Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Hồ sơ xây dựng thang bảng lương theo Nghị định 492013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.17 KB, 15 trang )

HỒ SƠ XÂY DỰNG THANG BẢNG LƯƠNG
A. CĂN CỨ XÂY DỰNG
Căn cứ Thông tư 17/2015/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 01 năm 2015 của
Bộ LĐTBXH về việc hướng dẫn xây dựng thang bảng lương, phụ cấp lương và
chuyển xếp lương đối với người lao động trong Công ty TNHH một thành viên
do Nhà nước làm chủ sở hữu theo nghị định 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của
chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của bộ luật lao động về tiền
lương.
B. XÂY DỰNG THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG
I. LỰA CHỌN THANG BẢNG LƯƠNG CẦN XÂY DỰNG
- Căn cứ vào tính chất công việc, chức danh nghề theo tính chất đào tạo,
công việc của các loại lao động trực tiếp sản xuất, lao động chuyên môn nghiệp
vụ, thừa hành phục vụ và lao động quản lý hiện tại đang sử dụng, công ty theo đề
án tổ chức lao động sản xuất như sau.
1. Đối với lao động trực tiếp sản xuất kinh doanh.
- Phân chia thành 4 nhóm (thang lương).
+) Nhóm Chế biến lâm sản
+) Nhóm Trồng rừng; Bảo vệ rừng.
+) Nhóm Khai thác; Điều tra thiết kế.
+) Nhóm trang trại; Chăn nuôi.
2. Nhóm lao động chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ (Bảng lương)
- Nhân viên thừa hành phục vụ, văn thư.
- Trung cấp, cao đẳng.
- Cử nhân, kỷ sư (Chuyên viên, kỷ sư)
- Chuyên viên chính, kỷ sư chính.
3. Lao động thừa hành phục vụ.
- Bảo vệ, lái xe.
4. Viên chức quản lý (HĐTV, giám đốc, kế toán trưởng, kiểm soát viên)
5. Đối với trưởng phó phòng, trạm trưởng, tổ đội công ty áp dụng bảng
chuyên môn kỷ thuật nghiệp vụ và hưởng thêm phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách
nhiệm.


II. XÂY DỰNG THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG ĐỐI VỚI CÁC
LOẠI LAO ĐỘNG
- Mức lương tối thiểu Công ty áp dụng là 2.400.000 đồng/ tháng (theo
Nghị định số 122/2015/NĐ-CP ngày 14/11/2015 quy định mức lương tối thiểu
1


vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác,
trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan tổ chức có thuê mướn lao động)
- Căn cứ chỉ tiêu cụ thể đánh giá các yếu tố phức tạp của các nhóm ngành
nghề trong công ty, xác định được công việc có số điểm thấp nhất và công việc
có số điểm cao nhất như sau:
Bảng 1
Công việc (A) có yêu cầu
trình độ kỹ thuật thấp nhất

Công việc (B) có yêu cầu
trình độ kỹ thuật cao nhất

9

15

2

9

1

9


1

5

Tổng cộng

13

38

Hệ số cấp bậc

1

2,92

1,07

3,13

Nhóm yếu tố
1. Thời gian hoặc trình độ đào
tạo
2. Trách nhiệm
3. Kỹ năng, tích lũy kinh
nghiệm
4. Mức độ ảnh hưởng của công
việc, sản phẩm


Hệ số lương

Trên cơ sở số điểm thấp nhất và cao nhất, xác định bội số phức tạp của các
ngành nghề trong công ty tối đa là 2,92.
1. Thang lương đối với lao động trực tiếp sản xuất kinh doanh.
1.1. Công nhân Chế biến lâm sản
BẢNG CHẤM ĐIỂM THẤP NHẤT VÀ CAO NHẤT
Bảng 2
Nhóm yếu tố

Công việc có yêu cầu trình
độ kỹ thuật thấp nhất

Công việc có yêu cầu
trình độ kỹ thuật cao nhất

10

13

2

5

1

5

1


5

14

28

1. Thời gian hoặc trình độ đào
tạo
2. Trách nhiệm
3. Kỹ năng, tích lũy kinh
nghiệm
4. Mức độ ảnh hưởng của công
việc, sản phẩm
Tổng cộng

Trên cơ sở chấm điểm thấp nhất và cao nhất, xác định bội số phức tạp của
công nhân Chế biến lâm sản và công nhân sản xuất gạch là: 28/14 = 2,0.

