BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
**********************
PHẠM THỊ HÀ ANH
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGÔ TRẦN ÁNH
Hà Nội, tháng 3 năm 2016
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Thực trạng và giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán
tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Hà Nội” là cơng trình nghiên cứu trung thực của riêng tôi. Các số liệu và
kết quả trong luận văn là do chính tơi tự thu thập, vận dụng kiến thức đã học và
trao đổivới giáo viên hướng dẫn để hoàn thành.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Phạm Thị Hà Anh
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài luận văn này trước hết, cho phép tôi gửi lời cảm ơn
chân thành nhất tới Thầy giáo, Tiến sĩ NGÔ TRẦN ÁNH đã nhiệt tình hướng dẫn
cho tơi trong suốt q trình nghiên cứu để hồn thành bản luận văn này.
Tơi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Bách Khoa
Hà Nội , Viện Kinh tế và Quản lý, Viện Đào tạo sau Đại học – Đại học Bách khoa
Hà Nội cùng tập thể các thầy cô giáo, những người đã trang bị kiến thức cho tơi
trong suốt q trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Xin chân thành cảm ơn tập thể lớp QTKD2013CB đã thực sự đoàn kết, gắn
bó trong suốt q trình học tập nghiên cứu và đóng góp nhiều ý kiến q báu
để tơi có thể hồn thành luận văn này.
Đồng thời, tơi xin gửi lời cảm ơn những đồng nghiệp đang công tác tại
BIDV Hà Nội và Trung tâm thẻ Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
đã tận tình, tạo điều kiện giúp tơi trong suốt q trình nghiên cứu hồn thiện
luận văn tốt nghiệp này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 3 năm 2016
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Phạm Thị Hà Anh
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH
TOÁN TẠI NGÂN HÀNG ....................................................................................... 5
1.1. Tổng quan về ngân hàng hiện đại và các dịch vụ ngân hàng hiện đại ... 5
1.2.Khái niệm về thẻ thanh tốn, đặc điểm và vai trị của dịch vụ thẻ thanh
toán tại ngân hàng ................................................................................................... 5
1.2.1Khái niệm về thẻ thanh toán tại ngân hàng ..................................................... 5
1.2.2 Quá trình phát triển thẻ thanh tốn của ngân hàng. ..................................... 6
1.2.3 Phân loại thẻ: .................................................................................................... 8
1.2.4 Đặc điểm và vai trị của thẻ thanh tốn tại ngân hàng ................................ 11
1.3 Quy trình phát hành thẻ thanh tốn của Ngân hàng ................................ 17
1.3.1 Quy trình phát hành thẻ thanh tốn ............................................................. 17
1.3.2 Quy trình thanh tốn của thẻ ......................................................................... 19
1.4.Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ thẻ thanh toán .................... 20
1.5 Rủi ro trong kinh doanh thẻ ............................................................................. 22
1.6 Khách hàng đánh giá dịch vụ và chất lượng sản phẩm thẻ thanh toán
như thế nào? ........................................................................................................... 24
1.7 Các phương thức phát triển dịch vụ thẻ thanh toán của các ngân hàng
thương mại ............................................................................................................. 26
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................... 30
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN TẠI
NGÂN HÀNG BIDV HÀ NỘI .................................................................................... 32
2.1. Giới thiệu về BIDV - Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) ................................................... 32
2.2. Giới thiệu về BIDV Hà nội ............................................................................. 32
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của BIDV Hà nội ...................................... 32
2.2.2 Mơ hình bộ máy tổ chức của ngân hàng BIDV Hà nội .................................. 34
2.2.3. Hoạt động kinh doanh của BIDV Hà Nội ...................................................... 37
2.2.4 Hoạt động Marketing và dịch vụ khách hàng ................................................ 44
2.3. Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại BIDV Hà Nội47
2.3.1. Giới thiệu chung ............................................................................................. 47
2.3.2. Thực trạng về thẻ thanh toán tại BIDV Hà Nội ............................................ 49
2.4. Các vấn đề trong việc phát triển kinh doanh thẻ tại BIDV Hà nội ........ 65
2.4.1 Khó khăn và thách thức từ môi trường bên trong ....................................... 65
2.4.2 Khó khăn và thách thức từ mơi trường bên ngoài ....................................... 67
2.5 So sánh dịch vụ kinh doanh thẻ giữa các đối thủ cạnh tranh .................. 68
2.5.1 Về chất lượngcác dịch vụ đi kèm của Thẻ .................................................... 68
2.5.2 Phân tích mức độ cảm nhận trung bình của khách hàng về Thẻ của các
Ngân hàng. ................................................................................................................ 69
2.6 Phân tích mức độ hài lòng của khách hàng ....................................................71
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................... 73
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN
TẠI NGÂN HÀNG BIDV HÀ NỘI ............................................................................. 74
3.1. Định hướng chung về phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại BIDV Hà
Nội trong thời gian tới .......................................................................................... 74
3.1.1. Định hướng về sản phẩm .............................................................................. 74
3.1.2.Mở rộng và phát triển các kênh phân phối, bán hàng và quảng bá hình ảnh
thương hiệu .............................................................................................................. 74
3.1.3. Phát triển nguồn nhân lực ............................................................................ 75
