Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

Giáo án vật lí 6 dạng 2 cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (750.64 KB, 92 trang )

Giáo án vật lí 6
Ngày soạn: 17/08/2014
Ngày giảng: 20/08/2014

Năm học: 2014 - 2015

Tiết: 1
CHƯƠNG I : CƠ HỌC
Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI
I MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.
- Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
2. Kỹ năng:
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích.
- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
- Biết tính giá trị trung bình của kết quả đo
3.Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: 4 thước dây có ĐCNN là 1mm, 4 thước cuộn hoặc thước mét
- HS: Đọc trước bài ở nhà
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định tổ chức:
6A:
6B:
2. Kiểm tra bài cũ
- Không
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy


Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Đơn vị đo độ dài
I. Đơn vị đo độ dài
1. - Yêu cầu HS tự ôn tập, trả lời câu C1
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài
2. Ước lượng đo độ dài:
1m = 10 dm; 1m = 100cm
Trong mỗi bàn cho 1 HS ước lượng, 1HS
1m = 1000mm; 1km = 1000m
khác kiểm tra theo câu C2
2. Ước lượng đo độ dài:
Yêu cầu HS về thực hiện trả lời C3
Hoạt động 2: Đo độ dài
II. Đo độ dài :
1. Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 và trả lời câu C4.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo dộ dài :
Yêu cầu HS đọc khái niệm GHĐ và ĐCNN
Hoạt động theo nhóm trả lời C4
C5. Yêu cầu HS về thực hiện
Đọc tài liệu và trả lời:
Yêu cầu HS thực hành câu C6, C7
- GHĐ của thước là......
Kiểm tra HS trình bày vì sao lại chọn thước đó?
ĐCNN của thước là....
Thông báo: Việc chọn thước đo có ĐCNN và GHĐ
Hoạt động cá nhân trả lời câu C6,
phù hợp với độ dài của vật đo giúp ta đo chính xác.
C7.
Nêu ví dụ cho HS rõ.
Hoạt động các nhân

2. Đo dộ dài
2. Đo dộ dài
Yêu cầu HS đọc SGK và thực hiện thực hành Các nhóm tiến hành đo và ghi kết
Giáo viên:

1
Trường
THCS


Giáo án vật lí 6

Năm học: 2014 - 2015

theo SGK
Hoạt động 3: Cách đo dộ dài
Yêu cầu HS đọc kỹ các câu hỏi C1; C2; C3;
C4; C5, sau đó thảo luận nhóm trả lời câu C6
Rút ra kết luận .
Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm đã phân và
thực hiện C6
4. Củng cố
Yêu cầu HS các cá nhân thực hiện nhanh
và cần độ chính xác trong các C7; C8; C9.
Vậy để đo độ dài ta cần thực hiện các thao
tác gì?
Yêu cầu HS lại kiến thức cơ bản về cách
đo độ dài.

quả vào bảng 1.1

III. Cách đo dộ dài
- Thực hiện theo nhóm.
Kết Luận.
C6: (1)Độ dài, (2)GHĐ, (3)ĐCNN,
(4)dọc theo, (5)Ngang bằng với,
(6)Vuông góc, (7)Gần nhất
Làm việc cá nhân các câu C7, C8, C9.
Thảo luận cả lớp.
Chú ý: cách đo độ dài:
+ Ước lượng độ dài cần đo để chọn
thước đo thích hợp.
+ Đặt thước và mắt nhìn đúng cách.
+ Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định.

5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
a. Bài vừa học: Học thuộc phần ghi nhớ, tự luyện tập cách đổi đơn vị độ dài . Đọc
phần "Có thể em chưa biết".
b. Bài sắp học: Soạn bài 3, kẻ sẵn bảng 3.1 SGK trang14
6. Nhật kí bài giảng
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.........

Ngày soạn: 23/8/2014
Ngày giảng : 27/8/2014 tại lớp: 6
Giáo viên:

2
Trường

THCS


Giáo án vật lí 6
Ngày giảng: /8/2014

Năm học: 2014 - 2015
tại lớp: 6
Tiết: 2
Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng
- Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ thích hợp.
2. Kỹ năng:
- Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm
nước bằng bình chia độ, bình tràn.
- Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích của chất lỏng.
3. Thái độ:
- Rèn tính trung thực tỉ mỉ, thận trọng trong khi đo thể tích của chất lỏng.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV: Một số vật dụng đựng chất lỏng, một số ca có để sẵn chất lỏng.
2. HS: + Mỗi nhóm có từ 2 đến 3 loại bình chia độ, một ít đá nhỏ và dây buộc.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GHĐ và ĐCNN của thước là gì ? Tại sao trước khi đo độ dài em thường ước
lượng
mới chọn thước?.

3.Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu đơn vị đo thể I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH:
tích
HS: - Đơn vị đo thể tích thường dùng là
- GV: Yêu cầu HS đọc phần I
mét khối (m3) và lít (l).
GV: Một vật dù lớn hay nhỏ cũng 1 lít =1dm3; 1ml = 1cm3= 1cc.
chiếm một khoảng trong không gian . C1: + 1 m3 = 1000dm3 = 1000000cm3.
gọi là thể tích.
+ 1 m3 = 1000l = 1000000ml
- Đơn vị đo thể tích nào thường dùng? =1000000cc
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C1.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đo thể tích II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG.
chất lỏng
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất
- Giới thiệu cho HS quan sát các bình lỏng.
chia độ trong hình 3.1 SGK và cho biết C2: + Ca to có GHĐ 1 lít;
GHĐ và ĐCNN của mỗi bình. (trả lời
+ Ca nhỏ có GHĐ và ĐCNN là
C2).
0,5lít.
- Ở nhà các em thường thấy dùng dụng
+ Can nhựa có GHĐ là 5lít; và
cụ gì để đo thể tích chất lỏng (C3)
ĐCNN là 1lít.
-Giới thiệu các loại bình đo thể tích C3: Dùng chai lít, chai xị
trong thí nghiệm. Cho các em quan sát C4. HĐ nhóm: Quan sát & xác định
các loại bình chia độ(Đổi nhóm 2 GHĐ&ĐCNN của các bình chia độ

lần)C4
C4: + Bình a: GHĐ là 100ml; ĐCNN
Giáo viên:

3
Trường
THCS


Giáo án vật lí 6

Năm học: 2014 - 2015

- Vậy có thể dùng những dụng cụ nào
để đo thể tích chất lỏng? (C5)

- GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả
lời câu C6, C7,C8.
- GV: Gọi một vài HS phát biểu trước
lớp, thảo luận thống nhất câu trả lời.
- GV: Yêu cầu HS đọc câu C9
- GV: Gọi một HS đọc kết quả sau khi
đã điền từ. Sau đó GV điều chỉnh câu
trả lời ghi vào vở.

là 2ml.
+ Bình b: GHĐ là 250ml; ĐCNN
là 50ml.
+ Bình c: GHĐ là 300ml; ĐCNN
là 50ml.

- Dụng cụ đo thể tích chất lỏng bao
gồm: bình chia độ, chai, lọ, ca
đong……
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất
lỏng.
C6: b) Đặt bình chia độ thẳng đứng
C7: b) Đặt mắt nhìn ngang với mực
chất lỏng.
C8: a) 70 cm3, b) 50 cm3, c) 40 cm3,
C9: a) Thể tích
b) GHĐ – ĐCNN
c) Thẳng đứng d) ngang với
e) gần nhất.
3. Thực hành
- HS: Đưa ra phương án tiến hành thí
nghiệm của mình. Sau đó chọn dụng cụ
đo.
- HS: Đọc phần tiến hành đo phần tiến
hành đo bằng bình chia độ và ghi vào
bảng kết quả.

