Tải bản đầy đủ (.pptx) (42 trang)

Đề tài: THỜI HẠN, THỜI HIỆU THEO QUY ĐỊNH CỦA BLDS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.15 MB, 42 trang )

LOGO

CHÀO MỪNG CÔ
VÀ CÁC BẠN ĐẾN VỚI BÀI THUYẾT TRÌNH
CỦA NHÓM 1

www.trungtamtinhoc.edu.vn


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

Khoa Hành chính - Luật


MÔN: LUẬT DÂN SỰ
Đề tài: THỜI

HẠN, THỜI HIỆU THEO

QUY ĐỊNH CỦA BLDS
GVHD: Nguyễn Thị Hoàng Yến

www.trungtamtinhoc.edu.vn


THÀNH VIÊN

1.Ngô Thị Tố Như
2.Nguyễn Mai Linh
3.Nguyễn Hoàng Phương Anh
4.Lê Thị Út Phượng


5.Nguyễn Cao Kỳ Duyên
6.Phan Thị Cẩm Tiên
7.Nguyễn Ngọc Thiên Phú
8.Định Thị Cẩm Vân

www.trungtamtinhoc.edu.vn


o

Khái niệm và căn cứ để xác định thời hạn.

o

Cách tính thời hạn.

o

Thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc

o

Khái niệm thời hiệu.

o

Phân loại và cách tính thời hiệu.

o


Thời gian không tính vào thời hiệu khởi kiện.

o

Không áp dụng thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự.

o

Thời hiệu khởi kiện vụ án DS theo quy định của BLDS.

THỜI HẠN

NỘI DUNG
THỜI HIỆU

www.trungtamtinhoc.edu.vn


I. Thời hạn
1. Khái niệm và căn cứ để xác định thời hạn.
a) Khái niệm.
Theo quy định tại Điều 149, BLDS 2005, Điều 144 BLDS 2015 là : “Thời hạn là một khoảng thời
gian được xác định từ thời điểm này đến thời điểm khác.”

www.trungtamtinhoc.edu.vn


I. Thời hạn
b) Căn cứ để phân biệt thời hạn.




Xác định thời hạn do ý chí chủ thể: Căn cứ vào trình tự xác lập mà thời hạn được phân thành 3 nhóm:



Thời hạn do luật định: Đây là thời hạn không thể thay đổi, tùy theo ý chí của các bên khi tham gia
giao dịch, việc áp dụng thời hạn theo quy định của pháp luật là nghĩa vụ của mọi chủ thể kể cả Tòa
án; và nó có tính bắt buộc đối với các chủ thể tham gia.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


I. Thời hạn
b) Căn cứ để phân biệt thời hạn.

Ví dụ: Điều 623 BLDS 2015 quy định thời hiệu thừa kế:
“ Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia tài sản là 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với
động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế. Hết thời hạn này thì di sản thuộc về người thừa kế đang quản
lý di sản đó.”




www.trungtamtinhoc.edu.vn

Thời hạn luật định (không thay đổi) : 10 năm, 30 năm.
Tính bắt buộc: tất cả các chủ thể bắt buộc phải tuân thủ đúng thời hạn đó.



I. Thời hạn
b) Căn cứ để phân biệt thời hạn.



Thời hạn thỏa thuận theo ý chí của các bên giao dịch: Thời hạn này do các chủ thể tham gia giao dịch tự
xác định trên nguyên tắc tự thỏa thuận, có thể thay đổi, kéo dài hay rút ngắn.