3.2. Các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng
BIDV Hà Nội ............................................................................................................ 75
3.2.1. Giải pháp 1: Phát triển và hoàn thiện sản phẩm, phát triển và quảng bá
các sản phẩm thẻ mới nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng và tạo lợi thế
cạnh tranh ................................................................................................................ 75
3.2.2 Giải pháp 2: Mở rộng và phát triển các kênh phân phối và bán hàng ........ 79
3.2.3. Giải pháp 3: Tuyển dụng, đào tạo và phát triển cán bộ kinh doanh thẻ và
đội ngũ chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp ....................................................... 82
3.2.4 Giải pháp 4: Định hướng, xây dựng kế hoạch hinh doanh thẻ và xác định
nhóm khách hàng mục tiêu ..................................................................................... 84
3.2.5 Một số giải pháp bổ sung ............................................................................... 86
3.3 Kiến nghị ........................................................................................................... 90
3.3.1 Kiến nghị với BIDV Việt nam ......................................................................... 90
3.3.2Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ............................................................... 91
KÊT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 93
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 97
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ACSI
American Customer Satisfaction Index
ATM
Automatic Teller Machine (Máy giao dịch tự động)
BIDV
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam
BIDV HN
Chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Hà Nội
ĐCTC
Định chế tài chính
ĐT&PT
Đầu tư và Phát triển
ĐVCNT
Đơn vị chấp nhận thẻ
HĐV
Huy động vốn
IBMB
Internet banking,Mobile banking
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHPH
Ngân hàng phát hành
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHTT
Ngân hàng thanh toán
POS
Point Of Sale (Máy chấp nhận thanh toán thẻ)
TCKT
Tổ chức kinh tế
TCVN
Tiêu chuẩn Việt nam
TCTQT
Tổ chức thẻ quốc tế
TMCP
Thương mại cổ phần
TTT
Trung tâm thẻ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình phát hành thẻ thanh tốn .....................................................17
Sơ đồ 1.2: Quy trình thanh tốn của thẻ ................................................................19
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ mơ hình bộ máy tổ chức của BIDV Hà Nội .................................34
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại BIDV Hà nội giai đoạn 2012- 2014 ...38
Bảng 2.2: Danh mục sản phẩm cho khách hàng cá nhân tại BIDV Hà Nội ............45
Bảng 2.3: Danh mục sản phẩm cho khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Hà Nội ....46
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp Phí của thẻ ghi nợ BIDV Hà nội ......................................51
Bảng 2.5: Bảng tổng hợp tính năng thẻ ghi nợ nội địa BIDV Hà nội .......................51
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp tính năng thẻ ghi nợ quốc tế BIDV ..................................53
Bảng 2.8: Bảng tổng hợp tính năng thẻ tín dụng quốc tế BIDV ...............................55
Bảng 2.9: Chất lượng các dịch vụ kèm theo của thẻ BIDV Hà Nội .........................65
Bảng 2.10: Chất lượng các dịch vụ kèm theo của thẻ Vietcombank ........................68
Bảng 2.11: Chất lượng các dịch vụ kèm theo của thẻ Vietinbank ............................68
Bảng 2.12:Chất lượng các dịch vụ kèm theo của thẻ ANZ ......................................68
Bảng 2.13: Chất lượng các dịch vụ kèm theo của thẻ Techcombank .......................68
Bảng 2.14:Phân tích mức độ cảm nhận trung bình của khách hàng về thẻ của các
ngân hàng ..................................................................................................................69
Bảng 2.15:Phân tích mức độ hài lịng của khách hàng .............................................72
Biểu 2.1: Cơ cấu Thu nhập – Chi phí của các sản phẩm thẻ ghi nợ .........................57
Biểu 2.2: Cơ cấu Thu nhập – Chi phí của các sản phẩm thẻ tín dụng ......................57
Biểu 2.3: Kết quả phát hành thẻ Visa - BIDV Hà Nội ..............................................59
Biểu 2.4: Kết quả kinh doanh về thẻ của BIDV Hà Nội ...........................................60
Biểu 2.5: Một số kết quả phát triển điểm thanh toán thẻ của BIDV Hà Nội ............63
Biểu 2.6:Tần suất khách hàng sử dụng thẻ VISA của BIDV Hà nội ........................63
Biểu 2.7: Nhu cầu sử dụng dịch vụ trên máy ATM của khách hàng ........................64
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay trên thế giới, Thẻ của ngân hàng thực sự trở thành phương tiện
thanh tốn khơng dùng tiền mặt rất phổ biến, khơng chỉ đối với các nước có
nền kinh tế phát triển mà cịn đang khơng ngừng mở rộng ở cả các nền kinh tế
đang phát triển. Bên cạnh đó cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ tin
học, truyền thông đã làm cho các dịch vụ trong sản phẩm thẻ phát huy tác dụng
của mình trong việc mua bán hàng hóa dịch vụ trong nước và trên tồn thế giới
một cách nhanh chóng thuận tiện.
Cũng chính vì sự phát triển đó mà hiện nay hình thành nên những
thương hiệu thẻ nổi tiếng trên toàn cầu như VISA, MASTERCARD…, sự ra đời
một số công ty thẻ quốc tế được nhiều người biết đến. Đồng thời nhiều tập
đoàn ngân hàng trên thế giới cũng cạnh tranh mạnh mẽ trong việc phát hành và
thanh toán thẻ, đem lại nguồn thu nhập đáng kể và tăng thu nhập từ dịch vụ thẻ
trong tổng thu nhập của ngân hàng.
Phát triển dịch vụ thẻ, góp phần giảm tỷ trọng thanh tốn bằng tiền mặt
trong nền kinh tế, đem lại tiện ích cho người dân và cho các đơn vị cung ứng dịch
vụ. Tuy nhiên hiện nay, dịch vụ thẻ cũng chưa thực sự phát triển, số lượng thẻ tại
các ngân hàng phát hành ra rất nhiều nhưng lượng thẻ được sử dụng không
nhiều; tình trạng thẻ được phát hành nhưng khơng được sử dụng gây lãng phí.
Đặc biệt, trong bối cảnh cạnh tranh giữa các ngân hàng như hiện nay, việc phát
triển dịch vụ thẻ lại càng được quan tâm về vấn đề phát triển số lượng thẻ và
nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ.
