Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Trước hết em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô Trường Đại
Học Ngân Hàng TP.HCM, đặc biệt là các thầy cô khoa Quản Trị Kinh Doanh đã
truyền đạt cho em kiến thức cùng những kinh nghiệm vô cùng quý báu trong suốt
thời gian qua. Đó là những kiến thức nền tảng cơ bản để cho em có thể tiếp cận với
thực tế sau này. Một lần nữa, em cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban lãnh
đạo NH TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Thủ đức TPHCM – PGD
Phước Long các anh chị bộ phận quan hệ khách hàng, tín dụng và thu ngân đã tận
tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình thực tập.
Do chưa có nhiều thời gian làm quen với các công việc và sự hiểu biết còn
hạn chế em rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô và các anh chị, ban lãnh đạo
ngân hàng để em hoàn thành tốt bài báo cáo này.
Em cũng xin chân thành cám ơn cô Mai khoa Quản Trị Kinh Doanh Trường
Đại Học Ngân Hàng TP.HCM đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, giải đáp thắc mắc,
giúp em định hướng trong suốt quá trình viết báo cáo.
Lời cuối em xin kính chúc các thầy cô ĐH Ngân Hàng và toàn thể các anh
chị trong NH TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Thủ đức TPHCM – PGD
Phước Long dồi dào sức khỏe và thành công trong công tác. Kính chúc NH TMCP
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ngày càng thịnh vượng, luôn là niềm tin của khách hàng
và giữ vị trí hàng đầu trong hệ thống các ngân hàng Việt Nam và ngày càng vươn xa
ra thế giới.
TP.Hồ Chí Minh, Tháng 03 Năm 2016
Sinh viên thực hiện
Trang 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ BÁO CÁO THỰC TẬP
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Xác nhận của đơn vị
TPHCM, ngày............tháng
..............................................................................................
...
năm
Ký tên
Trang 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
BÁO CÁO THỰC TẬP
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
TPHCM, ngày.........tháng...... năm..........
Ký tên
Trang 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................1
Trang 4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT
NGUYÊN NGHĨA
CMND
Chứng minh nhân dân
CN
Chi nhánh
ĐVCNT
Đơn vị chấp nhận thẻ
EIB
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam
EXIMBANK
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam
GDV
Giao dịch viên
GTGT
Giá trị gia tăng
KH
Khách hàng
KSV
Kiểm soát viên
NH
Ngân hàng
NHNN
Ngân hàng nhà nước
PGD
Phòng giao dịch
TCTD
Tổ chức tín dụng
TK
Tài khoản
TMCP
Thương mại cổ phần
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TTKDTM
Thanh toán không dùng tiền mặt
Trang 5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH
Trang
Hình 1.1: Logo Eximbank…………………………………………………………...5
Hình 2.1: Sơ đồ phân loại thẻ thanh toán…………………………………………..14
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ngân hàng Eximbank………………………...9
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của PGD Phước Long Eximbank………………..12
Sơ đồ 2.1: Quy tình thanh toán thẻ………………………………………………....15
Biểu đồ 2.1: Số lượng thẻ thanh toán phát hành qua các năm……………………..18
Bảng 2.1: Các loại sản phẩm thẻ của Eximbank Thủ Đức………………………....20
Bảng 2.2: Số lượng thẻ phát hành từng loại của Eximbank Thủ Đức……………...22
Bảng 2.3: Doanh thu từ hoạt động thẻ Eximbank Thủ Đức ……………………….23
Bảng 2.4: Doanh thu từ hoạt động phát hành thẻ Eximbank Thủ Đức …………...24
Bảng 2.5: Doanh thu từ hoạt động thanh toán thẻ Eximbank Thủ Đức …………..24
Bảng 2.6: Chi phí phát hành thẻ Eximbank Thủ Đức …………………………......25
Bảng 2.7: Chi phí thanh toán thẻ Eximbank Thủ Đức …………………………….25
Bảng 2.8: Lợi nhuận từ hoạt động phát hành thẻ Eximbank Thủ Đức ……………26
Bảng 2.9: Lợi nhuận từ hoạt động thanh toán thẻ Eximbank Thủ Đức……………26
Bảng 2.10: Đơn vị chấp nhận thẻ của Eximbank Thủ Đức………………………...28
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu kế hoạch phát triển thẻ năm 2015……………………....38
Trang 6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển của hệ thống ngân hàng và những ứng dụng thành tựu
công nghệ thông tin, tự động hóa…có rất nhiều hình thức thanh toán không dùng
tiền mặt tiện lợi, an toàn đã và đang được sử dụng phổ biến ở nhiều nước trên thế
giới. Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán hiện đại không dùng tiện mặt
với sự trợ giúp của khoa học công nghệ đặc biệt là công nghệ thông tin. Đây là một
công cụ thanh toán có nhiều đặc tính vượt trội hơn so với các phương thức thanh
toán truyền thống khác. Chính vì vậy, thẻ thanh toán ngày càng khẳng định được vị
trí của nó trong hoạt động kinh doanh ngân hàng.
Vì vậy việc phát triển thẻ thanh toán là tất yếu khách quan của xu thế liên kết
toàn cầu, nhằm thực hiện đa dạng hóa dịch vụ và hiện đại hóa công nghệ ngân hàng
đối với các ngân hàng trong tiến trình hội nhập vào khu vực và thế giới, trong đó có
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Thủ Đức
TPHCM. Eximbank đã tích cực triển khai sản phẩm dịch vụ thẻ nhằm phát triển
hoạt động kinh doanh của ngân hàng và mang lại những tiện ích cho khách hàng
cũng gặt hái được nhiều thành công, tuy vậy, hoạt động kinh doanh thẻ của EIB vẫn
còn nhiều vấn đề bất cập. Đứng trước tình hình đó, việc nghiên cứu để đưa ra các
giải pháp marketing, nhằm tạo được một thương hiệu thẻ nổi tiếng với bản sắc
riêng, thu hút được sự quan tâm của khách hàng và nhằm đem đến một thẻ có giá trị
lợi ích tốt nhất cho khách hàng, gia tăng số lượng cũng như phạm vi thanh toán của
thẻ là vấn đề được quan tâm không chỉ với Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất
Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Thủ Đức TPHCM mà đây còn là một nhiệm vụ
quan trọng đối với hệ thống Ngân hàng Eximbank.
