Tải bản đầy đủ (.doc) (143 trang)

Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi sinh 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (664.92 KB, 143 trang )

Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi sinh học 7

CHỦ ĐỀ 2: NGÀNH GIUN ĐỐT –
NGÀNH THÂN MỀM - NGÀNH CHÂN KHỚP
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Trình bày được hình dạng ngoài, cấu tạo trong , cách dinh dưỡng, cách sinh sản của
các đại diện ngành giun đốt, thân mềm, chân khớp thích nghi với môi trường sống
- Nêu các đặc điểm chung các ngành giun đốt, thân mềm, chân khớp
- Giải thích các hiện tượng thực tế có liên quan đến các đại diện của các ngành giun
đốt, thân mềm, chân khớp.
2. Kĩ năng
- Học sinh có khả năng trình bày các kiến thức một cách logic
- HS có khả năng vẽ cấu tạo cơ thể các đại diện: giun đất, trai sông, nhện, châu chấu.
3. Thái độ
- Giáo dục cho HS ý thức nghiêm túc trong giờ học
II. Phương tiện
1. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án
- Đề phô tô bài tập
2. Chuẩn bị của HS
- Ôn lại kiến thức ngành giun đốt, thân mềm, chân khớp.
III. Nội dung
1. Ngành giun đốt
Câu 1: Cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống trong đất :
-Cơ thể gồm nhiều đốt, trên mỗi đốt có một vành tơ kết hợp với các
phần cơ thể phình duỗi xen kẽ giúp giun đốt di chuyển được
-Trong lớp mô bì có tế bào tiết ra chất nhầy làm da luôn trơn giúp giun
dễ di chuyển và hô hấp qua da
Giáo viên:


1 THCS
Trường


Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi sinh học 7
-Vòi miệng vươn ra như mũi dùi thích hợp cho việc đào xới đất
* Vì sao mưa nhiều giun đất lại chui lên mặt đất ?
- Khi mưa nhiều đất ngâp nước làm giảm lượng khí oxy ở trong đất,
nên giun đất chui lên mặt đất để hô hấp
* Lợi ích của giun đất đối với đất trồng
- Làm cho đất tơi xốp hơn, không khí hoà tan trong đất nhiều hơn
giúp rễ cây nhận được ôxy nhiều hơn
- Phân giun đất làm tăng tính chịu nước, tăng lượng mùn cho đất
* Nêu cấu tạo trong của giun đất:
- Giun đốt có cơ quan tiêu hoá phân hoá, hô hấp qua da, có hệ tuần hoàn
kín và hệ thần kinh dạng chuỗi hạch. Giun đất lưỡng tính, khi sinh sản chúng
ghép đôi. Trứng được thụ tinh phát triển trong kén để thành giun non
* Giun đất di chuyển như thế nào?
- Giun chuẩn bị bò
-Thu mình làm phồng đoạn đầu, thun đoạn đuôi
- Dùng toàn thân và vòng tơ làm chỗ dựa, vươn đầu về phía trước
- Thu mình làm phồng đoạn đầu, thun đoạn đuôi
Câu 2: Đặc điểm chung của ngành giun đốt
- Cơ thể phân đốt, có thể xoang
- Ống tiêu hoá phân hoá
- Có xuất hiện hệ tuần hoàn
- Di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ của thành cơ thể
- Hô hấp qua da hay mang
Câu 3 : Nêu tên các đại diện ngành giun đốt và vai trò của chúng
- Làm thức ăn cho con người: rươi

- Làm thức ăn cho động vật khác: giun đất, giun đỏ , rưoi
- Làm thức ăn cho cá: giun đất, giun đỏ
- Có hại cho người và người: đỉa, sâu đất
Câu 4: Để nhận biết các đại diện thuộc ngành giun đốt ta dựa vào đặc điểm
nào?
- Dựa vào hình dạng ngoài: đa số phân đốt
- Dựa vào cơ quan di chuyển và hình thức di chuyển
- Đặc điểm lối sống, môi trường sống
- Đặc điểm sinh sản
2. Ngành thân mềm
Giáo viên:

2 THCS
Trường


Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi sinh học 7
Câu 5: Trai tự vệ bằng cách nào ? Cấu tạo nào của Trai đảm bảo cách tự vệ đó có hiệu
quả ?
- Trai tự vệ bằng cách co chân, khép vỏ. Nhờ vỏ cứng rắn và hai cơ khép vỏ vững chắc
nên kẻ thù không thể bửa vỏ ra để ăn được phần mềm của cơ thể chúng.
Câu 6: Nhiều ao đào thả cá, trai không thả mà tự nhiên có, tại sao ?
- Nhiều ao thả cá không thả trai mà tự nhiên có, vì ấu trùng trai thường bám vào mang
và da cá. Khi mưa, cá vượt bờ mang theo ấu trùng trai vào ao.
Câu 7:Trình bày đặc điểm chung và vai trò thực tiển của ngành thân mềm ?
+ Đặc điểm chung:
- Thân mềm, không phân đốt.
- Có vỏ đá vôi, có khoang áo phát triển.
- Hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển phát triển.
- Riêng mực, bạch tuộc thích nghi với lối săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu

giảm và cơ quan di chuyển phát triển.
+ Vai trò:
- Làm thực phẩm cho người, nguyên liệu xuất khẩu
- Làm thức ăn cho động vật khác, làm sạch môi trường nước.
- Làm đồ trang sức, trang trí.
Câu 8: Em thường gặp ốc sên ở đâu ? khi bò ốc sên để lại dấu vết trên lá như thế nào ?
- Ốc sên thường gặp ở trên cạn, nơi có nhiều cây cối rậm rạp, ẩm ướt. Đôi khi, ốc sên
phân bố trên độ cao tới trên 1000m so với mặt biển. Khi bò, ốc sên tiết ra chất nhờn
nhằm giảm ma sát và để laih vết đó ở trên lá cây.
Câu 9: Mực phun chất lỏng có màu đen để săn mồi hay tự vệ ? Hỏa mù mực che mắt
động vật khác nhưng bản thân mực có thể nhìn rõ để chốn chạy không ?
- Tuyến mực phun ra mực để tự vệ là chính. Hỏa mù của mực làm tối đen cả một vùng
nước, tạm thời che mắt kẻ thù, giúp cho mực đủ thời gian chạy trốn. Mắt mực có số
lượng tế bào thị giác rất lớn có thể vẫn nhìn rõ được phương hướng để trốn chạy an
toàn.
3. Ngành chân khớp
Câu 10: Nêu cấu tạo ngoài và di chuyển của châu chấu:
- Cơ thể gồm 3 phần:
+ Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng.
+ Ngực: 3 đôi chân. 2 đôi cánh
+ Bụng: nhiều đốt mỗi đốt có một đôi lỗ thở
- Di chuyển: Bò, bay, nhảy.
Giáo viên:

3 THCS
Trường


Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi sinh học 7
Câu 11: Cấu tạo trong của châu chấu:

- Hệ tiêu hoá: có ruột tịt tiết dịch vị vào dạ dày và nhiều ống
bài tiết lọc chất thải đỗ vào ruột sau để theo phân ra ngoài
- Hệ hô hấp: có hệ thống ống khí xuất phát từ các lỗ thở ở hai
bên thành bụng
- Hệ tuần hoàn: tim hình ống gồm nhiều ngăn ở mặt lưng, hệ
mạch hở
- Hệ thần kinh: dạng chuỗi hạch, có hạch não phát triển
Câu 12: Đặc điểm chung của lớp sâu bọ:
- Cơ thể có 3 phần: Đầu, ngực, bụng
- Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
- Hô hấp bằng ống khí
- Phát triển qua biến thái
Câu 13: Vai trò thực tiễn của sâu bọ
- Ích lợi:làm thuốc chữa bệnh, làm thực phẩm, thụ phấn cho cây
trồng, diệt sâu hại khác
-Tác hại:động vật trung gian gây bệnh, gây hại cho cây trồng
Câu 14: Đặc điểm của ngành chân khớp
- Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác
Câu 15: Vai trò thự tiễn của ngành chân khớp:
* Lợi ích: Cung cấp thực phẩm cho con người, là thức ăn của
động vật khác, làm nguồn thuốc chữa bệnh, thụ phấn cho cây trồng, làm
sạch môi trường
* Tác hại: Làm hại cây trồng, làm hại cho nông nghiệp, hại
đồ gỗ tàu thuyền , là vật trung gian truyền bệnh

Giáo viên:

4 THCS

Trường


Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi sinh học 7

CHỦ ĐỀ 3: ÔN TẬP
PHẦN ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS trình bày lại đặc điểm chung các ngành đã học
- So sánh cấu tạo một số đại diện các ngành đã học
- Giải thích , liên hệ các hiện tượng thức tế có liên quan đến các đại diện ngành động
vật không xương sống.
2. Kĩ năng
- Học sinh có khả năng trình bày các kiến thức một cách logic
- HS có khả năng vẽ cấu tạo cơ thể các đại diện: giun đất, trai sông, nhện, châu chấu.
3. Thái độ
- Giáo dục cho HS ý thức nghiêm túc trong giờ học
II. Phương tiện
1. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án
- Đề phô tô bài tập
2. Chuẩn bị của HS
- Ôn lại kiến thức ngành giun đốt, thân mềm, chân khớp.
III. Nội dung
Câu 1:Đánh dấu vào câu đúng nhất trong các câu sau:
Sự đa dạng phong phú ở động vật thể hiện ở những điểm nào?
a. Đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể.
b. Đa dạng về phương thức sống và môi trường sống.

c. Đa dạng về cấu trúc cơ thể.
d. Cả a và b đúng.
ĐÁP ÁN: d
Câu 2: Đặc điểm khác nhau giữa động vật và thực vật là gì?
ĐÁP ÁN:
Động vật
- Có khả năng di chuyển
Giáo viên:

Thực vật
- Không có khả năng di chuyển
5 THCS
Trường


Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi sinh học 7
- Sống dị dưỡng nhờ vào chất hữu cơ có sẵn - Sống tự dưỡng. Tự tổng hợp chất
- Có hệ thần kinh và giác quan
hữu cơ có sẵn
- Không có hệ thần kinh và giác quan
Câu 3: Đánh dấu vào câu đúng nhất trong các câu sau:
Khi quan sát dưới kính hiển vi ta thấy trùng giày có hình gì?
a. Đối xứng
b. Không đối xứng
c. Dẹp như chiếc giày
d. Có hình khối như chiếc giày
ĐÁP ÁN: d
Câu 4: Đánh dấu vào câu đúng nhất trong các câu sau:
Trùng roi xanh dinh dưỡng bằng hình thức nào?
a. Tự dưỡng

b. Dị dưỡng
c. Tự dưỡng và dị dưỡng
d. Kí sinh
ĐÁP ÁN: c
Câu 5:Đặc điểm khác nhau giữa trùng giày và trùng biến hình?
ĐÁP ÁN: 3đ
Trùng giày
- Cơ thể có hình đế giày.
- Vận chuyển được trong nước nhờ các
long bơi phủ ngoài cơ thể.
- Dinh dưỡng: Không bào tiêu hóa di
chuyển và tiết enzim để tiêu hóa thức ăn.
- Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi tế
nào theo chiều ngang, có sự kết hợp sinh
sản hữu tính.

Trùng biến hình
- Cơ thể có hình dạng không ổn định.
- Vận chuyển trong nước bằng chân giả.
- Dinh dưỡng: Không bào tiêu hóa
không di chuyển và không tiết enzim
tiêu hóa.
- Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi tế
bào theo chiều bất kì của cơ thể.

Câu 6:Đánh dấu vào câu đúng nhất trong các câu sau:
Trùng sốt rét di chuyển bằng cơ quan nào?
a. Bằng roi bơi
b. Bằng lông bơi
c. Không có bộ phận di chuyển

d. Cả a và b
ĐÁP ÁN: c
Câu 7: Đánh dấu vào câu đúng nhất trong các câu sau:
Những động vật nguyên sinh nào có lợi cho ao nuôi cá?
a. Trùng biến hình
b. Trùng roi
c. Trùng giày
d. Cả a,b và c
Giáo viên:

6 THCS
Trường


Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi sinh học 7
Đáp án d
Câu 8: Những động vật nguyên sinh nào gây bệnh cho người?
a. Trùng kiết lị
b. Trùng sốt rét
c. Trùng biến hình
d. Cả a và b
Đáp án d
Câu 9: Đánh dấu vào câu đúng nhất trong các câu sau:
Hình thức sinh sản của thủy tức là:
a. Sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi
b. Sinh sản hữu tính
c. Tái sinh
d. Cả a,b và c
Đáp án d
Câu 10:Giun đũa kí sinh trong bộ phận nào của cơ thể người? trình bày các biện pháp