Xuất phát từ thực tiễn nêu trên tôi chọn đề tài: “Thực trạng và giải
pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Hà Nội” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Tổng quan nghiên cứu
Với đề tài “Thực trạng và giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán
tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi
1
nhánh Hà Nội”, bài viết tập trung vào phân tích thực trạng phát triển dịch vụ
thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi
nhánh Hà nội giai đoạn 2012 – 2014, sử dụng một số cơng cụ vầ phân tích sản
phẩm thẻ thanh tốn, phân tích SWOT trên cơ sở các nguồn thơng tin sơ cấp
,thứ cấp thu được qua bảng câu hỏi phỏng vấn khách hàng về lĩnh vực dịch vụ
thẻ thanh toán của Ngân hàng. Tác giả đã dùng phần mềm thống kê số liệu
SPSS20 để phân tích thực trạng phát triển của dịch vụ thẻ thanh toán tại Chi
nhánh và đưa ra một số đề xuất giải pháp nhằm đóng góp cho việc phát triển
dịch vụ thẻ của BIDV Hà nội hiệu quả hơn. Đồng thời tác giả sử dụng phương
pháp định lượng và thống kê số liệu vào phân tích mơi trường cạnh tranh, phân
tích mức độ hài lịng của khách hàng đối với dịch vụ đi kèm của thẻ thanh toán
ngân hàng; tập trung đánh giá sâu vào thực trạng và đưa ra giải pháp hiệu quả
cho hoạt động của một chi nhánh cụ thể là chi nhánh BIDV Hà Nội với những
đặc thù về khách hàng và yếu tố cạnh tranh cụ thể.
Phân tích mức độ hài lịng của khách hàng về dịch vụ thẻ của chính ngân
hàng BIDV tại chi nhánh Hà Nội phát hành là cách tiếp cận trực tiếp các đối
tượng khách hàng đã sử dụng dịch vụ của ngân hàng và một số ngân hàng khác
để bài viết đạt kết quả nhất .
Là một người đang làm việc tại BIDV Hà nội, tôi có điều kiện thuận lợi để
tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích, đánh giá và thu thập thơng tin các mơi trường
xung quanh cũng như môi trường nội tại của ngân hàng và nó đã giúp tơi có thể
hồn thiện bài viết của mình một cách hiệu quả hơn.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận phát triển sản phẩm thẻ thanh toán của BIDV
Hà nội.
- Các vấn đề trong việc phát triển dịch vụ thẻ thanh toán của BIDV Hà nội
- Đề xuất cho việc phát triển các dịch vụ của thẻ thanh toán nhằm thỏa
mãn nhu cầu và hài lòng của khách hàng.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt nam - Chi nhánh Hà Nội.
- Phạm vi nghiên cứu : là các nội dung trong việc phát triển sản phẩm thẻ
thanh toán tại BIDV chi nhánh Hà Nội trong giai đoạn 2012-2014 và định
hướng giải pháp áp dụng trong thời gian tới.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Thu thập dữ liệu.
5.1.1. Dữ liệu thứ cấp:
Dữ liệu thứ cấp: thu thập qua các nguồn: báo chí, sách báo, internet, quy
trình quy định, các báo cáo hoạt động kinh doanh của BIDV Hà Nội.
5.1.2. Dữ liệu sơ cấp:
Dữ liệu sơ cấp: Theo quan điểm bản chất của việc nghiên cứu và để đảm bảo độ
tin cậy của các kết quả, việc thu thập dữ liệu sơ cấp trở nên cần thiết. Do đó một
cuộc khảo sát được thực hiện thông qua bảng câu hỏi phân phát bằng tay cho
đối tượng khách hàng cá nhân là sinh viên, giáo viên, cán bộ Ngân hàng và một
số khách hàng quan trọng của Chi nhánh. Kết hợp khảo sát câu hỏi, người viết
cũng phỏng vấn và xin ý kiến của lãnh đạo Ngân hàng để tìm hiểu hiện trạng và
định hướng dich vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng .
5.2. Tổng hợp xử lý số liệu thu thập
Sử dụng phương pháp phân tích SWOT các nguồn thơng tin sơ cấp và
thứ cấp thu được đưa vào phần mềm SPSS phiên bản 20 cho Window để phân
tích dữ liệu. Ngồi ra, người viết cịn sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp;
phương pháp thống kê lấy mẫu, phương pháp phân tích đồ thị, biểu đồ, bảng
biểu.
6. Nội dung của Luận văn
Bao gồm phần mở đầu và 3 chương với các phần chính sau đây:
Chương 1: Lý luận chung về phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân
hàng
3
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng
BIDV Hà Nội
Chương 3: Giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng
BIDV chi nhánh Hà Nội.
4
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG
1.1. Tổng quan về ngân hàng hiện đại và các dịch vụ ngân hàng hiện đại
NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp
đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và
cung ứng các dịch vụ thanh toán.
Sự phát triển của các dịch vụ ngân hàng hiện đại khơng hồn toàn là sự
thay thế các sản phẩm truyền thống mà nó mang tính kế thừa và nâng cấp các
sản phẩm truyền thống. Với các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại thì những
quan hệ giao dịch trực tiếp giữa ngân hàng với khách hàng ngày càng thu hẹp
lại và thay vào đó là các giao dịch ngân hàng tại nhà (Home banking), ngân
hàng qua internet (Internet banking – IB), ngân hàng qua điện thoại (Mobile
banking/Smartbanking).... trong nền kinh tế năng động, một xã hội phát triển
thì nhu cầu sử dụng các dịch vụ ngân hàng hiện đại là rất lớn. Đối với các nước
đang phát triển như Việt Nam có thể thấy các nhu cầu này chưa nhiều nhưng
đâng gia tăng nhanh chóng. Trong tương lai gần thì những nhu cầu này sẽ
khơng ngừng tăng lên theo tiến trình phát triển kinh tế xã hội; doanh số và lợi
nhuận của mảng dịch vụ này sẽ chiếm tỷ trọng đáng kể và trở nên quan trọng
trong hoạt động kinh doanh của các NHTM.