- GV: Chọn một bình có lượng nước
lớn hơn GHĐ của bình chia độ và một
bình có lượng nước nhỏ hơn GHĐ.
- GV: Cho HS thảo luận phương án
tiến hành thí nghiệm.
- GV: Yêu cầu HS thực hiện bài thực
hành như trong SGK, ghi kết quả vào
bảng 3.1.
- GV: Yêu cầu ba HS trong một nhóm - Mỗi HS trong nhóm thực hiện một lần

đọc bảng kết quả đo. Nếu khác nhau thì đo, lập một bảng kết quả riêng.
yêu cầu nhóm cho biết lí do.
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở đầu bài.
- Để đo thể tích của chất lỏng người ta thường dùng dụng cụ nào ?
- Yêu cầu HS làm bài tập 3.1.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Trả lời lại các C1 đến C9 vào vở.Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 3.1 đến 3.7 SBT. Xem trước bài “Đo thể tích vật rắn không thấm
nước”
- Mỗi nhóm chuẩn bị vài vật rắn không thấm nước như viên đá, viên bi con ốc săt ,
dây cột
6. Nhật kí bài giảng:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày soạn: 29/8/2014
Ngày giảng : /9/2014 tại lớp: 6
Ngày giảng: /9/2014 tại lớp: 6
Giáo viên:

4
Trường
THCS


Giáo án vật lí 6

Năm học: 2014 - 2015

Tiết 3

Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết sử dụng dụng cụ đo.
- Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nước.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỷ năng đo thể tích vật rắn không thấm nước
3. Thái độ:
- Rèn tính trung thực tỉ mỉ, thận trọng trong khi đo thể tích của vật rắn không thấm
nước.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV: - Một số vật rắn không thấm nước (đá, sỏi, đinh ốc…).
Bình chia độ và dây buộc.
Bình tràn (hoặc bát, đĩa). Bình chứa.
2. HS: Kẻ sẵn bảng 4.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Để đo thể tích của chất lỏng em dùng dụng cụ nào ? Nêu phương pháp đo thể tích
chất lỏng.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo thể I. Cách đo thể tích của vật rắn không
tích của vật rắn không thấm nước.
thấm nước.
- GV: Ta có bình chia độ có đựng nước, 1. Dùng bình chia độ.
muốn đo thể tích của viên sỏi ta làm - HS: Tiến hành đo và ghi kết quả.
sao?
C1: Đo thể tích ban đầu V1, Thả hòn đá

- Dự đoán: Có hiện tượng gì xảy ra với nước vào bình chia độ đo thể tích nước dâng
ở trong bình khi nhúng hòn đá chìm dần vào lên trong bình V2 Thể tích hòn đá :V =
nước đến khi chìm hẳn trong nước?
V2 –V1
- Thể tích của hòn đá bằng thể tích
phần nào của nước?
2. Dùng bình tràn.
- GV: Yêu cầu HS ghi kết quả vào - HS mô tả: Đổ nước đầy bình tràn. Đặt
phiếu học tập.
bình chứa dưới vòi bình tràn.
+ Nhúng vật chìm trong nước ở bình
tràn, Hứng lượng nước tràn ra, Đổ
- GV: Viên sỏi to hơn miệng bình chia lượng nước tràn ra vào bình chia độ để
độ, làm sao đo thể tích của nó?
đo thể tích.
- H-4.3 có những loại bình nào?
3. Kết luận ;
- Vậy khi vật lớn hơn miệng bình chia HS: hoàn thành câu kết luận.
độ thì cách đo thể tích như hình 4.3. C3: (1) Thả chìm
(2) dâng lên
Giáo viên:

5
Trường
THCS


Giáo án vật lí 6

Năm học: 2014 - 2015


Mô tả theo hình a)?, b)?, c)?
- GV: Yêu cầu HS trả lời C3, tìm từ
thích hợp để hoàn thành câu kết luận.
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước đo
thể tích vật ? ( 2 trường hợp)
- GV: Quan sát HS đo và hướng dẫn
cách đo cho HS.
- Yêu cầu HS đo ba lần một vật.

(3) Thả
(4) Tràn ra
4. Thực hành.
- HS: nhắc lại các bước đo thể tích vật
+ Tiến hành đo và điền vào bảng 4.1.
+ Tính giá trị trung bình.
Vtb =

V1 + V2 + V3
3

Hoạt động 2: Vận dụng
- GV: Hướng dẫn HS thảo luận về
những điều cần chú ý để thực hiện phép
đo được chính xác (Như: những động
tác nào có thể làm cho lượng nước đổ
vào bình chia độ không bằng thể tích
của vật?).

II. Vận dụng

- HS: C4: Chuẩn bị cá nhân thảo luận
chung ở lớp.
+ Nước tràn ra bát trước khi thả vật vào
bình tràn, phải thấm khô bát rồi mới thả
vật vào.
+ Nhấc ca đầy nước ra khỏi bát dễ làm
nước bị sánh tràn thêm ra bát.
- GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm + Nước còn dính vào bát, không đổ hết
câu C5, C6 để HS về nhà làm.
sang bình chia độ.
4. Củng cố:
- Yêu cầu đọc phần ghi nhớ.
- Trình bày cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước ?
- Yêu cầu HS làm bài tập 4.1, 4.2 SBT.
5. Dặn dò.
1. Bài vừa học:
- Trả lời lại các C1 đến C3 vào vở.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 4.2 đến 4.5 SBT.
2. Bài sắp học:
+ Xem trước bài 5
+ Ôn lại các đơn vị đo khối lượng
+ Tìm hiểu xem có bao nhiêu loại cân
6.Nhật kí bài giảng:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày soạn: /9/2014
Ngày giảng : /9/2014 tại lớp: 6
Ngày giảng: /9/2014 tại lớp: 6

Tiết 4
Bài 5: KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
Giáo viên:

6
Trường
THCS


Giáo án vật lí 6

Năm học: 2014 - 2015

I MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
- Biết được khối lượng của quả cân 1kg.
- Biết sử dụng cân rôbecvan, đo được khối lượng của một vật bằng cân, chỉ ra được
GHĐ và ĐCNN của cân.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đo khối lượng bằng cân, đọc GHĐ và ĐCNN của cân.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận trung thực khi đọc kết quả TN.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV: 1 chiếc cân bất kì, 1 cân rôbecvan, 2 vật để cân
2. HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng phương pháp nào? Cho biết thế

nào là GHĐ và ĐCNN của bình chia độ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Tìm hiểu khối lượng đơn vị của khối lượng
- GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu con số
ghi trên 1 số túi đựng hàng. Con số đó
cho biết điều gì?.
- GV: Yêu cầu học sinh đọc và trả lời
câu hỏi C1, C2.
- Vậy khối lượng của một vật là gì?
- Khối lượng của con voi sẽ thế nào?
Hạt cát có KL không?
- GV: Đưa ra thông báo: Mọi vật dù to
hay nhỏ đều có khối lượng.
- GV: Hướng dẫn HS hoạt động cá
nhân trả lời C3, C4, C5, C6.
- GV: Điều khiển HS hoạt động theo
nhóm nhắc lại đơn vị đo khối lượng.
- GV: Yêu cầu HS điền vào chỗ trống:
1kg = 1000g ; 1tạ = 100kg ; 1 tấn =

Hoạt động của trò
I. KHỐI LƯỢNG – ĐƠN VỊ CỦA
KHỐI LƯỢNG
1. Khối lượng.
- HS: trả lời C1, C2.
- Khối lượng của một vật là biết lượng
chất chứa trong vật.
- Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối
lượng.