2


XÁC ĐỊNH SỐ BẬC TRONG THANG LƯƠNG
Số bậc kỹ thuật của nghề Chế biến lâm sản chia làm 7 bậc
Bảng 3
Cấp bậc công việc
Nhóm yếu tố
1. Thời gian hoặc
trình độ đào tạo
2. Trách nhiệm
3. Kỹ năng, tích lũy

kinh nghiệm
4. Mức độ ảnh
hưởng của công
việc, sản phẩm
Tổng điểm các yếu
tố

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

10

10

11

11

12


13

13

2

3

3

3

4

4

5

1

1

1

2

2

3


5

1

1

1

1

2

3

5

14

15

16

17

20

23

28


Thang lương của công nhân Chế biến lâm sản
Bảng 4
Tổng
điểm các
yếu tố
Hệ số
phức tạp
Hệ số
lương
Mức
lương

14

15

16

17

20

23

28

1,08

1,15


1,23

1,31

1,54

1,77

2,15

1,15

1,23

1,32

1,40

1,65

1,89

2,30

2.760.00
0

2.952.00
0


3.168.00
0

4.536.00
0

5.520.000

3.360.000 3.960.000

Ghi chú: +) Hệ số phức tạp công việc và hệ số lương của các ngạch được
xác định trên cơ sở cân đối tương quan với hệ số phức tạp công việc của lao động
sản xuất kinh doanh trong công ty (công việc bậc 1 của công nhân đơn giản nhất
làm trong điều kiện lao động bình thường có số điểm là 13 ứng với hệ phức tạp
công việc 1,0 và hệ số lương là 1,07).
+) Mức lương = Hệ số x mức lương tối thiểu vùng (2.400.000 đồng).

3


1.2. Công nhân Trồng rừng và công nhân bảo vệ rừng.
BẢNG CHẤM ĐIỂM THẤP NHẤT VÀ CAO NHẤT
Bảng 5
Nhóm yếu tố

Công việc có yêu cầu trình
độ kỹ thuật thấp nhất

Công việc có yêu cầu

trình độ kỹ thuật cao nhất

9

13

2

5

2

5

2

5

15

28

1. Thời gian hoặc trình độ đào
tạo
2. Trách nhiệm
3. Kỹ năng, tích lũy kinh
nghiệm
4. Mức độ ảnh hưởng của công
việc, sản phẩm
Tổng cộng


Trên cơ sở điểm thấp nhất và cao nhất xác định bội số phức tạp của công
nhân Trồng rừng và công nhân bảo vệ rừng là: 28/15 = 2,15.
XÁC ĐỊNH SỐ BẬC TRONG THANG LƯƠNG
Số bậc kỹ thuật của nghề Trồng rừng và bảo vệ rừng chia làm 6 bậc
Bảng 6
Cấp bậc công
việc
Nhóm yếu tố
1. Thời gian
hoặc trình độ
đào tạo
2. Trách nhiệm
3. Kỹ năng, tích
lũy kinh nghiệm
4. Mức độ ảnh
hưởng của công
việc, sản phẩm
Tổng điểm các
yếu tố
Hệ số phức tạp
Hệ số lương
Mức lương

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3


Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

9

9

9

9

12

13

2

2

2

3

4

5


2

2

2

3

3

5

2

3

4

4

4

5

15

16

17


19

23

28

1,15
1,23

1,23
1,32
3.168.00
0

1,31
1,40

1,46
1,56

1,77
1,89
4.536.00
0

2,15
2,30

2.952.000


3.360.000 3.744.000

4

5.520.000


1.3. Công nhân Khai thác và công nhân Điều tra thiết kế.
BẢNG CHẤM ĐIỂM THẤP NHẤT VÀ CAO NHẤT
Bảng 7
Nhóm yếu tố

Công việc có yêu cầu trình
độ kỹ thuật thấp nhất

Công việc có yêu cầu
trình độ kỹ thuật cao nhất

9

13

2

7

3

5


2

6

16

31

1. Thời gian hoặc trình độ đào
tạo
2. Trách nhiệm
3. Kỹ năng, tích lũy kinh
nghiệm
4. Mức độ ảnh hưởng của công
việc, sản phẩm
Tổng cộng