1.2.Khái niệm về thẻ thanh toán, đặc điểm và vai trị của dịch vụ thẻ thanh
tốn tại ngân hàng
1.2.1Khái niệm về thẻ thanh toán tại ngân hàng
Thẻ thanh tốn ngân hàng là phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền
mặt, ra đời từ phương thức mua bán chịu hàng hoá bán lẻ và phát triển gắn liền
với sự ứng dụng công nghệ tin học trong lĩnh vực ngân hàng. Thẻ thanh tốn
của ngân hàng là cơng cụ thanh tốn do ngân hàng phát hành thẻ cấp cho khách
hàng sử dụng thanh toán hàng hoá dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số
dư tiền gửi của mình hoặc hạn mức tín dụng được cấp. Thẻ thanh tốn của
5
ngân hàng còn dùng để thực hiện các dịch vụ thơng qua hệ thống giao dịch tự
động hay cịn gọi là hệ thống tự phục vụ ATM.
Theo “Quy chế phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng” ban hành
kèm theo quyết định số 371/1999 QĐ/NHNN ngày 19/10 năm 1999 thì thẻ
ngân hàng là cơng cụ thanh tốn do ngân hàng phát hành cấp cho khách hàng
sử dụng theo hợp đồng ký kết giữa ngân hàng phát hành thẻ và chủ thẻ.
1.2.2 Q trình phát triển thẻ thanh tốn của ngân hàng.
Để có được các sản phẩm đa dạng như hiện nay, lĩnh vực thẻ thanh toán
của ngân hàng đã trải qua nhiều giai đoạn thử nghiệm và phát triển. Tuy nhiên,
xét về mặt thời gian, kinh doanh thẻ là một ngành kinh doanh tương đối mới
mẻ, ra đời và bắt đầu phát triển từ những năm đầu thế kỷ XX cho tới nay.
Thẻ thanh toán của ngân hàng được hình thành tại Mỹ từ thói quen cho
khách hàng mua chịu của các chủ tiệm bán lẻ trên cơ sở uy tín của khách đối
với cửa hàng.
Vào những năm 1914, tổ chức chuyển tiền Western Union của Mỹ lần đầu
tiên cung cấp cho các khách hàng đặc biệt của mình dịch vụ thanh tốn trả
chậm. Cơng ty này phát hành những tấm kim loại có chứa các thơng tin in nổi
thực hiện hai chức năng:
- Nhận diện và phân biệt khách hàng
- Cung cấp và cập nhật dữ liệu về khách hàng, bao gồm các thông tin về tài
khoản và các giao dịch thực hiện.
Các tổ chức khác cũng nhận ra giá trị của loại hình dịch vụ nói trên và chỉ
trong một thời gian ngắn sau đó rất nhiều đơn vị như nhà ga, khách sạn cũng
như các cửa hàng trên khắp nước Mỹ đã lựa chọn cung cấp dịch vụ trả chậm
cho khách hàng của mình. Trong số đó, tập đồn xăng dầu của Mỹ cho ra đời
tấm thẻ mua xăng đầu tiên vào năm 1924 cho phép người dân sử dụng thẻ này
để mua xăng dầu tại các cửa hàng trên toàn quốc.
Tiếp theo các tổ chức cung cấp hàng hóa dịch vụ, các ngân hàng nhanh
chóng bước vào thị trường thẻ với mục tiêu nhanh chóng nhân rộng hình thức
6
thanh toán này trên cơ sở mối quan hệ sẵn có giữa các đơn vị cung cấp hàng
hóa dịch vụ trên cả nước với hệ thống đại lý rộng khắp của ngân hàng. Vào năm
1950, Diners Club phát hành tấm thẻ tín dụng đầu tiên được làm bằng chất liệu
Plastic
Sau Diners Club, vào năm 1958, công ty American Express cũng tham gia
vào thị trường thẻ thanh toán của ngân hàng và đã thiết lập thành cơng tên tuổi
của mình trong lĩnh vực mới mẻ này. Cũng giống như các đối thủ cạnh tranh,
American Express chú trọng phát triển thẻ trong lĩnh vực giải trí và du lịch, hai
lĩnh vực có tốc độ phát triển nhanh chóng tại Mỹ và châu Âu trong thời kỳ sau
chiến tranh thế giới.
Đến trước năm 1970, khái niệm thẻ tín dụng đã được mọi người biết đến
và nhanh chóng được đón nhận. Năm 1966, ngân hàng Bank of American chính
thức trao quyền phát hành thẻ BankAmerican của mình cho các ngân hàng khác
thơng qua việc ký các hợp đồng đại lý, khởi đầu cho giai đoạn tăng tốc trong
phát triển dịch vụ thẻ.
Tới năm 1977, thẻ visa của ngân hàng Bank of American thực sự được
chấp nhận trên toàn cầu với màu sắc đặc trưng vẫn là xanh lam, trắng và vàng.
Cũng vào năm 1966, 3 nhóm ngân hàng lớn phía đơng nước Mỹ quyết
định hợp tác thành lập tập đồn kinh doanh tín dụng riêng, có tên là Interbank
Card Association. Sau này Interbank Card Association được đổi thành
MasterCard. Interbank Card Association ban hành các quy định về cấp phép
giao dịch, thanh toán bù trừ, các biện pháp Marketing, bảo mật và các vấn đề
liên quan tới luật pháp nhằm vận hành công việc một cách có hiệu quả.
Năm 1968, Interbank Card Association bắt đầu chiến lược mở rộng kinh
doanh trên phạm vi toàn cầu thông qua việc liên kết với ngân hàng Banco
National của Mexico. Sau đó Interbank Card Association tiếp tục tìm kiếm các
đối tác tại thị trường châu Âu và cho ra đời thẻ Eurocard. Cũng vào năm 1968,
Interbank Card Association kết nạp thêm thành viên là một số ngân hàng tại
Nhật nhằm từng bước thâm nhập và nắm bắt thị trường Đông Á này.
