Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Giải chi tiết đề thi thử chuyên vinh lần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.13 KB, 13 trang )

Giải Chi Tiết Đề Thi Thử Chuyên Vinh Lần 1.
Lương Huy Thảo. K55-A1. Sư Phạm Sinh Học. ĐH Vinh
Mã đề 132.
Câu 1: Cơ sở tính quy luật của hiện tượng di truyền các tính trạng được quy định bởi gen
trong nhân là:
A.Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể trong giảm phân và sự tổ hợp tự do của
các giao tử trong thụ tinh.
B.Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính phân li theo nhiễm sắc thể giới tính.
C.Sự vận động của vật chất di truyền qua các thế hệ có tính quy luật chặt chẽ thông qua
cơ chế nguyên phân và giảm phân.
D.Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau.
Đáp án: C.
Câu 2: Khi nói về điều hòa hoạt động gen, phát biểu nào sai?
A.Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở mức phiên mã.
B.Điều hòa hoạt động gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen tạo ra.
C.Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế khi cấu trúc gen ngừng hoạt động.
D.Một gen điều hòa có thể tác động đến nhiều operon.
Đáp án: C .Ở đây cấu trúc gen mà tác giả muốn nhắc tới là cấu trúc của gen điều hòa.
Nếu như gen cấu trúc này ngừng hoạt đồng thì protein ức chế sẽ không được tổng
hợp.
Câu 3: Trong một gia đình có chồng nhóm máu B, vợ có nhóm máu O. Bên chồng có bố
mang nhóm máu B, mẹ mang nhóm máu AB. Nhận xét nào sau đây không chính xác khi
nói về gia đình trên?
A.Cặp vợ chồng có thể sinh con có nhóm máu O.
B.Xác suất sinh con trai đầu lòng mang nhóm máu B của cặp vợ chồng này là 50%.
C.Kiểu gen của ông nội có thể là IBIO
D.Kiểu gen của bà nội là IAIB
Đáp án B.
Ta có: người chồng có nhóm máu B có thể là 1/2IBIB và 1/2 IBIO
=> sinh con máu B: 1/2+1/2.1/2=3/4.
Vậy sinh con trai máu B là 3/8.


Câu 4: Khi nghiên cứu về di truyền người thu được một số kết quả sau:
(1)Các năng khiếu toán học, âm nhạc, hội họa có cơ sở di truyền đa gen, đồng thời chịu
ảnh hưởng nhiều của môi trường.
(2)Hội chứng Đao, hội chứng Tơcnơ do đột biến số lượng NST.
(3)Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của
NST X.
(4)Các đặc điểm tâm lí, tuổi thọ chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
(5)Tính trạng về nhóm máu, máu khó đông hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu gen.
(6)Mắt đen trội hơn mắt nâu, tóc quăn trội hơn tóc thẳng.
Có bao nhiêu kết quả thu được thông qua phương pháp nghiên cứu phả hệ.
A.5 B.2 C.4 D.3
Đáp án:
Ý 1 nghiên cứu trẻ đồng sinh.
Ý 2 nghiên cứu tế bào học.


Ý 3, chuẩn.
Ý 4. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
Ý 5. Đúng.
Ý 6. Đúng.
=> đáp án D.
Các bạn chú ý. Nhằm xác định các tính trạng do kiểu gen hay phụ thuộc nhiều vào
môi trường người ta dùng phương pháp trẻ đồng sinh.
Các bệnh nghiên cứu bằng phương pháp phả hệ là các bệnh liên quan đến gen trong
nhân chi phôi.
NST thì đương nhiên là tế bào học rồi.
Câu 5: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen
a quy định hoa trắng, Cho các cây hoa tím (P) lai với cây hoa tím có kiểu gen dị hợp tử,
F1 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng. Nhận xét nào
sau đây đúng?