cơ bản phòng chống giun đũa kí sinh?
ĐÁP ÁN:
- Giun đũa kí sinh trong ruột non của người.
- Cách phòng chống giun đũa:
+ Không ăn rau sống, uống nước lã
+ Rửa tay trước khi ăn, dùng lồng bàn đậy thức ăn, diệt ruồi nhặng, vệ sinh nơi ở sạch
sẽ.
+ Tẩy giun định kì một năm từ 1- 2 lần hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Câu 11:Giun kim kí sinh ở đâu? Do thói quen nào ở trẻ mà giun khép kín được vòng
đời?
ĐÁP ÁN:
- Giun kim kí sinh trong ruột già ở người.
- Ở trẻ em thường có thói quen mút tay, nhiều lúc chơi không sạch sẽ, trước khi ăn
không rửa tay sạch… nên vô tình trứng giun theo đường tiêu hóa vào cơ thể nở thành
giun con tiếp tục vòng đời của chúng.
Câu 12: Hãy sắp xếp các đặc điểm của ngành Động vật không xương sống tương ứng
với từng ngành.
1. Ngành Động vật nguyên
sinh
2. Ngành ruột khoang
3. Các ngành giun .
4. Ngành thân mềm .
5. Ngành chân khớp.
Giáo viên:

a) Cơ thể hình trụ đối xứng tỏa tròn.
b) Cơ thể mềm, thường không phân đốt và có đá vôi.
c) Cơ thể có bộ xương ngoài bằng ki tin, thường phân
đốt.
d) Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt.

e) Cơ thể là một tế bào, có kích thước hiển vi.
g) Cơ thể đối xứng tỏa tròn, miệng có tua miệng, có tế
7 THCS
Trường


Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi sinh học 7
bào gai bảo vệ
h) Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin, chân phân đốt,
một số có cánh.
* Đáp án: 1-e ; 2-a, g ; 3 – d ; 4- b ; 5 – c, h (2.5đ)
Câu 13: Cơ thể nhện có mấy phần? So sánh các phần cơ thể với giáp xác. Vai trò của
mỗi phần cơ thể?
Đáp án:
Cơ thể nhện ( thuộc lớp hình nhện) có 2 phần chính:
+ Đầu - ngực: Là trung tâm vận động và định hướng.
+ Bụng: Là nơi chứa các nọi quan và tuyến tơ.
- Nhện giống giáp xác về sự phân chia cơ thể, nhưng khác về sốlượng phân chia các
phần phụ.
- Ở nhện phần phụ tiêu giảm, phần phụ đầu – ngực chỉ có 6 đôi, trong đó có 4 đôi chân
làm nhiệm vụ di chuyển.
Câu 14: Nêu đặc điểm chung của lớp sâu bọ? Địa phương em có biện pháp nào chống
sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường?
Đáp án : * Đặc điểm chung của lớp sâu bọ là:
+ Cơ thể 3 phần: Đầu, ngực, bụng; Đối xứng hai bên.
+ Đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và thường có 2 đôi cánh.
+ Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
b. Địa phương có biện pháp chống sâu bọ là:
- Bảo vệ sâu bọ có ích, dùng biện pháp cơ giới để diệt sâu bọ có hại.
- Hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu độc hại.

Câu 15: Nêu đặc điểm chung của ngành Chân khớp ? Vai trò của ngành chân khớp đối
với tự nhiên và con người?
Đáp án:* Những đặc điểm chung của ngành chân khớp là:
+ Cơ thể phân đốt, có vỏ ki tin bao bọc, đối xứng hai bên.
+ Hệ thân kinh chuỗi với hạch thần kinh não phát triển.
+ Vòng đời có trải qua biến thái.
* Vai trò của ngành chân khớp đối với tự nhiên và con người:
+ Có giá trị thực phẩm lớn như: Tôm, cua.+ Chữa bệnh: Ong mật.
+ Thụ phấn cho cây trồng.ong, bướm…
CHỦ ĐỀ 4: PHẦN ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG
LỚP CÁ – LỚP LƯỠNG CƯ
Giáo viên:

8 THCS
Trường


Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi sinh học 7
LỚP BÒ SÁT

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS trình bày lại đặc điểm cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của cá thích nghi với đời sống
ở nước; lưỡng cư với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn; bò sát với đời sống trên cạn.
- So sánh cấu tạo hệ cơ quan của cá, lưỡng cư, bò sát.
- Giải thích , liên hệ các hiện tượng thực tế có liên quan đến các đại diện lớp cá, lưỡng
cư, bò sát.
2. Kĩ năng
- Học sinh có khả năng trình bày các kiến thức một cách logic
- HS có khả năng vẽ cấu tạo hệ cơ quan của cá, ếch đồng, thằn lằn.

3. Thái độ
- Giáo dục cho HS ý thức nghiêm túc trong giờ học
II. Phương tiện
1. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án
- Đề phô tô bài tập
2. Chuẩn bị của HS
- Ôn lại kiến thức lớp cá, lưỡng cư, bò sát.
III. Nội dung
1. Lớp cá
Câu 1: Cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước.
Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép
1.- Thân thon dài. Đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân
2. - Mắt không có mí, màng mắt tiếp xúc với nước
3. - Vảy cá có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến
tiết chất nhầy
4. - Sự sắp xếp các vẩy trên thân khớp với nhau
như ngói lợp
5. - Vây có các tia vây được căng bởi da mỏng,
khớp với thân

Giáo viên:

Sự thích nghi với đời sống bơi lội
- Giảm sức cản của nước
- Màng mắt không bị khô
- Giảm ma sát giữa da với môi
trường nước
- Giúp thân cá cử động theo chiều
ngang dễ dàng

- Có vai trò như bơi chèo

9 THCS
Trường


Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi sinh học 7
Câu 2: Lươn thuộc lớp động vật nào ? Chúng thường sống ở đâu ?
Lươn thuộc lớp cá, sống chui rút trong đáy bùn. Cơ thể thon dài, vây tiêu giảm.
Câu 3: Cấu tạo trong của cá chép.
a) Hệ tiêu hoá phân hoá gồm: Miệng, thực quản, dạ dày, ruột, gan tiết mật giúp tiêu
hoá thức ăn được tốt. Có bóng hơi thông với thực quản, giúp cá chìm nỗi trong nước
dễ dàng
b) Hê hô hấp: Hô hấp bằng mang.
c) Hê tuần hoàn: Hê tuần hoàn kín, có 01 vòng tuần hoàn. Tim có 02 ngăn (01 tâm nhĩ,
một tâm thất). Máu trong tim đỏ thẩm, máu nuôi cơ thể đỏ tươi.
d) Hệ bài tiết: Trung thận (thận giữa) có cấu tạo còn đơn giản.
e) Sinh dục: Con dực 2 dải tinh hoàn, con cái hai buồng trứng, số lượng trứng nhiều,
thu tinh ngoài
Câu 4: Đặc điểm chung của lớp cá
- Là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời sống ở nước: Bơi bằng
vây, hô hấp bằng mang
- Lớp cá gồm 02 lớp: Lớp cá sụn (cá mập, cá đuối) và lớp cá xương (cá chép)
- Số lượng lớn nhất so với các lớp trong ngành động vật có xương sống.
- Có 01 vòng tuần hoàn, tim có 02 ngắn
- Thụ tinh ngoài, là động vật biến nhiệt.
Câu 5: Vai trò của lớp cá
- Nguồn thực phẩm. Ví dụ: thịt cá, trứng cá, nước mấm....
- Nguồn dược liệu. Ví dụ: dầu gan cá nhám dùng làm cặp
- Có ích cho Nông nghiệp. Ví dụ: xương cá, cá vụn làm phân, làm thức ăn cho động vật