7
Như vậy, thẻ thanh toán của ngân hàng ra đời từ nhu cầu thanh toán và
phát triển dựa trên nền tảng công nghệ cũng như chiến lược thay thế tiền mặt
trong lưu thơng. Thực tế cho thấy, thẻ thanh tốn của ngân hàng là sự phát
triển tất yếu trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, đồng thời đã và đang phản ánh
sự phát triển của khoa học công nghệ và văn minh xã hội. Tiếp thu và ứng dụng
những thành tựu của thế giới về khoa học kỹ thuật, nhất là về công nghệ thông
tin, hệ thống thẻ ngày càng hồn thiện và phát triển. Đây là thành cơng đáng kể
đối với một ngành kinh doanh mới chỉ có vài thập kỷ hình thành và phát triển.
1.2.3 Phân loại thẻ:
Các loại thẻ thanh toán của ngân hàng hiện nay, phần lớn đều có đặc điểm
như sau:
Về cấu tạo:thẻ được làm bằng nhựa plastic, gồm 3 lớp ép sát: 2 lớp tráng
mỏng ở bên ngoài và ở giữa là lõi thẻ làm bằng nhựa.
Về hình dáng và kích cỡ: thẻ có 4 góc trịn, theo kích cỡ tiêu chuẩn quốc
tế: 84mm x 54mm x 0.76mm.
Mặt trước thẻ gồm:
- Nhãn hiệu thương mại của thẻ
- Tên và logo của nhà phát hành:
Ví dụ: Thẻ MASTER: logo có hai hình trịn (một hình màu đỏ, một hình
màu da cam) lồng vào nhau nằm ở góc dưới bên phải và chữ Master Cart màu
trắng ở giữa:
Mặt sau thẻ gồm
Nơi chủ thẻ
ký tên của
mình
Thẻ này có thể
dùng để rút
tiền ở máy
ATM
Dải
băng
từ
8
Có rất nhiều tiêu thức để phân loại thẻ nhưng chủ yếu người ta sử dụng
theo 2 phương thức chính: Phân loại theo công nghệ sản xuất và phân loại theo
tính chất thanh tốn của thẻ.
Nếu căn cứ theo cơng nghệ sản xuất: chia thành 3 loại gồm thẻ in nổi, thẻ
từ và thẻ thơng minh (thẻ được gắn chíp điện tử).
Thẻ in nổi (Embossed Card): Là loại thẻ mà trên bề mặt thẻ được khắc
nổi các thông tin cần thiết. Ngày nay loại thẻ này ít được sử dụng vì cơng nghệ
in q thơ sơ, dễ bị làm giả mà kết hợp với các công nghệ mới như thẻ từ, thẻ
thông minh.
Thẻ từ: là loại thẻ mà các thông tin của chủ thẻ vừa được dập nổi ở mặt
trước của thẻ vừa được mã hoá trong băng từ ở mặt sau của thẻ. Các thông tin
này phải đảm bảo chính xác và khớp với nhau.
Thẻ thơng minh (Smart card): Đây là thế hệ mới nhất của thẻ, có đặc tính
bảo mật và an tồn rất cao, dựa trên kỹ thuật vi xử lý tin học, gắn vào thẻ một
chip điện tử có cấu tạo như một máy tính hồn hảo. Thông thường một tấm thẻ
thông minh được gắn chip điện tử để thay thế cho dải băng từ sau thẻ. Cũng có
trường hợp thẻ thơng minh có cả Chip điện tử và băng từ. Việc phát hành và
chấp nhận thanh toán thẻ này phổ biến ở các nước phát triển .
Nếu căn cứ vào tính chất thanh tốn: chia thành 02 loại gồm thẻ tín dụng
(Credit card) và thẻ ghi nợ (Debit card).
Thẻ tín dụng (Credit card) là phương thức thanh tốn khơng dùng tiền
mặt cung cấp cho nguời sử dụng khả năng chi tiêu trước trả tiền sau. Ngân
hàng và các tổ chức tài chính phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng dựa trên
uy tín và khả năng đảm bảo chi trả của từng khách hàng. Khả năng đảm bảo chi
trả được xác định dựa trên các tiêu chí như: thu nhập, tình hình chi tiêu, uy tín,
9
mối quan hệ sẵn có với các tổ chức tài chính, tài sản thế chấp … của khách hàng.
Khi sử dụng thẻ, thay bằng tiền mặt, chủ thẻ xuất trình thẻ của mình tại các
điểm cung ứng hàng hóa dịch vụ có chấp nhận thẻ để thanh tốn.
Thẻ ghi nợ (Debit card): Giống như thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ cũng là một
phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Nó cho phép khách hàng tiếp cận
với số dư tài khoản của mình qua hệ thống kết nối trực tuyến để thanh toán
hàng hoá dịch vụ tại các ĐVCNT, các trang web mua bán hàng hóa hoặc thực
hiện các giao dịch liên quan tới tài khoản tại các máy ATM. Mức chi tiêu của chủ
thẻ phụ thuộc vào số dư trong tài khoản của chủ thẻ. Thẻ ATM là hình thức
phát triển đầu tiên của thẻ ghi nợ, cho phép khách hàng có thẻ tiếp cận trực
tiếp tới tài khoản tại ngân hàng từ máy rút tiền tự động. Chủ thẻ có thể thực
hiện nhiều giao dịch khác nhau tại máy ATM. Ngày nay, chỉ với 1chiếc thẻ ATM,
khách hàng có thể tự phục vụ, tự giao dịch rất nhiều dịch vụ tại các
autobanking như : rút tiền mặt , chuyển khoản tới các TK ngân hàng khác hệ
thống, mua Bảo hiểm, mua vé máy bay, thanh tốn hóa đơn online....Theo thời
gian, các tổ chức thẻ đã chủ động kết nối hệ thống ATM với nhau tạo nên một
mạng ATM khu vực, cho phép khách hàng có thể thực hiện giao dịch tại nhiều
máy ATM hơn.