A.Cho các cây hoa tím F1 tự thụ phấn, xác suất thu được hoa trắng ở đời con là 13,6%.
B.Có ba kiểu gen quy định cây hoa tím.
C.Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là 2 : 2 :1.
D.Trong số những cây hoa tím ở F1 cây hoa tím có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 50%.
Đáp án A.
Ta có: (AA, Aa) x Aa.
Tỉ lệ đời sau 1/12 hoa trắng. Vậy tần số alen a ở các cây hoa tím ở P là 1/6.
=> (5/6A: 1/6a) x (1/2A: 1/2a).
5/12AA: 6/12Aa: 1/12aa.
Cho hoa tím tự thụ phấn ta chia lại tỉ lệ hoa tím, (5/11AA: 6/11Aa).
=> hoa trắng: (6/11)x0,25=13,63%
Câu 6: Trong sản xuất nông nghiệp để tăng hàm lượng đạm trong đất, người ta sử dụng
mối quan hệ:
A.Giữa các loài thực vật và vi khuẩn sống trong cơ thể thực vật.B.Giữa tảo và nấm

sợi tạo địa y.
C.Giữa rêu và cây lúa.
D.Giữa vi khuẩn tạo nốt sần và rễ cây họ đậu.
Đáp án D.
Câu 7: Xét một cơ thể đực ở một loài động vật (có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY)
giảm phân hình thành tối đa 768 loại giao tử. Biết rằng ở tất cả các tế bào đã xảy ra hiện
tượng trao đổi chéo tại cặp nhiễm sác thể số 1, 2, 3; cặp nhiễm sắc thể giới tính không
phân li trong giảm phân II. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài này là.
A.2n=10 B.2n=12 C.2n=8 D.2n=16
Đáp án B.
Trao đổi chéo tại 1 điểm giảm phân cho 4 loại giao tử.
Cặp NST giới tính không phân li trong GP 2 cho 3 loại giao tử.
Những cặp giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử.
Ta gọi n là số cặp giảm phân bình thường thì số giao tử tạo ra là 2^n.
3 cặp TĐC cho ra 4^3 loại giao tử.

=> 768: (4^3.3)=4.
Vậy 2^n=4=>có 2 cặp giảm phân bình thường.
=> số cặp NST là. 3+1+2=6.


Vậy 2n=12.
Câu 8: Một cơ thể có kiểu gengiảm phân AB hình thành giao tử, trong quá trình
đó một số tế bào không phân li trong giảm ab phân II. Số loại giao tử tối đa mà cơ thể
đó có thể tạo ra là AB ab
A.9 B.10 C.11 D.7.
Đáp án C.
Giao tử bình thường: AB, ab, Ab, aB.
Giao tử k phân li khi không có TĐC: AB/AB, ab/ab, O
Giao tử k phân li khi xảy ra TĐC: AB/aB, AB/Ab, ab/aB, ab/Ab.
=> có tất cả: 4+3+4=11 loại giao tử.
Câu 9: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp, alen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt dài. Hai
cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu
hình thân cao, hạt tròn giao phấn với cây thân thấp hạt dài thu được F1. Cho cây F1 giao
phấn với nhau thu được 4 kiểu hình. Theo lí thuyết kết quả nào dưới đây không phù hợp
với kiểu hình thân thấp, hạt dài?
A.4,6% B.8,2% D.12,5% D.6,25%
Đáp án A.
Ta có phép lai:
P: AB/AB x ab/ab.
F1: AB/ab.
F1 x F1: AB/ab x AB/ab.
Giao tử ab thu được nhỏ nhất là 0,25 khi có 100% tế bào F1 đều xảy ra hoán vị.
(f=50%). => ab/ab= (0,25)2 =0,625.
Vậy đáp án A không phù hợp.

Câu 10: Ở người alen B quy định hói đầu, alen b quy định kiểu hình bình thường, kiểu
gen Bb quy định hói đầu ở nam và bình thường ở nữ. Quan sát một quần thể cân bằng có
10% người hói đầu. Cấu trúc di truyền của quần thể là:
A.0,2BB : 0,1Bb : 0,7bb B.0,01BB : 0,18Bb : 0,81bb
C.0,81BB : 0,01Bb : 0,18bb D.0,18BB : 0,01Bb : 0,81bb
Giải:
Ta có: gọi x là tần số alen B=> b=1-x.
CBDT: x2 BB: 2x.(1-x) Bb: (1-x)2 bb.
BB có thể hói ở nam và hói ở nữ, vì quần thể cân bằng nên BB ở nữ là x2/2. (1)
=> tỉ lệ hói ở nam là: x.(1-x)+x2/2. (2)
=> tỉ lệ người hói đầu trong quần thể (1)+ (2): (1-x).x+x2 = 0,1.
Giải ra ta đc x=0,1.
=> 0,01BB: 0,18Bb: 0,81bb.
Đáp án. B.
* Các bạn chú ý, khi quần thể cân bằng thì BB sẽ bằng BB của nữ cộng BB của nam,
mà BB của nữ và nam đều bằng nhau nên BB ở nữ là x2/2. Tương tự với Bb và bb
cũng vậy.
Câu 11: Cho các giống lúa có kiểu gen như sau:
Giống 1: AABbDd Giống 2: AabbDD Giống 3: aabbDd Giống 4:aaBBdd
Số giống có đặc tính di truyền ổn định là
A.1 B.4 C.3 D.2.


