Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG THÀNH PHỐ PHAN THIẾT, TỈNH BÌNH THUẬN.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.27 KB, 13 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HCM
-----------------------------

TIỂU LUẬN

ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG
THÀNH PHỐ PHAN THIẾT, TỈNH BÌNH THUẬN.

Họ và tên:

: PHẠM PHI LONG

Khóa

: 2014-2016

Chuyên ngành

: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Mã số ngành

: 60.85.01.03

- TP.Hồ Chí Minh, tháng

i

năm 2016 -




BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HCM
-----------------------------

TIỂU LUẬN

ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG
THÀNH PHỐ PHAN THIẾT, TỈNH BÌNH THUẬN.

Cán bộ hướng dẫn : PGS.TS. LÊ ANH ĐỨC
Học viên thực hiện : PHẠM PHI LONG
Khóa

: 2014-2016

Chuyên ngành

: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

- TP.Hồ Chí Minh, tháng

i

năm 2016 -


MỤC LỤC

1. ĐẶT VẤN ĐỀ:.........................................................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:...................................................................................1
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU:.....................................................................................1
3.1. Hiện trạng sử dụng đất:....................................................................................................2
3.2. Dự báo quy mô dân số:....................................................................................................2
3.3. Dự báo quy mô đất xây dựng:..........................................................................................4
3.4. Các yêu cầu đồ án quy hoạch chung xây dựng:...............................................................6
3.4.1. Định hướng phát triển không gian...................................................................................6
3.4.2. Định hướng phát triển hạ tầng đô thị...............................................................................8

b) Quy hoạch mạng lưới cấp nước..............................................................................9
c) Quy hoạch mạng lưới cấp điện...............................................................................9
4. KẾT LUẬN:...........................................................................................................10

i


1. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Các quy hoạch chiến lược của Quốc gia, Vùng và tỉnh như đường cao tốc, tuyến
đường sắt cao tốc, đường cao tốc đang triển khai, các tuyến giao thông quan trọng đã và
đang được nâng cấp mở rộng nối tỉnh Bình Thuận với các trung tâm kinh tế của cả nước;
Các quy hoạch chuyên ngành như chiến lược quy hoạch hệ thống đô thị Việt Nam, quy
hoạch vùng TP. Hồ Chí Minh, vùng Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên, quy hoạch kinh
tế trọng điểm phía Nam và vùng Đông Nam Bộ, quy hoạch ngành Dầu khí, quy hoạch các
vùng phát triển du lịch đã được rà soát và điều chỉnh đã làm thay đổi mối quan hệ của
thành phố Phan Thiết trong bối cảnh chung.
Rà soát việc thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt năm 2000 như triển khai
các đồ án quy hoạch chi tiết 10 phường và các điểm dân cư, các đô thị mới, các khu du
lịch, đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, dịch vụ công cộng, du lịch trên địa
bàn thành phố, đặc biệt là các dự án đầu tư về du lịch, công nghiệp, đã và đang triển khai

cũng đòi hỏi phải có điều chỉnh thích ứng về định hướng phát triển và mở rộng không
gian thành phố.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
Cụ thể hóa chiến lược quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng tỉnh Bình
Thuận.
Thực hiện chủ trương của Tỉnh ủy – Hội đồng nhân dân – UBND tỉnh Bình Thuận
về chiến lược phát triển hệ thống đô thị đến năm 2010.
Làm cơ sở để quản lý, xây dựng và phát triển đô thị về sử dụng đất đai, không gian
kiến trúc cảnh quan, cơ sở hạ tầng, nâng cao chất lượng sống cho người dân thành phố và
khách du lịch, bảo vệ môi trường và đảm bảo an ninh quốc phòng.
Làm cơ sở để triển khai các quy hoạch chi tiết, lập các dự án đầu tư và thực hiện
đầu tư theo quy hoạch được phê duyệt, trong giai đoạn 2005-2015 và 2015-2025.
Tạo cơ sở và căn cứ khoa học đáp ứng yêu cầu nâng thành phố Phan Thiết lên đô
thị loại II.
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU:
Ranh giới nghiên cứu gián tiếp Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố
Phan Thiết giai đoạn 2005 – 2025 bao gồm :
- Thành phố Phan Thiết : diện tích 206,4659 km2, dân số 207.853 người.
- Huyện Hàm Thuận Bắc : diện tích 1.283 km2, dân số 160.725 người.
- Huyện Hàm Thuận Nam : diện tích 1.052 km2, dân số 94.128 người

