Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

GIAO an van 6 cuc hay 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.81 KB, 19 trang )

Ngày soạn:

Tiết 1
Hướng dẫn đọc thêm văn bản:

Con Rồng cháu Tiên

(Truyền thuyết)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết
- Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về truyền thống dân tộc.
- Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ.
1.Kiến thức :
- Khái niệm thể loại truyền thuyết
- Nhân vật, sự kiện cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai
đoạn đầu.
- Búng dỏng lịch sử thời kỡ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn
họcdân gian thời kỡ dựng nước
2.Kĩ năng :
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết
- Nhận ra những sự việc chính của truyện
- Cảm nhận được những nét đẹp về các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo của truyện
3.Thái độ : Giỏo dục học sinh lũng tự hào dõn tộc, biết tụn vinh nũi giống Rồng
Tiờn.
C. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Soạn giáo án, sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học:
- Học sinh: Soạn bài, tranh về lạc Long Quân và Âu cơ cùng 100 người con chia
tay lên rừng xuống biển, sưu tầm tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong
Châu.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập bộ môn.
3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu)
Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trường chúng ta đều được học và
ghi nhớ câu ca dao:
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
Nhắc đến giống nòi mỗi người Việt Nam của mình đều rất tự hào về nguồn
gốc cao quí của mình - nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu Hồng. Vậy tại sao
muôn triệu người Việt Nam từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến
rừng núi lại cùng có chung một nguồn gốc như vậy. Truyền thuyết Con Rồng,
cháu Tiên mà chúng ta tìm hiểu hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt


? Truyền thuyết là gì.

I. TÌM HIỂU CHUNG:
1.Truyền thuyết: là loại
truyện d/g kể về các nhân
vật, sự kiện có liên quan đến
l/sử thời qúa khứ, thường có
y/ tố t/ tượng kì ảo.
Tr/thuyết t/ hiện thái độ và
?Truyện Con Rồng cháu Tiên ra đời trong t/ kì cách đánh giá của nd đối với
nào.
các sự kiện và n/vật được
kể.
- Con Rồng cháu Tiên thụôc

nhóm các tp truyện tr/thuyết
thời đại Hùng Vương g/
đoạn đầu.
2. Đọc - kể
- GVh/d: - Đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở 3. Tửứ khoự: sgk
những chi tiết kì lạ phi thường -> GV đọc mẫu một
đoạn, gọi HS đọc -> Nhận xét đọc của HS.
?Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu
?Em hãy giải nghĩa các từ: Ngư tinh, Mộc tinh, 4. Theồ loaùi: Truyeàn
thuyeỏt
Hồ tinh và tập quán.
? Theồ loaùi?
5. Phửụng thửực bieồu
ủaùt chớnh: Tửù sửù
6. Boỏ cuùc: chia laứm 3
? Cho biết PTBĐ của truyện ? ngôi kể? n/vật
phaàn.
chính.
?Theo em truyện có thể chia làm mấy phần? Nội
dung của từng phần?
a. Từ đầu đến...Long Trang ⇒ Giới thiệu Lạc Long
Quân và Âu Cơ
b. Tiếp...lên đường ⇒ Chuyện Âu Cơ sinh nở kì lạ
và LLQ và Âu Cơ chia con
c. Còn lại ⇒ Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu
Tiên.
- Gọi HS đọc đoạn 1
?LLQ và Âu cơ được giới thiệu như thế nào?
(Nguồn gốc, hình dáng, tài năng)
Lạc Long Quân

- Nguồn gốc: Thần
- Hình dáng: mình rồng ở dưới nước
- Tài năng: nhiều phép lạ, giúp dân diệt trừ yêu

II. ĐỌC - HIỂU VĂN
BẢN:
1. Giới thiệu Lạc Long
Quân và Âu cơ:


quái
Âu cơ:- Nguồn gốc: Tiên
- Hình dáng: Xinh đẹp tuyệt trần.
? Em có nhận xét gì về chi tiết miêu tả LLQ và
Âu cơ?
-Tưởng tượng phong phú.
-LLQ là 1 vị thần( thần thoại), mang p/chất như
con người: đức độ, thương dân, yêu ghét...(lịch sử
hoá).
? Tại sao tác giả dân gian không tưởng tượng
LLQ và Âu cơ có nguồn gốc từ các loài vật khác
mà tưởng tượng LLQ nòi rồng, Âu Cơ dòng dõi
tiên? Điều đó có ý nghĩa gì?
* GV bình: Việc tưởng tượng LLQ và Âu Cơ dòng
dõi Tiên - Rồng mang ý nghĩa thật sâu sắc. Bởi
rồng là 1 trong bốn con vật thuộc nhóm linh mà
nhân dân ta tôn sùng và thờ cúng. Còn nói đến
Tiên là nói đến vẻ đẹp toàn mĩ không gì sánh được.
Tưởng tượng LLQ nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên phải
chăng tác giả dân gian muốn ca ngợi nguồn

gốc cao quí và hơn thế nữa muốn thần kì hoá, linh
thiêng hoá nguồn gốc giống nòi của dân tộc VN ta.
? Vậy qua các chi tiết trên, em thấy hình tượng
LLQ và Âu Cơ hiện lên như thế nào?

*Lạc Long Quân:
Có nguồn gốc thần rồng,
dòng dõi cao quí, có tài
năng đức độ, thương dân,
căm ghét kẻ ác.