Hiện nay, một loại thẻ rất phổ biến là thẻ liên kết. Thẻ liên kết là sản
phẩm của một ngân hàng hay tổ chức tài chính kết hợp với một bên thứ ba và
thơng thường tên, nhãn hiệu thương mại hoặc logo của bên thứ ba này cũng
đồng thời xuất hiện trên tấm thẻ. Ngoài những đặc điểm sẵn có của thẻ ngân
hàng thơng thường, thẻ liên kết có sức hấp dẫn hơn với khách hàng bởi chính
những lợi ích phụ trội do bên thứ ba đem lại.
Nếu căn cứ vào phạm vi sử dụng của thẻ: có thể chia thành thẻ trong nước
và thẻ quốc tế.
Thẻ trong nước là thẻ do các ngân hàng, tổ chức tín dụng phát hành sử
dụng thay thế tiền mặt để thanh toán hàng hoá dịch vụ và rút tiền mặt trong
phạm vi quốc gia.
10
Thẻ quốc tế là thẻ mang thương hiệu của các tổ chức thẻ quốc tế do các
ngân hàng, tổ chức tín dụng làm đại lý phát hành. Thẻ quốc tế có thể được sử
dụng trên phạm vi trong nước và quốc tế, tại bất kỳ các ĐVCNT hoặc máy ATM,
trangWeb .. có mang biểu tượng chấp nhận thanh tốn thẻ đó. Để phát hành thẻ
quốc tế, ngân hàng phát hành thẻ phải đăng ký và được chấp nhận làm thành
viên của Tổ chức thẻ quốc tế, tuân thủ chặt chẽ các quy định trong việc phát
hành và thanh toán thẻ do Tổ chức thẻ quốc tế đó ban hành. Có 2 loại thẻ quốc
tế là thẻ ghi nợ quốc tế và thẻ tín dụng quốc tế.
1.2.4 Đặc điểm và vai trị của thẻ thanh tốn tại ngân hàng
1.2.4.1 Các dịch vụ, tiện ích của thẻ thanh tốn của ngân hàng
Thẻ ATM, Thẻ ghi nợ
-
Nạp tiền: chủ thẻ có thể nạp tiền vào tài khoản trực tiếp tại ngân hàng, nhận các
khoản thanh toán chuyển từ ngân hàng khác sang...
-
Rút tiền: tại ngân hàng qua hệ thống ATM, tại các điểm ứng tiền của ngân hàng.
-
Chuyển khoản:đến các tài khoản tại bất kỳ ngân hàng nào, thanh toán các giao
dịch kinh doanh, các hóa đơn dịch vụ (điện, điện thoại, cáp truyền hình, mua
bảo hiểm , mua vé máy bay...).
-
Nhận chuyển khoản: từ các ngân hàng trong và ngoài nước, nhận lương,
thưởng...
Hiện nay hầu hết các loại thẻ thanh toán của ngân hàng trên thị trường đã
đưa vào một số tiện ích mở rộng như sau: Thanh tốn hàng hóa - dịch vụ: tại
các cửa hàng, trung tâm thương mại, siêu thị, nhà sách, nhà hàng - khách sạn...;
Thanh toán trực tiếp/tự động các loại dịch vụ hàng hóa như : dịch vụ điện,
nước, điện thoại, Internet, bảo hiểm, vé tàu, vé máy bay, các loại thẻ trả trước,
thanh tốn phí dịch vụ trực tiếp trên máy ATM…
Với công nghệ hiện đại được áp dụng sẽ có nhiều tiện ích hơn trên những
chiếc thẻ thanh toán. Xu hướng trong tương lai, chiếc thẻ sẽ trở nên đa năng
hơn và trở thành vật duy nhất để quản lý và giao dịch tất cả các dịch vụ ngân
hàng:
11
Thẻ tín dụng VISA
Sử dụng đơn giản, tiết kiệm thời gian, mua sắm dễ dàng mọi lúc mọi nơi:
Với chiếc thẻ nhỏ gọn và bằng những thao tác đơn giản, thẻ tín dụng BIDV được
giao dịch tại hàng chục triệu điểm ATM/POS, website có biểu tượng VISA trên
tồn thế giới. Khách hàng có thể sử dụng thẻ để đi mua sắm, du lịch, thanh toán
tại các siêu thị, cửa hàng, nhà hàng, các trung tâm thương mại, các khách sạn,
resort… hoặc đặt mua hàng trực tuyến qua Internet.
Độ an toàn cao, phòng tránh tối đa rủi ro thẻ giả: BIDV Precious là một
trong những chiếc thẻ tín dụng an tồn nhất hiện nay do được tích hợp cơng
nghệ thẻ từ và thẻ Chip theo chuẩn EMV (Chuẩn thẻ thanh toán thông minh do
3 liên minh thẻ lớn nhất thế giới là Europay, Master Card và Visa đưa ra). Bộ xử
lý trong chip gắn trên thẻ giúp bảo vệ các thông tin dữ liệu thẻ, đảm bảo giao
dịch an toàn, bảo mật hơn và phòng tránh rủi ro thẻ giả..
1.2.4.2 Các thành phần tham gia hoạt động kinh doanh thẻ
Hoạt động phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng trong nước có
sự tham gia chặt chẽ của 4 thành phần cơ bản là: Ngân hàng phát hành thẻ,
ngân hàng thanh toán thẻ, chủ thẻ và các đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT). Đối
với thẻ quốc tế còn thêm một thành phần nữa là các Tổ chức thẻ quốc tế. Mỗi
chủ thể đóng vai trị quan trọng khác nhau trong việc phát huy tối đa tính năng
phương tiện thanh tốn hiên đại không dùng tiền mặt của thẻ ngân hàng.