- Trang 1 -


3.1. Hiện trạng sử dụng đất:
Tổng diện tích đất tự nhiên của thành phố Phan Thiết là 20.646,59ha, trong đó
đất tự nhiên nội thị có diện tích 7.121,94ha và khu vực ngoại thị có diện tích 13.524,65ha.
a) Quy mô các loại đất:
a.1. Đất xây dựng:
Diện tích đất xây dựng toàn Thành phố: 3.254,35ha, chiếm tỷ lệ 15,76% tổng

diện tích tự nhiên toàn Thành phố Phan Thiết, chỉ tiêu bình quân đạt 157m 2/người, bao
gồm:
- Đất dân dụng : 1900 ha.
- Đất ngoài dân dụng
: 1354,35ha.
(Đất ngoài dân dụng tại Phan Thiết bao gồm các loại đất công nghiệp-TTCN,
giao thông đối ngoại, đất du lịch, đất công trình hạ tầng kỹ thuật, đất an ninh quốc phòng
…).
a.2. Các loại đất khác:
- Quy mô: 17.392,24ha, chiếm 84,24% tổng diện tích tự nhiên của toàn thành phố
Phan Thiết, bao gồm đất nông nghiệp, nghĩa trang, đất chưa sử dụng … phân bố tập trung
chủ yếu ở khu vực các xã ngoại thành và vùng ven khu trung tâm Thành phố trên địa bàn
các phường Mũi Né, Phú Hài, Hàm Tiến và các xã Tiến Thành, Thiện Nghiệp, Phong
Nẫm, Tiến Lợi .
3.2. Dự báo quy mô dân số:
Quy mô đất công nghiệp-TTCN bao gồm KCN Phan Thiết, khu chế biến hải sản
phía Nam cảng Phan Thiết và khu chế biến nước mắm Phú Hài có tổng diện tích 200ha,
KCN Hàm Kiệm quy mô 579ha, số lao động cho KCN này là 58.000 người (thành phố
đáp ứng 70% lao động), nên trong khu QH số lao động công nghiệp, TTCN, xây dựng
dự báo 60.000 người (100 người/ha).
+ Tỷ lệ lao động nông lâm nghiệp, dự kiến 20.000 người.
+ Do đô thị vẫn tiếp tục được mở rộng ra các xã lân cận từ quy mô dân số đô thị
hóa giai đoạn 2015-2025 là 35.000 người
+ Như vậy tổng lao động trong độ tuổi vào năm 2025 khoảng 21.000 người. Dự
báo số người này chiếm khoảng 60% dân số (theo tháp tuổi). Vậy dân số toàn đô thị đến
năm 2025 tương ứng khoảng 350.000 người.

- Trang 2 -



Bảng cân bằng lao động như sau:
TT
I
II

2.1
2.2
2.3
III
3.1
3.2
3.3

Hạng mục
Dân số trong tuổi LĐ (1000 người)
- Tỷ lệ % so dân số
Tổng LĐ làm việc trong các ngành
kinh tế (1000người)
- Tỷ lệ % so LĐ trong độ tuổi
Phân theo ngành:
LĐ nông lâm nghiệp (1000 người)
- Tỷ lệ % so LĐ làm việc
LĐ CN, TTCN, XD (1000 người )
- Tỷ lệ % so LĐ làm việc
LĐ dịch vụ-thương mại, du lịch, HCSN (1000 người)
- Tỷ lệ % so LĐ làm việc
Lao động khác
Dân số trong tuổi lao động đi học, nội trợ
- Tỷ lệ % so tổng dân số trong tuổi lao động
Dân số trong tuổi lao động tàn tật, mất sức

- Tỷ lệ % so tổng dân số trong tuổi lao động
Thất nghiệp, không ổn định (1000 người)
- Tỷ lệ % so tổng dân số trong tuổi lao động