Ta xét các giống có đặc tính di truyền ổn định là giống 2 và 4.
Giống 3 bị loại vì qua thế hệ sẽ xuất hiện dd mất đi đặc tính trội.
=> đáp án D.
Câu 12: Quan sát một loài thực vật, trong quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không
xảy ra đột biến và trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 28 loại giao tử. Lấy hạt phấn của cây trên
thụ phần cho một cây cùng loài thu được hợp tử. Hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt
tạo ra các tế bào con với tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử

trên thuộc thể:
A.Tam bội B.Ba nhiễm C.Tứ bội D.Lệch bội.
Đáp án: A
Không xảy ra TĐC cho ra 2^8 loại giao tử, => n=8.
Gọi bộ NST của hợp tử là A. Ta có: A.2^4=384=> A=24.
=> bộ NST của hợp tử là 3n.
=> đáp án A.
Câu 13: Phát biểu nào đúng khi nói về ARN.
A.Cấu tạo từ một hay hai chuỗi polinuleotit.
B.Có bốn loại đơn phân A,T,G,X.
C.Có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung.
D.Đơn phân gồm ba thành phần: H3PO4, bazơ nitơ, C5H10O5.
Đáp án D.
Câu 14: “Các yếu tố ngoại cảnh thay đổi chậm mà sinh giới vẫn phát biểu nhanh chóng”.
Giải thích nào sau đây không đúng?
A.Tốc độ biến đổi các loài không phụ thuộc vào áp lực của chọn lọc tự nhiên.
B.Tốc độ biến đổi các loài phụ thuộc chủ yếu vào áp lực của chọn lọc tự nhiên.
C.Các nhóm sinh vật xuất hiện sau đã kế thừa các đặc điểm có lợi của các nhóm sinh vật
xuất hiện trước.
D.Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo con đường phân li.
Đáp án A.
Câu 15: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả
vàng. Cho các cây cà chua quả đỏ tam bội, tứ bội giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Biết
quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các loại giao tử tạo thành đều có khả năng thụ
tinh. Có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 cây quả đỏ : 1
cây quả vàng?
A.6 B.4 C.2 D.1
Đáp án B.
Ta có tỉ lệ vàng chiếm 1/12. Bằng 1/6x1/2.
Ta có thể tứ bội cho tỉ lệ aa bằng 1/2 là Aaaa.

Thể tứ bội cho tỉ lệ aa băng 1/6 là AAaa.
Thể tam bội cho tỉ lệ aa bằng 1/2 là Aaa.
Thể tam bội cho tỉ lệ aa bằng 1/6 là AAa.
=> có các phép lai:
Aaaa x AAaa, Aaaa x AAa, AAaa x Aaa, Aaa x AAa.
Có tất cả 4 phép lai.
Câu 16: Cho lai cá thể có kiểu gen dị hợp tử về 3 cặp gen với một cá thể khác cùng loài,
theo lý thuyết kiểu hình F1 phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 :1 : 1 : 1 : 1. Có bao nhiêu quy
luật di truyền thỏa mãn kết quả trên?