Ví dụ: Trong quan hệ hợp đồng thuê xe du lịch, các bên tham gia hợp đồng có thể thỏa thuận
thời hạn thuê là một ngày, hai ngày hoặc một tuần,…



Thời hạn do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác định khi xem xét, giải quyết các vụ việc cụ thể: Pháp
luật trao quyền cho các cơ quan nhà nước thực hiện việc xác định thời hạn khi xem xét, giải quyết các vụ
việc cụ thể.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


I. Thời hạn
b) Căn cứ để phân biệt thời hạn.



Căn cứ theo hậu quả pháp lý sẽ phát sinh khi áp dụng quy định của pháp luật về thời hạn, thời hạn
được phân làm các loại sau:





Thời hạn thực hiện quyền và nghĩa vụ

Thời hạn tồn tại quyền và nghĩa vụ mà khi kết thúc thời hạn thì quyền và nghĩa vụ chấm dứt

Ví dụ: Thời hạn bảo hành: A mua 1 chiếc đồng hồ tại cửa hàng đồng hồ H thì cửa hàng có nghĩa vụ bảo
hành đối với chiếc đồng hồ trong thời hạn 1 năm. Thời hạn được tính từ thời điểm bên mua có nghĩa vụ
phải nhận vật.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


I. Thời hạn
b) Căn cứ để phân biệt thời hạn.




Dựa vào phương thức xác định thời hạn: Theo các phân loại này, thời hạn được phân làm 2 loại:

Thời hạn xác định: Là loại thời hạn được quy định rõ ràng bằng cách xác định chính xác thời điểm bắt
đầu, thời điểm kết thúc.

Ví dụ: A có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho bên B từ ngày 05/03/2016 đến ngày 16 tháng 09 năm 2016.



Thời hạn không xác định: Là thời hạn trong đó chỉ quy định một cách đương đối khoảng thời gian mà
không xác định được một cách chính xác thời gian đó.


Ví dụ: A và B có thỏa thuận với nhau về hợp đồng thuê nhà có thời hạn là 6 tháng.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


I. Thời hạn
2.Cách tính thời hạn.
Theo khoản 2 Điều 144 BLDS 2015 quy định: “ Thời hạn có thể được xác định bằng phút, giờ, ngày,
tuần, tháng, năm hoặc bằng một sự kiện có thể xảy ra”



Một số nguyên tắc tính thời hạn và các quy định chung về xác định thời hạn:

a) Theo khoản 2 Điều 145 BLDS 2015: “ Thời hạn được tính theo dương lịch, trừ trường hợp có thỏa
thuận khác.”
Ví dụ: Theo Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 thì điều kiện kết hôn là “ Nam từ đủ 20 tuổi trở lên,
nữ từ đủ 18 tuổi trở lên” và tuổi này được tính theo dương lịch.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


I. Thời hạn
2.Cách tính thời hạn.
b) Trường hợp các bên có thỏa thuận về thời hạn là một năm, nửa năm, một tháng, nửa tháng, một giờ, một
phút mà khoảng thời gian diễn ra không liền nhau thì thời hạn được tính theo quy định từ Điểm a đến Điểm
h Khoản 1 Điều 146 BLDS 2015

Ví dụ: Bên A và B có thỏa thuận, A phải thanh toán nợ cho B trong vòng một tháng kể từ ngày 01 tháng
02. Như vậy, nếu tháng 2 có 28 ngày thì ngày kết thúc thời hạn là ngày 02 tháng 3 theo quy định tại điểm

c Khoản 2 Điều 146 BLDS 2015.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


I. Thời hạn
2.Cách tính thời hạn.
c) Trường hợp các giao dịch dân sự được xác lập không được xác định chính xác về thời điểm bắt đầu và kết
thúc thời hạn mà thỏa thuận về thời hạn có sự dao động là đầu tháng, cuối tháng, đầu năm, cuối năm. Thì
những trường hợp này được quy định tại Điểm a, b, c Khoản 2, Khoản 3 Điều 146 BLDS 2015

Ví dụ: Đầu tháng là ngày mồng một của tháng, giữa tháng là ngày thứ mười lăm của tháng mặc dù tháng đó
có thể có hai mươi tám ngày, hai mươi chín ngày hoặc ba mươi mốt ngày. Cuối tháng là ngày cuối cùng của
tháng đó có thể là ngày 28, ngày 30 hoặc ngày 31.
Đầu năm là ngày 01 tháng 01, giữa năm là ngày 30 tháng 06, cuối năm là ngày 31 tháng 12.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