Hiện trạng
2005
107,924
58,13
78,98

Dự báo
2015
2025
177,00
210,00
59,00
60,00
132,75
168,00

73,18

75,00

80,00

24,79
31,38
8,36
10,58

38,91
49,27
28,95
4,96
4,60
4,64
4,30
19,34
17,92

22,00
16,57
44,37
33,42
66,38
50,00
44,25
8,85
5,00
7,08
4,00
28,32
16,00

20,00
11,90
60,00
35,71
88,00
52,38

42,00
10,50
5,00
6,30
3,00
25,20
12,00

Trên cơ sở dự báo về lực lượng lao động và cơ cấu lao động áp dụng công thức:
Pt = Po (1 + ∝)n + Pm ± Pn
Trong đó:
Pt : Dân số năm dự báo
Po : Dân số năm hiện trạng
∝ : Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên theo các giai đoạn
n : Số năm dự báo
Pm : Dân số tăng cơ học do nhu cầu phát triển kinh tế
Pn : Dân số tăng do quá trình đô thị hoá và mở rộng ranh giới đô thị
Kết quả dự báo dân số:
T
T

I

Hiện
trạng
2005

Hạng mục

209,4

73

Dân số toàn thành phố (1000 người)

Dự báo
201
0

2015

2025

294

328

382

269

300

350

25

27

32


198

214

253

(Sau khi điều chỉnh ranh giới hành chính)
+ Khu vực nội thị
+ Khu vực ngoại thị
1

Dân số nội thị thành phố Phan Thiết (hiện hữu)
Dân số tăng tự nhiên theo hàm số

- Trang 3 -

185,6
60
23,81
3
185,6
60


T
T

2

3


Hiện
trạng
2005

Hạng mục
Pt = Po (1 + µ)n
- Tỷ lệ tăng trung bình, %/năm
- Tỷ lệ tăng tự nhiên, %/năm
- Tỷ lệ tăng cơ học, %/năm
Dân số tăng cơ học (Pm)
(Do nhu cầu phát triển kinh tế)

1,61
1,41
0,20

Dự báo
201
0

2015

2025

1,60
1,40
0,20
46,0


1,60
1,30
0,30
53,3

1,70
1,20
0,50
55,8

- TB năm, 1000 người

9,20

Dân số khu vực đô thị hóa (Pn)

25,0

10,6
6
33,0

15
2
triệu

25
3,2
triệu


5,58
41,0

(1 phần xã Phong Nẫm, Tiến Lợi, thị trấn Phú Long; xã Hàm Thắng, Hàm Liêm
thuộc huyện Hàm Thuận Bắc)
4

Khách vãng lai – lao động thời vụ

II

Số lượt khách tham quan du lịch

1,2
triệu

35
5,6
triệu

3.3. Dự báo quy mô đất xây dựng:
Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung TP. Phan Thiết phê duyệt 2000 đã xác định nhu
cầu đất xây dựng đô thị đến năm 2005 là 1740 ha với chỉ tiêu đất dân dụng 76,5m2/người
và đến năm 2020 là 2575ha với chỉ tiêu đất dân dụng 80,1 m2/người.
Với tiêu chí TP. Phan Thiết là đô thị loại II đặc thù du lịch nên dự kiến điều chỉnh chỉ
tiêu sử dụng đất xây dựng đô thị như sau:
- Năm 2010: Diện tích đất xây dựng đô thị là 4.500ha. Trong đó đất dân dụng là 2.100
ha, bình quân 80 m2/người.

- Trang 4 -



Năm 2015: Diện tích đất xây dựng đô thị là 8.100ha. Trong đó đất dân dụng là 2.962 ha, bình quân 103 m 2/người.
Năm 2025: Tổng diện tích đất xây dựng đô thị là 10.240ha. Trong đó đất dân dụng là 4.145ha, bình quân 114,43m 2/người.
Bảng tổng hợp cân bằng đất xây dựng thành phố Phan Thiết

-

STT
A
B
I
1
2
II
-

Hạng mục
Tổng diện tích đất tự nhiên toàn TP. Phan
Thiết
Tổng diện tích đất tự nhiên nội thị (I+II)
Đất xây dựng đô thị
Đất dân dụng
Đất ở
Đất CTCC đô thị
Đất cây xanh, TDTT
Đất giao thông nội thị
Đất ngoài dân dụng
Đất CN, TTCN, kho tàng
Giao thông đối ngoại