? Hai người kết duyên với nhau có gì lạ?
-Thần rồng (dưới nước)- Tiên nữ (núi cao)=>
chung sống vợ chồng nơi cung điện.
-GV: Cuộc hôn nhân của họ là sự kết tinh những
gì đẹp đẽ nhất của con ngươì, thiên nhiên, sông
núi.
? Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ ? Việc đó có ý nghĩa
gì?

2.Việc sinh nở kì lạ, việc
chia con của Âu Cơ và Lạc
Long Quân:

* GV bình: Chi tiết lạ mang tính chất hoang đường
nhưng rất thú vị và giàu ý nghĩa. Nó bắt nguồn từ
thực tế rồng, rắn đều đẻ trứng. Tiên (chim) cũng
đẻ trứng. Tất cả mọi người VN chúng ta đều sinh
ra từ trong cùng một bọc trứng (đồng bào) của mẹ
Âu Cơ. DTVN chúng ta vốn khoẻ mạnh, cường

tráng, đẹp đẽ, phát triển nhanh ⇒ nhấn mạnh sự
gắn bó chặt chẽ, keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn
kết giữa các cộng đồng người Việt.

* Âu Cơ:
Thuộc họ Thần Nông
( tiên), dòng dõi cao quí,
xinh đẹp, thích du ngoạn,
yêu cái đẹp.

 Đẹp kì lạ, lớn lao với
nguồn gốc vô cùng cao quí.

* Âu Cơ sinh nở kì lạ:
- Sinh bọc trăm trứng, nở
trăm con, đẹp đẽ, khôi ngô,
không cần bú mớm, lớn
nhanh như thổi.
 Chi tiết tưởng tượng sáng
tạo diệu kì nhấn mạnh sự
gắn bó keo sơn, thể hiện ý
nguyện đoàn kết giữa các
cộng đồng người Việt


? Em hãy quan sát bức tranh trong SGK và cho
biết tranh minh hoạ cảnh gì?
? Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế
nào? Việc chia tay thể hiện ý nguyện gì?
.

? Bằng sự hiểu biết của em về LS chống ngoại
xâm và công cuộc xây dựng đất nước, em thấy
lời căn dặn của thần sau này có được con cháu
thực hiện không?
* GV bình: LS mấy ngàn năm dựng nước và giữ
nước của dân tộc ta đã chứng minh hùng hồn điều
đó. Mỗi khi TQ bị lâm nguy, ND ta bất kể trẻ, già,
trai, gái từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển
đến miền rừng núi xa xôi đồng lòng kề vai sát cánh
đứng dậy giết kẻ thù. Khi nhân dân một vùng gặp
thiên tai địch hoạ, cả nước đều đau xót, nhường
cơm xẻ áo, để giúp đỡ vượt qua hoạn nạn. và ngày
nay, mỗi chúng ta ngồi đây cũng đã, đang và sẽ
tiếp tục thực hiện lời căn dặn của Long Quân xưa
kia bằng những việc làm thiết thực.
? Nhận xét: Ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì
ảo:

? Em hãy cho biết, truyện kết thúc bằng những
sự việc nào? Việc kết thúc như vậy có ý nghĩa
gì?
? Vậy theo em, cốt lõi sự thật LS trong truyện là
ở chỗ nào? Địa danh đền Hùng ở đâu?
* GV: Cốt lõi sự thật LS là mười mấy đời vua
Hùng trị vì. còn một bằng chứng nữa khẳng định
sự thật trên đó là lăng tưởng niệm các vua Hùng
mà tại đây hàng năm vẫn diễn ra một lễ hội rất lớn
đó là lễ hội đền Hùng. Lễ hội đó đã trở thành một

* Âu Cơ và Lạc Long

Quân chia con:
- 50 người con xuống biển;
- 50 Người con lên núi
 Cuộc chia tay phản ánh
nhu cầu phát triển DT: làm
ăn, mở rộng và giữ vững
đất đai. Thể hiện ý nguyện
đoàn kết, thống nhất DT.
Mọi người ở mọi vùng đất
nước đều có chung một
nguồn gốc, ý chí và sức
mạnh.

* Ý nghĩa của chi tiết tưởng
tượng kì ảo:
- Tô tính đậm tính chất kì lạ,
lớn lao, đẹp đẽ của các nhân
vật, sự kiện.
- Thần kì, linh thiêng hoá
nguồn gốc giống nòi, dân
tộc để chúng ta thêm tự
hào, tin yêu, tôn kính tổ
tiên, dân tộc
- Làm tăng sức hấp dẫn của
tác phẩm.
3. Giải thích nguồn gốc
con Rồng, cháu Tiên
- Con trưởng lên ngôi vua,
lấy hiệu Hùng Vương, lập
kinh đô, đặt tên nước.

- Giải thích nguồn gốc của
người VN là con Rồng,
cháu Tiên.
 Cách kết thúc muốn
khẳng định nguồn gốc con


ngày quốc giỗ của cả dân tộc, ngày cả nước hành
quân về cội nguồn:
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba
và chúng ta tự hào về điều đó. Một lễ hội độc đáo
duy nhất chỉ có ở VN!
? Theo em, tại sao truyện này được gọi là truyền
thuyết? Nhận xét nghệ thuật k/c của nd?
? Truyện có ý nghĩa gì?
GV: Chốt tổng kết- Gọi 1 hs đọc ghi nhớ (sgk-8)

* Hoạt động 3:
1. Học xong truyện: Con Rồng, cháu Tiên em thích
nhất chi tiết nào? vì sao?
2. Kể tên một số truyện tương tự giải thích nguồn
gốc của dân tộc VN mà em biết?
- Kinh và Ba Na là anh em - Quả bầu mẹ (khơ me)
- Quả trứng to nở ra con người (mường).