- Tổ chức thẻ quốc tế là đơn vị đứng đầu quản lý mọi hoạt động và thanh
toán thẻ trong mạng lưới của mình. Đây là hiệp hội các tổ chức tài chính, tín
dụng lớn có mạng lưới hoạt động rộng khắp và đạt được sự nổi tiếng với
thương hiệu và sản phẩm đa dạng như: tổ chức thẻ Visa, tổ chức thẻ
MasterCard,công ty thẻ American Express, công ty thẻ JCB, công ty thẻ Diners
Club, công ty Mondex…. Tổ chức thẻ quốc tế đưa ra những quy định cơ bản về
hoạt động phát hành, sử dụng và thanh tốn thẻ, đóng vai trị trung gian giữa
các tổ chức và các cơng ty thành viên trong việc điều chỉnh và cân đối các lượng
tiền thanh tốn giữa các cơng ty thành viên.
12
- Ngân hàng phát hành là ngân hàng tự mình phát hành thẻ mang thương
hiệu riêng hoặc được tổ chức thẻ quốc tế, công ty thẻ trao quyền phát hành thẻ
mang thương hiệu của những tổ chức và công ty này. Ngân hàng phát hành là
ngân hàng có tên in trên thẻ do ngân hàng đó phát hành. Ngân hàng phát hành
quy định các điều khoản, điều kiện sử dụng thẻ đối với khách hàng. Ngân hàng
có quyền ký kết hợp đồng đại lý với bên thứ ba là một ngân hàng hoặc một tổ
chức tài chính tín dụng khác trong việc thanh tốn và phát hành thẻ tín dụng.
Nếu tên của ngân hàng đại lý xuất hiện trên tấm thẻ của khách hàng thì nhất
thiết ngân hàng đại lý đó phải là thành viên chính thức của tổ chức thẻ hoặc
cơng ty thẻ quốc tế.
- Ngân hàng thanh tốn là ngân hàng chấp nhận các loại thẻ như một
phương tiện thanh tốn thơng qua việc ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với các
điểm cung ứng hàng hoá dịch vụ trên địa bàn.
Trên thực tế rất nhiều ngân hàng vừa là ngân hàng phát hành vừa là ngân
hàng thanh toán thẻ. Với tư cách là ngân hàng phát hành, khách hàng của họ là
chủ thẻ còn với tư cách là ngân hàng thanh toán, khách hàng là các đơn vị cung
ứng hàng hố dịch vụ có ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ.
- Chủ thẻ: là những cá nhân hoặc người được uỷ quyền (nếu là thẻ do công
ty uỷ quyền sử dụng) được ngân hàng phát hành thẻ, có tên in nổi trên thẻ và
sử dụng thẻ theo những điều khoản, điều kiện ngân hàng quy định. Theo thơng
lệ, mỗi chủ thẻ chính có thể phát hành thêm 02 thẻ phụ, cả thẻ chính và thẻ phụ
cùng chi tiêu chung một tài khoản.
- Đơn vị chấp nhận thẻ : là các đơn vị cung ứng hàng hoá dịch vụ ký kết
hợp đồng chấp nhận thẻ như một phương tiện thanh toán được gọi là đơn vị
chấp nhận thẻ (ĐVCNT). Mặc dù phải trả cho ngân hàng thanh toán một tỷ lệ
phí chiết khấu nhất định nhưng bù lại các ĐVCNT thơng qua đó thu hút được
một khối lượng khách hàng lớn, bán được nhiều hàng hơn qua đó góp phần
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như lợi nhuận của đơn vị.Quyết
định số 371/1999/ QĐ-NHNN ngày 19 tháng 10 năm 1999
13
1.2.4.3. Thu nhập trong kinh doanh thẻ
Với tính chất là một dịch vụ, thẻ đã mang lại cho ngân hàng nhiều nguồn
thu khác nhau. Trước hết, phải kể đến là các khoản phí thường niên mà chủ thẻ
phải nộp theo hợp đồng sử dụng thẻ. Khoản phí với số lượng thẻ lớn sẽ là
nguồn thu tương đối của ngân hàng,có thể nói rằng ngân hàng ln ln có lợi
khi thực hiện giao dịch thẻ.
Khoản thu nhập thứ hai tương đối ổn định mà ngân hàng thu được đó là
thu từ các đơn vị chấp nhận thẻ. Đối với các ĐVCNT thì khoản phí này được coi
là phí cho mỗi đồng doanh thu có được từ việc chấp nhận thanh tốn thẻ. Đây
được coi như khoản chiết khấu thương mại. Ngoài ra, khách hàng cũng phải trả
một khoản lãi nếu như khơng thanh tốn đầy đủ đúng hạn theo sao kê của thẻ
tín dụng. Khoản phí chậm trả mà ngân hàng áp dụng đối với các chủ thẻ ứng với
mỗi sao kê, ngân hàng buộc chủ thẻ phải thanh toán một khoản tối thiểu, phần
cịn lại sẽ áp dụng mức phí chậm trả mà thực chất là lãi quá hạn.
Khoản thu lớn nhất mà ngân hàng thu được là từ khoản phí do thực hiện
thanh tốn cho các tổ chức tín dụng khác hoặc cho các tổ chức phát hành thẻ.
Khoản phí này được gọi là phí đại lí thanh tốn. Ngồi ra cịn có các loại phí gia
hạn mức tín dụng, phí tra sốt, phí cấp lại thẻ do bị hỏng, bị mất cắp, thất lạc…..
Tất cả các khoản thu này mang lại một tỷ lệ sinh lời khá cao, tạo sức hấp
dẫn cho những người kinh doanh thẻ.
