Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

tài liệu ôn tập hóa vô cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.64 KB, 5 trang )

BÀI TẬP HÓA VÔ CƠ 2
CHƯƠNG I: PHỨC CHẤT

O:

1. Viết công thức của phức giữa ion Co 2+, Co3+ với H2O và với en và hãy dự đoán số e
độc thân (unpaired) trong từng phức biết H2O là phối tử trường yếu (a weak - field
ligand), en là phối tử trường mạnh (a strong – field ligand). Hãy kiểm chứng dự đoán:
Biết [Co(en)3]2+ có ∆o = 131,56 ; δ = 105,3 ; [Co(en)3]3+ có ∆o =
O
277,47 ; δ = 665,93 ; [Co(H2O)3]3+ có ∆o = 217,62 ; δ = 87,05
C
( đơn vị là kJ.mol-1)
O
CH2

O:

C
CH2
2. EDTA là phối tử đa càng (polidentate) thường được dùng để
xử lý sự độc hại của chì do nó tạo được phức rất bền với chì (xem O: Pb :N CH2
hình bên). [Pb(EDTA)]2- cho biết DLPT của EDTA và SPT của O:
:N CH
2
Pb2+ trong phức này.
C CH CH
2
2
C
3. Bài tập 14.5 (Sách bài tập trong 96)


O
Tính năng lượng làm bền bởi trường tinh thể của hai ion
O
phức sau:
2+
-1
[Co(NH3)6] ;
∆o = 10 100 cm
P = 22 500 cm-1
[Co(NH3)6]3+;
∆o = 22 900 cm-1
P = 21 000 cm-1
Từ kết qủa thu được hãy dự đoán xem liên kết trong ion phức nào bền hơn.

4. Ion Cu2+ tạo được với NH3 4 phức ứng với các hằng số bền β1, β2, β3, β4 có các giá trị
lgβ1 = 4,13; lgβ2 = 7,61; lgβ3 = 10,48; lgβ4 = 12,59. Tính pK1d, pK2d, pK3d, pK4d. (K1d,
K2d, K3d, K4d là các hằng số phân li (hay hằng số không bền) nấc của phức [Cu(NH3)4]2+.
5. Bài tập 14.12 (Sách bài tập trang 97)
Có dung dịch [Cu(NH3)4]2+ 1M. Ion phức này bị phân huỷ trong môi trường axit
theo phản ứng sau:
[Cu(NH3)4]2+ + 4H+

Cu2+ + 4NH4+
Tính pH của dung dịch ở đó 99,9% ion phức bị phân huỷ. Biết rằng hằng số bền
tổng của ion phức là β4 =1012 và hằng số điện li axit Ka của NH4+ là 10-9,2.
Bước sóng của ánh sáng trông thấy và màu
Bước sóng của bức xạ
Màu của bức xạ bị hấp thụ
Màu trông thấy (màu phụ)
o

bị hấp thụ, A
4000 – 4350
Tým
Vàng – lục
4350 – 4800
Xanh chàm
Vàng
4800 – 4900
Chàm – lục Lam
Da cam
4900 – 5000
Lục - chàm
Đỏ
5000 – 5600
Lục
Đỏ tía
5600 – 5750
Lục – vàng
Tím
5750 – 5900
Vàng
Xanh chàm
5900 – 6050
Da cam
Chàm – lục Lam
6050 – 7300
Đỏ
Lục – chàm
7300 – 7600
Đỏ tía