Tuy nhiên hoạt động kinh doanh thẻ hay hoạt động marketing dịch vụ thẻ của
ngân hàng Xuất Nhập khẩu vẫn còn những hạn chế nhất định về số lượng cũng như
chất lượng dịch vụ, chưa đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu của khách hàng và chưa
tương xứng với tiềm năng phát triển của Ngân hàng. Từ tình hình thực tiễn cũng
như quá trình tìm hiểu tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt
Nam chi nhánh Thủ Đức TPHCM - PGD Phước Long kết hợp với kiến thức đã có
em viết bài báo cáo thực tập với đề tài: “Giải pháp Marketing cho dich vụ thẻ
thanh toán tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi
nhánh Thủ Đức TPHCM”
Nội dung báo cáo được trình bày qua ba chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập
Khẩu Việt Nam chi nhánh Thủ Đức TPHCM - PGD Phước Long.
Chương 2: Thực trạng hoạt động markeitng dịch vụ thẻ thanh toán tại
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Thủ
Đức TPHCM.
Chương 3: Kiến nghị và giải pháp marketing dịch vụ thẻ thanh toán tại
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Thủ
Đức TPHCM.
Trang 7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Dù đã cố gắng để hoàn thành bài báo cáo, tuy nhiên vẫn không thể tránh
được những sai sót. Rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô cũng như các anh chị
ở phòng giao dịch để hoàn thiện bài báo cáo hơn.
Trang 8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT
NAM CHI NHÁNH THỦ ĐỨC - PHÒNG GIAO DỊCH PHƯỚC LONG.
1.1.
Giới thiệu Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Eximbank
1.1.1. Lịch sử hình thành
Hình 1.1- Logo Eximbank.
Eximbank được thành lập vào ngày 24/05/1989 theo quyết định số 140/CT
của Chủ Tịch Hội Đồng Bộ Trưởng với tên gọi đầu tiên là Ngân hàng Xuất Nhập
Khẩu Việt Nam (Vietnam Export Import Bank), là một trong những Ngân hàng
thương mại cổ phần đầu tiên của Việt Nam.
Ngân hàng đã chính thức đi vào hoạt động ngày 17/01/1990. Ngày
06/04/1992, Thống Đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ký giấy phép số 11/NH-GP
cho phép Ngân hàng hoạt động trong thời hạn 50 năm với số vốn điều lệ đăng ký là
50 Triệu đồng VN tương đương 12,5 triệu USD với tên mới là Ngân hàng Thương
Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Vietnam Export Import Commercial Joint
- Stock Bank), gọi tắt là Vietnam Eximbank.
Đến nay vốn điều lệ của Eximbank đạt 12.335 Triệu đồng. Vốn chủ sở hữu
đạt 13.317 Triệu đồng. Eximbank hiện là một trong những Ngân hàng có vốn chủ sở
hữu lớn nhất trong khối Ngân hàng TMCP tại Việt Nam.
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam có địa bàn hoạt động rộng
khắp cả nước với Trụ Sở Chính đặt tại TP. Hồ Chí Minh và 207 chi nhánh và phòng
giao dịch trên toàn quốc và đã thiết lập quan hệ đại lý với 869 Ngân hàng tại 84
quốc gia trên thế giới.
Dưới đây là một số thông tin cơ bản của Eximbank:
• Tên tiếng Việt : Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt
Nam.
• Tên tiếng Anh: Vietnam Export Import Bank.
• Tên viết tắt: EIB
• Hội sở: Tầng 8 - Vincom Center, 72 Lê Thánh Tôn và 45A Lý Tự
Trọng, P.Bến Nghé, Q.1, TP.HCM
• Tel: (84-8)38210056
• Fax: (84-8)38216913
• Swift: EBVIVNVX
Trang 9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
• Call Center 18001199
• Website: www.eximbank.com.vn
• Cơ quan quản lý: Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam
1.1.2. Quá trình phát triển của Eximbank
Trải qua hơn 20 năm phát triển, Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt
Nam đã ngày càng khẳng định được vị trí của mình trong lĩnh vực Ngân hàng. Mặc
dù thị trường kinh tế biến động thất thường, có những giai đoạn thăng trầm, nhưng
với chiến lược hợp lý của Hội đồng quản trị, Eximbank điều vượt qua và ngày càng
bền vững, đạt được những thành công đáng ghi nhận.
Có thể khái quát quá trình phát triển thông qua các cột mốc quan trọng
sau:
Năm 1991 và 1992: Được Ngân hàng Nhà nước và Bộ Tài chính tín
nhiệm giao thực hiện một phần chương trình tài trợ không hoàn lại
của Thụy Điển dành cho các doanh nghiệp Việt Nam có nhu cầu nhập
khẩu.
Năm 1993: Được chọn để thực hiện chương trình viện trợ của Chính
phủ Thụy Sĩ và bản thân Eximbank cũng nhận được một phần viện trợ
từ chương trình này.Tham gia hệ thống thanh toán điện tử của Ngân
hàng Nhà nước (NHNN).
Năm 1995: Vietnam Eximbank là thành viên Hiệp hội các định chế tài
trợ phát triển khu vực Châu Á - Thái Bình Dương (ADFIAP). Được
chọn là 1 trong 6 Ngân hàng Việt Nam tham gia thực hiện Dự án hiện
đại hoá Ngân hàng (Bank Modernization Project) do Ngân hàng Nhà
Nước Việt Nam tổ chức với sự tài trợ của Ngân hàng Thế Giới. Đã
được hai tổ chức thẻ tín dụng lớn nhất thế giới là Master Card
International và Visa International chấp nhận làm thành viên chính
thức (principal member). Đã tham gia vào hệ thống SWIFT (Tổ chức
viễn thông tài chính liên Ngân hàng toàn cầu) từ năm 1995.
Năm 1997: Được chấp nhận là thành viên chính thức của Tổ chức thẻ
MasterCard.
Năm 1998: Được Chase Manhattan Bank New York tặng giải thưởng
“1998 Best Services Quality Award”.Được chấp nhận là thành viên
chính thức của Tổ chức thẻ Visa.