- HS: trả lời các câu C3,C4,C5.C6.
C3: (1) 500g
C5: (3) khối lượng
C4 : (2) 397g
C6 : (4) lượng.

2. Đơn vị đo khối lượng.
- HS: Đưa ra các đơn vị đo khối lượng.
+ Đơn vị đo khôi lượng chính là
kilôgam, ngoài ra còn có gam(g), tạ ,
tấn…
1
1kg = 1000g ; 1tạ = 100kg ; 1 tấn = 1000kg
1000kg;
1g =
kg.
1000
- HS: Thảo luận cách đổi của các đơn vị
đo khối lượng thường gặp
Hoạt động 2: Tìm hiểu đo khối II. ĐO KHỐI LƯỢNG
Giáo viên:

7
Trường
THCS


Giáo án vật lí 6

Năm học: 2014 - 2015


lượng
- GV: Yêu cầu HS phân tích hình 5.2
và so sánh cân trong hình 5.2 với cân
thật thường dùng trong đời sống.
-GV: Cho HS quan sát cân rôbecvan
và yêu cầu chỉ ra GHĐ và ĐCNN của
cân này.
- GV: Giới thiệu cho HS núm điều
khiển để chỉnh cân về số không.
- GV: Giới thiệu vạch chia trên thanh
đòn.
- GV: Thực hiện các động tác mẫu
khi sử dụng cân rôbecvan để cân một
số vật bất kì.
Gọi 2; 3 HS lần lượt lên bàn GV cân
khối lượng của cùng một vật.
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C9.
- GV: Giới thiệu để HS nhận biết trên
hình vẽ, sơ bộ giới thiệu cách cân. Sau
đó các em liên hệ xem trong đời sống
đã thấy các loại cân đó ở đâu và còn
thấy loại cân nào khác tương tự.
Hoạt động 3: Vận dụng
- GV: Yêu cầu HS hoạt động theo
nhóm để trả lời C12, C13.

1. Tìm hiểu cân rôbecvan.
- HS: Quan sát và chỉ ra các bộ phận của
cân tương ứng.

C7: đòn cân (1); đĩa cân (2) ;
kim cân (3); hộp quả cân (4).
- HS: Quan sát cân rôbecvan để tìm ra
GHĐ và ĐCNN.
C8: + GHĐ là tổng khối lượng các quả
cân trong hộp quả cân.
+ ĐCNN là khối lượng quả cân nhỏ nhất
có trong hộp.
2. Cách dùng cân rôbecvan.
- HS: Quan sát GV làm và ghi vào vở
trình tự các động tác phải làm.
- HS: cân một số vật bằng cân rôbecvan.
- HS: điền vào chỗ trống trong câu C9:
(1) điều chỉnh số 0; (2) vật đem cân, (3)
quả cân; (4) thăng bằng ; (5) đúng giữa:
(6) quả cân ; (7) vật đem cân.
3. Các loại cân.
- HS: để tìm hiểu thêm một số loại cân
thường gặp trong đời sống.
III. VẬN DỤNG.
- HS: trả lời C13: Số 5T chỉ dẫn rằng xe
có khối lượng trên 5 tấn không được đi qua
cầu.

4. Củng cố
- Cho biết khối lượng và đơn vị đo khối lượng là gì?
- Muốn đo khối lượng của một vật ta thường dùng những loại cân nào?
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Học bài theo vở ghi kết hợp Sgk. Bài tập về nhà: 5.1 ->5.4 SBT
- Chuẩn bị bài 6

6. Nhật kí bài
giảng ............................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
..........
Ngày soạn: /9/2014
Ngày giảng : /9/2014 tại lớp: 6
Ngày giảng: /9/2014 tại lớp: 6
Tiết 5
Bài 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
Giáo viên:

8
Trường
THCS


Giáo án vật lí 6
Năm học: 2014 - 2015
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng hoặc biến đổi chuyển
động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng)
- Nêu được ví dụ về một số lực.
- Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được
phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.
- Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo…. Khi vật này tác dụng vào vật khác, chỉ ra
được phương và chiều của các lực đó.
2. Kỹ năng:

- Đo được lực bằng lực kế.
- Học sinh biết cách lắp bộ thí nghiệm sau khi quan sát hình vẽ.
- Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng của lực.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV: Đồ dùng thực hành như SGK
2. HS: Đọc trước bài ở nhà
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trong bài Khối lượng – Đo khối lượng em hãy trình bày phần ghi nhớ?
- Chữa bài tập 5.1 và 5.3.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu về lực
I. LỰC:
- GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm 1. Thí nghiệm:
và hướng dẫn HS tiến hành lắp các - HS: Tiến hành lắp và làm thí nghiệm
thí nghiệm.
như hướng dẫn của GV. Sau đó rút ra
- GV: Kiểm tra nhận xét của một vài nhận xét chung.
nhóm sau đó yêu cầu HS rút ra nhận C1: Tác dụng của xe lên lò xo là tròn
xét chung.
làm cho lò xo lá tròn méo đi.
- HS: Tiến hành TN hình 6.2 và hình
- GV: Yêu cầu HS tiến hành TN hình 6.3 SGK theo nhóm. Sau đó rút ra nhận
6.2 và hình 6.3 SGK.
xét chung:

- GV: Kiểm tra TN của các nhóm và C2: Tác dụng của xe lên lò xo làm cho
nhận xét của các nhóm, (GV có thể lò xo bị giãn dài ra.
gợi ý cho HS để đưa ra nhận xét C3: Nam châm tác dụng lên quả nặng
đúng).
một lực hút.
2. Kết luận:
- GV: Yêu cầu HS làm câu C4 sau đó - HS: Làm việc cá nhân để hoàn thành
rút ra kết luận.
C4: a) (1) lực đẩy ; (2) lực ép.
b) (3) lực kéo
(4) lực kéo.
Giáo viên:

9
Trường
THCS


Giáo án vật lí 6

Năm học: 2014 - 2015

c) (5) lực hút.
- GV: Yêu cầu 1 hoặc 2 HS đọc kết Kết luận: Khi vật này đẩy hoặc kéo
luận trong SGK.
vật kia, ta nói vật này tác dụng lực
lên vật kia
Hoạt động 2: Tìm hiểu phương và II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC:
chiều của lực
- HS: Tiến hành lại thí nghiệm hình 6.2