- Có ích cho Công nghiệp. Ví dụ: Da cá nhám dùng làm cặp
- Đấu tranh diệt động vật có hại. Ví dụ: Ăn bọ gậy, sâu hại lúa
2. Lớp lưỡng cư
Câu 1: Những đặc điểm cấu tạo của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn.
Đặc điểm thích nghi ở nước:
- Đầu nhọn, dẹp khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước
- Da trần, phủ đầy chất nhầy và ẩm để dễ thấm khí
- Chi sau có màng bơi giữa các ngón.
Đặc điểm thích nghi ở cạn
- Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đỉnh đầu (mũi thông với khoang miệng và
phổi vừa để ngửi, vừa để thở)
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ
Giáo viên:

10 THCS
Trường


Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi sinh học 7
- Chi năm phần có ngón phân đốt, linh hoạt.
Câu 2: Cấu tạo trong của ếch
a) Hệ tiêu hoá: Miệng có lưỡi có thể phóng ra để bắt mồi. Dạ dày lớn, ruột ngắn,
gan-mật lớn, có tuyến tuỵ.
b) Hệ hô hấp:
Hô hấp qua phổi: nhờ sự nâng lên, hạ xuống của thềm miệng
Hô hấp qua da: da ẩm, có hệ mao mạch dày đặc dưới da
c) Hê tuần hoàn: Có 02 vòng tuần hoàn tim có 03 ngăn (02 tâm nhĩ và 01 tâm thất).
Máu nuôi cơ thể là máu pha
d) Bài tiết: Thận giữa, có ống dẫn nước tiểu xuống bóng đái
e) Sinh sản: Ếch “ghép đôi”. Thụ tinh ngoài, trứng tập trung thành đám dính trong

chất nhầy nỗi trên mặt nước. Trứng nở thành nòng nọc qua biến thái thành ếch con.
Câu 3: Lớp Lưỡng cư chia làm mấy bộ? Nêu đại diện của từng bô.( cần khi thi tỉnh)
Lớp lưỡng cư chia làm 03 bô:
1. Bộ Lưỡng cư có đuôi. Đại diện: Cá cóc Tam Đảo
2. Bộ lượng cư Không đuôi. Đại diện: Cóc. ếch, nhái, ễnh ương.
3. Bộ lưỡng cư không chân: Đại diện: Ếch giun
Câu 4: Đặc điểm chung của lớp lưỡng cư.
- Là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn: Da
trần và âm ướt, di chuyển bằng 04 chi, hô hấp bằng phổi và da
- Có 02 vòng tuần hoàn, tim có 03 ngăn, tâm thất chứa máu pha
- Là động vật biến nhiệt
- Sinh sản trong môi trường nước, thu tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến
thái
Câu 5: Vai trò của lớp lưỡng cư.
- Có ích cho nông nghiệp. Ví dụ: tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa màng vào ban đêm,
bổ sung cho hoạt động của chim vào ban ngày.
- Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh. Vì dụ: Ruồi, muỗi.
-

Làm thực phẩm. Ví dụ: Thịt ếch

-

Làm thuốc chũa bệnh. Ví dụ: Bột cóc chữa suy dinh dưỡng ở trẻ em

-

Làm vật thí nghiệm. Ví dụ: Ếch đồng.

Câu 1: Cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn ?

Stt
Giáo viên:

Cấu tạo ngoài

Ý nghĩa thích nghi
11 THCS
Trường


Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi sinh học 7
1
2
3
4
5
6

Da khơ, có vảy sừng bao bọc
Có cổ dài

Ngăn cản sự thốt hơi nước của cơ thể
Phát huy các giác quan nằm trên đầu, tạo điều
kiện bắt mồi dễ dàng
Mắt có mí cử động, có nước mắt Bảo vệ mắt, nước mắt để màng mắt khơng bị
khơ
Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ Bảo vệ màng nhĩ, hướng các giao động âm
hai bên đầu
thanh vào màng nhĩ
Thân dài, đi rất dài

Động lực chính của sự di chuyển
Bàn chân 5 ngón, có vuốt
Tham gia di chuyển trân cạn.

Câu 2: Hiện tưởng nỗn thai sinh: Phơi phát triển trong trứng nhờ nỗn hồn. Trước khi
đẻ, trứng nở thành con, nên khi đẻ là đẻ con. Hiên tượng này gặp ở thằn lằn bóng hoa.
Câu 3: Cấu tạo trong của thằn lằn bóng.
a) Hệ tiêu hố: Ống tiêu hố phân hố rõ hơn ếch, ruột già chứa phân đặc do có khả
năng hấp thụ lại nước.
b) Hệ hơ hấp: Hơ hấp hồn tồn bằng phổi. Phổi có cấu tạo phức tạp với nhiều vách
ngăn và mạng mao mạch bao quanh.
c) Hệ tuần hồn: Có 02 vòng tuần hồn, tim có 03 ngăn nhưng tâm thất có vách ngăn
hụt nên máu ni cơ thể ít pha hơn.
d) Hê bài tiết: Thận sau. Có khả năng hấp thụ lại nước. Nước tiểu đặc
e) Hệ sinh dục:
- Con đực có 1 đôi tinh hoàn và cơ quan giao phối.
- Con cái có 2 buồng trứng
- Thụ tinh trong
- Đẻ trứng, phơi phát triển phụ thuộc vào nhiệt độ của mơi trường
Câu 5: Đa dạng của lơp bò sát
Bò sát chia làm 03 bộ phổ biến:
1. Bộ có vảy: chia làm 02 họ
- Có chi, màng nhĩ rõ. Đại diện: Thằn lẳn bóng
- Khơng chi, khơng có màng nhĩ. Đại diện: rắn ráo
2. Bộ Cá sấu: Hàm dài, có nhiều răng sắc nhọn, Trứng có vỏ đá vơi Đại diện: Cá sâu
xiêm
3. Bộ Rùa: Hàm khơng có răng, có mai và yếm. Đại diên: Rùa.
Câu 6: Đặc điểm chung của lớp Bò Sát. (9 đặc điểm)
- Da khơ có vảy sừng
- Có cổ dài. Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ hai bên đầu.