A.3 B.4 C.1 D.2
Đáp án A.
Ta có 8 kiểu hình đều có tỉ lệ như nhau.
Các quy luật có thể thỏa mãn là:
- Quy luật phân li: AaBbCc x aabbcc.
- Quy luật liên kết: Ab/ab Dd x aB/ab dd.
- Quy luật hoán vị: AB/ab Dd x ab/ab dd ( f=50%).
=> có 3 quy luật thõa mãn=> A.
Câu 17: Cho cây hoa đỏ lưỡng bội (P) giao phấn với hai cây lưỡng bội cùng loài trong
hai phép lai.
Phép lai 1: Cây hoa đỏ lai với cây hoa vàng, đời con thu được 90 cây hoa đỏ; 90 cây hoa
vàng; 60 cây hoa trắng.
Phép lai 2: Cây hoa đỏ đem lai phân tích, đời con thu được 30 cây hoa đỏ; 30 cây hoa
vàng; 60 cây hoa trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, kết luận nào
sau đây đúng?
A.Nếu cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, xác suất xuất hiện hoa trắng ở đời con là 6,25%.
B.Hai gen quy đinh tính trạng màu sắc hoa cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường và di
truyền liên kết.
C.Màu đỏ của hoa được hình thành do sự tương tác giữa hai gen trội không alen.

D.Có ba kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.
Đáp án. C.
Ta có ở phép lai 1: đỏ x vàng.
F1: 3 đỏ: 3 vàng: 2 trắng.
Có 8 kiểu hình được tạo ra ta có phép lai có thể là: AaBb x Aabb.
(A-B-) đỏ, (A-bb) vàng, (aaB-) và aabb trắng.
Phép lai 2: AaBb x aabb.
Tỉ lệ: 1 đỏ: 1 vàng: 2 trắng.
=> phép lai tuân theo quy luật át chế bởi gen lặn.
- Câu A: Nếu cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, xác suất xuất hiện hoa trắng ở đời con
là: AaBb x AaBb. => 3 (aaB-) +1 aabb =4/16=0,25=> A sai.
- Câu B. Sai.
- Câu D hoa vàng chỉ có 2 kiểu gen quy định, AAbb hoặc Aabb.
=> C đúng.
Câu 18: Ở một loài thực vật, cho lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng F1
thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, F2 phân li theo tỉ lệ 75%
cây thân cao, hoa đỏ : 25% thân cao, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này
nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Nhận định nào sau đây không chính xác?
A.Hai tính trạng này có thể do một gen quy định.
B.Mỗi tính trạng do một gen quy định, các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác
nhau.
C.Cây F1 có kiểu gen dị hợp tử.
D.Cho các cây thân cao, hoa đỏ ở F2 tạp giao, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 8 đỏ : 1
trắng
Ta có: P: cao đỏ x thấp trắng.


F1: 100% cao đỏ.
F1 x F1

F2: 3/4 cao đỏ: 1/4 cao trắng.
Ta thấy được F1 dị hợp, cao đỏ trội hoàn toàn so với thấp trắng. F2 xuất hiện 100%
thân cao và 3/4 hoa đỏ=> B sai, đáp án B.
Câu 19: Một học sinh làm tiêu bản châu chấu đực, quan sát hình thái và số lượng nhiễm
sắc thể dưới kính hiển vi thấy có 23 nhiễm sắc thể. Nhạn xét nào sau đây của học sinh là
chính xác?
A.Cặp nhiễm sắc thể giới tính của châu chấu đực là XY.
B.Bộ nhiễm sắc thể của loài là 2n=24.
C.Do rối loạn giảm phân nên cơ thể mẹ đã tạo ra giao tử n – 1.
D.Đây là đột biến lệch bội dạng 2n -1.
Ta có châu chấu đực có NST giới tính là XO.
Bộ NSt của châu chấu cái là 2n=24.
Đáp án chính xác là B.
Câu 20: Trong trường hợp không có đột biến, một gen quy định một tính trạng, gen tội là
trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen
bằng tỉ lệ phân li kiểu hình?
(1)AaBbdd x aaBbDd (2)AabbDd x aaBbdd (3) AB/ab x ab/ab. (4) Ab/aB x ab/ab.
(5) Ab/ab Dd x aB/ab dd, (6) AB/ab dd x AB/ab Dd
A.2 B.3 C.5 D.4
Đáp án D. Các phép lai là 2,3,4,5.
Câu 21: Yếu tố nào dưới đây được di truyền nguyên vẹn từ bố mẹ sang con?
A.Tính trạng. B.Kiểu gen. C.Kiểu hình. D.Alen
Đáp án. D.
Câu 22: Đặc điểm nào sau đây không phải là quần thê ngẫu phối?