Năm 2003: Triển khai hệ thống thanh toán nội hàng trực tuyến toàn hệ
thống.
Năm 2005: Kết nối thành công hai hệ thống thanh toán thẻ nội địa
Vietcombank-Eximbank. Eximbank là Ngân hàng đầu tiên tại Việt
Nam phát hành thẻ ghi nợ quốc tế Visa Debit.
Năm 2006: Eximbank đoạt giải thưởng “Thương hiệu mạnh Việt Nam
2005” do độc giả của Thời Báo Kinh tế Việt Nam bình chọn.
Trang 10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Năm 2007: Chính thức trở thành thành viên của tổ chức IFC (Công ty
tài chính Quốc tế toàn cầu).
Năm 2008: Eximbank Thủ Đức dự nhận được danh hiệu “Ngân hàng
tốt nhất Việt Nam” do Tạp chí The Banker trao tặng.Phối hợp với
Công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn (SJC) chính thức khai trương sàn
giao dịch vàng SJC – Eximbank, đồng thời tăng vốn điều lệ lên 7.220
Triệu đồng, trở thành một trong những Ngân hàng thương mại cổ
phần có vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam.
Năm 2009: Eximbank chính thức tăng vốn điều lệ lên
8,800,080,000,000 đồng, trở thành Ngân hàng TMCP thuộc nhóm các
Ngân hàng TMCP ngoài quốc doanh có vốn điều lệ lớn nhất lúc bấy
giờ tại Việt Nam.
Năm 2010: Eximbank nhận Giải Thưởng Thanh Toán Xuyên Suốt.
Eximbank Thủ Đức dự nhận giải thưởng Vàng “Thanh toán quốc tế
và quản lý tiền mặt” năm 2010 do ngân hàng HSBC trao tặng.
Eximbank đoạt giải thương thương hiệu chứng khoán uy tín năm
2010
Năm 2011: Eximbank Thủ Đức dự nhận giải "Thanh toán quốc tế xuất
sắc” năm 2010 do Ngân hàng HSBC trao tặng. Đây là năm thứ 10 liên
tiếp Ngân hàng HSBC trao tặng danh hiệu này cho Eximbank.
Năm 2012: Eximbank Thủ Đức dự được tạp chí The Banker – tạp chí
uy tín trong lĩnh vực tài chính quốc tế chọn vào Bảng xếp hạng 1000
Ngân hàng hàng đầu thế giới.
Năm 2013: Eximbank nhận giải thưởng “Sản phẩm Thương hiệu Việt
hội nhập WTO năm 2013” do tạp chí Thương hiệu Việt trao tặng.
Eximbank là thương hiệu trong Top 1.000 ngân hàng hàng đầu thế
giới do tạp chí The Banker bình chọn, ........
Năm 2014: Eximbank đạt giải “Báo cáo thường niên Tốt nhất năm
2014” do Sở Giao dịch chứng khóan Tp.HCM phối hợp với báo Đầu
tư chứng khóan bình chọn......
Năm 2015: tạp chí Asian Banker trao giải thưởng Ngân hàng Tài trợ
Thương mại tốt nhất năm 2015 (Best Trade Finance Bank), đây là lần
thứ 2 Eximbank nhận được giải thưởng này. Eximbank nhận giải
thưởng Thanh toán xuyên suốt (Straight Through Processing-STP
Award) năm 2014 do Ngân hàng Standard Chartered Bank (SCB) trao
tặng.......
1.1.3. Cơ cấu tổ chức.
Trang 11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 1.1- Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ngân hàng Eximbank.
(Nguồn: Báo cáo thường niên 2014 Eximbank)
1.1.4. Lĩnh vực hoạt động và các sản phẩm chủ yếu của Eximbank
Với chức năng của mình, ngân hàng Eximbank vô cùng đa dạng về lĩnh vực
hoạt động và rất phong phú về các sản phẩm dịch vụ như sau:
-
Huy động tiền gởi tiết kiệm, tiền gởi thanh toán của cá nhân và đơn vị
bằng VND, ngoại tệ và vàng. Tiền gửi của khách hàng được bảo hiểm
theo quy định của Nhà nước.
-
Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn; cho vay đồng tài trợ; cho vay
thấu chi; cho vay sinh hoạt, tiêu dùng; cho vay theo hạn mức tín dụng
bằng VND, ngoại tệ và vàng với các điều kiện thuận lợi và thủ tục đơn
giản.
Trang 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.2.
-
Mua bán các loại ngoại tệ theo phương thức giao ngay (Spot), hoán
đổi (Swap), kỳ hạn (Forward) và quyền lựa chọn tiền tệ (Currency
Option).
-
Thanh toán, tài trợ xuất nhập khẩu hàng hóa, chiết khấu chứng từ
hàng hóa và thực hiện chuyển tiền qua hệ thống SWIFT bảo đảm
nhanh chóng, chi phí hợp lý, an toàn với các hình thức thanh toán
bằng L/C, D/A, D/P, T/T, Cheque.
-
Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa và quốc tế: Thẻ
Eximbank MasterCard, thẻ Eximbank Visa, thẻ nội địa Eximbank
Card. Chấp nhận thanh toán thẻ quốc tế Visa, MasterCard, ...thanh
toán qua mạng bằng Thẻ.
-
Thực hiện giao dịch ngân quỹ, chi lương, thu chi hộ, thu chi tại chỗ,
thu đổi ngoại tệ, nhận và chi trả kiều hối, chuyển tiền trong và ngoài
nước.
-
Các nghiệp vụ bảo lãnh trong và ngoài nước (bảo lãnh thanh toán,
thanh toán thuế, thực hiện hợp đồng, dự thầu, chào giá, bảo hành, ứng
trước...)
-
Dịch vụ tài chính trọn gói hỗ trợ du học. Tư vấn đầu tư - tài chính tiền tệ.
-
Dịch vụ đa dạng về Địa ốc.
-
Home Banking; Mobile Banking; Internet Banking.
Giới thiệu Eximbank – Phòng giao dịch Phước Long.
1.2.1. Lịch sử hình thành.
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Thủ Đức – PGD
Phước Long thành lập theo quyết định số 140/CT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
và quyết định số 134/07/EIB/HĐQT của thường trực HĐQT Ngân hàng Eximbank,
chính thức đi vào hoạt động ngày 15/03/2011. Lúc mới thành lập mang tên là PGD
Cát Lái.
