi trong nhu cầu và hoàn
cảnh của thị trường


1. GIỚI THIỆU VỀ HỢP ĐỒNG KỲ HẠN

NHƯỢC
ĐIỂM

• Không thể bị hủy bỏ đơn phương mà
không có sự thỏa thuận của cả hai đối
tác.
• Nghĩa vụ của mỗi bên không thể được
chuyển giao cho bên thứ ba vì vậy hợp
đồng kỳ hạn không có tính thanh khoản
cao.
• Không có gì đảm bảo rằng sẽ không có
một bên vỡ nợ và hủy bỏ các nghĩa vụ
hợp đồng.


2. ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
GHÉP LÃI RỜI RẠC

- Tần suất ghép lãi của một đơn vị lãi suất là
một đơn vị đo lường (ngày, tháng, quý, năm)
- Nếu trong một năm ghép lãi một lần thì ta có
lãi hàng năm (annually), lãi bán niên
(semiannually), lãi theo quý ( (quarterly), lãi

theo tháng (monthly), lãi theo ngày (daily)


2. ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
GHÉP LÃI RỜI RẠC
 

Công thức:
(1)


2. ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
VÍ DỤ GHÉP LÃI RỜI RẠC

Xét ví dụ: lãi suất tiền gửi ngân hàng kỳ hạn 1
năm là 10%/năm đối với giao dịch tiền gửi
thông thường.
- Khách hàng gửi tiền: $100, lãi suất 10%/năm,
giá trị đáo hạn vào năm thứ nhất, trường hợp
ngân hàng thực hiện ghép lãi định kỳ (m):


2. ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
STT Định kỳ ghép lãi

Giá trị của $100 vào cuối năm ($)

11

Hàng

Hàng năm
năm (m
(m =
= 1)
1)

$$ 100
100 xx 1.1
1.1 =110
=110

2
2
3
3
4
4

Hàng nữa năm (m = 2)
Hàng nữa năm (m = 2) $ 100 x =110.25
Hàng quý (m = 4)
Hàng quý (m = 4)
$ 100 x 110.38
Hàng tháng (m = 12)
$ 100 x 110.47
Hàng tháng (m = 12)

5
5


Hàng tuần (m = 52)
Hàng tuần (m = 52)

$ 100 x 110.51

6
6

Hàng ngày (m = 365)
Hàng ngày (m = 365)

$ 100 x 110.52


2. ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
GHÉP LÃI LIÊN TỤC
 

- Khi số lần ghép lãi lớn đến vô cùng thì
việc ghép lãi diễn ra liên tục. Khi đó
chúng ta có lãi kép liên tục.
- Với lãi suất ghép lãi liên tục là
- Công thức:
(2)


2. ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
GHÉP LÃI LIÊN TỤC
 


Gọi là lãi suất với lãi kép ghép lãi liên tục và
tương ứng với mức lãi suất ghép lãi định kỳ m
lần/năm. Từ (1) và (2), ta có:
=
 =

= (3)
Và =
(4)


2. ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
VÍ DỤ GHÉP LÃI LIÊN TỤC
 

VÍ DỤ 1: Ngân hàng niêm yết lãi suất là
10%/năm, định kỳ ghép lãi hàng nửa năm.
Từ (3), với m = 2, = 0.1, lãi suất tương
ứng khi thực hiện ghép lãi liên tục:
=
=2
= 0.09758 hay 9.758%/năm


2. ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
 

VÍ DỤ GHÉP LÃI LIÊN TỤC

VÍ DỤ 2:

Giả sử 1 người cho vay với lãi suất cho vay 8%/ năm với
lãi kép liên tục, định kỳ ghép lãi hàng quý
+ Từ (4), với m = 4, rc = 0.08, lãi suất tương ứng khi
thực hiện ghép lãi định kỳ hàng quý:
=
=4
= 0.0808 hay 8.08%/năm
+ Điều này có nghĩa là nếu khách hàng vay
$1000, định kỳ hàng quý khách hàng phải trả $20.2 tiền
lãi.


3. ĐỊNH GIÁ KỲ HẠN
TRƯỜNG HỢP ĐỊNH GIÁ KỲ HẠN TỔNG QUÁT

-  : giá giao ngay tại t = 0
: giá tại thời điểm t
: giá tại thời điểm T
- : giá kỳ hạn, giá bán của hợp đồng kỳ hạn tại
thời điểm t = 0 và đáo hạn tại thời điểm T
- T: kỳ hạn của hợp đồng kỳ hạn, đo lường theo
năm
- r: lãi suất phi rủi ro cho kỳ hạn T


3. ĐỊNH GIÁ KỲ HẠN
TRƯỜNG HỢP ĐỊNH GIÁ KỲ HẠN TỔNG QUÁT

GIẢ ĐỊNH:
- Không có chi phí giao dịch

- Mức thuế suất như nhau cho tất cả các lợi
nhuận giao dịch
- Lãi suất đi vay = lãi suất cho vay = lãi suất phi
rủi ro, lãi suất ghép lãi đơn
- Không có cơ hội kinh doanh chênh lệch giá


3. ĐỊNH GIÁ KỲ HẠN
TRƯỜNG HỢP ĐỊNH GIÁ KỲ HẠN TỔNG QUÁT

VÍ DỤ:
t=0
DANH MỤC ĐẦU TƯ A
- Mua một hợp đồng kỳ
hạn
DANH MỤC ĐẦU TƯ B
- Vay
- Mua một chứng khoán

T

0

-

-


3. ĐỊNH GIÁ KỲ HẠN
TRƯỜNG HỢP ĐỊNH GIÁ KỲ HẠN TỔNG QUÁT


VÍ DỤ:
 

Cả hai danh mục đầu tư yêu cầu khoản đầu tư
ban đầu như nhau tại thời điểm t = 0
Nếu không có cơ hội kinh doanh chênh lệch giá,
chúng nên có giá trị như nhau tại thời điểm T
Vì vậy:
=
=> =


3. ĐỊNH GIÁ KỲ HẠN
TRƯỜNG HỢP ĐỊNH GIÁ KỲ HẠN TỔNG QUÁT

 
Giá
bán kỳ hạn (forward price) bằng với giá bán
giao ngay (spot price) được ghép lãi với mức lãi
vay thích hợp theo kỳ hạn của hợp đồng T

=


3. ĐỊNH GIÁ KỲ HẠN
TRƯỜNG HỢP ĐỊNH GIÁ KỲ HẠN TỔNG QUÁT

 
Nếu

lãi suất được ghép lãi liên tục tại mức

⇒ (1 + r) =
⇒=

=


×