Trên cơ sở điểm thấp nhất và cao nhất xác định bội số phức tạp của công
nhân Khai thác và công nhân Điều tra thiết kế là: 31/16 = 2,38.
XÁC ĐỊNH SỐ BẬC TRONG THANG LƯƠNG
Số bậc kỹ thuật của nghề Khai thác và Điều tra thiết kế chia làm 6 bậc
Bảng 8
Cấp bậc công
việc
Nhóm yếu tố
1. Thời gian
hoặc trình độ
đào tạo
2. Trách nhiệm
3. Kỹ năng, tích

lũy kinh nghiệm
4. Mức độ ảnh
hưởng của công
việc, sản phẩm
Tổng điểm các
yếu tố
Hệ số phức tạp
Hệ số lương
Mức lương

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

9

9

9

10


12

13

2

3

3

5

6

7

3

3

3

3

4

5

2


2

3

4

4

6

16

17

18

22

26

31

1,23
1,32

1,31
1,40

1,69
1,81


3.360.000

2,00
2,14
5.136.00
0

2,38
2,55

3.168.000

1,38
1,48
3.552.00
0

5

4.344.000

6.120.000


1.4. Công nhân Trang trại chăn nuôi.
BẢNG CHẤM ĐIỂM THẤP NHẤT VÀ CAO NHẤT
Bảng 9
Nhóm yếu tố


Công việc có yêu cầu trình
độ kỹ thuật thấp nhất

Công việc có yêu cầu
trình độ kỹ thuật cao nhất

10

13

2

4

1

4

1

5

14

26

1. Thời gian hoặc trình độ đào
tạo
2. Trách nhiệm
3. Kỹ năng, tích lũy kinh

nghiệm
4. Mức độ ảnh hưởng của công
việc, sản phẩm
Tổng cộng

Trên cơ sở điểm thấp nhất và cao nhất xác định bội số phức tạp của công
nhân trang trại chăn nuôi là: 26/14 = 1,8.
XÁC ĐỊNH SỐ BẬC TRONG THANG LƯƠNG
Số bậc kỹ thuật của nghề Trang trại chăn nuôi chia làm 6 bậc
Bảng 10
Cấp bậc công
việc
Nhóm yếu tố
1. Thời gian
hoặc trình độ
đào tạo
2. Trách nhiệm
3. Kỹ năng, tích
lũy kinh nghiệm
4. Mức độ ảnh
hưởng của công
việc, sản phẩm
Tổng điểm các
yếu tố
Hệ số phức tạp
Hệ số lương
Mức lương

Bậc 1


Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

10

11

11

12

12

13

2

2

3

3


3

4

1

1

1

2

3

4

1

1

1

2

4

5

14


15

16

19

22

26

1,08
1,15

1,15
1,23
2.952.00
0

1,23
1,32
3.168.00
0

1,46
1,56

1,69
1,81

2,00

2,14

2.760.000

6

3.744.000 4.344.000 5.136.000


2. Bảng lương chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ.
a) Phân nhóm chức danh công việc.
Số lượng chức danh chủ yếu dựa vào trình độ đào tạo (Yêu cầu trình độ
công việc)
- Nhóm chức danh thừa hành phục vụ (Ngạch nhân viên phục vụ, văn thư).
(A1)
- Nhóm chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ Trung cấp, cao đẳng và tương
đương (A2)
- Nhóm chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ: Đại học và tương đương (A3).
- Nhóm chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ: Đại học và tương đương trở lên
(A4) (chuyên viên chính, kỹ sư chính).
Độ phức tạp bậc 1: Xây dựng tiêu chí đánh giá độ phức tạp bậc 1 của
nghạch chức danh để xác định hệ số phức tạp bậc 1 để đảm bảo tỷ trọng điểm tại
phụ lục I thông tư 17/2015/TT-BLĐTBXH.
Bảng 11
Ngạch công việc
Nhóm yếu tố
1. Thời gian hoặc trình
độ đào tạo
2. Trách nhiệm
3. Kỹ năng, tích lũy

kinh nghiệm
4. Mức độ ảnh hưởng
của công việc, sản
phẩm, quyết định
Tổng điểm các yếu tố
Hệ số phức tạp công
việc
Hệ số lương