- GV: Yêu cầu HS làm lại thí nghiệm và quan sát:
ở hình 6.2 SGK và quan sát kĩ xem
lò xo bị dãn ra theo phương nào và + Phụ thuộc vào phương và chiều kéo
chiều nào?
của tay.
+ Tại sao ko dãn ra theo phương + Mỗi lực đều có phương và chiều xác
khác ?
định.
+ Lò xo dãn ra theo phương và chiều - HS: để tìm ra phương và chiều của lực
nào, phụ thuộc vào cái gì ?
trong TN hình 6.3 SGK.
- GV: Vậy mỗi lực phải có phương
và chiều như thế nào ?
- GV: Yêu cầu HS chỉ ra phương và
chiều của lực tác dụng do nam châm
lên quả nặng trong TN hình 6.3
SGK.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hai lực cân III. HAI LỰC CÂN BẰNG:
bằng
- HS: Quan sát hình 6.4 SGK và trả lời
- GV: Cho HS quan sát hình 6.4 các câu C6.
SGK để trả lời câu C6, C7, C8
C6: Sợi dây sẽ chuyển động về phía bên
- GV: Nhấn mạnh trường hợp 2 đội trái, bên phải, đứng yên khi đội bên trái
mạnh ngang nhau thì dây đứng yên.
mạnh hơn, đội bên phải mạnh hơn, và
GV: Yêu cầu HS chỉ ra chiều của hai đội mạnh ngang nhau.
mỗi đội
HS: Hoạt động cá nhân trả lời C7, C8.
- GV: Thông báo: Nếu chịu tác dụng C7: + phương dọc theo sợi dây

của 2 đội kéo mà sợi dây vẫn đứng
+ chiều của hai đội ngược nhau.
yên thì ta nói sợi dây chịu tác dụng C8: a) (1) cân bằng; (2) đứng yên.
của hai lực cân bằng.
b)
(3) chiều.
- GV: Hướng dẫn HS điền câu hỏi c)
(4) phương; (5) chiều
C8.
- GV: Gọi một HS đọc to để các HS
khác bổ sung.
Hoạt động 4: Vận dụng
IV. VẬN DỤNG
- GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân, - HS: trả lời:
trả lời câu hỏi C9, C10.
C9: a) lực đẩy; b) lực kéo.
- GV: Sửa chữa câu trả lời của HS - HS: Nêu một số VD về hai lực cân
(nếu có sai sót)
bằng.
4. Củng cố:
- GV nhắc lại khái niệm về lực, hai lực cân bằng;
- Yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết.
Giáo viên:

10
Trường
THCS


Giáo án vật lí 6

Năm học: 2014 - 2015
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà
- Học bài theo vở ghi kết hợp Sgk, về sưu tầm một số TN về hai lực cân bằng.
- Bài tập về nhà: BT 6 SBT.
+ Xem trước bài 7
6. Nhật kí bài giảng
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Giáo viên:

11
Trường
THCS


Giáo án vật lí 6

Tuần
:
Tiết:

Năm học: 2014 - 2015

6

Ngày
soạn:


6

Bài 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Nêu được dấu hiệu cơ bản để nhận biết lực: Khi tác dụng lên vật thì có thể gây ra
biến dạng hoặc biến đổi chuyển động.
- Nêu được các kiểu biến đổi chuyển động và một số ví dụ về lực tác dụng lên vật
làm biến đổi chuyển động của vật.
- Nêu được một số ví dụ về lực tác dụng lên vật làm biến dạng vật đó.
Kỹ năng:
- Biết lắp ráp thí nghiệm, phân tích thí nghiệm hiện tượng để rút ra kết luận của vật
chịu tác dụng lực.
Thái độ: - Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật.
II. CHUẨN BỊ:
- Mỗi nhóm: 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo xoắn, 1 lò xo là tròn, 2 hòn bi, 1 sợi
dây.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.
Ổn định (1 phút)
Sĩ số:
2.
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Em hãy phát biểu khái niệm về lực. Thế nào là hai lực cân bằng, cho ví dụ về hai
lực cân bằng.
3.
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò

- GV: Thường thì dựa vào sự co duỗi của
- HS: đưa ra ý kiến của mình
tay hay chân mà ta biết rằng mình đang
+ Lò xo bị bẹp lại
kéo hay đẩy vật, nghĩa là tác dụng lên vật
+ Xe chuyển động về phía lò xo,
một lực. Nhưng bây giờ giả sử không
đẩy một bên của lò xo.
trông thấy tay đẩy xe ở hình 6.1 SGK thì
căn cứ vào đâu mà biết được rằng xe tác
dụng vào lò xo một lực?
- GV: Ta hãy xét xem lực có thể gây ra
những kết quả gì ? Chúng ta cùng nghiên
cứu bài học hôm nay.
- GV: Hướng dẫn HS đọc phần thông tin
I. Những hiện tượng cần chú ý quan
1 trong SGK.
sát khi có lực tác dụng
Giáo viên:

12
Trường
THCS


Giáo án vật lí 6

Năm học: 2014 - 2015

- GV: Thế nào là sự biến đổi chuyển

động của một vật?
- GV: Yêu câu HS nêu một số ví dụ minh
hoạ những sự biến đổi chuyển động.
- GV: Tiến hành kéo dãn một chiếc lò xo
và đưa ra câu hỏi.
- Sự biến dạng của vật là như thế nào?
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở đầu
bài.

- GV: Sau khi thả tay, chiếc xe có hiện tượng gì?
- Do đâu xe biến đổi chuyển động?
- GV: Làm TN theo hình 7.1- Xe lăn có
hiện tượng gì? Do đâu?
- GV: Làm TN theo hình 7.2- Viên bi có
hiện tượng gì? Do đâu?
- GV: Trong cả ba trường hợp trên, kết
quả tác dụng của lực làm thay đổi gì ở
vật?
- GV: Yêu cầu HS quan sát TN ở hình
6.2 SGK hãy cho biết, khi xe lăn tác dụng
vào lò xo một lực léo thì hình dạng của lò
xo như thế nào?
- GV: Yêu cầu HS tiến hành TN câu C6
theo các bước trong SGK. Sau đó đưa ra
nhân xét.
- GV: Qua các TN trên em hãy cho biết
khi có lực tác dụng vào một vật thì có thể
gây ra cho vật những kết quả gì?. Yêu
cầu HS hoàn thành câu C7, C8.
-Vậy lực có thể gây ra biến đổi gì của

vật?
- GV: Yêu cầu HS chỉ ra những kiểu biến
đổi chuyển động, mỗi kiểu cho một ví dụ
minh hoạ.
- GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân
hoàn thành các câu C9, C10, C11.
Giáo viên:

1. Những sự biến đổi chuyển động.
- HS: - Tốc độ chuyển động của vật bị
biến đổi hoặc bị chuyển hướng gọi là
biến đổi chuyển động
- HS: Trình bày một số ví dụ, cả lớp bổ
sung.
2. Những sự biến dạng.
- HS: Quan sát GV làm TN và đưa ra
câu trả lời:
- Biến dạng là sự thay đổi hình dạng
của một vật.
- HS: trả lời câu hỏi;
C2: Người đang giương cung đã tác
dụng lực vào dây cung làm cho dây
cung và cánh cung bị méo.
II. NHỮNG KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA
LỰC.
1. Thí nghiệm.
- HS: Quan sát TN hình 6.1 GSK trả lời
câu hỏi.
C3: Xe lăn biến đổi chuyển động do lực
tác dụng của lò xo lá tròn

- HS: C4: Lực mà tay ta tác dụng lên xe
lăn làm xe biến đổi chuyển động (xe
đang chuyển động bị dừng lại).
- HS: C5: Lực mà lò xo tác dụng lên
hòn bi khi va chạm làm thay đổi chuyển
động của bi (làm bi chuyển động ngược
lại).
- HS: đưa ra câu trả lời:
- Làm thay đổi chuyển động của vật.
HS: Quan sát TN và đưa ra câu trả lời;
+ Bị dãn ra khi kéo căng ra.
+ Hình dạng bị thay đổi.
HS: Tiến hành TN và đưa ra nhận xét.
C6: Lực mà tay ta tác dụng lên lò xo
làm lò xo bị biến dạng (lò xo bị co lại).
2. Kết luận:
Lực có thể làm biến đổi chuyển động
của vật hoặc làm vật biến dạng
III. VẬN DỤNG.
- HS: đưa ra câu trả lời và tìm ví dụ để
minh hoạ.
- HS: đưa ra câu trả lời cho câu hỏi C9,
C10, C11.