Giáo viên:

12 THCS
Trường


Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi sinh học 7
- Chi yếu có vuốt sắt
- Phổi có nhiều vách ngắn
- Tim có 03 ngăn, tâm thất có vách ngăn hụt
- Máu nuôi cơ thể là máu pha
- Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong
- Trứng có màng dai hoặc có vỏ đá vôi bao bọc, giào noãn hoàng
- Là động vật biến nhiệt.
Câu 7: Vai trò của Bò Sát
- Có lợi cho nông nghiệp. Ví dụ: tiêu diệt sâu bọ như thằn lằn, tiêu diệt gặm
nhắm như chuột
- Có giá trị thực phẩm đặc sản. Ví dụ: Ba Ba
- Làm dược phẩm như mật trăn, nọc rắn...
- Sản phẩm mĩ nghệ. Ví dụ: da cá sấu, da trăn, vảy đồi mồi.

Giáo viên:

13 THCS
Trường


Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi sinh học 7

CHỦ ĐỀ 5: PHẦN ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG

LỚP CHIM – LỚP THÚ

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức

Giáo viên:

14 THCS
Trường


Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi sinh học 7
- HS trình bày lại đặc điểm cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của chim bồ câu thích nghi với
đời sống bay lượn.
- So sánh cấu tạo hệ cơ quan của lớp chim so với lớp cá, lưỡng cư, bò sát.
- Trình bày cấu tạo của thỏ, đa dạng của thú
- Giải thích , liên hệ các hiện tượng thực tế có liên quan đến các đại diện lớp chim, lớp
thú.
2. Kĩ năng
- Học sinh có khả năng trình bày các kiến thức một cách logic
- HS có khả năng vẽ cấu tạo hệ cơ quan của cá, ếch đồng, thằn lằn.
3. Thái độ
- Giáo dục cho HS ý thức nghiêm túc trong giờ học
II. Phương tiện
1. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án
- Đề phô tô bài tập
2. Chuẩn bị của HS
- Ôn lại kiến thức lớp cá, lưỡng cư, bò sát.
III. Nội dung

1. Lớp chim
Câu 1: Cấu tạo ngoài thích nghi hoàn toàn với đời sống bay lượn
Đặc điểm cấu tạo ngoài
1. Mỏ sừng bao lấy hàm không có
răng
2. Cổ dài khớp đầu với thân
3. Lông ống: Có các sợi lông làm
thành phiến mỏng
4. Lông tơ: Có các lông mảnh làm
thành chùm lông xốp
5. Chi trước: Cánh chim
6. Chi sau: 03 ngón trước 01 ngón
sau, có vuốt

Giáo viên:

Ý nghĩa thích nghi
Làm đầu nhẹ
Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa
lông
Làm cho cánh khi dang ra tạo nên một diện
tích rộng.
Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ
Quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí
khi hạ cánh.
Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ
cánh.

15 THCS
Trường



Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi sinh học 7
7. Thân hình thoi

Giảm sức cản không khí khi bay.

Câu 2: Các nhóm chim: Có 03 nhóm

Nhóm chim chạy

Nhóm chim bơi

Nhóm chim bay

Điểm so sánh

Hoàn toàn không
biết bay
Đời sống

Thích nghi với đời
sống chạy nhanh
trên thảo nguyên
- Cánh ngắn, yếu

Cấu tạo
- Chân cao, to,
khoẻ có 2-3 ngón
Đa dạng

Đại diện

Gồm 07 loài
Đà điểu
Châu (Phi+Mỹ + Úc)

Hoàn toàn không biết
bay, đi lại trên cạn
vụng về
Thích nghi cao với đời
sống bơi lội trong biển
- Cánh dài khoẻ
- Lông nhỏ, ngắn,
dàym không thắm
nước.
- Có dáng đứng thẳng
- Chân ngắn có 04
ngón, có màng bơi
Gốm 17 loài

Câu 3: Đặc điểm chung của lớp chim
1. Thân có lông vũ bao phủ
2. Chi trước biến thành cánh
3. Có mỏ sừng không có răng
4. Phổi có mạng ống khí với hệ thống túi khí tham gia vào quá trình hô hấp
5. Tim có 04 ngăn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
6. Trứng lớn có vỏ đá vôi, trứng được ấp nhờ thân nhiện của bố mẹ
7. Là động vật hằng nhiệt.
Câu 4: Vai trò của lớp chim.
a, Có lợi


Giáo viên:

16 THCS
Trường


Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi sinh học 7
1. Có ích cho nông nghiệp. Ví dụ: Chim sâu ăn sâu bọ, chim cú ăn gặm nhắm hai
nông nghiệp, lâm nghiệp
2. Làm thực phẩm (lấy thịt, lấy trứng). Ví dụ: gà, vịt.
3. Làm cảnh. Ví dụ: Vẹt, sáo.
4. Làm chăn, mệm. Ví dụ: Lông vịt, lông ngỗng.
5. Làm đồ trang trí. Lông công
6. Phục vụ du lịch, săn mồi. Ví dụ: Sếu, Đại bàng
7. Huấn luyện làm xiếc. Ví dụ: Bồ câu, đại bàng
8. Thụ phấn cho hoa. Ví dụ: chim ruồi
9. Phát tán hạt cho cây. Ví dụ: chim chao chảo ăn quả ôi, ớt
b) Có hại:
1. Ăn quả, ăn hạt. Vì dụ: chim se sẽ. Chim chao chảo
2. Ăn cá. Ví dụ chim bói cá.
3. Truyền bệnh cho con người H5N1. Ví dụ: gà, vịt
2. Lớp thú
Câu 1: Cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù.
Đặc điểm cấu tạo ngoài
1. Bộ lông mao dày, xốp
2. Chi trước có vuốt, chi ngắn
3. Chi sau có vuốt, chi dài, khoẻ
4. Mũi thính
5. Lông xúc giác nhanh, nhạy

6. Tai thính. Vành tai dài, củ
động theo nhiều phía

Sự thích nghi với ậtp tính trốn kẻ thù
Giữ nhiệt tốt, giúp thỏ an toàn khi lẫn trốn trong bụi rậm.
Đào hang và di chuyển.
Bật nhảy xa, giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi
Thăm dò thức ăn, phát hiện kẻ thù, thăm dò môi trường
Định hướng âm thanh, phát hiện sớm kẻ thù

Câu 2: Thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt song một số trường hợp vẫn thoát khỏi
nanh vuốt của thú ăn thịt tại sao?
Khi bị rượt đuổi thỏ chạy theo hình chữ Z, còn thú ăn thịt chạy theo kiểu rượt đuổi nên
dễ mất đà lao theo hướng khác, khi đó thỏ lẩn vào bụi rậm trốn thoát.
Câu 3: Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp thú ?
Đặc điểm chung:
- Là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất.
-Thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ.
- Có lông mao, bộ răng phân hóa thành ba loại: răng cửa, răng nanh, răng hàm.
-Tim 4 ngăn, bộ não phát triển, là động vật hằng nhiệt.