Ngạch A1

Ngạch A2

Ngạch A3

Ngạch A4

9

11

12

15

2

2

3


5

1

1

2

4

1

1

3

4

13

15

20

28

1,00

1,15


1,54

2,15

1,07

1,23

1,65

2,30

b. Thiết kế mức lương của bảng lương chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp
vụ.
- Đối với ngạch A1 là 12 bậc: nhân viên thừa hành phục vụ, văn thư.
- Đối với ngạch A2 là 12 bậc: Trung cấp, cao đẳng. Cao đẳng lấy bậc 2 làm
bậc khởi điểm.
- Đối với ngạch A3 là 8 bậc: Cử nhân, đại học.
- Đối với ngạch A4 là 6 bậc: Chuyên viên chính, kỷ sư chính.
7


Trên cơ sở xác định được độ phức tạp bậc 1 các ngạch chức danh, căn cứ
bội số phức tạp của các ngành nghề trong công ty và căn cứ thiết kế mức lương
của bảng lương chuyên môn, kỷ thuật, nghiệp vụ phục vụ công ty xác định hệ số
phức tạp của từng bậc theo nguyên tắc lũy tiến tăng dần đều với khoảng cách
giữa các bậc là 5%.

8



Bảng lương nhân viên thừa hành phục vụ, văn thư (Ngạch A1).
Bảng 12
Cấp bậc công
việc
Chỉ tiêu
Hệ số cấp bậc
công việc
Hệ số lương
Mức lương

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9


Bậc 10

Bậc 11

Bậc 12

1,00

1,05

1,10

1,16

1,22

1,28

1,34

1,41

1,48

1,55

1,63

1,71


1,07

1,12

1,18

1,24

1,30

1,37

1,43

1,51

1,58

1,66

1,74

1,83

2.568.000

2.688.000

2.832.000


2.976.000

3.120.000

3.288.000

3.432.000

3.624.000

3.792.000

3.984.000

4.176.000

4.392.000

Bảng lương nhân Trung cấp, cao đẳng (Ngạch A2).
Bảng 13
Cấp bậc công
việc
Chỉ tiêu
Hệ số cấp bậc
công việc
Hệ số lương
Mức lương

Bậc 1


Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Bậc 10

Bậc 11

Bậc 12

1,16

1,22

1,28

1,34


1,41

1,48

1,55

1,63

1,71

1,80

1,89

1,98

1,23

1,30
3.120.00
0

1,37
3.288.00
0

1,44
3.456.00
0


1,51
3.624.00
0

1,58
3.792.00
0

1,66
3.984.00
0

1,74
4.176.00
0

1,83
4.392.00
0

1,92
4.608.00
0

2,02
4.848.00
0

2,12
5.088.00

0

2.952.000

*Đối với Cao đẳng thì lấy bậc 2 (1,30) làm bậc khởi điểm

9


Bảng lương cử nhân, kỷ sư (Ngạch A3)
Bảng 14
Cấp bậc công
việc
Chỉ tiêu
Hệ số cấp bậc
công việc
Hệ số lương
Mức lương

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6


Bậc 7

Bậc 8

1,54

1,70

1,78

1,87

1,97

2,06

2,17

2,28

1,65

1,73

1,82

1,91

2,01


2,11

2,21

2,32

3.960.000

4.152.000

4.368.000

4.584.000

4.824.000

5.064.000

5.304.000

5.568.000

Bảng lương chuyên viên chính, kỷ sư chính (Ngạch A4)
Bảng 15
Cấp bậc công việc
Chỉ tiêu
Hệ số cấp bậc công
việc
Hệ số lương

Mức lương

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

2,15

2,26

2,37

2,49

2,61

2,74

2,30

2,42


2,54

2,66

2,80

2,94

5.808.000

6.096.000

6.384.000

6.720.000

7.056.000

5.520.000

Nhóm chức danh chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ ứng với trình độ đào tạo
đại học và tương đương trở lên, nhưng phải có thâm niên giữ ngạch A3 từ 5-6 năm
hoặc có kỹ năng tương đương đang xếp bậc 3 của ngạch A3 mới có thể thực hiện
được công việc ngạch A4.