Đến ngày 21/02/2014 căn cứ vào văn bản số 356/HCM-TTGSNH1 của
NHNN Việt Nam – Chi nhánh TPHCM về việc chấp thuận Eximbank thay đổi địa
điểm PGD Phước Long, khi đó thì PGD Cát Lái được đổi tên thành PGD Phước
Long vào ngày 10/03/2014.
-
Tên cũ: Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh
Thủ Đức – PGD Cát Lái.
-
Địa chỉ cũ: Số 288 Nguyễn Thị Định, Ấp Tây B, P.Bình Trưng Tây,
Q.2, TPHCM.
-
Tên mới: Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh
Thủ Đức – PGD Phước Long.
-
Địa chỉ mới: Số 497 Đỗ Xuân hợp, P.Phước Long B, Q.9, TPHCM.
-
Tel: (08) 36400 869 - Fax: (08) 36400 898
Trang 13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của PGD Phước Long.
PGD Phước Long có chức năng như các chi nhánh khác thuộc Hội sở Ngân
hàng Eximbank. Và PGD Phước Long trực thuộc Eximbank Chi nhánh Thủ Đức
mọi hoạt động hạch toán liên quan đều thông qua chi nhánh.
+ Huy động tiền gởi tiết kiệm, tiền gởi thanh toán của cá nhân và đơn vị bằng
VND, ngoại tệ và vàng.
+ Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn.......
+ Mua bán các loại ngoại tệ ...
+ Thanh toán, tài trợ xuất nhập khẩu hàng hóa, chiết khấu chứng từ hàng hóa
và thực hiện chuyển tiền qua hệ thống SWIFT bảo đảm nhanh chóng...
+ Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa và quốc tế: Thẻ Eximbank
MasterCard, thẻ Eximbank Visa, thẻ nội địa Eximbank Card. Chấp nhận thanh toán
thẻ quốc tế Visa, MasterCard, ...thanh toán qua mạng bằng Thẻ.
+ Thực hiện giao dịch ngân quỹ, chi lương, thu chi hộ, thu chi tại chỗ, thu
đổi ngoại tệ, nhận và chi trả kiều hối, chuyển tiền trong và ngoài nước.
+ Dịch vụ tài chính trọn gói hỗ trợ du học. Tư vấn đầu tư - tài chính - tiền tệ.
Và các dịch vụ khác.............
1.2.3. Sơ đồ tổ chức của PGD Phước Long.
GIÁM ĐỐC
PGD
PHÓ GIÁM
ĐỐC PGD
Phòng Tín
dụng
Phòng Dịch vụ
khách hàng
Phòng Ngân
quỹ
Sơ đồ 1.2- Sơ đồ cơ cấu tổ chức của PGD Phước Long Eximbank.
1.2.4. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong PGD Phước Long.
Mỗi phòng thực hiện nhiệm vụ của mình theo sự phân công chỉ đạo của Ban
giám đốc. Giữa các phòng ban có mối quan hệ mật thiết với nhau để cùng thực hiện
mục tiêu chung của Ngân hàng.
Trang 14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ban giám đốc gồm: Giám đốc phụ trách về hỗ trợ tín dụng và xử lý nợ, phó
giám đốc phụ trách tác nghiệp và các vấn đề liên quan.
Phòng tín dụng: Là trong những bộ phận chủ chốt của PGD, đảm đương
nhiều trọng trách quan trọng trong hợp tác kinh doanh với các doanh nghiệp và ca
nhân có nhu cầu về vốn, đầu tư và giao dịch, thực hiện cho vay các đối tượng khách
hàng theo ủy quyền và phán quyết của tổng giám đốc và hội đồng quản trị.
Phòng dịch vụ khách hàng: Là một bộ quan trọng trong cơ cấu tổ chức, với
bản chất công việc nhiệm vụ rất phức tạp, đòi hỏi thực hiện nhiều quy trình (mở tài
khoản, cung cấp dịch vụ ngân hàng điện tử, thực hiện việc nhận và rút tiền gửi, tiến
hành xử lý hạch toán trên máy tính, tư vấn, giải đáp thắc mắc cho khách hàng, ....).
Phòng Ngân quỹ: Chịu trách nhiệm thu chi tiền mặt đúng, đủ theo chứng từ
kế toán phát sinh, quản lý kho tiền, quản lý và cất giữ các giấy tờ có giá trị tài sản
thế chấp theo đúng quy định về quản lý kho quỹ, kiểm tra giám sát việc lưu thông
và tính chất các loại tiền trong ngân hàng, báo cáo lên giám đốc các trường hợp
thiếu hụt, thừa quỹ hay các trường hợp mất mát hư hỏng liên quan đến tài sản thế
chấp, các giấy tờ có giá trị.
Trang 15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ THẺ
THANH TOÁN TẠI CHI NHÁNH THỦ ĐỨC.
2.1. Dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân Hàng.
2.1.1. Khái niệm thẻ thanh toán.
Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt mà các
chủ thẻ có thể rút tiền mặt tại các ngân hàng, cơ sở chấp nhận thẻ, máy rút tiền tự
động hoặc thanh toán tiền hàng hóa và dịch vụ tại các điểm chấp nhận thẻ.
Khách hàng sử dụng thẻ thanh toán để thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ, rút
tiền mặt trong phạm vi tài khoản tiền gửi của mình tại ngân hàng phát hành thẻ hoặc
trong hạn mức tín dụng được ngân hàng phát hành thẻ chấp nhận.
Các thành viên tham gia vào việc sử dụng và thanh toán thẻ bao gồm: ngân
hàng phát hành thẻ, ngân hàng thanh toán thẻ, đơn vị chấp nhận thẻ, chủ thẻ.
Hình 2.1: Sơ đồ phân loại thẻ thanh toán.
2.1.2. Quy trình sử dụng và thanh toán thẻ
(1) Ngân hàng phát hành thẻ cung cấp thẻ cho chủ thẻ
(2)(3) Chủ thẻ sử dụng thẻ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ cho đơn vị
chấp nhận thẻ.
(4)(5) Đơn vị chấp nhận thẻ gửi chứng từ cho ngân hàng thanh toán thẻ để
nhận tiền.