Giáo viên:

17 THCS
Trường


Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi sinh học 7
Vai trò: Cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu, nguyên liệu, làm đồ mĩ nghệ, và tiêu
diệt gặm nhấm có hại.

Câu 4: Trình bày đặc điểm cấu tạo hệ tiêu hoá, tuần hoàn của thỏ
Tiêu hóa
- Miệng kiểu gặm nhấm, răng cửa cong, sắc, thiếu răng nanh, răng hàm kiểu nghiền.
- Ruột dài, manh tràng lớn, là nơi tiêu hoá chất xenlulozơ.
- Tuyến tiêu hoá có gan, tuỵ
Tuần hoàn
-Tim bốn ngăn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
-Máu lưu thông theo hai vòng tuần hoàn.
Câu 5: Ưu điểm của thai sinh với đẻ trứng và noãn thai sinh
Ưu điểm của thai sinh với đẻ trứng và noãn thai sinh
Thai sinh không phụ thuộc vào noãn hoàng có trong trứng như ĐVCXS đẻ trứng.Phôi
được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.Con
non được nuôi bằng sữa mẹ không phụ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên
Câu 6: Giải thích sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính:
-Từ thụ tinh ngoài(cá chép) đến thụ tinh trong vì tỉ lệ trứng thụ tinh trong(thằn lằn)
được thụ tinh cao hơn.
-Từ đẻ trứng đến đẻ con. Đẻ con là hình thức sinh sản hoàn chỉnh vì phôi được phát
triển trong cơ thể mẹ an toàn.
- Sự đẻ con ở thú( thai sinh), chất dinh dưỡng nuôi phôi từ cơ thể mẹ, phôi phát triển
tốt. Tập tính chăm sóc con và nuôi con bằng sữa tăng cường sức sống của con non).
Câu 7: Bộ thú túi có những đặc điểm cấu tạo như thế nào ? Khi gặp nguy hiểm thì
Kanguru tự vệ theo mấy cách ? Nêu ra?
* Đặc điểm của bộ thú túi :
- Sống ở đồng cỏ
- Con trưởng thành cao 2 mét
- Đẻ con, con sơ sinh rất nhỏ, dài khoảng 3cm, phát triển chưa đầy đủ. Sống trong túi
da ở bụng thú mẹ, sữa tự động chảy vào miệng nó.
* Khi gặp nguy hiểm, Kanguru tự vệ bằng các cách :
- Tựa thân trên chiếc đuôi của mình, dùng 2 chi sau đạp mạnh vào kẻ thù
- Hoặc dùng 2 chi trước ôm cổ kẻ thù để nghẹt thở cho đến chết hoặc nhấn chìm kẻ thù

vào nước cho đến chết.
- Bỏ chạy.

Giáo viên:

18 THCS
Trường


Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi sinh học 7
Câu 8: Nêu lợi ích của sự hoàn chỉnh cơ quan di chuyển trong quá trình phát triển của
giới động vật ? cho ví dụ ?
Đáp án:Sự phức tạp hóa hệ vận động, di chuyển tạo điều kiện cho con vật có nhiều hình
thức di chuyển hơn (vịt trời, châu chấu) và ở từng cơ quan vận động, các động tác đa
dạng hơn thích nghi với điều kiện sống của loài (bàn tay khỉ thích nghi với sự cầm
nắm, leo trèo).
Câu 9: Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật ?
Đáp án:Cây phát sinh là một sơ đồ hình cây phát ra những nhánh từ một gốc chung (tổ
tiên chung), các nhánh ấy lại phát ra những nhánh nhỏ hơn từ những gốc khác nhau và
tận cùng bằng một nhóm động vật. Kích thước của các nhánh trên cây phát sinh càng
lớn bao nhiêu thì số loài của nhánh đó càng nhiều bấy nhiêu. Các nhóm có cùng nguồn
gốc có vị trí gần nhau thì có quan hệ họ hàng gần với nhau hơn.
Câu 10: Trình bày sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật ?
Sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh sản:
-Từ thụ tinh ngoài → thụ tinh trong.
- Đẻ nhiều trứng → ít trứng →đẻ con.
- Phôi phát triển có biến thái → phát triển trực tiếp không có nhau thai → phát triển
trực tiếp có nhau thai.
- Con non không được nuôi dưỡng → được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ → được học tập
thích nghi với đời sống.

Câu 11: Nêu lợi ích của sự tiến hóa về các hình thức sinh sản của giới động vật ?
Đáp án
- Sự đẻ trứng kèm theo sự thụ tinh ngoài kém hoàn chỉnh hơn so với sự đẻ trứng với sự
thụ tinh trong, bởi lẻ trong sự thụ tinh ngoài tỉ lệ tinh trùng gặp được trứng thấp, sự
phát triển của mầm phôi trong trứng thụ tinh được thực hiện trong môi trường nước
(ngoài cơ thể mẹ) không được an toàn (điều kiện môi trường nước, thức ăn, kẻ thù…).
Còn ở sự thụ tinh trong, sự phát triển của trứng được an toàn hơn và tỉ lệ trứng được
tinh trùng thụ cao hơn.
- Sự đẻ con là hình thức sinh sản hoàn chỉnh hơn so với sự đẻ trứng vì phôi được phát
triển trong cơ thể mẹ nên an toàn hơn.
- Sự phát triển trực tiếp (không có nhau thai) là tiến bộ hơn so với sự phát triển gián
tiếp (sự biến thái) là rất rõ ràng vì trong quá trình biến thái, nòng nọc phát triển ở môi
trường bên ngoài trứng, nên kém an toàn hơn. Nòng nọc phải tự kiếm thức ăn, do đó sự
phát triển phụ thuộc vào nguồn dinh dưỡng trong môi trường. Trong khi đó ở sự phát
triển trực tiếp nguồn chất dinh dưỡng nằm ngay trong khối noãn hoàng của trứng. Vì
Giáo viên:

19 THCS
Trường


Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi sinh học 7
thế ở những động vật có xương sống có sự phát triển trực tiếp bao giờ lượng noãn
hoàng trong trứng cũng lớn.
- Sự đẻ con ở thú (thai sinh). Đó là sự dinh dưỡng của phôi nhờ nhau thai nên không
phụ thuộc vào môi trường bên ngoài như ở sự đẻ trứng, dù rằng ở chim có sự ấp trứng,
song ngay cả sự ấp trứng cũng vẫn phụ thuộc vào môi trường bên ngoài và sự ổn định
của các điều kiện cần thiết cho sự phát triển của phôi của môi trường ngoài không thể
bằng được môi trường trong của cơ thể mẹ.
Câu 12: Bộ thú túi có những đặc điểm cấu tạo như thế nào ? Khi gặp nguy hiểm thì

Kanguru tự vệ theo mấy cách ? Nêu ra?
* Đặc điểm của bộ thú túi :
- Sống ở đồng cỏ
- Con trưởng thành cao 2 mét
- Đẻ con, con sơ sinh rất nhỏ, dài khoảng 3cm, phát triển chưa đầy đủ. Sống trong túi
da ở bụng thú mẹ, sữa tự động chảy vào miệng nó.
* Khi gặp nguy hiểm, Kanguru tự vệ bằng các cách :
- Tựa thân trên chiếc đuôi của mình, dùng 2 chi sau đạp mạnh vào kẻ thù
- Hoặc dùng 2 chi trước ôm cổ kẻ thù để nghẹt thở cho đến chết hoặc nhấn chìm kẻ thù
vào nước cho đến chết.
- Bỏ chạy.

3. Tiến hóa
1. Tiến hóa về hệ hô hấp.
Chưa phân hóa (thuỷ tức) à trao đổi qua da (giun đất) à mang (cá)à da và phổi
( ếch)à phổi ( chim, Thú)
2. Tiến hóa Hệ tuần hoàn.
Chưa có tim( thuỷ túc) à tim chưa có ngăn (giun đất)à tim 2 ngăn(cá) à tim 3
ngăn( ếch) à tim 4 ngăn( chim, thú).
3. Tiến hóa Hệ thần kinh.
Chưa phân hóa(ĐVNS) à hệ thần kinh hình mạng lưới( thuỷ tức) à chuỗi hạch đơn
giản(giun đất) à chuỗi hạch phân hóa (Sâu bọ) à hệ thần kinh hình ống với bộ não và
tủy sống (ĐVCXS).
4. Tiến hóa Hệ sinh dục
Chưa phân hóa(ĐVNS) à Tuyến sinh dục không có ống dẫn( tuỷ túc) à Tuyến sinh
dục có ống dẫn (ĐVCXS)
Giáo viên:

20 THCS
Trường



Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi sinh học 7
So sánh hệ tuần hoàn của các lớp Động vật có xương sống mà em đã học
Đặc
điểm

Lớp

Lớp Cá

Lớp Lưỡng


Ngăn tim

02 ngăn (01
tâm nhĩ, 01
tâm thất)

03 ngăn (02
tâm nhĩ, 01
tâm thất)

Máu nuôi
cơ thể
Vòng tuần
hoàn

Đỏ tươi


Máu pha

01 vòng

02 vòng

Lớp Bò sát

Lớp Chim

03 ngăn (02
nhĩ, 01 thất,
có vách
ngăn hụt)
Máu pha
nhưng ít hơn
02 vòng

04 ngăn (02
nhĩ, 02 thất)

04 ngăn (02
nhĩ, 02 thất)

Đỏ tươi

Đỏ tươi

2 vòng


02 vòng

Lớp Thú

- Thế nào sinh sản vô tính? Thế nào là sinh sản hữu tính? Nêu các hình thức của sinh
sản vô tính ở động vật? Cho ví dụ
• Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và
tế bào sinh dục cái;
• Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và tế
bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.
- Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật:
+ Phân đôi. Ví dụ: trùng roi
+ Mọc chồi. Ví dụ: thuỷ túc
- Ưu điểm của sinh sản hữu tính:
Nâng cao tỉ lệ thụ tinh và tỉ lệ sống sót của con non, sức sống cao hơn bố mẹ. Thúc
đẩy sự tăng trưởng nhanh của động vật non.
- Sự hoàn chỉnh (tiến hoá) các hình thức sinh sản hữu tính thể hiện ở những đặc điểm
nào ?
• Từ thụ tinh ngoài à thụ tinh trong
• Đẻ nhiều trứng à đẻ ít trứng à đẻ con
• Phôi phát triển có biến thái à phát triển trực tiếp không có nhau thaià phát triển
có nhau thai
• Con non không được nuôi dưỡng à được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ à được học
tập thích nghi với cuộc sống
- Thụ tinh trong ưu việt hơn so với thụ tinh ngoài như thế nào?
Giáo viên:

21 THCS
Trường



Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi sinh học 7
Thụ tinh trong tỉ lệ tinh trùng được gặp trứng cao hơn
Tỉ lệ trứng được thụ tinh cao hơn
Sự phát triển của trứng được an toàn hơn trong cơ thể mẹ
- Sự đẻ con tiến hóa hơn so với sự đẻ trứng như thế nào?
Sự đẻ con tiến hóa hơn so với sự đẻ trứng vì phôi được phát triển trong cơ thể mẹ nên
an toàn
- Nêu lợi ích của sự hoàn chỉnh cơ quan di chuyển trong quá trình phát triển của giới
động vật ? cho ví dụ ?
Đáp án:Sự phức tạp hóa hệ vận động, di chuyển tạo điều kiện cho con vật có nhiều hình
thức di chuyển hơn (vịt trời, châu chấu) và ở từng cơ quan vận động, các động tác đa
dạng hơn thích nghi với điều kiện sống của loài (bàn tay khỉ thích nghi với sự cầm
nắm, leo trèo).

Giáo viên:

22 THCS
Trường


Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi sinh học 7
CHỦ ĐỀ 6: TIẾN HÓA TỔ CHỨC CƠ THỂ
TIẾN HÓA VỀ SINH SẢN – CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS trình bày được sự tiến hóa tổ chức cơ thể, sinh sản.
- Vẽ được sơ đồ cây phát sinh giới động vật