A.Đột biến gen lặn có điều kiện tồn tại ở trạng thái dị hợp lâu dài hơn.
B.Các kiểu gen chủ yếu tồn tại ở trạng thái dị hợp.
C.Ít tồn tại gen gây chết, nửa gây chết hoặc có hại.
D.Duy trì được sự đa dạng di truyền.
Đáp án C.

Quần thể ngẫu phối các alen lặn có điều kiện được phát tán rộng rãi.
Câu 23: Phương pháp nào sau không tạo ra được nguồn biến dị tổ hợp?
A.Cho lai các cá thể cùng loài có kiểu gen khác nhau.
B.Dung hợp tế bào trần.
C.Chuyển gen từ loài này sang loài khác.
D.Cấy truyền phôi.
Đáp án D. Cấy truyền phôi tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau.
Câu 24:Ở lúa 2n=24, do đột biến một số thể đột biến có số lượng NST thay đổi. Dạng đột
biến nào sau đây không phải là đột biến lệch bội?
A.2n=22. B.2n=28. C.2n=48. D.2n=26.
Đáp án C.
Câu 25:Xét một gen có hai alen A và a,alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen
a quy định hoa trắng. Trong một quần thể tự thụ phấn ở thế hệ P có 40% số cây có kiểu
gen dị hợp, sau 4 thế hệ tỉ lệ kiểu hình:
A.Hoa trắng tăng 18,75%. B.Hoa trắng tăng 37,5%.


C.Hoa đỏ tăng 18,75%. D.Hoa đỏ giảm 37,5%.
Ta có: P: 0,4Aa.
F4: Aa= 0,4/16=0,025.
AA và aa sẽ tăng thêm: (0,4-0,025)/2=18,75%.
=> đáp án A.
* Các bạn chú ý hoa đỏ ở đây bao gồm cả AA và Aa. Nên hoa đỏ chỉ có thể giảm đi, Số
phần trăm hoa đỏ giảm đi là: 40-18,75=21,25%.
Câu 26:Trong quá trình phiên mã enzim ARN polomeraza nhận biết mạch gốc dựa vào:
A.Bộ ba mã mở đầu trên ADN. B.Vùng khởi động.
C.Chiều của mạch. D.Vùng vận hành.
Đáp án. B.
Ở vùng khởi động có các trình tự gen đặc biệt để enzim có thể nhận biết.
Câu 27:Lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen,F1 thu được 100% cây

thân cao,đỏ.Cho F1 tự thụ, F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 56,25% cây thân cao,hoa đỏ;
18,75% cây thấp, hoa đỏ; 6% cây thân cao,hoa trắng; 6% cây thân thấp hoa vàng; 12,75%
cây thân cao,hoa vàng; 0,25% cây thân thấp,hoa trắng. Theo lí thuyết, kết luận nào sau
đây đúng ?
A.Màu sắc di truyền theo tương tác bổ sung.
B.Trong số các cây thân cao hoa đỏ,cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 25%.
C.Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.
D.Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp hoa đỏ.
Ta có các tỉ lệ của F2:
Cao/thấp=3/4. Hoa đỏ: hoa vàng: hoa trắng=75:18,75%:6,25%=12:3:1.
Vậy A sai vì màu sắc di truyền theo tương tác át chế bởi gen trôi.
Hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp là AABB và AAbb chiếm tỉ lệ 2/12=1/6.
=>B sai
Giả sử, (A-B-) và (A-bb) cho hoa đỏ, (aaB-) cho hoa vàng, aabb cho hoa trắng.
Gen D quy định thân cao, d thân thấp.
Tỉ lệ F2 khác với tỉ lệ phân li độc lập=. Có 2 gen di truyền cùng nhau.
Giả sử A và D di truyền cùng nhau:
Ở kiểu hình (aaddB-)=6%=> aadd=0,06/0,75=0,08.
=>aaddbb= 0,08.1/4=0,02. Khác với tỉ lệ đầu bài.
Vậy B và D di truyền cùng nhau.
Vậy aa(B-dd)=0,06=> (B-dd)=0,06/0,25=0,24.=>bbdd=0,01=>bd=0,1=.f=0,2=20%.
=> C đúng.
Câu 28: Ở một quần thể ngẫu phối,thế hệ ban đầu có tỉ lệ kiểu gen ở giới đực
là:0,32BB:0,56Bb:0,12bb,ở giới cái là:0,18BB:0,32Bb:0,5bb.Sau 4 thể hệ,tần số alen B
và b lần lượt là:
A.0,47 và 0,53 B.0,34 và 0,66 C.0,64 và 0,37 D.0,6 và 0,4
Ta có tần số alen A và a ở đực là 0,6 và 0,4.
Tần số alen A và a ở giới cái là 0,34 và 0,66.
=>tần số a len A và a chung ở 2 giới là: (0,6+0,34)/2= 0,47 và 0,53.
=> đáp án A.