(6)(7) Ngân hàng thanh toán thẻ thanh toán lại với ngân hàng phát hành thẻ.
(2)
Chủ thẻ
Đơn vị chấp nhận thẻ
Trang 16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
(3)
(1)
Ngân hàng phát hành
thẻ
(7)
(6)
(5)
(4)
Ngân hàng thanh toán
thẻ
Sơ đồ 2.1- Quy tình thanh toán thẻ
2.1.3. Lợi ích của việc sử dụng thẻ thanh toán
Đối với chủ thẻ:
-
Sử dụng các tính năng, tiện ích của thẻ EIB: Sự linh hoạt, tiện lợi, an
toàn trong thanh toán ở trong và ngoài nước.
-
Tiết kiệm thời gian.
-
Được cấp tín dụng tự động tức thời khi khách hàng sử dụng thẻ tuần
hoàn.
-
Tránh các rủi ro, bất tiện khi sử dụng tiền mặt
-
Hưởng các ưu đãi của EIB và các đối tác liên kết khi sử dụng thẻ
Đối với ngân hàng EXIMBANK:
-
Quản bá thương hiệu
-
Thu được các loại phí khi phát hành và khi KH sử dụng thẻ
-
Đa dạng hóa sản phẩm – dịch vụ đáp ứng nhu cấu của KH
-
Thu phí chiết khấu trên doanh số báo có
-
Tăng lợi nhuận ngân hàng từ hoạt động kinh doanh tiền tệ (mua ngoại
tệ từ ĐVCNT.
-
Tham gia chuỗi dịch vụ toàn cầu.
-
Thúc đẩy đa dạng hóa dịch vụ ngân hàng
-
Góp phần hiện đại hóa ngân hàng.
-
Tăng nguồn vốn huy động giá rẻ cho ngân hàng.
Đối với đơn vị chấp nhận thẻ:
-
Đáp ứng nhu cầu thanh toán bằng thẻ của khách hàng
-
Tăng hiệu quả kinh doanh:
-
+ Giúp cho ĐVCNT nhanh thu hồi vốn..
-
+ Tăng doanh số bán hàng, dịch vụ và thu hút thêm khách hàng.
-
An toàn , bảo đảm hạn chế rủi ro, bất tiện khi nhận thanh toán tiền mặt
-
Tiết kiệm thời gian và chi phí cho ĐVCNT
-
Rút ngắn thời gian giao dịch với khách hàng.
Trang 17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-
Hưởng các ưu đãi cùa Ngân hàng
Đối với nền kinh tế:
-
Giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông.
-
Góp phần minh bạch tài chính, hổ trợ quản lý vĩ mô của nhà nước.
-
Tăng nhanh khối lượng chu chuyển, thanh toán trong nền kinh tế.
-
Thực hiện biện pháp kích.
-
Hình thành môi trường thương mại văn minh.
2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại Eximbank – CN Thủ Đức
2.2.1. Đánh giá chung về thị trường thẻ thanh toán Việt Nam1
Theo đánh giá từ NHNN chi nhánh TPHCM, trong năm 2015 dịch vụ ngân
hàng trên địa bàn thành phố tiếp tục phát triển nhanh, xu hướng thanh toán không
dùng tiền mặt ngày càng phổ biến.
Theo đó, số lượng khách hàng tham gia sử dụng dịch vụ ngân hàng, nhất là
các dịch vụ ngân hàng điện tử (dịch vụ thẻ, thanh toán, chuyển tiền; internet
banking, mobile banking…) ngày càng tăng, đạt tốc độ tăng trưởng bình quân trên
50% trong 2 năm gần đây.
Ông Tô Duy Lâm, Giám đốc NHNN chi nhánh TPHCM cho rằng, đây là
diễn biến tích cực khi người dân ngày càng quen dần với thói quen sử dụng các dịch
vụ ngân hàng. Để đáp ứng nhu cầu thanh toán của người dân, các ngân hàng thương
mại cũng đẩy mạnh phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ thanh toán.
Trong năm 2015, hệ thống máy ATM trên địa bàn đạt TPHCM đạt 4.180
máy, tăng 147 máy so với cuối năm 2014. Riêng hệ thống POS phát triển mạnh hơn,
với gần 34.000 máy được lắp đặt, thực hiện thanh toán tại 17.480 điểm chấp nhận
thanh toán thẻ, gồm các siêu thị, nhà hàng; cửa hàng và các trung tâm thương mại,
điểm du lịch, sân bay…
Về tình hình phát triển dịch vụ thẻ, cuối năm 2015, số lượng thẻ thanh toán
(bao gồm cả thẻ nội địa và quốc tế) đạt 9,9 triệu thẻ, tăng 9,3% so với năm 2014.
Trong đó, thẻ ATM đạt 7,7 triệu thẻ, chiếm khoảng 77% tổng số thẻ thanh toán, tăng
3,5% so với năm 2014.
NHNN chi nhánh TPHCM cho rằng, chất lượng dịch vụ thẻ ATM đã được
cải thiện nhiều so với những năm trước đây, ngoài các tiện ích của thẻ trong thanh
toán, chuyển tiền, nhận lương, rút tiền, thấu chi… các dịch vụ chăm sóc khách hàng
của các ngân hàng thương mại trên địa bàn đã được cải thiện nhiều, đáp ứng tốt nhu
cầu của người dùng thẻ
1 />
Trang 18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biểu đồ 2.1: Số lượng thẻ thanh toán phát hành qua các năm.
Nếu như trước đây khách hàng, đặc biệt là đối tượng công nhân, người lao
động có thói quen rút tiền mặt, thì hiện nay thói quen này đã được cải thiện nhiều,
khách hàng đã sử dụng ngày càng phổ biến hơn các tiện ích thẻ để thanh toán,
chuyển tiền, mua hàng và “giữ tiền” lâu hơn trên thẻ…
Số lượng giao dịch thanh toán qua thẻ nội địa, có tốc độ tăng trưởng cao,
tăng trên 25% trong năm 2015, trong khi đó, số lượng giao dịch thanh toán qua thẻ
quốc tế cũng tăng 18%.