I. Thời hạn
3.Thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc của thời hạn.
a) Thời điểm bắt đầu thời hạn.
Thời điểm bắt đầu tính thời hạn được xác định qua 3 cách tính:
 Khi thời hạn được xác định bằng phút, giờ thì thời hạn được bắt đầu từ thời điểm đã xác định ( K1 Đ152
BLDS 2005, K1 Đ147 BLDS 2015)

Ví dụ: Các bên thỏa thuận với nhau về thực hiện hợp đồng dịch vụ với thời gian là 4h30 phút, bắt đầu
từ 1h30 phút thì thời điểm bắt đầu tính thời hạn là 1h30 phút.

www.trungtamtinhoc.edu.vn



I. Thời hạn
3.Thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc của thời hạn.
a) Thời điểm bắt đầu thời hạn.

 Khi thời hạn được xác định bằng ngày, tuần, tháng, năm thì ngày đầu tiên của thời hạn không được tính mà
tính từ ngày tiếp theo của ngày được xác định ( Khoản 2 Điều 152 BLDS 2005, khoản 2 Điều 147 BLDS 2015)

Ví dụ: A và B kí hợp đồng vay tài sản. Theo nội dung hợp đồng A cho B vay 50 triệu Việt Nam đồng với
thời hạn 2 tháng kể từ ngày 01/02/2016. Trong trường hợp này, thời điểm bắt đầu thời hạn được xác định là
ngày 02/02/2016.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


I. Thời hạn
3.Thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc của thời hạn.
a) Thời điểm bắt đầu thời hạn.
 Khi thời hạn bắt đầu bằng một sự kiện thì ngày xảy ra sự kiện không được tính mà thời hạn được bắt
đầu tính là từ ngày tiếp theo của ngày xảy ra sự kiện đó (khoản 3 điều 152 BLDS 2005, khoản 3 điều 147
BLDS 2015)

Ví dụ: Ngày 20/03/2016, A điều khiển xe mô tô xảy ra va chạm với B đang đi bộ ở lề đường, dẫn đến hậu quả bị thương tích
(không đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự). Giả sử A và B không tự giải quyết với nhau về bồi thường thiệt hại thì B có quyền
khởi kiện vụ án dân sự đến Tòa án trong thời hạn 2 năm (hoặc 03 năm theo quy định tại Điều 588 BLDS 2015) kể từ ngày sức
khỏe bị xâm phạm. Sự kiện pháp lí xảy ra ngày 20/03/2016 không được tính xác định thời hạn. Thời điểm bắt đầu xác định thời
hạn thực hiện quyền khởi kiện tính từ ngày 21/03/2016, từ ngày 21/03/2016, B có quyền khởi kiện vụ án dân sự theo quy định
pháp luật.


www.trungtamtinhoc.edu.vn


I. Thời hạn
3.Thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc của thời hạn.
b) Thời điểm kết thúc thời hạn.

Quy định tại Điều 153 BLDS 2005,
Điều 148 BLDS 2015

www.trungtamtinhoc.edu.vn


II. Thời hiệu.
1. Khái niệm thời hiệu.
Khái niệm về thời hiệu theo quy định tại Điều 154 BLDS 2005
Khái niệm về thời hiệu theo quy định tại Điều 149 BLDS 2015: “ Thời hiệu là thời hạn do luật quy định mà
khi kết thúc thời hạn đó thì phát sinh hậu quả pháp lý đối với chủ thể theo điều kiện do luật quy định.”

Ví dụ: A cho B vay 5 triệu trong vòng 1 tháng từ ngày 01/01/2009 đến hết ngày 30/01/2009. Sau thời hạn này
B không trả tiền A thì A có quyền kiện ra tòa án. Thời hiệu xác định trong trường hợp này là 2 năm tính từ
ngày 31/01/2009 đến hết ngày 31/01/2011.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


II. Thời hiệu.
2. Các loại thời hiệu.
Căn cứ vào Điều 150 BLDS 2015, có thể xác định 4 loại thời hiệu:
a) Thời hiệu hưởng quyền dân sự: là thời hạn mà khi kết thúc thời hạn đó thì chủ thể được hưởng quyền dân sự

(K1Đ150 BLDS 2015).