Rồng, cháu Tiên là có thật
III.Tổng kết:
1.Nghệ thuật: K/ chuyện
tưởng tượng, có nhiều chi

tiết kì ảo.
2.Nội dung:
Nhằm giải thích, suy tôn
nguồn gốc cao quí của
người VN, ý nguyện đoàn
kết dân tộc, thống nhất cộng
đồng người Việt.
4.3 .Ghi nhớ: (sgk-8)
III. LUYỆN TẬP:

IV. Củng cố: Ghi nhớ
V. HDVN
- Học bài, thuộc ghi nhớ. Đọc kĩ phần đọc thêm
- Soạn bài: “Bánh chưng, bánh giầy”. Tìm các tư liệu kể về các dân tộc khác
hoặc trên thế giới về việc làm bánh hoặc quà dâng vua.
E. RKNBD:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
....................
Ngày soạn:

Tiết 2
Hướng dẫn đọc thêm:

BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
(Truyền thuyết)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiờu biểu
trong văn bản
« Bánh chưng, bánh giầy »

B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ.


1.Kiến thức :
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm văn học thuộc thể loại truyền
thuyết
- Cốt lừi lịch sử thời kỡ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc
nhóm truyền thuyết thời kỡ Hựng Vương.
- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm lao
động, đề cao nghề nông- một nét đẹp văn hoá người Việt
Giúp học sinh hiểu được nguồn gốc bánh chưng bánh giày.
2.Kĩ năng :
- Đọc – hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
3.Thái độ :
-Thể hiện lũng tự hào về trớ tuệ dõn tộc về phong tục tập quỏn tốt đẹp của
người Việt Nam
C. CHUẨN BỊ:
- GV: Soạn bài. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. Sưu tầm tranh ảnh về
cảnh nhân dân ta chở lá dong, xay đỗ gói bánh chưng, bánh giầy.
- HS: Soạn bài theo câu hỏi sgk; Sưu tầm tranh ảnh gói bánh chưng, bánh
giầy...
D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1.Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
-Hỏi: Em hiểu thế nào truyền thuyết? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con
Rồng, cháuTiên"? Trong truyện em thích nhất chi tiết nào? Vì sao em thích?
-YCTL: Trả lời đúng k/n tr/ thuyết; ý nghĩa:Nhằm giải thích, suy tôn giống
nòi..., ý nguyện đoàn kết cộng đồng dtVN.
3. Bài mới:

Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta, con cháu của vua Hùng
từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển lại nô nức,
hồ hởi chở lá dong, xay gạo, giã gạo, gói bánh. Quang cảnh ấy làm sống lại
truyền thuyết "Bánh chưng, bánh giầy".
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
- Gv gọi HS đọc truyện
I. TÌM HIỂU CHUNG:
? Em hãy kể tóm tắt truyện
.1. Đọc , kể, chú thích:
- Hùng Vương về già muốn truyền ngôi cho
con nào làm vừa ý, nối chí nhà vua.
- Các ông lang đua nhau làm cỗ thật hậu,
riêng Lang Liêu được thần mách bảo, dùng
gạo làm hai thứ bánh để dâng vua.
- Vua cha chọn bánh của lang Liêu để tế trời
đất cùng Tiên Vương và nhường ngôi cho
chàng.
- Từ đó nước ta có tục làm bánh chưng,


bánh giầy vào ngày tết.
? Giải thích từ: Tổ tiên, phúc ấm, tiên 2. Tửứ khoự: Sgk
vương..
3. Theồ
loaùi : Truyeàn
thuyeỏt
? Cho biết PTBDD của truyện? ngôi kể,
- “Bánh chưng bánh giầy” thuộc
các nhân vật, nhân vật chính là ai?

?Theo em, truyện có thể chia làm mấy nhóm tác phẩm các TT thời đại
HV dựng nước
phần?
- Bố cục: 3 phần
4. PTBĐ : Tửù sửù.
a. Từ đầu...chứng giám
5. Boỏ cuùc: 3 phaàn.
b. Tiếp ....hình tròn
c. Còn lại
? Mở đầu câu chuyện muốn giới thiêụ với II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
chúng ta điều gì?
? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong 1. Vua Hùng chọn người nối
hoàn cảnh nào?
ngôi
- Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên,
đất nước thái bình, ND no ấm,
? Ý định của vua ra sao?(qua điểm của vua đã già muốn truyền ngôi.
vua về việc chọn người nối ngôi)
- Ý của vua: người nối ngôi vua
phải nối được chí vua, không
? Vua chọn người nối ngôi bằng hình thức nhất thiết là con trưởng.
gì?
- Hình thức: điều vua đòi hỏi
- Điều kiện và hình thức truyền ngôi có gì mang tính chất một câu đố để thử
đổi mới và tiến bộ so với đương thời?
tài.
- Qua đây, em thấy vua Hùng là vị vua
như thế nào?
->Đây là một vị vua anh minh.
* GV: Trong truyện dân gian giải đố là1