- Giải thích , liên hệ các hiện tượng thực tế có liên quan đến sự tiến hóa tổ chức cơ thể,
sinh sản, cây phát sinh giới động vật.
2. Kĩ năng
- Học sinh có khả năng trình bày các kiến thức một cách logic
- HS có khả năng vẽ sơ đồ cây phát sinh giới động vật.
3. Thái độ
- Giáo dục cho HS ý thức nghiêm túc trong giờ học
II. Phương tiện
1. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án
- Đề phô tô bài tập
2. Chuẩn bị của HS
- Ôn lại kiến thức về tiến hóa tổ chức cơ thể, sinh sản, cây phát sinh giới động vật.
III. Nội dung
1. Tiến hóa tổ chức cơ thể
a. Tiến hóa về hệ hô hấp.
Chưa phân hóa (thuỷ tức) à trao đổi qua da (giun đất) à mang (cá)à da và phổi
( ếch)à phổi ( chim, Thú)
b. Tiến hóa Hệ tuần hoàn.
Chưa có tim( thuỷ túc) à tim chưa có ngăn (giun đất)à tim 2 ngăn(cá) à tim 3
ngăn( ếch) à tim 4 ngăn( chim, thú).
c. Tiến hóa Hệ thần kinh.
Chưa phân hóa(ĐVNS) à hệ thần kinh hình mạng lưới( thuỷ tức) à chuỗi hạch đơn
giản(giun đất) à chuỗi hạch phân hóa (Sâu bọ) à hệ thần kinh hình ống với bộ não và
tủy sống (ĐVCXS).
d. Tiến hóa Hệ sinh dục
Giáo viên:

23 THCS
Trường



Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi sinh học 7
Chưa phân hóa(ĐVNS) à Tuyến sinh dục không có ống dẫn( tuỷ túc) à Tuyến sinh
dục có ống dẫn (ĐVCXS)
So sánh hệ tuần hoàn của các lớp Động vật có xương sống mà em đã học
Đặc
điểm

Lớp

Ngăn tim

Lớp Cá
02 ngăn (01
tâm nhĩ, 01
tâm thất)

Lớp Lưỡng

03 ngăn (02
tâm nhĩ, 01
tâm thất)

Lớp Bò sát

Lớp Chim

03 ngăn (02
nhĩ, 01 thất,

có vách
ngăn hụt)
Máu pha
nhưng ít hơn
02 vòng

04 ngăn (02
nhĩ, 02 thất)

Lớp Thú
04 ngăn (02
nhĩ, 02 thất)

Máu nuôi
Đỏ tươi
Máu pha
Đỏ tươi
Đỏ tươi
cơ thể
Vòng tuần 01 vòng
02 vòng
2 vòng
02 vòng
hoàn
2. Tiến hóa về sinh sản
Câu 1: So sánh hình thức sinh sản vô tính và hình thức sinh sản hữu tính ?
Đáp án:Hình thức sinh sản vô tính không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế
bào sinh dục cái trong sự thụ tinh của trứng ngược hẳn lại với hình thức sinh sản hữu
tính.
Câu 2: Nêu lợi ích của sự hoàn chỉnh cơ quan di chuyển trong quá trình phát triển của

giới động vật ? cho ví dụ ?
Đáp án:Sự phức tạp hóa hệ vận động, di chuyển tạo điều kiện cho con vật có nhiều hình
thức di chuyển hơn (vịt trời, châu chấu) và ở từng cơ quan vận động, các động tác đa
dạng hơn thích nghi với điều kiện sống của loài (bàn tay khỉ thích nghi với sự cầm
nắm, leo trèo).
Câu 3: Trình bày sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật ?
Sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh sản:
- Từ thụ tinh ngoài → thụ tinh trong.
- Đẻ nhiều trứng → ít trứng →đẻ con.
- Phôi phát triển có biến thái → phát triển trực tiếp không có nhau thai → phát triển
trực tiếp có nhau thai.
- Con non không được nuôi dưỡng → được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ → được học tập
thích nghi với đời sống.
Câu 4: Nêu lợi ích của sự tiến hóa về các hình thức sinh sản của giới động vật ?
Đáp án
Giáo viên:

24 THCS
Trường


Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi sinh học 7
- Sự đẻ trứng kèm theo sự thụ tinh ngoài kém hoàn chỉnh hơn so với sự đẻ trứng với sự
thụ tinh trong, bởi lẻ trong sự thụ tinh ngoài tỉ lệ tinh trùng gặp được trứng thấp, sự
phát triển của mầm phôi trong trứng thụ tinh được thực hiện trong môi trường nước
(ngoài cơ thể mẹ) không được an toàn (điều kiện môi trường nước, thức ăn, kẻ thù…).
Còn ở sự thụ tinh trong, sự phát triển của trứng được an toàn hơn và tỉ lệ trứng được
tinh trùng thụ cao hơn.
- Sự đẻ con là hình thức sinh sản hoàn chỉnh hơn so với sự đẻ trứng vì phôi được phát
triển trong cơ thể mẹ nên an toàn hơn.

- Sự phát triển trực tiếp (không có nhau thai) là tiến bộ hơn so với sự phát triển gián
tiếp (sự biến thái) là rất rõ ràng vì trong quá trình biến thái, nòng nọc phát triển ở môi
trường bên ngoài trứng, nên kém an toàn hơn. Nòng nọc phải tự kiếm thức ăn, do đó sự
phát triển phụ thuộc vào nguồn dinh dưỡng trong môi trường. Trong khi đó ở sự phát
triển trực tiếp nguồn chất dinh dưỡng nằm ngay trong khối noãn hoàng của trứng. Vì
thế ở những động vật có xương sống có sự phát triển trực tiếp bao giờ lượng noãn
hoàng trong trứng cũng lớn.
- Sự đẻ con ở thú (thai sinh). Đó là sự dinh dưỡng của phôi nhờ nhau thai nên không
phụ thuộc vào môi trường bên ngoài như ở sự đẻ trứng, dù rằng ở chim có sự ấp trứng,
song ngay cả sự ấp trứng cũng vẫn phụ thuộc vào môi trường bên ngoài và sự ổn định
của các điều kiện cần thiết cho sự phát triển của phôi của môi trường ngoài không thể
bằng được môi trường trong của cơ thể mẹ.
3. Cây phát sinh giới động vật – động vật với đời sống con người
Câu 1: Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật ?
Đáp án:Cây phát sinh là một sơ đồ hình cây phát ra những nhánh từ một gốc chung (tổ
tiên chung), các nhánh ấy lại phát ra những nhánh nhỏ hơn từ những gốc khác nhau và
tận cùng bằng một nhóm động vật. Kích thước của các nhánh trên cây phát sinh càng
lớn bao nhiêu thì số loài của nhánh đó càng nhiều bấy nhiêu. Các nhóm có cùng nguồn
gốc có vị trí gần nhau thì có quan hệ họ hàng gần với nhau hơn.
Câu 2: Nêu các biện pháp cần thiết để duy trì đa dạng sinh học ?
Đáp án
- Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi.
- Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ dạng sinh học và độ đa dạng về loài
Câu 3: Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học ?
Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn
chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật hại gây ra.
Câu 4: Thế nào là động vật quý hiếm ?
Giáo viên:

25 THCS

Trường


×