3. Thang lương đối với lao động thừa hành phục vụ
10


3.1. Thang lương lái xe.

Số bậc kỹ thuật được chia làm 4 bậc.
Bảng 16
Cấp bậc công
việc
Nhóm yếu tố
1. Thời gian hoặc trình độ
đào tạo
2. Trách nhiệm
3. Kỹ năng, tích lũy kinh
nghiệm
4. Mức độ ảnh hưởng của
công việc, sản phẩm
Tổng điểm các yếu tố
Hệ số phức tạp
Hệ số lương
Mức lương

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

8

9

10


12

4

4

4

5

2

2

3

3

2

2

3

3

16
1,23
1,32

3.168.000

17
1,31
1,40
3.360.000

20
1,54
1,65
3.960.000

23
1,77
1,89
4.536.000

3.2. Thang lương bảo vệ.
Số bậc kỹ thuật được chia làm 5 bậc.
Bảng 17
Cấp bậc công
việc
Bậc 1
Nhóm yếu tố
1. Thời gian hoặc
9
trình độ đào tạo
2. Trách nhiệm
6
3. Kỹ năng, tích lũy

2
kinh nghiệm
4. Mức độ ảnh hưởng
của công việc, sản
3
phẩm
Tổng điểm các yếu tố
20
Hệ số phức tạp
1
Hệ số lương
1,07
Mức lương
2.568.000

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

9

10

11

12


7

8

9

10

4

5

6

7

3,5

4

5

6

23,5
1,2
1,26
3.024.000


27
1,35
1,45
3.480.000

31
1,66
1,66
3.984.000

4. Bảng lương viên chức quản lý.
11

35
1,87
1,87
4.488.000


Mức lương của viên chức quản lý được áp dụng theo Nghị định 51/NĐ-CP
ngày 15/5/2013 quy định về tiền lương thù lao, tiền thưởng đối với Hội đồng thành
viên, giám đốc, phó giám đốc, kiểm soát viên chuyên trách và kế toán trưởng trong
Công ty TNHH MTV do Nhà nước làm chủ sở hữu làm căn cứ tính lương, đóng
BHXH và giải quyết các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật cho đến khi
Chính phủ có quy định mới.
ĐVT: Đồng
Mức tiền lương viên chức quản lý theo
Nghị định 51/NĐ-CP Công ty hạng I

Chức danh công việc

1. Chủ tịch Hội đồng thành viên

27.000.000

2. Giám đốc

26.000.000

3. Thành viên chuyên trách Hội đồng thành
viên, Kiểm soát viên chuyên trách, phó
giám đốc

23.000.000

4. Kế toán trưởng

21.000.000

III. CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP LƯƠNG
12


Áp dụng theo Mục 3 điều 10 và 11 thông tư 17/2005/BLĐTBXH Công ty rà
soát đánh giá các yếu tố điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc và điều
kiện sinh hoạt tại nơi làm việc, đặc điểm tính chất lao động và điều kiện thực tế
của công ty. Công ty xây dựng chế độ phụ cấp lương như sau:
1. Phụ cấp trách nhiệm: Đối với lao động làm một số công việc thuộc công
tác quản lý như trạm trưởng, tổ trưởng, thủ quỹ và các chức danh tương đương
không quá 10% mức lương công việc, chức danh trong thang bảng lương.
2. Phụ cấp chức vụ: Áp dụng đối với trưởng phó phòng ban và tương

đương không quá 15% mức lương chuyên môn nghiệp vụ cao nhất trong bảng
lương của lao động chuyên môn nghiệp vụ.
Cụ thể:
Trưởng phòng và tương đương:

650.000 đồng.