Ông Tô Duy Lâm cho biết, trong thời gian tới, NHNN chi nhánh TPHCM sẽ
chỉ đạo các ngân hàng thương mại trên địa bàn tiếp tục mở rộng phát triển hệ thống
thanh toán không dùng tiền mặt theo hướng: đẩy mạnh các hoạt động thanh toán
khu vực công, thực hiện thành công các hoạt động thanh toán qua tài khoản tại các
cơ sở y tế công, trường học, bệnh viện công. Trong quá trình này, NHNN chi nhánh
TPHCM sẽ tổng kết các mô hình thanh toán đã được các ngân hàng thương mại
đang thực hiện như Sacombank thu học phí trường học qua thẻ phối hợp với công ty
ngôi nhà xanh, Vietinbank thu viện phí không dùng tiền mặt, thanh toán qua POS tại
các bệnh viện… để mở rộng phát triển.
2.2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh theo loại thẻ phát hành
Eximbank - Chi nhánh Thủ Đức
2.2.2.1. Thẻ nội địa
Thẻ V- Top là sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa được Eximbank Thủ Đức phát
hành cho khách hàng sử dụng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền
mặt. Đó là loại thẻ chỉ được sử dụng trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia và sử
dụng đồng bản tệ để thực hiện các giao dịch mua bán hàng hóa hay rút tiền mặt. Với
thẻ V- Top khách hàng có thể rút tiền mặt từ tài khoản tiền gửi, xem số dư tài khoản
và chuyển khoản trong cùng hệ thống Eximbank tại các máy ATM của Eximbank và
Trang 19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
của các ngân hàng trong liên minh Smartlink. Ngoài ra, khách hàng còn có thể thực
hiện các dịch vụ ngân hàng tự động tại các máy ATM của Eximbank như thanh toán
các hóa đơn dịch vụ tiện ích: điện, nước, điện thoại, Internet, bảo hiểm... hoặc thanh
toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại các địa điểm chấp nhận thẻ của ngân hàng.
So với một số ngân hàng khác, thì những tiện ích mà thẻ V-Top mang lại cho
khách hàng còn khá hạn chế, chưa thực sự đa dạng và phong phú, chưa đáp ứng
được nhu cầu của khách hàng.
2.2.2.2. Thẻ quốc tế
Với lợi thế là một trong những ngân hàng đầu tiên của Việt Nam là thành
viên chính thức của tổ chức thẻ Visa và MasterCard Quốc tế, Eximbank Thủ Đức đã
phát hành thẻ tín dụng quốc tế Eximbank Visa, Eximbank MasterCard, thẻ ghi nợ
quốc tế Eximbank Visa Debit và gần đây nhất là thẻ Eximbank VisaBusiness.
Thẻ quốc tế là loại thẻ được chấp nhận trên phạm vi toàn thế giới và thường
sử dụng các ngoại tệ mạnh để thanh toán như đồng Đô-la Mỹ, đồng Bảng Anh, đồng
Euro, đồng Yên Nhật, đồng France Pháp, đồng Đô-la Singapore...Thẻ quốc tế được
hỗ trợ, quản lý bởi các tổ chức tài chính lớn trên thế giới như Master Card, Visa...
hoạt động theo một hệ thống thống nhất và đồng bộ trên phạm vi toàn cầu.
Với những loại thẻ này, khách hàng có thể thanh toán tiền hàng hóa và dịch
vụ, đặt mua hàng hóa dịch vụ qua Internet, rút tiền mặt tại các ATM hoặc tại các
ngân hàng, thanh toán hóa đơn điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp, Internet...và
khách hàng có thể giải quyết những rắc rối của việc đổi tiền hay mang theo quá
nhiều tiền mặt khi đi công tác nước ngoài, du lịch và du học. Ngoài ra, còn giúp
khách hàng dễ dàng thanh toán và kiểm soát chi phí một cách có hiệu quả.
Đối với mỗi loại sản phẩm thẻ khác nhau thì hạn mức sử dụng, nguồn tiền
sử dụng, điều kiện phát hành cũng như đối tượng khách hàng sử dụng cũng khác
nhau. Nếu như thẻ tín dụng Eximbank Visa Debit nhắm đến đối tượng khách hàng
có thu nhập hợp pháp, ổn định với mức lương trên 3 triệu đồng/ tháng như các giáo
sư, giảng viên đại học, bác sĩ, nhân viên ngân hàng, doanh nhân, cán bộ công nhân
viên chức...hoặc các cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài có tài sản đảm
bảo thì thẻ Visa Business phục vụ cho đối tượng khách hàng là các doanh nghiệp có
tư cách pháp nhân hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Bảng 2.1: Các loại sản phẩm thẻ của Eximbank Thủ Đức
Loại thẻ
Thẻ tín
Thẻ
tín
Thẻ
VThẻ
dụng
Đặc
dụng
Visa
TOP
Visa Debit
Visa/Master
điểm
Business
Card
Tính
chất
Thẻ
nợ
Phạm vi
Trong
sử dụng
nước
ghi
Thẻ ghi
nợ
Thẻ
tín
dụng
Quốc tế
Thẻ
tín
dụng
Quốc tế
Quốc tế
Trang 20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đối
-Khách
-Khách
tượng
sử hàng từ 18 tuổi hàng trên 18
dụng
trở lên
tuổi
-Có
tài
khoản
tại
Eximbank
Nguồn
tiền sử dụng
Số dư có
trong tài khoản
cá nhân
Hạn
mức sử dụng
Bằng số
dư có trong tài
khoản
Tính
năng
-Thực
hiện rút tiền
mặt, xem số dư
tại các máy
ATM
của
Eximbank.
-Chuyển
khoản,thanh
toán hóa đơn,
dịch vụ công
cộng tại ATM
Eximbank.
-Khách
-Là các
hàng trên 18 doanh nghiệp
tuổi
có tư cách
-Có thu pháp nhân hoạt
nhập ổn định động theo quy
với mức lương định của pháp
trên 3 triệu luật Việt Nam
đồng /tháng
Số dư có
Ngân hàng ứng trước
trong
tài
khoản thanh
toán thẻ
Bằng số
Là
hạn
-Là hạn
dư có trong mức tín dụng mức tín dụng
tài khoản
được cấp tùy được cấp tùy
thuộc vào thu thuộc vào uy
nhập hoặc giá tín hoặc tài sản
trị tài sản đảm đảm bảo của
bảo của khách doanh nghiệp.
hàng là cá
nhân.