trong những loại thử thách khó khăn đối với
nhân vật, không hoàn toàn theo lệ truyền
ngôi từ các đời trước: chỉ truyền cho con
trưởng. Vua chú trọng tài chí hơn trưởng
thứ* Cho HS đọc phần 2
2. Cuộc thi tài giữa các ông
? Để làm vừa ý vua, các ông Lang đã làm lang
gì?
- Các ông lang thi nhau làm cỗ
thật hậu, thật ngon.
-Lang Liêu đã sáng tạo làm ra hai
? Vì sao Lang Liêu được thần báo mộng? loại bánh.
- Lang Liêu:
+ Trong các con vua, chàng là người rhiệt


thòi nhất
+ Tuy là Lang nhưng từ khi lớn lên chàng ra
ở riêng, chăm lo việc đồng áng, trồng lúa,
trồng khoai. Lang Liêu thân thì con vua
nhưng phận thì gần gũi với dân thường
* GV: Các nhân vật mồ côi, bất hạnh
thường được thần, bụt hiện lên giúp đỡ mỗi
khi bế tắc.
? Vì sao thần chỉ mách bảo mà không làm
giúp lễ vật cho lang Liêu?
- Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng tạo
của Lang Liêu.
- Từ gợi ý, lang Liêu đã làm ra hai loại
bánh.

? Kết quả cuộc thi tài giữa các ông Lang
như thế nào?
? Vì sao hai thứ bánh của lang Liêu được
vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vương và
Lang Liêu được chọn để nối ngôi vua?
*GV:
- Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý nghĩa
thực tế: quí hạt gạo, trọng nghề nông (là
nghề gốc của đất nước làm cho ND được no
ấm) vừa có ý nghĩa sâu xa: Đề cao sự thờ
kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta.
- Hai thứ bánh hợp ý vua chứng tỏ tài đức
của con người có thể nối chí vua. Đem cái
quí nhất của trời đất của ruộng đồng do
chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên
Vương, dâng lên vua thì đúng là con người
tài năng, thông minh, hiếu thảo.
?Truyền thuyết bánh chưng, bánh giầy có
nội dung và ý nghĩa gì?

3 Kết quả cuộc thi
- Lang Liêu được chọn làm
người nối ngôi.

III.Tổng kết:
.1.Nội dung:
- Giải thích nguồn gốc hai loại
bánh cổ truyền.
- Giải thích phong tục làm bánh
chưng, bánh giầy và tục thờ cúng

tổ tiên của người Việt.
- Đề cao nghề nông trồng lúa
nước.
- Quan niệm duy vật thô sơ về
Trời, Đất.
- Ước mơ vua sáng, tôi hiền, đất
nước thái bình, nhân dân no ấm.
? Nhận xét về nghệ thuật của truyện.
2.Nghệ thuật:
? Học truyện này, chúng ta cần ghi nhớ -K/c tưởng tượng


điều gì?
- Đóng vai Hùng Vương kể lại truyện bánh
chưng, bánh Giầy?
2.Ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân ta
làm bánh chưng, bánh giầy.
- Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính Trời,
Đất và tổ tiên của nhân dân ta. Cha ông ta
đã xây dựng phong tục tập quán của mình từ
những điều giản dị nhưng rất linh thiêng,
giàu ý nghiã. Quang cảnh ngày tết nhân dân
ta gói hai loại bánh còn có ý nghĩa giữ gìn
truyền thống văn hoá đậm đà bản sắc dân
tộc và làm sống lại truyền thuyết Bánh
chưng, bánh giầy.
3. Chỉ ra và phân tích một số chi tiết trong
truyện mà em thích nhất.
- Lang Liêu được thần báo mộng: đây là chi
tiết thần kì làm tăng sức hấp dẫn của truyện,

nêu lên giá trị của hạt gạo ở một đất nước
mà cư dân sống bằng nghề nông, thể hiện
cái đáng quí, cái đáng trân trọng của sản
phẩm do con người làm ra.
- Lời của vua nói về hai loại bánh: đây là
cách "đọc", cách "thưởng thức" nhận xét về
văn hoá. Những cái bình thường, giản dị
song lại nhiều ý nghĩa sâu sắc đó cũng chính
là ý nghiã tư tưởng, tình cảm của nhân dân
về hai loại bánh và phong tục làm bánh.
- Đọc truyện này, em thích nhất chi tiết nào?
Vì sao?

3. Ghi nhớ: (sgk-12)
III.Luyện tập:
1. Tập kể chuyện.
2. Ý nghĩa của phong tục ngày tết
nhân dân ta làm bánh chưng,
bánh giầy.

3. Chỉ ra và phân tích một số chi
tiết trong truyện mà em thích
nhất.

IV. Củng cố: Ý nghĩa của truyện
V. HDVN:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt
E. RKNBD:
...........................................................................................................................

...........................................................................................................................
........................
Ngày soạn:

Tiết 3:


TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ.
- Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1.Kiến thức:
- Nhận diện, phân biệt được:
+ Từ và tiếng
+ Từ đơn và từ phức.
+ Từ ghép và từ láy.
- Phân tích cấu tạo từ
2.Kĩ năng : Biết cách sử dụng từ trong việc đặt câu.
3.Thái độ: Chăm chỉ, luôn có tinh thần học hỏi tỡm hiểu từ và cấu tạo từ của
TV
C. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. Bảng phụ
- Học sinh: Chuẩn bị bài theo y/c bài học.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài
3. Bài mới :
Ở Tiểu học, các em đã đựoc học về tiếng và từ. Tiết học này chúng ta
sẽ tìm hiểu sâu thêm về cấu tạo của từ tiếng Việt để giúp các em sử dụng

thuần thục từ tiếng Việt.
HĐ1: Hình thành khái niệm về từ
I. Khái niệm về từ
* GV treo bảng phụ đã viết VD.
1. Ví dụ:
? Câu văn này lấy ở văn bản nào?
Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn
? Trước mỗi gạch chéo là 1 từ, em nuôi/và/ cách/ ăn ở/.( Con Rồng cháu
hãy cho biết câu văn trên có mấy từ ? Tiên)
Và có bao nhiêu tiếng( mỗi một con
chữ là một tiếng)
? Vậy tiếng và từ trong câu văn trên 2. Nhận xét:
- VD trên có 9 từ, 12 tiếng.
có cấu tạo ntn? Tiếng dùng để làm
- Có từ chỉ có một tiếng, có từ 2
gì?
? 9 từ trong VD trên khi kết hợp với tiếng.
nhau có tác dụng gì?(tạo ra câu có ý
- Tiếng dùng để tạo từ
nghĩa)
- Từ dùng để tạo câu.
? Từ dùng để làm gì?
- Khi một tiếng có thể tạo câu,
? Khi nào một tiếng có thể coi là một
tiếng ấy trở thành một từ.
từ?
 Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất
dùng để tạo câu.
? Từ nhận xét trên em hãy rút ra * Ghi nhớ : T13/SGK



khái niệm từ là gì?
* GV nhấn mạnh khái niệm và cho hs
đọc ghi nhớ
HĐ2: Hình thành khái niệm từ đơn, từ
phức.
* GV treo bảng phụ
? Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học
em hãy điền các từ vào bảng phân
loại?
* HS lần lượt lên bảng điền vào bảng
phân loại.

II. Từ đơn và từ phức:
1. Ví dụ:
Từ /đấy /nước/ ta/ chăm/ nghề/
trồng trọt/, chăn nuôi /và /có/ tục/
ngày/ tết/ làm /bánh chưng/, bánh
giầy/.
* Điền vào bảng phân loại:
- Cột từ đơn: từ, đấy, nước, ta....
- Cột từ ghép: chăn nuôi
- Cột từ láy: trồng trọt.
* Nhận xét :
 Từ đơn là từ chỉ gồm có một
tiếng.
? Qua việc lập bảng, em hãy nhận  Từ phức gồm có 2 tiếng trở lên
xét, từ đơn và từ phức có gì khác
nhau?
? Hai từ phức trồng trọt, chăn nuôi có

gì giống và khác nhau?
- Từ ghép: ghép các tiếng có quan hệ
+ Giống: đều là từ phức (gồm hai tiếng) với nhau về mặt nghĩa.
+ Khác: Chăn nuôi: gồm hai tiếng có
quan hệ về nghĩa
? Vậy từ phức được tạo ra bằng cách
ghép các tiếng có quan hệ với nhau về
nghĩa được gọi là từ gì?
- Từ láy: Từ phức có quan hệ láy âm
- Trồng trọt gồm hai tiếng có quan hệ giữa các tiếng.
láy âm
? Từ phức có quan hệ láy âm giữa
các tiếng được gọi là từ gì?
* Ghi nhớ: SGK - Tr13:
? Thế nào là từ đơn, từ phức? Từ
Từ
phức có mấy loại, đó là những loại
nào?
* HS đọc ghi nhớ
Từ đơn
Từ
* Qua bài học ta có thể dựng thành sơ
phức
đồ sau( dùng sơ đồ tư duy)
Từ
Từ láy
ghép

BTI:


Bài 1:


-HS Đọc và thực hiện yêu cầu a. Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.
bài tập 1(sgk-14)
b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội nguồn,
- Các g tr/bày- n/xét- gv chốt gốc gác...
c. Từ ghép chỉ qua hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì,
BT2:
chú cháu, anh em.
-Hs đọc ,thực hiện y/c sgk.
Bài 2: Các khả năng sắp xếp:
-Hs t/bày -> n/xét -> đáp án.
- Ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ...
BT3:
- Bác cháu, chị em, dì cháu, cha anh...
-HS làm bài theo y/c sgk
-Tr/ bày- n/ xét -> đáp án
Bài 3:
- Nêu cách chế biến bánh: bánh rán, bánh
nướng, bánh hấp, bánh nhúng...
- Nêu tên chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ,
bánh gai, bánh khoai, bánh ngô, bánh sắn, bánh
đậu xanh...
BT4: -HS t/bày -n/xét- GV - Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh phồng,
chốt.
bánh xốp...
- Hình dáng của bánh: bánh gối, bánh khúc,
bánh quấn thừng...
BT5: Gọi hs t/bày bảng. KT Bài 4:

động não.
- Miêu tả tiếng khóc của người
-làm theo y/c sgk - n/xét - GV - Những từ có tác dụng miêu ta đó: nức nở, sụt
cho đáp án.
súi, rưng rức...
Bài 5: - Tả tiếng cười: khúc khích, sằng sặc, hô
hố, ha hả, hềnh hệch...
- Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo
nhéo, lầu bầu, sang sảng...
- Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang,
ngông nghênh, thướt tha...
IV. CỦNG CỐ: Nội dung ghi nhớ.

V. HDVN: - Học bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài mới: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
E. RKNBD:
...........................................................................................................................
......................................................................................................................
.................
................................................................................................................................................
...........

Ngày soạn:

Tiết 4:
GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Bước đầu hiểu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.



- Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và phương thức biểu đạt
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1.Kiến thức:
- Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng tỡnh cảm bằng
phương diện ngôn từ: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt, kiểu văn
bản.
- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu
đạt để tạo lập văn bản.
- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành
chính công vụ.
2.Kĩ năng:
- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với
mục đích giao tiếp.
- Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức
biểu đạt,
- Nhận ra tác dụng cuả việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn
cụ thể.
3.Thái độ: Biết ứng dụng phự hợp trong quỏ trỡnh học.
C. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ
- Học sinh: Chuẩn bị bài theo y/c sgk
D.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
Các em đã được tiếp xúc với một số văn bản ở tiết 1 và 2. Vậy văn bản là
gì? Được sử dụng với mục đích giao tiếp như thế nào? Tiết học này sẽ giúp
các em giải đáp những thắc mắc đó.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt

Hoạt động 1:
I. Tìm hiểu chung về văn
? Khi đi đường, thấy một việc gì, muốn cho mẹ bản và phương thưc biểu
biết em làm thế nào?
đạt:
? Đôi lúc rất nhớ bạn thân ở xa mà không thể trò 1.Văn bản và mục đích
chuyện thì em làm thế nào?
giao tiếp:
* GV: Các em nói và viết như vậy là các em đã a. Giao tiếp:
dùng phương tiện ngôn từ để biểu đạt điều mình - Giao tiếp là một hoạt động
muốn nói. Nhờ phương tiện ngôn từ mà mẹ hiểu truyền đạt, tiếp nhận tư
được điều em muốn nói, bạn nhận được những tình tưởng, tình cảm bằng
cảm mà em gưỉ gắm. Đó chính là giao tiếp.
phương tiện ngôn từ
? Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu, em hiểu thế
nào là giao tiếp?
* GV chốt: đó là mối quan hệ hai chiều giữa người b. Văn bản
truyền đạt và người tiếp nhận.
* VD:


? Việc em đọc báo và xem truyền hình có phải là
giao tiếp không? Vì sao?
- Quan sát bài ca dao trong SGK (c)
? Bài ca dao có nội dung gì?
* GV: Đây là vấn đề chủ yếu mà cha ông chúng ta
muốn gửi gắm qua bài ca dao này. Đó chính là chủ
đề của bài ca dao.
? Bài ca dao được làm theo thể thơ nào? Hai câu
lục và bát liên kết với nhau như thế nào?

* GV chốt: Bài ca dao là một văn bản: nó có chủ đề
thống nhất, có liên kết mạch lạc và diễn đạt trọn
vẹn ý.

? Cho biết lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng
trong buổi lễ khai giảng năm học có phải là là văn
bản không? Vì sao?
- Đây là một văn bản vì đó là chuỗi lời nói có chủ
đề, có sự liên kết về nội dung: báo cáo thành tích
năm học trước, phương hướng năm học mới.
? Bức thư em viết cho bạn có phải là văn bản
không? Vì sao?
? Vậy em hiểu thế nào là văn bản?
Hs đọc ghi nhớ
Kiểu văn bản,
TT phương thức
Mục đích giao tiếp
biểu đạt
1

Tự sự

- Về nội dung bài ca dao:
Khuyên chúng ta phải có lập
trường kiên định
- Về hình thức: Vần ên
+ Bài ca dao làm theo thể
thơ lục bát, có sự liên kết
chặt chẽ:
-> Bài ca dao là một văn

bản: nó có chủ đề thống nhất,
có liên kết mạch lạc và diễn
đạt một ý trọn vẹn
- Lời phát biểu của thầy cô
hiệu trưởng-> là một dạng
văn bản nói.
- Bức thư: Là một văn bản vì
có chủ đề, có nội dung thống
nhất tạo sự liên kết -> đó là
dạng văn bản viết.
* Văn bản: là một chuỗi lời
nói miệng hay bài viết có chủ
đề thống nhất, có liên kết
mạch lạc, vận dụng phương
thức biểu đạt phù hợp để
thực hiện mục đích giao tiếp
* Ghi nhớ: T17/sgk
2. Kiểu văn bản và phương
thức biểu đạt:

Ví dụ

Trình bày diễn biến sự việc

Truyện: Tấm Cám
+ Miêu tả cảnh t/nh
+ M. tả cảnh s/ hoạt
Viết thư thăm hỏi..

2


Miêu tả

Tái hiện trạng thái sự vật,
con người

3

Biểu cảm

Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.

4

Nghị luận

5

Thuyết minh

Bàn luận: Nêu ý kiến đánh
giá.
Giới thiệu đặc điểm, tính
chất, phương pháp.

+ Tục ngữ: Tay làm...
+ Làm ý nghị luận
Thuyết minh một thí
nghiệm...



6

Hành chính
công vụ

Trình bày ý muốn, quyết
định nào đó, thể hiện quyền
hạn trách nhiệm giữa người
và người.

Đơn từ, báo cáo, thông báo,
giấy mời.