Phó phòng và tương đương:

500.000 đồng.

Tổ trưởng, trạm trưởng, thủ quỹ và tương đương: 250.000 đồng.
Tổ phó và tương đương:
150.000 đồng.
3. Phụ cấp khu vực:
Căn cứ vào danh mục địa bàn hưởng phụ cấp khu vực theo Thông tư liên
tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Bộ
Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, UBDT.
Theo yêu cầu nhiệm vụ và địa bàn làm việc của Công ty được hưởng trợ cấp
khu vực là 0,5.

C. Phương án chuyển xếp lương cũ sang lương mới
13


- Căn cứ vào thang lương, bảng lương đã được xây dựng với từng lao động
và các chức danh công việc Công ty thực hiện chuyển xếp lương theo nguyên tắc,
quy định tại khoản 4 điều 3 Thông tư số 17/2015/TT-BLĐTBXH.
- Căn cứ vào tiêu chuẩn, vị trí công tác, chức vụ đảm nhận trên cơ sở mức
lương đang hưởng hiện tại theo Nghị định 205/2004 của Chính phủ, người lao

động đáp ứng tiêu chuẩn công việc nào, bậc lương nào thì chuyển xếp vào công
việc đó, bậc lương đó với điều kiện mức lương mới không được thấp hơn mức
lương cũ và không vượt quá 300.000 đồng.
1. Đối với công nhân trực tiếp lao động sản xuất.
Đã được phân làm 04 nhóm theo điều kiện lao động và tính chất công việc
bao gồm:
- Công nhân nào thuộc nhóm chế biến lâm sản thì chuyển xếp theo thang
lương của công nhân chế biến lâm sản (Bảng 4);
- Công nhân nào thuộc nhóm trồng rừng và bảo vệ rừng thì chuyển xếp theo
thang lương của công nhân trồng rừng và bảo vệ rừng (Bảng 6);
- Công nhân nào thuộc nhóm khai thác và điều tra thiết kế thì chuyển xếp
theo thang lương của công nhân khai thác và điều tra thiết kế (Bảng 8);
- Công nhân nào thuộc nhóm trang trại chăn nuôi thì chuyển xếp theo thang
lương của công nhân trang trại chăn nuôi (Bảng 10);
2. Đối với chức danh chuyên môn kỹ thuật nghiệp vụ.
Bao gồm những người có trình độ chuyên môn kỹ thuật (Bằng chuyên
nghiệp) hiện tại đang làm đúng ngành nghề được giao thì căn cứ vào bằng cấp để
xếp lương:
- Trình độ trung cấp, cao đẳng chuyển xếp theo bảng 13 (Ngạch A2);
- Trình độ đại học chuyển xếp theo bảng 14 (A3);
- Trình độ chuyên môn kỹ sư chính, chuyên viên chính xếp theo bảng 15
(A4);
- Thừa hành phục vụ, văn thư xếp theo bảng 12 (A1).
3. Đối với công nhân lái xe thì chuyển xếp theo thang lương lái xe (Bảng
16); bảo vệ thì xếp theo thang lương bảo vệ (Bảng 17).
4. Đối với cán bộ giữ chức vụ trưởng phó phòng chuyên môn, các trưởng
phó trạm, tổ và tương đương ngoài hưởng lương theo chức danh nhiệm vụ được
hưởng thêm phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp chức vụ. (Theo mục III Chế độ phụ cấp
lương).
14



5. Chuyển xếp lương phải được xem xét, đánh giá cụ thể từng cá nhân lao
động có xét đến việc khuyến khích người lao động tích cực có nhiều thành tích
đóng góp xây dựng cho công ty và thâm niên để chuyển bậc cao hơn.
Phương án trên đã được lấy ý kiến thông qua và đồng ý của Công đoàn cơ
sở, hội đồng xây dựng thang lương, bảng lương, phụ cấp lương xem xét cụ thể đối
với từng cá nhân lao động trong Công ty để chuyển xếp theo phương án trên.
GIÁM ĐỐC

Dương Văn Thắng

15



×