-Thực hiện rút tiền mặt tại các máy ATM
của Eximbank.
-Thanh toán hóa đơn điện thoại, điện, nước,
truyền hình cáp, internet thông qua website của
Eximbank
-Thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ tại các
điểm chấp nhận thẻ tại các nước trên thế giới
-Thanh toán qua mạng
- Giúp khách hàng dễ dàng kiểm soát các
khoản chi tiêu nhỏ, đặc biệt là các khoản công tác
phí .
( Nguồn: Phòng kinh doanh thẻ )
Lợi thế cạnh tranh chủ yếu của các sản phẩm thẻ của Eximbank Thủ Đức
hiện nay là mức phí khá cạnh tranh, mức phí mà ngân hàng đưa ra thường thấp, có
nhiều ưu thế hơn so với mức phí của các sản phẩm thẻ cùng loại do các ngân hàng
khác phát hành. Tuy nhiên, các tiện ích mà sản phẩm thẻ của Eximbank Thủ Đức
cung cấp còn ít, chưa nhiều bằng các ngân hàng khác và chưa được quảng bá mạnh
nên số lượng khách hàng biết đến sản phẩm thẻ của Eximbank còn ít, tốc độ tăng
trưởng thẻ còn thấp chưa thực sự tương xứng với tiềm năng của ngân hàng.
2.2.3. Kết quả kinh doanh thẻ Eximbank Chi nhánh Thủ Đức
2.2.3.1. Số lượng thẻ phát hành
Trang 21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Năm 2012, ngân hàng phát hành gần 90.000 thẻ trong đó có 60.000 thẻ nội
địa và 30.000 thẻ thanh toán quốc tế, đến năm 2013 số lượng thẻ phát hành tăng
thêm 15.129 thẻ tăng 45,4% so với đầu năm, nâng tổng số thẻ phát hành lên tới
48.488 thẻ, bao gồm 13.225 thẻ quốc tế và 35.263 thẻ ATM. Tốc độ tăng trưởng số
lượng thẻ phát hành tăng nhanh qua các năm, năm 2011 tăng 112,28%, năm 2012
tăng 203,49 % và năm 2013 tăng 136,45% . Tính đến hết năm 2014, số lượng thẻ
mà Eximbank Thủ Đức đang hoạt động là 150.252 thẻ trong đó thẻ tín dụng quốc tế
là 7.969 thẻ, thẻ ghi nợ Visa Debit là 9.138 thẻ và 133.145 thẻ ATM.
Bảng 2.2: Số lượng thẻ phát hành từng loại của Eximbank Thủ Đức
(ĐVT: Thẻ)
Năm
2010
2011
2012
2013
2014
V-TOP
15.553
16.119
29.247
35.263
55.480
Visa Debit
-
1.043
4.709
6.594
7.584
Visa Marter Card
-
301
1.579
6.631
3.594
Visa Business
-
-
-
-
62
Tổng
15.553
17.463
35.535
48.488
66.720
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp của phòng kinh doanh thẻ)
Nhìn vào bảng số liệu, ta có thể thấy số lượng thẻ phát hành đã có sự gia tăng
đáng kể. Năm 2012 số lượng thẻ phát hành tăng 18.072 thẻ so với năm 2011 trong
đó thẻ V- Top tăng 13.128 thẻ, Visa Debit tăng 3.666 thẻ, thẻ Visa/ Master Card tăng
1.278 thẻ. Sở dĩ có sự tăng lên đó vì đây là năm đầu tiên mà hệ thống thanh toán thẻ
của Eximbank kết nối với hệ thống thanh toán của ngân hàng Ngoại thương. Trong
hai năm 2013 và 2014 số lượng thẻ V- Top và thẻ Visa Debit có tăng chậm. Nguyên
nhân, do sự cạnh tranh giữa các ngân hàng diễn ra mạnh mẽ, nhiều ngân hàng đưa
ra nhiều tính năng, dịch vụ mới cho thẻ ghi nợ, gây sức ép cạnh tranh lên các sản
phẩm thẻ của Eximbank. Từ những tháng cuối năm 2013 giá hàng hóa tiêu dùng,
nguyên vật liệu, lương thực, xăng dầu tăng mạnh làm cho chỉ số giá tiêu dùng bùng
phát mạnh từ đầu năm 2014. Tháng 10/2014, Eximbank chính thức ra mắt sản phẩm
thẻ Visa Business dành cho các doanh nhân và đã phát hành được 62 thẻ. Mặc dù
vậy, số lượng thẻ V- Top của ngân hàng trong năm này cũng tăng nhanh, tăng
20.217 thẻ so với năm 2013. Sự tăng lên này là do ngân hàng đã triển khai chương
trình khuyến mãi “ Giải thưởng lớn dành cho chủ thẻ Eximbank” đã thu hút được
sự quan tâm, chú ý của nhiều khách hàng và cuộc thi “ Nhân viên tiếp thị thẻ xuất
sắc năm 2013” cũng đã thu hút được sự tham gia của nhiều nhân viên trong ngân
hàng và đã giới thiệu khoảng 7.200 thẻ các loại.
2.2.3.2. Doanh thu từ hoạt động thẻ
Trong những năm gần đây, doanh thu từ hoạt động thẻ tăng lên đáng kể. Đây
là một chỉ tiêu quan trọng thể hiện mức độ sử dụng thẻ của khách hàng cũng như
hiệu quả của hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng. Doanh thu từ hoạt động thẻ
Trang 22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
bao gồm doanh thu từ việc phát hành thẻ, doanh thu thanh toán thẻ và doanh thu từ
các tổ chức thẻ.