- GV treo bảng phụ tình huống: Bài tập (sgk-17)
?Hãylựa chọn kiểu VB và PTB Đ?
-Hai đội bóng đá muốn xin phép... (HC- đơn)
-Tường thuật diễn biến...
(tự sự )
-Tả lại những pha bóng....
(M. tả
)
-Giới thiệu quá trình........
(thuyết minh )
-Bày tỏ lòng.....
(Biểu cảm )
-Bác bỏ ý kiến.....
(Nghị luận )
- 6 Kiểu văn bản và
? Có mấy kiểu VB thường gặp? Các PTBĐ tương phương thức biểu đạt: tự

ứng?
sự, miêu tả, biểu cảm,
nghị luận, thuyết minh,
hành chính- công vụ. Mỗi
kiểu VB có mục đích giao
tiếp riêng.
3. Ghi nhớ: SGK - tr17
?Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ điều gì?
B. LUYỆN TẬP:
-1 hs đọc ghi nhớ- GV chốt lại.
*Hoạt động 3:
1. Chọn các tình huống giao tiếp, lựa chọn kiểu văn
bản và phương thức biểu đạt phù hợp
- Hành chính công vụ
- Tự sự
- Miêu tả
- Thuyết minh
BT1:
- Biểu cảm
a. Tự sự
b. Miêu tả
- Nghị luận
c. Nghị luận d. Biểu cảm
?Các đoạn văn, thơ thuộc phương thức biểu đạt nào đ. Thuyết minh
(g1:a, g2:b; g3:c, ; g4:d,đ )- tr/ bày- n/xét- GV chốt. BT2:
-BT2:
Truyền thuyết Con
?Tr/ thuyết Con Rồng cháu Tiên thuộc kiểu VB nào? Rồng,
cháu
Tiên

Vì sao em biết ?
thuộckiểu văn bản tự sự
vì: các sự việc trong
truyện được kể kế tiếp
nhau, sự việc này nối tiếp
sự việc kia nhằm nêu bật
nội dung, ý nghĩa.
IV. Củng cố: Nội dung bài học ghi nhớ


V. HD VN
- Học bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập. Làm bài tập 3, 4, 5 SBT. tr8.
- Chuẩn bị: Soạn vb “Thánh Gióng”.
E.RKNBD:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
..............................
Tiết 73
Ngày soạn:
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
“Trích Dế Mèn phiêu lưu kí”
- Tô Hoài
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Giúp học sinh hiểu sơ lược về “ Dế mèn phiêu lưu ký” là tỏc phẩm nổi tiếng
của nhà văn Tô Hoài, được tái bản nhiều lần ở Việt Nam và dịch ra nhiều thứ
tiếng ở nước ngoài.
-“ Bài học đường đời đầu tiên” trích Từ chương I, nói về một chú dế mèn
cường tráng, mạnh khoẻ, kiêu ngạo.
- Rèn luyện kỹ năng tỡm chi tiết trong tỏc phẩm văn xuôi.

B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
- Dế Mốn: một hỡnh ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tỡnh bồng bột
kiờu ngạo.
- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
2. Kỹ năng
- Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.
- Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết miêu
tả.
3. Thái độ
Giáo dục đức tính khiêm tốn, biết học hỏi, biết hối hận khi mỡnh làm sai.
C. CHUẨN BỊ
1. Gv: Soạn bài, đọc sách tham khảo
2. Hs: soạn bài
D. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra vở soạn)
3. Bài mới:


Hoạt động 1: Hoạt động khởi động : Tô Hoài là nhà văn chuyên viết
chuyện ngắn cho thiếu nhi. Các tác phẩm của ông đều mang màu sắc tưởng
tượng phong phú. Dế mèn phiêu lưu kí cũng là một trong những tác phẩm
như vậy. Truyện vô cùng hấp dẫn nên đó được chuyển thành phim và dịch ra
nhiều thứ tiếng trên thế giới.
Hoạt động 2. Hoạt động hỡnh thành kiến
thức mới.


I. Đọc- tỡm hiểu chung

Hướng dẫn HS đọc

- Tên khai sinh: Nguyễn Sen

1. Tác giả tác phẩm

- Đ1: - Giọng hào hứng, kiờu hónh, to, vang.

- Sinh 1920 lớn lên ở quê ngoại, Hoài
- Nhấn mạnh ở các động từ, tính từ miêu tả. Đức- Hà Tây (cũ), nay là Cầu Giấy
HN
- Đ2: - Chú ý giọng đối thoại:
+ DMèn: trịnh thượng, khó chịu

-Viết văn trước cách mạng tháng 8.

+ DChoắt: yếu ớt, rên rẩm

Viết nhiều cho trẻ em

+ Chị Cốc: đáo để, tức giận.

2. Tác phẩm

- Đ3: đọc chậm, buồn, sâu lắng (bi thương)

- Trích từ tác phẩm DMPLK


? Giới thiệu đôi nét về Tô Hoài?

- Thể loại: Tiểu thuyết

Hs thảo luận sử dụng kĩ thuật khăn phủ bàn

- Từ khó: SGK

? Hóy kể tờn một số tỏc phẩm văn học của - Ngôi kể: Dế Mèn tự kể - Ngôi thứ
nhất.
ông?
- Vừ sĩ bọ ngựa; Đàn chim quý; Cá đi ăn thề … 3. Bố cục: 2 phần
- Vợ chồng A Phủ; Người ven thành
? Hóy tỡm xuất xứ đoạn trích?
? Tác phẩm sáng tác theo thể loại nào?
? Giải thích từ Mẫm: Đầy đặn, mập mạp...

- Đ1:Từ đầu...thiên hạ rồi: Miờu tả
hỡnh dỏng tớnh cỏch Dế Mốn
- Đ2: Cũn lại: Bài học đường đời đầu
tiên của Dế Mèn truyện Dế Mèn phiêu
lưu kí

? Bố cục của bài được chia làm mấy phần?
Nêu nội dung chính của từng phần?