13
Trường
THCS


Giáo án vật lí 6


Năm học: 2014 - 2015

4. Củng Cố: (2 phút)
- GV nhắc lại khái niệm về lực, hai lực cân bằng;
- Yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn về nhà:(5p)
1. Bài vưa hoc:
- Học bài theo vở ghi kết hợp Sgk, về sưu tầm một số TN về hai lực cân bằng.
- Bài tập về nhà: BT 6 SBT.
2. Bài săp hoc:
+ Khi trái dừa khô, tại sao không bay lên mà rơi thằng xuống đất?
+ Khi ném hòn đá tại sao nó không bay mãi mà lại rơi xuống đất?

Tuần
:
Tiết:

7

Ngày
soạn:

7
Bài 8: TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC

I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay
ít.

- Nêu được đơn vị đo lực.
- Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó
được gọi là trọng lượng.
- Hiểu được trọng lực hay trọng lượng của vật là gì? Nêu được phương và chiều
của trọng lực. Nêu được tên đơn vị đo cường độ lực và ý nghĩa của nó.
Kỹ năng:
- Biết vận dụng kiến thức thu nhận được vào thực tế, sử dụng dây dọi để xác định
phương thẳng đứng.
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Thái độ: Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật.
II. CHUẨN BỊ
+ Mỗi nhóm: 1 giá treo, 1 lò xo, 1 quả nặng 100g, 1 dây dọi, 1 khay nước, 1
chiếc êke.
+ Cả lớp: hình vẽ phóng to 8.1, 8.2 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định: (1 phút)
Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: Khi nào thì ta nói có lực? Lực có tác dụng gì đối với vật?
3. Bài mới:
Quan sát mô hình quả địa cầu ta thấy mọi vật trên quả địa cầu là nằm xung quanh
nó vậy tại sao
mọi vật không rơi ra ngoài?
Giáo viên:

14
Trường
THCS


Giáo án vật lí 6

Hoạt động của thầy
GV: Yêu cầu HS nêu phương án TN.
- Trạng thái của lò xo như thế nào?
-Lò xo bị biến dạng nghĩa là lò xo có t/d
gì lên quả nặng?
- Lực đó có phương và chiều như thế
nào?
- Lực của lò xo kéo quả nặng đi lên
nhưng quả nặng vẫn đứng yên. Vậy em có
nhận xét gì?
- Gợi ý: Quả nặng đứng yên nghĩa là có
2 lực cân bằng tác dụng vào vật, vậy
ngoài lức t/d của lò xo còn phải có lực
nào?
- GV: Viên phấn từ đứng yên sang
chuyển động vậy có gì t/d vào nó? Lực
này có phương , chiều thế nào?
- Em hãy cho biết lực làm cân bằng với
lực kéo của lò xo, hay lực làm cho viên
phấn b/đ c/đ là do vật nào sinh ra?
- Vậy ta thấy trái đất luôn luôn có đất
dụng hút mọi vật, lực này gọi là lực
hút của trái đất. Lực này có phương,
chiều thế nào?
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C3.
- GV: Trái đất tác dụng lên các vật một
lực như thế nào?
Người ta thường gọi trọng lực là gì?
- Dây dọi có cấu tạo như thế nào?
- Người thợ xây dùng dây dọi để làm gì?

- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C4?
- GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân
hoàn thành câu C4, sau đó thống nhất ý
kiến?
- GV: Trọng lực có phương và chiều như
thế nào?
- GV: Yêu cầu HS đọc phần thông tin
trong SGK.
- Đơn vị của lực là đơn vị nào?
- GV: Yêu cầu HS làm TN đặt trong
chậu nước và trả lời câu C6.
- Em cân được 30kg vậy trọng lượng của
em là bao nhiêu?
Giáo viên:

Năm học: 2014 - 2015
Hoạt động của trò
I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ?
1. Thí nghiệm:
HS: tiến hành lắp TN. Sau đó nhận xét :
lò xo bị giãn ra ( biến dạng)
HS C1: -Lò xo có tác dụng lực vào quả
nặng.
-Lực này có phương thẳng đứng và chiều
hướng lên trên,
- Có một lực tác dụng vào quả nặng
hướng xuống phía dưới để cân bằng với
lực lò xo.
C2: Có một lực tác dụng lên viên phấn.
Lực này có phương thẳng đứng, chiều từ

trên xuống dưới.
C3: (1) cân bằng (2) Trái Đất
(3) biến đổi (4) lực hút
(5) Trái Đất
2. Kết luận:
- HS: Đọc phần kết luận để trả lời câu hỏi
của GV.
* Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật.
Lực này gọi là trọng lực.
* Độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật
gọi là trọng lượng của vật.

II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA TRỌNG
LỰC:
1. Khái niệm:
C4: a) (1) cân bằng (2) dây dọi
(3) thẳng đứng
b) (4) Từ trên xuống dưới.
2. Kết luận;
- Trọng lực có phương thẳng đứng và
chiều từ trên xuống phía dưới.
III. ĐƠN VỊ LỰC.
- HS: Đọc thông tin trả lời ;
+ Đơn vị của lực là niutơn (kí hiệu là
N).
IV. VẬN DỤNG
- HS: Tiến hành TN và trả lời câu C6.
C6: phương thẳng đứng và mặt nằm
ngang là vuông góc với nhau.
15

Trường
THCS


Giáo án vật lí 6
Năm học: 2014 - 2015
D. Hướng dẫn về nhà:(5p)
1. Bài vưa hoc:
- Học bài theo vở ghi kết hợp Sgk, xem lại các câu hỏi trong Sgk.
- Bài tập về nhà: Các bài tập bài 8
2. Bài săp hoc:
+ Ôn tập các bài đã học
+ Xem lại các bài tập
+ tiết sau kiểm tra 1 tiết

Tuần
:
Tiết:

8

Ngày
soạn:

8
KIỂM TRA 1 TIẾT

a.

I. MỤC TIÊU:

Kỹ năng:
- Học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra.
- Giúp các em học sinh làm quen với các dạng bài tập trắc nghiệm.
- Rèn luyện kỹ năng cẩn thận, so sánh, suy luận.
- Biết cách trình bày bài kiểm tra.
Thái độ: Rèn ý thức tự giác trong học tập, chủ động và tự giác làm bài.
1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 1 đến tiết thứ 7 theo PPCT
2. Phương án hình thức đề kiểm tra
Kết hợp TNKQ và Tự luận (30% TNKQ, 70% TL).
3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra.
Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Chủ đề

Tổn
g số
tiết


thu
yết

1.Đo độ
dài. Đo
thể tích
2. Khối
lượng và
lực
Tổng

3


Giáo viên:

Tỉ lệ thực dạy

Trọng số

3

LT
(Cấp độ
1, 2)
21,0

VD
(Cấp độ
3, 4)
9,0

LT
(Cấp độ
1, 2)
30,0

VD
(Cấp độ
3, 4)
12,9

4


4

28,0

12,0

40,0

17,1

7

7

49,0

21,0

70,0

30,0

16
Trường
THCS


Giáo án vật lí 6
Năm học: 2014 - 2015

b. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ
Số lượng câu (chuẩn cần
Nội
Trọng
kiểm tra)
Cấp độ
dung
Điểm số
số
(chủ đề)
T.số
TN
TL
1.Đo độ
3
1,5
dài. Đo
30,0
2
Cấp độ
thể tích
1, 2 (Lý
2. Khối
thuyết)
4
1
3,5
lượng và
40,0
4

lực
1.Đo độ
dài. Đo
12,9
1
1
3
Cấp độ
thể tích
3, 4
(Vận
2. Khối
dụng)
lượng và
17,1
2
1
1
2
lực
Tổng
100
9
8(4)
3(6)
10
1.1. NỘI DUNG ĐỀ
A. TRẮC NGHIỆM. Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau
Câu 1. Giới hạn đo của bình chia độ là
A. giá trị lớn nhất ghi trên bình.