Trung tâm chuyên ngành cấp vùng
Đất dịch vụ du lịch
Thủy lợi, CT đầu mối hạ tầng kỹ thuật
Đất tôn giáo, di tích danh thắng
An ninh quốc phòng
Đất khác
Đất nông nghiệp (Ở + kết hợp sản xuất)
Đất lâm nghiệp
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
Đất sông suối, mặt nước
Đất chưa sử dụng

Hiện trạng 2006
Ha
%
m2/người
20.646,59
7.121,94
2.451,90
1601,200
1.033,31
104,45
96,50
366,94
850,70
234,49
110,34
78,90
300,00
34,20

39,93
52,84
4670,0
1.302,13
1.332,40
383,03
180,68
1.471,80

100,00
65,30
42,14
4,26
3,94
14,97
34,70
9,56
4,50
3,22
12,24
1,39
1,63
2,16

- Trang 5 -

132,06
86,24
55,66
5,63

5,20
19,76
45,82
12,63
5,94
4,25
16,16
1,84
2,15
2,85

Ha
27.626,00
9.878
8.100
2962
1822
165,0
315,0
660,0
5138
280,0
1150,0
138,5
3.418
50,0
42,0
59,73
1778,0
198

240
140
200
1.000

2015
%

100,0
36,6
22,49
2,0
3,9
8,1
63,4
3,5
14,2
1,7
42,2
0,6
0,5
0,7

m2/người

274,27
103,00
65,00
5,50
10,50

22,00
171,27
9,33
38,33
4,62
113,93
1,67
1,40
1,99

Ha
27.626,00
10.870
10.240
4145
2486
229
450
980
6095
150
1250
921
3.566
84
45
79
630,0
0
240

140
250
0

2025
%

100,0
40,5
24,3
2,2
4,4
9,6
59,5
1,5
12,2
9,0
34,8
0,8
0,4
0,8

m2/người

288,57
114,43
71,03
6,54
12,86
24,00

174,14
4,29
35,71
26,31
101,89
2,40
1,29
2,26


3.4. Các yêu cầu đồ án quy hoạch chung xây dựng:
3.4.1. Định hướng phát triển không gian.
Thành phố Phan Thiết theo ranh giới hành chính đề xuất mở rộng có tổng diện tích
tự nhiên 27.626km2, diện tích nội thị 10.870 ha dự kiến được chia thành 10 khu đô thị.

- Trang 6 -


Bảng tổng hợp quy mô các khu đô thị
ST
T

Tên khu đô thị

Tính chất

1

Khu đô thị trung tâm
(Khu đô thị truyền thống

hiện hữu)
Khu đô thị mới Tiến Lợi
(phía Tây khu đô thị trung
tâm)
Khu đô thị Ngã Hai

Khu đô thị truyền thống trung tâm thành phố
Phan Thiết
Khu đô thị mới
Trung tâm giáo dục đào
tạo
Khu đô thị công nghiệp dịch vụ
Khu đô thị thương mại dịch vụ

2

3
4

5

6

7
8

9
10

Khu đô thị mới Phong

Nẫm
(Khu vực xung quanh nhà
ga mới)
Khu đô thị công nghiệp
Phan Thiết
(Khu vực KCN Phan
Thiết)
Khu đô thị Phú Long
(Khu vực thị trấn Phú
Long)
Khu đô thị du lịch Phú
Hài
Khu đô thị đặc trưng Mũi

(Khu vực Mũi Né - Hòn
Rơm)
Khu đô thị du lịch Hàm
Tiến
Khu đô thị du lịch Tiến
Thành
Tổng cộng

Quy mô đất đai
(ha)
2015
2025

Quy mô dân số
(Người)
2015

2025

1.463

1.463

134.750

137.500

1135

1135

16.800

20.300

200

678

19.380

301

438

18.450


24.000

Khu đô thị công nghiệp dịch vụ

493

538

15.450

18.240

Khu đô thị thương mại dịch vụ

821

1110

41.840

50.000

912

912

12.000

13.500


2.230

2.230

25.480

28.000

1425

1468

7.380

9.360

897

898

8.470

9.100

9.877

10.870

300.000


350.000

Khu đô thị trung tâm du
lịch
Khu đô thị du lịch đặc
trưng
Trung tâm du lịch quốc tế
Khu đô thị mới - trung
tâm du lịch
Khu đô thị mới - trung
tâm du lịch