Ví dụ: Việc xác lập quyền sở hữu theo thời hiệu theo quy định tại Điều 236 BLDS 2015 là một loại quy định về
thời hiệu hưởng quyền dân sự. Tuy nhiên, quyền sở hữu không đương nhiên phát sinh do thời hiệu mà cần có một
số điều kiện khác như: “ngay tình, liên tục, công khai”. Tương tự như vậy các trường hợp quy định tại các
điều228,230,231,232,233 BLDS 2015, theo đó, người chiếm hữu tài sản có thể trở thành chủ sở hữu tài sản theo
thời hiệu khi đáp ứng đủ điều kiện luật định.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


II. Thời hiệu.
2. Các loại thời hiệu.
b) Thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ dân sự là thời hạn mà khi kết thúc thời hạn đó thì người có nghĩa vụ dân sự
được miễn việc thực hiện nghĩa vụ ( K2 Đ150 BLDS 2015).

c) Thời hiệu khởi kiện là thời hạn mà chủ thể được quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân
sự bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm; nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền khởi kiện ( K3 Đ150
BLDS 2015).

Ví dụ: Thời hiệu khởi kiện để yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản của người chết là 3 năm kể
từ thời điểm mở thừa kế(K2 Đ623 BLDS 2015).

www.trungtamtinhoc.edu.vn


II. Thời hiệu.
2.2. Các loại thời hiệu.

4. Thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự là thời hạn mà chủ thể được quyền yêu cầu Tòa án giải quyết

việc dân sự để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, pháp nhân, lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích
công cộng; nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền yêu cầu (K4 Đ150 BLDS 2015).

www.trungtamtinhoc.edu.vn


II. Thời hiệu.
3. Cách tính thời hiệu.
Được quy định tại Điều156 BLDS 2005 và Điều 151 BLDS 2015 : “ Thời hiệu được tính từ thời điểm bắt
đầu ngày đầu tiên của thời hiệu và chấm dứt tại thời điểm kết thúc ngày cuối cùng của thời hiệu.”




Cách tính thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự:

Thời hạn khởi kiện vụ án dân sự được tính từ ngày quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức,
lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước bị xâm phạm.



Trường hợp pháp luật không quy định khác về thời hiệu khởi kiện, thì thời hiệu khởi kiện để yêu cầu Tòa
án giải quyết vụ án dân sự là hai năm.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


II. Thời hiệu.
3. Cách tính thời hiệu.




Đối với vụ án dân sự mà trong văn bản QPPL không quy định thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự, thời hiệu
yêu cầu giải quyết việc dân sự, thì áp dụng quy định của BLTTDS về thời hiệu khởi kiện, thời hiệu yêu
cầu.



Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự được quy định trong nhiều văn bản quy phạm pháp luật chuyên
ngành khác nhau.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


II. Thời hiệu.
3. Cách tính thời hiệu.



Trường hợp không áp dụng thời hiệu khởi kiện nhưng pháp luật có quy định khác thì áp dụng quy định
đó.
Ví dụ: Đối với tranh chấp đòi hỏi lại động sản, bất động sản theo quy định này thì không áp dụng thời hiệu
khởi kiện quy định tại Điều luật của BLTTDS nhưng khi giải quyết tranh chấp vụ án dân sự liên quan đến
quyền sở hữu thì phải căn cứ vào Điều 236 BLDS 2015 được xác lập quyền sở hữu theo thời hiệu cho
chiếm hữu, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


II. Thời hiệu.

3. Cách tính thời hiệu.



Áp dụng thời hiệu khởi kiện với các giao dịch dân sự.



Trường hợp các tranh chấp về quyền sở hữu tài sản, tranh chấp về đòi lại tài sản do người khác quản lý,
chiếm hữu xuất phát từ giao dịch dân sự mà BLDS đã quy định về thời hiệu khởi kiện đối với những loại
tranh chấp đó thì áp dụng quy định của BLDS.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


×