Lục
1


6. Bài tập 5.6 trang 32 sách bài tập.
Thế nào là chất thuận từ, nghịch từ. Momen từ của CuSO 4.5H2O và MnSO4.4H2O
lần lượt là 1,95µB và 5,86µB. Hai chất đó là thuận từ hay nghịch từ? Tính số electron độc
thân trong phân tử mỗi chất trên.
CHƯƠNG II. TÍNH CHẤT CHUNG CỦA CÁC NGUYÊN TỐ d
1. Vì sao các nguyên tố chuyển tiếp đều là kim loại và chúng có nhiều số oxi hoá hơn so
với các kim loại ở nhóm A.
2. Tính bền của số oxi hoá dương max tăng hay giảm theo chiều từ Sc đến Mn và theo
chiều từ Mn đến Re? Giải thích.
3. a. Sắp xếp theo chiều ∆o tăng của các phức sau: [W(H2O)6]2+; [Cr(H2O)6]2+;
[Mo(H2O)6]2+ . Giải thích?
b. 3 phức [Mn(H2O)6]2+ ; [MnF6]4 - và [Mn(CN)6]4+ có các thông số phân tách ∆o ứng
với các giá trị 101,4; 308,9; 90,2 KJmol-1
- Hãy ghi giá trị của ∆o cho từng phức, căn cứ vào đâu ghi được như vậy
- Năng lượng ghép cặp P của Mn2+ là 304,2 KJmol-1. Hãy cho biết phức nào là
phức thấp spin, cao spin.
CHƯƠNG III. NHÓM VIB
1. Câu 19.5 (Sách bài tập trang 112)
Viết các phương trình phản ứng sau dưới dạng ion (nếu có) và phân tử:
a. Cr2(SO4)3 + NaOH(dd, thiếu và dư)
b. Na3[Cr(OH)6] + thêm từ từ H2SO4 loãng cho tới dư
c. Na3[Cr(OH)6] + Br2 + NaOH(dd)
d. Cr2(SO4)3 + Na2CO3(dd)
e. K2CrO4 +?
K2Cr2O7
+?

g. K2Cr2O7 + HCl đặc (SO2o + H2SO4 loãng)
h. (X = Cr, Mo, W): X + O2t →
2. Cr3+ - 0,41V Cr2+ - 0,91V Cr
TCr(OH)3 = 7.10-31
a. Tính εoCr(OH)3/Cr
b. Tính thế điện cực của điện cực sau: Cr/dung dịch bão hoà Cr(OH)3
3. Trong dung dịch tồn tại cân bằng sau ở 25oC
2CrO42- + 2H+

Cr2O72- + H2O

K = 1014,4
Một dung dịch Cromat 1M thì 90% crom nằm ở dạng cromat và 10% ở dạng dicromat.
Tính pH của dung dịch.
2


CHƯƠNG IV. NHÓM VIIB
1. Hoàn thành các phản ứng sau:
a. Mn + H2SO4 loãng (H2SO4 đặc, to)
b. M (Mn, Te, Re) + HNO3 loãng
c. MnSO4 + NaOH
d. MnO2 + KNO3 + K2CO3(nóng chảy) hay NaOH (nóng chảy)
e. K2MnO4 + CO2(Cl2)
g. KMnO4 + KNO2 + H2SO4

to cao

2. Bài tập 20.8 (Sách bài tập trang 116)
Ion MnO42- tự phân huỷ trong dung dịch như sau:

3MnO42- + 2H2O
2MnO4- + MnO2↓ + 4OHa. Hỏi ion MnO42- bèn nhất trong môi trường nào?
b. Tính hằng số cân bằng K ở 25oC của phản ứng tự phân huỷ MnO42- trong hai môi
trường (pH = 0 và pH = 14) xem có phù hợp với dự đoán ở câu a không? Số liệu
εo ở câu 2 (bài tập 20.2 sách bài tập trang 115)
CHƯƠNG V. NHÓM VIIIB
1. Câu 21.8 (Sách bài tập trang 121)
Viết các phương trình phản ứng sau dưới dnạg ion (nếu có) và phân tử (M: Fe,
Co, Ni):
a. M + O2
b. M + X2 (X: halogen)
c. M + S
d. M + H2SO4(loãng)
e. M + HNO3 (loãng)
g. MSO4 + NaOH (dd, trong không khí)
h. Ni(OH)2 + Cl2 + NaOH dư
i. M(OH)3 + H2SO4 loãng
k. MSO4 + KMnO4 + H2SO4 loãng
l. FeSO4 + KCN (dd, dư)
m. CoSO4 + NH3(đặc, có mặt NH4Cl dư trong không khí)
n. NiSO4 + NH3 (dd, dư)
2. Phức Fe(SCN)2+ có hằng số điện ly K = 10 -2, trong dung dịch sẽ có màu đỏ nhìn thấy
được khi nồng độ ≥ 10-5.
a. Thêm một lượng nhỏ muối FeCl3 vào dung dịch KSCN 10-2M. Tính [Fe3+] khi nhận
biết được màu đỏ của phức trên.
3