40.000

Bảng dự kiến quy mô các khu trung tâm
ST
T

Tên khu đô thị

A

Trung tâm đô thị

1

Trung tâm thành phố

2


Trung tâm khu đô thị Tiến Lợi

3

Trung tâm khu đô thị Ngã Hai

Chức năng

Quy mô
(ha)
229

Trung tâm hành chính- giáo
dục - y tế - thương mại - dịch
vụ du lịch của đô thị
Trung tâm khu đô thị, dịch vụ
du lịch
Trung tâm đô thị : dịch vụ công nghiệp, chợ đầu mối

- Trang 7 -

56
21
22


ST
T

Tên khu đô thị


A

Trung tâm đô thị

4

Trung tâm khu đô thị mới Phong Nẫm

5

Trung tâm đô thị công nghiệp Phan Thiết

6

Trung tâm Phú Long

Chức năng

Quy mô
(ha)
229

Trung tâm khu đô thị, thương
mại - dịch vụ

Trung tâm Phú Hài
7

Trung tâm đô thị đặc trưng Mũi Né- Hòn Rơm, Long

Sơn – Suối Nước

8

Trung tâm đô thị mới Hàm Tiến

9

Trung tâm đô thị mới Tiến Thành

B

Trung tâm chuyên ngành

1

Trung tâm du lịch

2

Trung tâm thương mại

3

Trung tâm giáo dục đào tạo

4
5

Trung tâm văn hoá - TDTT

Trung tâm y tế, nghỉ dưỡng
Tổng cộng

Trung tâm đô thị công nghiệp
- dịch vụ
Trung tâm đô thị thương mại
- dịch vụ
Trung tâm du lịch và trung
tâm khu đô thị
Trung tâm du lịch quốc gia và
quốc tế
Trung tâm du lịch và trung
tâm khu đô thị
Trung tâm du lịch và trung
tâm khu đô thị
Dịch vụ chuyên ngành cấp
vùng
Dịch vụ du lịch cấp vùng và
quốc tế
Thương mại, tài chính, ngân
hàng, văn phòng
Đào tạo đại học đa ngành,
dạy nghề
TDTT cấp vùng
Y tế cấp vùng

11
15
20
10

21
25
28
921
551
75
100
165
30
1150

3.4.2. Định hướng phát triển hạ tầng đô thị.
a) Giao thông đô thị.
 Tổ chức và phân loại mạng đường đô thị :
 Hệ thống các đường vành đai :
+ Đường vành đai số 1 : từ đường Quốc lộ 1A hiện hữu đi trong đô thị kéo dài về
hướng Đông nối kết Tỉnh lộ 709 và Tỉnh lộ 706B. Lộ giới dự kiến 184m (mặt cắt 1-1, 22, 3-3, có 2 đường song hành).
+ Đường vành đai số 2 : tuyến tránh Quốc lộ 1A dự kiến (giai đoạn 2) đi phía sau
khu công nghiệp Hàm Kiệm qua thị trấn Phú Long nối vào Tỉnh lộ 706B. Lộ giới dự kiến
184m.
 Hệ thống các trục đường chính đô thị :
Mạng đường chính được thiết kế theo dạng ô cờ với các trục dọc theo hướng
Bắc – Nam, trục ngang hướng biển theo hướng Đông – Tây.
- Trang 8 -


Các trục dọc chính : Gồm các đường số 1, 2, 3, 4, 5, 6, đường Cây Trôm – Lai An,
Tôn Đức Thắng, Trần Hưng Đạo, 19-4, Nguyễn Hội, Nguyễn Văn Linh. Bề rộng chỉ giới
đường đỏ 37 – 60m, mặt đường 15-34m, vỉa hè hai bên từ 12-24m, dải phân cách từ 4 –
15m.