Bảng 2.3: Doanh thu từ hoạt động thẻ Eximbank Thủ Đức
(Đơn vị: Triệu đồng)
Năm
2012
2013
2014
So sánh
Phát hành thẻ
3.732
5.475
10.104
+/6.372
%
2.99
Thanh toán
thẻ
Tổ chức thẻ
6.704
9.516
13.446
6.742
2.005
0.797
2.979
2.559
1.762
3.21
Tổng
11.233
17.970
26.109
14.87
2.32
(Nguồn: Báo cáo của phòng kinh doanh thẻ)
Hoạt động kinh doanh thẻ của Eximbank đã đạt được một số kết quả khả
quan, doanh thu từ hoạt động thẻ tăng lên đáng kể. Năm 2012 đạt 11.233 triệu đồng,
năm 2014 đạt 26.109 triệu đồng tăng 45,3% so với năm 2013; trong đó doanh thu từ
hoạt động thanh toán thẻ chiếm tỉ trọng khá lớn trong tổng doanh thu. Điều đó
chứng tỏ đã có sự thay đổi trong thói quen tiêu dùng tiền mặt của người dân. Đây là
cơ hội tốt để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng.
Doanh thu từ hoạt động phát hành thẻ
Thông qua việc phát hành thẻ, ngân hàng thu được một khoản phí như lệ phí
phát hành thẻ lần đầu, lệ phí thường niên, phí thay thế thẻ theo yêu cầu, phí rút tiền
mặt, phí thay đổi hạn mức tín dụng, phí tài chính... Nguồn thu chủ yếu của hoạt
động kinh doanh thẻ trong 3 năm gần đây là thu phí thường niên, phí phát hành thẻ.
Sự tăng lên này một phần do Eximbank đã phát hành được một lượng thẻ lớn đặc
biệt là các loại thẻ tín dụng cho khách hàng.
Bảng 2.4: Doanh thu từ hoạt động phát hành thẻ Eximbank Thủ Đức
(Đơn vị: Triệu đồng)
Năm
2012
2013
2014
Tổng
Phí
1.967
2.290
3.636
7.893
(Nguồn: Báo cáo của phòng kinh doanh thẻ)
Doanh thu từ hoạt động thanh toán thẻ
Đó là khoản phát sinh trên doanh số của các điểm chấp nhận thẻ, phí rút tiền
mặt với thẻ tín dụng, phí giao dịch khi khách hàng của ngân hàng khác sử dụng máy
ATM của Eximbank Thủ Đức. Ngoài ra, ngân hàng còn được hưởng một phần chiết
khấu trên doanh số thanh toán hộ khi làm đại lý thẻ của ngân hàng phát hành.
Trang 23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng 2.5: Doanh thu từ hoạt động thanh toán thẻ Eximbank Thủ Đức
(Đơn vị: Triệu đồng)
Năm
2012
2013
2014
-Phí giao dịch hàng hóa dịch
vụ
-Thẻ tổ chức khác
-
-
-
6.388
9.142
12.973
-Thẻ Eximbank
0.108
0.193
0.334
-Phí giao dịch ứng tiền mặt
-
-
-
-Thẻ tổ chức khác
204.752
180.982
133.915
-Thẻ Eximbank
0.003
0.00056
0.005
(Nguồn: Báo cáo của phòng kinh doanh thẻ)
Doanh thu từ tổ chức thẻ
Trong năm 2012, nguồn thu từ các tổ chức thẻ đạt 797 triệu đồng, đến năm
2013 con số này tăng lên 2.979 triệu đồng nhưng đến năm 2014 thì doanh thu từ các
tổ chức thẻ giảm xuống còn 2.559 triệu đồng.
2.2.3.3. Chi phí hoạt động kinh doanh thẻ
Chi phí từ hoạt động kinh doanh thẻ cũng bao gồm chi phí phát hành thẻ, chi
phí thanh toán thẻ và chi phí trong việc tổ chức thẻ.
Chi phí phát hành thẻ
Bảng 2.6: Chi phí phát hành thẻ Eximbank Thủ Đức
(Đơn vị: Triệu đồng)
Năm
2012
2013
2014
Tổng
Phí
354
689
792
1.835
(Nguồn: Báo cáo của phòng kinh doanh thẻ)
Chi phí cho thanh toán thẻ.
Bảng 2.7: Chi phí thanh toán thẻ Eximbank Thủ Đức
(Đơn vị: Triệu đồng)
2012
2013
2014
- Phí giao dịch hàng hóa dịch
vụ
-
-
-
Trang 24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Thẻ tổ chức khác
1.168
1.389
1.644
- Thẻ Eximbank
0.48
0.65
0.99
-
-
-
- Thẻ tổ chức khác
49.754
30.386
15.772
- Thẻ Eximbank
0.001
0.0007
0.002
-Phí giao dịch ứng tiền mặt
(Nguồn: Báo cáo của phòng kinh doanh thẻ)
Chi phí tổ chức thẻ
Trong năm 2012, chi phí cho việc tổ chức thẻ là 102 triệu đồng, đến năm
2013 con số này tăng lên 783 triệu đồng nhưng đến năm 2014 thì chi phí từ việc tổ
chức thẻ giảm xuống còn 541 triệu đồng.
2.2.3.4. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh thẻ
Những năm gần đây doanh thu từ hoạt động kinh doanh thẻ tăng lên nên dẫn
đến Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh thẻ cũng tăng đáng kể. Lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh thẻ cũng bao gồm lợi nhuận từ việc phát hành thẻ, lợi nhuận thanh
toán thẻ và lợi nhuận từ các tổ chức thẻ.
Lợi nhuận từ hoạt động phát hành thẻ
Bảng 2.8: Lợi nhuận từ hoạt động phát hành thẻ Eximbank Thủ Đức
(Đơn vị: Triệu đồng)
Năm
2012
2013
2014
Tổng
Phí
1.613
1.601
2.844
6.058
(Nguồn: Báo cáo của phòng kinh doanh thẻ)
Lợi nhuận từ hoạt động thanh toán thẻ
Bảng 2.9: Lợi nhuận từ hoạt động thanh toán thẻ Eximbank Thủ Đức
(Đơn vị: Triệu đồng)
Phí giao dịch hàng hóa dịch vụ
Thẻ tổ chức khác
Thẻ Eximbank
Phí giao dịch ứng tiền mặt
Thẻ tổ chức khác
Thẻ Eximbank
2012
2013
2014
5.220
60
154.998
0.002
7.753
128
150.596
0.00049
11.329
235
118.143
0.003
(Nguồn: Báo cáo của phòng kinh doanh thẻ)
Lợi nhuận từ tổ chức thẻ
Trang 25