b. Thêm KSCN vào dung dịch A chứa AgNO3 0,01M và Fe(NO3)3 10-4M thì sẽ tạo ra kết
tủa AgSCN↓ (Tt = 10-12). Tính [Ag+] khi trong dung dịch có màu đỏ của phức

Fe(SCN)2+.
CHƯƠNG VI. NHÓM IB
1. Bài tập 22.8 (Sách bài tập trang 130)
Viết các phương trình phản ứng sau dưới dạng phân tử và ion (nếu có):
a. AgCl + Na2S2O3 (dd)
b. CuSO4 + KI (dd)
c. CuSO4 + KCN (dư)
d. Au(OH)3 + NaOH (dd)
e. M (Cu, Ag, Au) + HCl (HNO3, H2SO4)
2. Bài tập 22.10 (Sách bài tập trang trang 130)
Trong 1lít dung dịch chứa 1mol AgNO3 và 2 mol NH3:
a. Tính nồng độ các ion Ag+, [Ag(NH3)2]+ và phân tử NH3 khi cân bằng.
b. Thêm HNO3 vào dung dịch trên (thể tích dung dịch hầu như không bị biến đổi).
Tính pH của dung dịch khi 99% [Ag(NH3)2]+ bị phân huỷ.
Biết β2b[Ag(NH3)2]+ = 107,2; Ka(NH4+) = 10-9,2.
3. Bài tập 22.14 (Sách bài tập trang 134)
Cho biết các số liệu sau ở 25oC: εo(Au+/Au) = 1,7V; εo(O2/H2O) = 1,23V; hằng số
điện li tổng của ion phức (Au[CN] 2) - là 7,04.10-40. Chứng minh rằng khi có mặt ion CN trong dung dịch kiềm thì εo([Au(CN) -/Au) nhỏ hơn εo(O2/OH -), nghĩa là oxi oxi hoá
được vàng.
CHƯƠNG VII. NHÓM IIB
1. Bài tập 23.5 (Sách bài tập trang 138)
Viết các phương trình phản ứng sau dưới dạng ion (nếu có) và phân tử (M – các
nguyên tố nhóm IIB):
a. M(NO)3 + NaOH (dd, thiếu và dư)
b. MCl2 + NH3 (dd, thiếu và dư)
c. Hg(NO3)2 + KI (dd, thiếu và dư)
d. HgCl2 + SnCl2 (dd, thiếu và dư)
e. K2[HgI4] + NH4Cl + KOH (dd)
g. Hg2(NO3)2 + Na2S dd (NaOH dd; KCN dd, thiếu, dư; Cl2)
2. Bài tập 23.6 (Sách bài tập trang 139)

Hg (l)
Hg (k)
Việc đo áp suất hơi của Hg ở các nhiệt độ khác nhau đã thiết lập được phương trình:
4


lgPHg = -4,80 -

2010
+ 3,88lgT
T

PHg ở đây đo bằng mmHg. Nhiệt độ sôi chuẩn của Hg là 631K. Tính ∆Ho của cân bằng
trên ở nhiệt độ sôi.
3. Bài tập 23.13 (Sách bài tập trang 145).
Hg2+ tạo với I - kết tủa màu đỏ HgI2 (Tt = 10- 28), nếu dư I - thì HgI2 tan tạo thành
[HgI4]2- (β4đl = 10 30).
Thêm dung dịch KI 1M vào 10cm3 dung dịch Hg2+ 10-2M. Tính thể tích v1 dung
dịch KI cần thêm vào để bắt đầu kết tủa HgI 2 và thể tích v2 dung dịch KI cần thêm vào
để HgI2 bắt đầu tan hết. Tính nồng độ các ion trong dung dịch khi cân bằng trong cả hai
trường hợp.

5



×