B. giá trị giữa hai vạch chia trên bình.
C. thể tích chất lỏng mà bình đo được.
D. giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình.
Câu 2. Trong các lực sau đây, lực nào không phải là trọng lực?
A. Lực tác dụng lên vật đang rơi.
B. Lực tác dụng lên máy bay đang bay.
C. Lực tác dụng lên vật nặng được treo vào lò xo.
D. Lực lò xo tác dụng lên vật nặng treo vào nó.
Câu 3. Trong các số liệu dưới đây, số liệu nào chỉ khối lượng của hàng hoá?
A. Trên nhãn của chai nước khoáng có ghi: 330ml
B. Trên vỏ của hộp Vitamin B1 có ghi: 1000 viên nén.
C. ở một số của hàng vàng bạc có ghi: vàng 99,99.
D. Trên vỏi túi xà phòng bột có ghi: Khối lượng tịnh 1kg
Câu 4. Trong thí nghiệm xác định khối lượng riêng của sỏi, người ta dùng cân rô
béc van để đo khối lượng của sỏi, khi cân thằng bằng người ta thấy ở một đĩa cân
là quả cân 200g còn ở đĩa cân còn lại là sỏi và một quả cân 15g. Vậy khối lượng
của sỏi là
A. 200g
B. 215g
C. 185g
D. 15g
D. kéo vật lên với lực kéo lớn hơn trọng lượng của vật.
Giáo viên:

17
Trường
THCS


Giáo án vật lí 6

Năm học: 2014 - 2015
Câu 5: Lực có đơn vị đo là:
A. kg
B. m2
C. N
D. Lực kế.
Câu 6. Một vật có khối lượng 450kg thì trọng lượng của nó là:
A. 0,45N B. 4,5N
C. 45N
D. 4500N
Câu 7 . Cuốn SGK vật lý 6 có chiều rộng khoảng 16cm. Khi đo, nên chọn thước
thẳng nào sau đây?
A. Có GHĐ 0,2 m, ĐCNN 1mm
B. Có GHĐ 0,5m, ĐCNN 1cm.
C. Có GHĐ 1m, ĐCNN 1dm.
D. Cả ba thước trên đều như nhau
Câu 8 . Tác dụng của lực là làm…………………………………….của vật hoặc
làm vật…………………………………..
B. TỰ LUẬN. Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau
Câu 7. Một quả nặng có khối lượng 10kg. Tính trọng lượng của quả nặng.
Câu 8 . Cho một bình chia độ, một hòn đá cuội (không bỏ lọt bình chia độ) có thể
tích nhỏ hơn giới hạn đo của bình chia độ.
a. Ngoài bình chia độ đã cho ta cần phải cần ít nhất những dụng cụ gì để có
thể xác định được thể tích của hòn đá?
b. Hãy trình bày cách xác định thể tích hòn đá với những dụng cụ đã nêu?
Câu 9. Một người muốn lấy 0,7kg gạo từ một túi gạo có khối lượng 1kg, người
đó dùng cân Rôbécvan(Đĩa cân lớn) , nhưng trong bộ quả cân chỉ có một số quả
cân loại 0,2kg. Chỉ với một lần cân, em hãy tìm cách cân ra để lấy ra 0,7kg gạo .
1.2. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM: 4 điểm. Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm

Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án
A
D
D
C
C
D
A
Câu 8: Biến đổi chuyển động; biến dạng
B. TỰ LUẬN: 6 điểm
0,5đ
Câu 7. Trọng lượng của quả nặng là: P = 10m
= 10.10 = 100N
1
điểm
+Thực
vậy,
khối
lượng
hai
đĩa
cân

bằng
nhau:
m=

1000 + 2.200
= 700 g = 0, 7 kg
2

Câu 8. 3 điểm
a. Dụng cụ: Ngoài bình chia độ đã cho để đo được thể tích của hòn đá
cần thêm bình tràn và nước.
b. Cách xác định thể tích của hòn đá
Học sinh có thể trình bày được một trong các cách khác nhau để đo thể
tích của hòn đá, ví dụ:
+ Cách 1: Đặt bình chia độ dưới bình tràn sao cho nước tràn được từ bình
tràn vào bình chia độ. Thả hòn đá vào bình tràn để nước tràn từ bình tràn
Giáo viên:

18
Trường
THCS

1
điểm

2điểm


Giáo án vật lí 6


Năm học: 2014 - 2015

sang bình chia độ. Thể tích nước tràn từ bình tràn sang bình chia độ bằng
thể tích của hòn đá.
+ Cách 2: Đổ nước vào đầy bình tràn, đổ nước từ bình tràn sang bình chia
độ. Thả hòn đá vào bình tràn, đổ nước từ bình chia độ vào đầy bình tràn.
Thể tích nước còn lại trong bình là thể tích của hòn đá.

2
điểm

+ Cách 3: Bỏ hòn đá vào bình tràn, đổ nước vào đầy bình tràn. Lấy hòn đá
2
ra. Đổ nước từ bình chia độ đang chứa một thể tích nước đã biết vào bình
điểm
tràn cho đến khi bình tràn đầy nước. Thể tích nước giảm đi trong bình chia
độ bằng thể tích hòn đá.
* Ghi chú: Học sinh có thể dùng bát, cốc, đĩa,... thay bình tràn mà
đưa ra được phương án đo được thể tích của hòn đá cũng cho điểm tối đa.
Câu 9:
+Đặt 2 quả cân loại 0,2kg lên một đĩa cân,
0,5 đ
+ Rồi lấy gạo trong túi đổ lên 2 đĩa cân, sao cho cân thăng bằng. Khi đó

phần gạo ở đĩa không có quả cân có khối lượng đúng bằng 0,7kg
ĐỀ 2
A. Phần trắc nghiệm (4điểm). Chọn đáp án đúng rồi ghi vào bài làm.
Câu 1 (0,5 điểm): Hai lực cân bằng là hai lực:
A. Mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều và cùng đặt vào một vật
B. Mạnh như nhau.

C. Mạnh như nhau,cùng phương, ngược chiều.
D. Cả a,b,c đúng.
Câu 2 (0,5 điểm): Cuốn SGK vật lý 6 có chiều rộng khoảng 16cm. Khi đo, nên chọn
thước thẳng nào sau đây?
A. Có GHĐ 0,2 m, ĐCNN 1mm
B. Có GHĐ 0,5m, ĐCNN 1cm.
C. Có GHĐ 1m, ĐCNN 1dm.
D. Cả ba thước trênđều như nhau
Câu 3 (0,5 điểm): Nguyên nhân nào sau đây gây ra sai số khi đo thể tích của chất
lỏng?
A. Mắt nhìn nghiêng
B. Bình chia độ nằm nghiêng
C. Mặt thoáng chất lỏng hơi lõm xuống.
D. Cả ba nguyên A,B,C
Câu 4 (0,5 điểm): Muốn xây một bức tường thật thẳng đứng người thợ xây phải
dùng gì?
A. Thước êke
B. Dây dọi
C. Thước thẳng
D. Thước dây
Câu 5 (0,5 điểm): Đơn vị của lực là gì?
A. kilôgam (kg)
B. niutơn trên mét khối (N/m3)
C. niutơn (N)
D. kilôgam trên mét khối (Kg/m3)
Câu 6 (0,5 điểm): Khi quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác
dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì?
A. Biến dạng và biến đổi chuyển động của quả bóng.
B. Biến dạng quả của bóng
C. Biến đổi chuyển động của quả bóng