Các trục ngang chính : gồm các đường số 7, Nguyễn Tất Thành, Lê Duẩn, Nguyễn
Thông, Hùng Vương, Nguyễn Đình Chiểu, Huỳnh Thúc Kháng, Trương Văn Ly. Bề rộng
chỉ giới đường đỏ 37 – 60m, mặt đường 15-30m, vỉa hè hai bên từ 12-24m, dải phân cách
từ 4 – 15m.
 Hệ thống các tuyến đường chính khu vực :
Khu vực được thiết kế trên cơ sở các tuyến đường chính thành phố và phù hợp với
địa hình tự nhiên, tạo thành mạng lưới đường liên hoàn gắn kết các khu chức năng của
TP, quy mô các tuyến đường chính khu vực là 4 làn xe, đường khu vực 2-3 làn xe.
b) Quy hoạch mạng lưới cấp nước.
- Từ nhà máy nước , xây dựng 2 tuyến ống chính dẫn về đô thị phía Bắc bằng
ống Þ400, dẫn về khu du lịch phía Đông bằng ống Þ400 , từ đây chia thành nhiều tuyến
Þ300 – Þ100 theo các trục giao thông dẫn nước về các khu dân cư mới và nối mạng với
thị trấn hiện hữu . Các tuyến này được nối với nhau tạo thành mạng vòng cấp nước,
nhằm đảm bảo sự an toàn và liên tục cho các khu vực, hệ thống cấp nước được xây dựng
trên lề đường cách mặt đất 1.0m -1.2m và cách móng công trình 1,5m .
- Tại nhà máy nước đặt bơm biến tần để duy trì áp lực trong đường ống luôn ổn
định.
c) Quy hoạch mạng lưới cấp điện.
Hầu hết các tuyến trung thế hiện hữu được giữ lại, cải tạo nâng cấp và dịch chuyển
theo việc mở rộng lòng lề đường.
Các tuyến trung thế sử dụng cáp nhôm , nhôm lõi thép có bọc mỡ hoặc bọc nhựa
chống sự ăn mòn của khí hậu miền biển. Cáp điện đi trên trụ bê tông ly tâm cao 12m đến
14m, và khép thành các mạch vòng kín , vận hành hở, qua các máy cắt trung thế. Các
tuyến trục chính đi trên đường Trần Hưng Đạo, Thủ Khoa Huân, Nguyễn Hội, Hải
Thượng Lãn Ong, Quốc lộ 28, Quốc lộ 1A, … .
Lưới điện hạ thế (cung cấp và chiếu sáng) nên sử dụng cáp ngầm, nhất là ở khu
trung tâm đô thị. Trong thời gian đầu, do điều kiện kinh tế chưa cho phép thì sử dụng
đường dây nổi, dùng cáp vặn xoắn (cáp ABC) hoặc cáp bọc nhựa đi trên trụ bê tông ly
tâm cao 8,5m.


- Trang 9 -


Trong tương lai, khi điều kiện kinh tế cho phép, cần thực hiện ngầm hóa toàn bộ
lưới điện để đảm bảo mỹ quan đô thị và tăng độ an toàn trong cung cấp điện.
Lưới điện chiếu sáng cần đảm bảo vẻ mỹ quan cho đô thị, mức độ chiếu sáng phải
đạt theo tiêu chuẩn 20 – TCN95-03 của Bộ Xây dựng :
4. KẾT LUẬN:
Thành phố Phan Thiết sẽ là thành phố du lịch nổi tiếng của Việt Nam, với các sản
phẩm du lịch hấp dẫn, phong phú, thu hút rất đông khách du lịch trong và ngoài nước.
Các khu du lịch, vui chơi giải trí đã và đang được hình thành. Cảnh quan thiên nhiên một
số khu vực ven bờ biển còn khá hoang sơ, cần phải biện pháp khai thác có lựa chọn, tiết
kiệm quỹ đất và bảo vệ môi trường. Hình thành các khu bảo tồn cảnh quan đồi cát bay
duy nhất ở Việt Nam, các mảng xanh lớn của đô thị, tạo ra cảnh quan đô thị mang tính
đặc trưng của vùng ven biển. Xây dựng thành phố Phan Thiết thành một đô thị xanh,
sạch, đẹp, phát triển bền vững và đậm đà bản sắc dân tộc.
Thành phố Phan Thiết hiện là vị trí đang rất hấp dẫn các nhà đầu tư vì lợi thế
cảnh quan bờ biển, và thuận tiện về tuyến đường Quốc lộ 1A, Quốc lộ 55 đã hoàn thành
đạt chất lượng cao nên có rất nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển.
Mặt khác điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Phan Thiết để làm cơ
sở cho việc nâng cấp thành phố Phan Thiết lên đô thị loại II, theo chỉ đạo UBND tỉnh
Bình Thuận. Đề nghị các cấp có thẩm quyền sớm phê duyệt quy hoạch làm cơ sở triển
khai các bước tiếp theo.

- Trang 10 -



×