II. Đọc, tỡm hiểu chi tiết.

? Phần nội dung kể về bài học đường đời
đầu tiên của Dế Mèn có những sự việc chính

nào?

a. Hỡnh dỏng (Ngoại hỡnh):

1. Hỡnh ảnh của Dế Mốn
- Càng: mẫm bóng

- Dế Mèn coi thường Dế Choắt

- Vuốt: nhọn hoắt

- Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế
Choắt.

- Cánh: dài

- Sự ân hận của Dế Mèn.

- Đầu: to, nổi từng mảng

? Truyện được kể bằng lời của nhân vật

- 2 răng: đen nhánh

- Thân người: màu nâu bóng mỡ


nào? Và được kể ở ngôi thứ mấy?

- Râu: dài, uốn cong.

 Vẻ đẹp cường tráng

? Cho biết nội dung chính của phần 1

b. Hành động:

? Hỡnh ảnh của chỳ Dễ Mốn được miêu tả
qua những nét cụ thể nào?

- Đạp phành phạch

? Những chi tiết nào miờu tả hỡnh
dỏng(ngoại hỡnh) của Dế Mốn?

- Trịnh trọng vuốt râu

? Vậy theo em Dế Mèn có vẻ đẹp như thế
nào?

- Làm việc chừng mực

- Nhai ngoàm ngoạp
- Ăn uống điều độ

? Đẹp cường tráng là đẹp ntn?- Đẹp - Khoẻ
mạnh

-> NT: động từ, tính từ - miêu tả khá
chính xác về tập tính loài dế.


? Vẻ đẹp cường tráng cũn được thể hiện ntn
trong từng hành động của chú Dế? Hóy tỡm
những từ ngữ miờu tả hành động của Dế
Mèn?

 Chàng Dế: hùng dũng, đẹp đẽ,
đầy sức sống, tự tin, yêu đời và hấp
dẫn

Thảo luận nhóm:

- Đi đứng oai vệ như con nhà vừ

c.Tính cách

? Em hóy cho biết trỡnh tự và cỏch miờu tả - Cà khịa với tất cả hàng xóm
của tỏc giả ?
- Quát mấy chị Cào Cào
- Lần lượt từng biện pháp, gắn liền miêu tả
- Đá mấy anh Gọng Vó
từ ngoại hỡnh tới hành động khiến hỡnh ảnh
- Tưởng mỡnh sắp đứng đầu thiên hạ
Dế Mốn hiện lờn mỗi lỳc một rừ nột
? Khi miêu tả, tác giả đó sử dụng những từ - Chê bai kẻ khác.
loại nào? Em hóy nhận xột cỏch dựng những Kiêu căng, tự phụ, hợm hĩnh
từ loại này?
=>Dế Mèn có một vẻ đẹp cường
? Có thể thay thế những tính từ trong phần tráng, đầy sức sống, tự tin, yêu
nay bằng những tính từ khác...
đời. Nhưng cũng đầy kiêu căng,

? Đoạn văn miêu tả đó làm hiện lờn một hợm hĩnh.
chàng Dế ntn trong tưởng tượng của em?
? Và Dế Mèn lấy “làm hónh diện với bà con”
về vẻ đẹp của mỡnh. Theo em Dờ́ Mèn có
quyền hónh diện như thế không? Vỡ sao?
- Cú, vỡ đó là tỡnh cảm chớnh đáng.
- Khụng, vỡ nú tạo thành một thúi tự kiờu, cú
hại cho Dế Mốn sau này.
? Tính cách của Dế Mèn được miêu tả qua
các chi tiết nào? Về hành động và ý nghĩ?


? Khi núi về mỡnh, Dế Mốn tự nhận mỡnh
là “tợn lắm”, “ xốc nổi”, và “ngông cuồng”.
Em hiểu những lời đó của Dế Mèn như thế
nào?
- Dế tự thấy mỡnh liều lĩnh, thiếu cho mỡnh là
nhất, khụng coi ai ra gỡ.
? Qua đây, ta thấy Dế Mèn có tính cách ntn?
? Qua phần vừa tỡm hiểu trờn em hóy rỳt ra
những nhận xột của mỡnh về Dế Mốn?
- Việc miêu tả ngoại hỡnh đó bộc lộ tớnh nết,
thỏi độ của nhân vật. Tất cả các chi tiết đều thể
hiện được vẻ đẹp cường tráng, trẻ trung, chứa
chất sức sống mạnh mẽ của tuổi trẻ ở Dế Mèn.
Nhưng đồng thời cũng cho thấy những nét chưa
đẹp, chưa hoàn thiện trong tính cách, trong
nhận thức và hành động của Dế ở tuổi mới lớn.
Đó là tính kiêu căng, tự phụ, xem thường mọi
người, hung hăng, xốc nổi. Nét chưa đẹp ấy

chúng ta sẽ tỡm hiểu ở phần sau của đoạn trích.
4. Củng cố
1.Chi tiết nào sau đây không thể hiện được vẻ đẹp cường tráng của dế
Mèn?
A. Đôi càng mẫm bóng vói những cái vuốt nhọn hoắt
B. Hai cái răng đen nhánh nhai ngoàm ngoạp
C. Cái đầu nổi từng tảng rất bướng
Đ. Nằm khểnh, bắt chân chữ ngũ trong hang.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc bài phần I
- Soạn cõu hỏi cũn lại theo cõu hỏi sgk. Chuẩn bị phần II
- Vẽ tranh theo sgk.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×