D.Cả ba ý trên
Giáo viên:

19
Trường
THCS


Giáo án vật lí 6
Năm học: 2014 - 2015
Câu 7 (0,5 điểm): Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không
thấm nước thì thể tích của vật bằng:
A. Thể tích bình chứa
B. Thể tích bình tràn
C. Thể tích phần nước từ bình tràn ra bình chứa.
D. Thể tích nước còn lại trong bình
Câu 8 (0,5 điểm): Khi cân một lạng đường sử dụng cân nào sẽ cho kết quả chính
xác nhất?
A. Loại 1kg
B. Loại 10 kg
C. Loại 60kg
D. Loại 100kg
B. Phần tự luận (6 điểm).
Câu 1 (3 điểm): Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều như thế nào? Trọng
lực tác dụng lên một vật gọi là gì?
Câu 2: (2 điểm) Treo quả cân vào một sợi dây, quả cân được giữ yên. Hỏi có những
lực nào tác dụng vào quả cân?
Câu 3 (1 điểm): Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
- Khối lượng của một vật chỉ (1)…….. chất chứa trong vật.
4. Đáp án – Biểu điểm:

A. Phần trắc nghiệm: (Mỗi câu 0,5 điểm)
Câu
1
2
3
4
Đáp án A
A
D
B

5
C

6
A

7
C

8
A

B. Phần tự luận:
Câu 1: - Trọng lực là lực hút của Trái Đất.
- Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng về phía Trái Đất.
- Trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là trọng lượng của vật đó.
Câu 2: Những lực tác dụng vào quả cân là: Lực hút của Trái đất và lực căng của
dây.
Câu 3: (1) lượng

KẾT QUẢ BÀI KIỂM TRA
Lớp
6A
6B
6C
6D
6E

Giỏi

Khá

Tb

Yếu

% Tb

Ưu điểm: .....................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tồn tại: ........................................................................................................................
Giáo viên:

20
Trường
THCS


Giáo án vật lí 6
Năm học: 2014 - 2015

.....................................................................................................................................

Tuần: 9
Tiết: 9

Ngày soạn:

16/10/2011

Bài 9: LỰC ĐÀN HỒI
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó
biến dạng.
- So sánh được độ mạnh, yếu của lực đàn hồi dựa vào lực tác dụng làm biến dạng nhiều
hay ít.
Kỹ năng:
- Rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng.
- Nghiên cứu hiện tượng để rút ra quy luật về sự biến dạng và lực đàn hồi.
Thái độ:
- Có ý thức tìm tòi quy luật vật lí qua các hiện tượng tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
- Mỗi nhóm: 1 giá treo; 1 lò xo; 1 cái thước có độ chia tới mm; 4 quả nặng giống
nhau mỗi quả 50g; phiếu học tập.
- Cá nhân: Kẻ sẵn bảng 9.1 (SGK).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- Ổn định:
Sĩ số:
2- Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Trọng lực là gì ? Trọng lực có phương và chiều như thế nào? Nêu đơn vị của trọng

lực?
3- Bài mới: - Nhắc lại : Tác dụng của lực có thể gây ra những gì đối với vật?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV: Ví dụ: kéo một sợi lò xo dãn ra rồi - HS: Có hai loại biến dạng: Đàn hồi và
buông tay và ấn vào nắm đất sét ướt rồi buông không đàn hồi
tay. Sự biến dạng của hai vật đó khác nhau thế
nào?
- Như vậy có mấy loại biến dạng?
I. BIẾN DẠNG ĐÀN HỒI. ĐỘ BIẾN
- Yêu cầu mỗi nhóm kẻ một bảng 9.1
DẠNG.
- GV: Hướng dẫn HS tiến hành TN
1. Biến dạng của một lò xo.
- GV: Yêu cầu HS sau khi hoàn thành a) Thí nghiệm:
TN sẽ trả lời hoàn chỉnh câu kết luận b) Kết luận:
C1.
- HS: C1: (1) dãn ra (2) tăng lên (3) bằng.
Giáo viên:

21
Trường
THCS


Giáo án vật lí 6
- GV: Đặt thêm câu hỏi:
* Thế nào là vật biến dạng đàn hồi?
* Thế nào là vật có tính chất đàn hồi?
Lấy ví dụ về vật có tính chất đàn hồi.

- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục I.2
SGK.
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C2.
- Nêu độ biến dạng với tổng trọng lượng
tương ứng?
- Có lực nào tác dụng vào quả nặng?
- Lực nào tác dụng vào lò xo?
- Sau khi treo ta thấy quả nặng đứng
yên, vậy phải có một lực cân bằng với
trọng lực đó là lực nào?
- Khi lò xo chưa biến dạng thì không có
lực tác dụng vào quả nặng vậy khi nào
lò xo mới tác dụng lực lên quả nặng?
-GV dùng tay kéo. Khi nào lò xo tác
dụng lực lên tay?
- Lực đàn hồi là lực sinh ra khi nào?
- Độ lớn của lực đàn hồi bằng độ lớn
của lực nào trong TN hinh 9.2?
- Xem bảng 9.1:Độ biến dạng và độ lớn
cảu lực đàn hồi quan hệ thế nào?
- GV: Yêu cầu HS dựa vào kết quả TN
để trả lời câu C5.
- GV: Ở trên ta đã biết dây cao su là một
vật đàn hồi. Vậy lực đàn hồi của dây
cao su có giống lực đàn hồi của lò xo
không?
- GV: Yêu cầu HS dự đoán và tiến hành
làm TN kiểm tra. Để trả lời câu C6.
- GV: Treo bảng phụ bài tập 93 lên bảng
yêu cầu HS làm việc cá nhân sau đó một

HS lên bảng làm, HS khác nhận xét.

Năm học: 2014 - 2015
- Vật bị biến dạng khi có lực tác dụng và
trở lại hình dạng ban đầu khi lực ngừng
tác dụng lực, gọi là vật biến dạng đàn hồi
- Sợi dây thun, thanh thép ; vòng lò xo lá
tròn; cánh cung….
2. Độ biến dạng của lò xo.
- HS: Đọc thông tin mục I.2 SGK.
- Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều dài khi
biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo ( l – l0 )
HS: Trả lời câu C2 và ghi vào cột 4 của bảng
9.1.
II. LỰC ĐÀN HỒI VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA
NÓ.
1. Lực đàn hồi.
-Trọng lực
- Trọng lượng của quả nặng
- HS: đọc thông báo mục II.1 SGK và trả lời
câu hỏi do GV đưa ra.
- Lực đàn hồi là lực sinh ra khi vật bị biến dạng
2. Đặc điểm của lực đàn hồi.
- Cường độ của lực đàn hồi bằng trọng lượng
của vật
HS: Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi, cả lớp
bổ sung.
Độ biến dạngcàng lớn thì lực đàn hồi càng
lớn
III. VẬN DỤNG.

- HS: trả lời C5.
C5: (1) tăng gấp đôi (2) tăng gấp ba.
- HS: Thảo luận nhóm dự đoán rồi là TN
kiểm tra, thay lò xo hình 9.2 SGK bằng dây
cao su.
C6: Sợi dây cao su và lò xo có cùng tính
chất đàn hồi.
- HS: làm bài tập.