1.2.4.4. Chi phí trong kinh doanh thẻ
Bên cạnh những khoản thu từ hoạt động phát hành và thanh toán thẻ, đơn
vị kinh doanh thẻ cũng phải bỏ ra nhiều loại chi phí, bao gồm:
Chi phí trong trang bị máy móc thiết bị cho các cơ sở chấp nhận thẻ: Đây là
khoản chi phí liên quan đến tài sản cố định của ngân hàng. Với sự phát triển
ngày càng cao của khoa học kỹ thuật, chi phí này chiếm một tỷ trọng lớn trong
14
tổng chi phí kinh doanh thẻ bởi tốc độ hao mịn của máy móc thiết bị. Đây là
một khó khăn tương đối lớn cho việc phát triển thị trường thẻ bởi phần lớn
thiết bị đều phải nhập từ nước ngoài có trình độ khoa học kỹ thuật cao.
Chi phí in ấn và mã hố thơng tin, quản lý hồ sơ khách hàng: khoản chi này
tương đối ổn định và chiếm một tỷ trọng nhỏ.
Lệ phí tham gia tổ chức thẻ quốc tế: khoản này được cố định hàng năm và
được tổ chức thẻ quốc tế quy định.
Các tổn thất do các rủi ro phát sinh…
Ngồi ra, nếu ngân hàng khơng phát hành đủ số thẻ ký kết hàng năm với tổ
chức thẻ quốc tế thì ngân hàng cịn phải chịu phạt một khoản tiền tương ứng
với số phát hành theo hợp đồng.
Có thể nói chi phí cho hoạt động kinh doanh thẻ là rất lớn, chính vì vậy,
quản lý các chi phí là một cơng việc khơng thể thiếu trong kinh doanh thẻ.
1.2.4.5 Vai trò của dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng trong việc phát
triển kinh tế xã hội
Đối với ngân hàng
Thứ nhất, vai trò của thẻ thanh toán đối với hoạt động huy động vốn của
ngân hàng: với thẻ ghi nợ, là loại thẻ thanh toán dựa trên cơ sở tài khoản tiền
gửi mở tại ngân hàng, do đó số lượng thẻ phát hành càng nhiều thì số tài khoản
tiền gửi càng tăng, thơng qua đó vốn của ngân hàng càng tăng một khoản tương
ứng. Đây là một hính thức huy động vốn của ngân hàng vừa là ngân hàng phát
hành vừa là ngân hàng thanh toán.
Thứ hai, vai trị của thẻ thanh tốn đối với cơng tác tín dụng của ngân
hàng: Với hình thức thẻ tín dụng, ngân hàng cịn có thể thực hiện các khoản cho
vay theo hạn mức tín dụng nhất định, cho phép chủ thẻ chi tiêu trong hạn mức.
Như vậy với hình thức phát hành thẻ tín dụng, ngân hàng đã mở rộng hoạt
động cho vay, đặc biệt là cho vay tiêu dùng. Đây là hoạt động tín dụng và đầu tư
15
an tồn, nhanh chóng và hiệu quả do khoản vay này dựa vào uy tín hoặc khả
năng tài chính cao của chủ thẻ.
Mặt khác để phát hành thẻ, khách hàng có thể ký quý một khoản tiền, hoặc
cầm cố sổ tiết kiệm, kỳ phiếu lớn hơn hoặc bằng hạn mức thẻ tín dụng.
Đối với kinh tế - xã hội:
Thứ nhất, thanh toán bằng thẻ giúp ngân hàng huy động được nguồn vốn
nhàn rỗi trong dân cư với giá rẻ. Nguồn vốn này được ngân hàng sử dụng để
đầu tư phục vụ sản xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu vốncủa nền kinh tế.Có
thể lấy ví dụ: nếu mỗi tài khoản thẻ có số dư 3 triệu đồng thì (ví dụ với 3,5 triệu
thẻ phát hành, các NHTM đã huy động được 10.500 tỷ đồng).
Thứ hai, thẻ thanh toán ngân hàng giúp hoạt động thanh tốn trở nên an
tồn, nhanh chóng và tiết kiệm thời gian. Việc thanh toán bằng thẻ đã tạo điều
kiện thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ một cách an tồn và có hiệu quả, chính
xác, tin cậy và tiết kiệm nhiều thời gian, qua đó tạo lập được niềm tin của dân
chúng vào hoạt động của hệ thống ngân hàng. Bên cạnh đó, việc khơng phải mất
chi phí vận chuyển tiền từ nơi này đến nơi kia để thanh toán đã làm giảm bớt
các tiêu cực và tệ nạn xã hội.
Thứ ba, góp phần thực thi có hiệu quả chính sách tiền tệ quốc gia: Thẻ
thanh tốn ngân hàng giúp tăng cường hoạt động lưu thơng tiền trong nền kinh
tế, tăng cường vòng quay của đồng tiền, khơi thông các luồng vốn khác nhau,
tạo điều kiện quan trọng cho việc kiểm soát khối lượng giao dịch thanh toán
của dân cư và cả nền kinh tế, qua đó tạo tiền đề cho việc tính tốn lượng tiền
cung ứng và điều hành thực thi chính sách tiền tệ có hiệu quả….
Đối với khách hàng sử dụng thẻ (hay cịn gọi là chủ thẻ):
Thứ nhất, thẻ thanh tốn đem lại sự tiện lợi trong thanh tốn hàng hóa và
dịch vụ cho người sử dụng thẻ ở cả trong và ngồi nước. Thẻ được tạo ra với
kích thước nhỏ gọn nên chủ thẻ có thể dễ dàng lưu giữ, vận chuyển bất kỳ đâu,
bất cứ lúc nào mà không bị hạn chế về không gian và địa lý. Chủ thẻ có thẻ sử
16