D. Hướng dẫn về nhà: (5p)
1. Bài vừa học:
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- Thế nào là vật đàn hồi? Khi nào thì ở lò xo xuất hiện lực đàn hồi?
- Bài tập về nhà: bài 9 SBT/14; 15
2. Bài sắp học:
- Xem trước bài10
Giáo viên:

22
Trường
THCS


Giáo án vật lí 6
- Hệ thực liên hệ giữa KL và TL

Năm học: 2014 - 2015

Tuần: 1
0

Tiết: 1
0

Ngày soạn:

26/10/201
1

Bài 10. LỰC KẾ – PHÉP ĐO LỰC
TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được cấu tạo, GHĐ và ĐCNN của lực kế.
- Sử dụng được lực kế để đo lực.
- Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của một vật để
tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng của nó.
2. Kỹ năng: - Biết tìm tòi cấu tạo của dụng cụ, biết sử dụng lực kế trong mọi trường
hợp đo.
3. Thái độ: - Rèn tính sáng tạo và cẩn thân khi tiến hành thực hành.
II. CHUẨN BỊ:
- Mỗi nhóm: + 1 lực kế lò xo, 1 sợi dây mảnh nhẹ để buộc vào SGK.
- Cả lớp: + 1 xe lăn và một vài quả nặng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
Sĩ số:
2. Kiểm tra: (5p)
- Thế nào là một vật có tính chất đàn hồi ? Lực đàn hồi phụ thuộc vào yếu tố nào?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò

- GV: Trong bài trước ta đã biết đo trọng - HS: trả lời:
lực bằng đơn vị (N).
+ Làm thế nào biết rằng cái cặp của em + Với cái cặp thì có thể cân khối lượng rồi
nặng bao nhiêu (N) ?.
tính ra trọng lượng.
+ Tay người kéo dây cung bằng một lực + Với dây cung và kéo co thì không thể
bao nhiêu (N) ?.
làm như trên.
+ Hai đội kéo co kéo nhau bằng một lực
bao nhiêu (N) ?.
Vậy ta phải dùng một dụng cụ đặc biệt để
đo lực, gọi là lực kế. Lực kế có đđiểm và
cách đo lực kế như thế nào cta cùng ngcứu
bài hôm nay:
- GV: Giới thiệu cho HS lực kế là dùng để đo I. TÌM HIỂU VỀ LỰC KẾ.
lực, có nhiều loại lực kế.
1. Lực kế là gì ?
- Loại lực kế thường dùng là loại nào ?
- HS: Nghe phần giới thiệu của GV.
GV: Phát lực kế lò xo cho mỗi nhóm.
* Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.
Giáo viên:

23
Trường
THCS


Giáo án vật lí 6


Năm học: 2014 - 2015

- GV: Yêu cầu các nhóm cầm lực kế lên.
GV cũng cầm một lực kế vừa chỉ vào các
bô phận của lực kế.
* Cái lò xo;
* Bảng chia độ.
* Kim chỉ thị.
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C1.
- GV: Yêu cầu HS quan sát bảng chia độ
của lực kế của nhóm mình cho biết GHĐ và
ĐCNN của lực kế.
- GV: Hướng dẫn cách đo cho HS theo các
bước:
+ việc đầu tiên ta phải điều chỉnh kim chỉ
thị như thế nào?
+ Cầm lực kế như thế nào?
- GV: Lưu ý HS điều chỉnh lò xo không
chạm vào giá của lực kế và khi kim dừng
lại thì đọc số chỉ.
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C3.
- GV: Yêu cầu HS đo trọng lượng của cuốn
sách vật lý 6. Sau đó GV kiểm tra các bước
đo của HS.
- Khi cầm lực kế phải ở tư thế như thế nào?
Tại sao phải cầm như vậy?
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C6.
- GV: Thông báo:
+ m = 100g ⇒ P = 1 N.
+ m = 1 kg ⇒ P = 10N.


- GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm trả
lời câu C7 đến C9.
- GV: Dặn dò HS về nhà làm lực kế như
câu C8 SGK.

Giáo viên:

* Loại lực kế thường dùng là loại lực kế lò
xo.
2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản.
- HS: Quan sát sự mô tả lực kế của GV và
đối chiếu với lực kế của mình.
HS: Thảo luận nhóm trả lời câu C1.
C1: (1) lò xo (2) kim chỉ thị
(3) bảng chia độ
- HS: Quan sát lực kế của nhóm mình và
đại diện nhóm trả lời câu C2.
II. ĐO MỘT LỰC BẰNG LỰC KẾ
1. Cách đo lực.
- HS: q sát GV giới thiệu cách đo lực rồi sau
đó tiến hành đo như GV đã t bày.
+ Điều chỉnh cho lúc đầu kim chỉ số 0
+ Cầm giá của lực kế sao cho phương của
lò xo bằng phương của lực.
- HS: Hoạt động cá nhân trả lời C3;
C3: (1) vạch số 0
(2) lực cần đo
3) phương
2. Thực hành đo lực.

- HS: Tiến hành đo sau đó so sánh kết quả
đo giữa các nhóm.
- HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C5.
C5: Khi đo phải cầm lực kế sao cho lò xo
của lực kế nằm ở tư thế thẳng đứng. Vì lực
cần đo là trọng lực có phương thẳng đứng.
III. CÔNG THỨC LIÊN HỆ GIỮA TRỌNG
LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG.
- HS: Thảo luận nhỏm tả lời câu C6.
C6: (1)1
(2) 200
(3) 10N
- HS: Thảo luận đưa ra công thức liên hệ
giữa trọng lượng và khối lượng.
P = 10. m
Trong đó: m: có đơn vị là kg.
P : có đơn vị là N.
IV. VẬN DỤNG
- HS: trả lời C7 và C9.
C7: Vì trọng lượng của vật luôn tỉ lệ với
khối lượng của nó, nên trên bảng chia độ
ta có thể ghi khối lượng của vật. Cân bỏ
túi chính là lực kế lò xo.
C9: Xe tải có khối lượng m = 3,2 tấn
(3200kg) thì trọng lượng là:
P = 10.m =10.3200 = 32000(N).

24
Trường
THCS



Giáo án vật lí 6
Năm học: 2014 - 2015
D. Hướng dẫn về nhà:(5p)
1. Bài vưa hoc:
- Học bài kết hợp vở ghi và Sgk, xem lại các ví dụ và TN đã làm.
- BTVN: bài 10 SBT.
2. Bài sắp học:
- Tìm hiểu xem còn tại sao cái búa bằng sắt nhỏ mà nặng còn thùng xốp lớn lại nhẹ
- Xem trước bài 11
Tuần: 1
1
Tiết: 1
1

Ngày soạn:

Bài 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG – BÀI tập
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D), viết được công thức tính các đại
lượng này. Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng .
- Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất.
- Hiểu khối lượng riêng, là gì?
- Xây dựng công thức tính m = D.V;
- Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu khối lượng riêng, của các chất.
- Sử dụng phương pháp cân khối lượng, phương pháp đo thể tích để tính khối lượng
riêng của vật.
2. Kỹ năng:

- Tra được bảng khối lượng riêng của các chất.
- Vận dụng được công thức D =

m
để giải các bài tập đơn giản.
V

- Rèn kỹ năng đo khối lượng riêng
3. Thái độ:
- Cần phải có thái độ nghiêm túc, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm: - Một quả cân khối lượng 200g có móc treo và dây treo nhỏ; một bình
chia độ có GHĐ 250 cm3.
Cả lớp: Bảng khối lượng riêng của một số chất.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định:
Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Viết hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật?
- Làm bài tập 10.4?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Giáo viên:

Hoạt động của trò
25
Trường
THCS



×