Câu 29: Cho hai thứ lúa mì thân cao, hạt màu đỏ dậm với lúa mì thân thấp, hạt màu
trắng; thu được F1 100% thân cao, hạt màu hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có
kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt màu đỏ dậm; 25% thân cao, hạt màu đỏ


vừa; 31,25% thân cao, hạt màu hồng; 12,5% thân cao, hạt màu hồng nhạt; 6,25% thân
thấp, hạt màu hồng; 12,5% thân thấp; hạt màu hồng nhạt; 6,25% thân thấp, hạt màu trắng.
Theo lý thuyết, trong các nhận xét sau đây có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1)Tính trạng màu sắc di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp.
(2)Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa.
(3)Khi cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được là 1 : 1 : 1 : 1.
(4)Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1.
A.1. B.4. C.2. D.3.
Ta có:
P: cao đỏ x thấp trắng
F1: 100% cao hồng.
F1 x F1.
F2: cao/thấp=3/1.
Đỏ đậm: đỏ vừa: hồng: hồng nhạt: trắng: 1:4:6:4:1
Quy ước: D thân cao, d thân thấp.
Màu sắc hoa do 2 gen A và B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp.
=> ý 1 đúng.
Ta có 2 trong 3 cặp gen đã di truyền liên kết với nhau.
Ờ đây thì A lk với D hay B liên kết với D đều được.
Giả sử A liên kết với D.
- Số kiểu gen quy định thân cao đỏ vừa là những kiểu gen có 3 alen trội về 2 gen A và
B. Ta có: AD/aD Bb, AD/ad BB, AD/AD Bb, AD/Ad Bb=> ý 2 sai.
- F1 lai phân tích: AD/ad Bb x ad/ad Bb đời con cho 1:1:1:1 => 3 đúng.
- tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là: (1:2:1) x (1:2:1). Sai.
=> các ý đúng là 1, 3 => Đáp án C.

Câu 30: Dạng đột biến nào sau đây gây hậu quả nghiêm trọng nhất về mặt di truyền

A.Thêm một cặp nucleotit ở mã mở đầu.
B.Thêm một cặp nucleotit ở mã kết thúc.
C.Mất một căp nucleotit ở mã kết thúc.
D. Mất một căp nucleotit sau mã mở đầu.
Đáp án D.
Ở câu A. Thêm 1 cặp trước bộ 3 mở đầu thì nó hoàn toàn không ảnh hưởng gì cả, vì
phía trước đó gen k mã hóa.
Câu B và C thêm hoặc mất 1 cặp ở mã kết thúc nó ít làm thay đổi hơn so với mất 1 cặp
ngày sau mã mở đầu. Khi mất ngay sau mã mở đầu thì nó làm thay đổi toàn bộ chuỗi
aa đc mã hóa.
Câu 31: Một giống lúa có alen A gây bệnh vàng lùn, để tạo thể đột biến mang kiểu gen
aa có khả năng kháng bệnh này người ta tiến hành các bước sau:
(1)Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
(2)Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến, gieo hạt mọc thành cây.
(3)Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
(4)Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc tự thụ phấn tạo dòng thuần.
Thứ tự đúng là:
A. 1-2-3-4. B. 2-3-4-1. C. 2-3-1-4. D. 1-3-2-4.
Đáp án C.


Câu 32: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai
gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác
nhau được F1. Cho cây F1 giao phấn với nhau, F2 phân li theo tỉ lệ 25% cây hoa tím, quả
tròn : 50% cây hoa tím, quả dài : 25% cây hoa đỏ quả dài. Kết luận nào sau đây không
chính xác?
A.F1 có kiểu gen dị hợp chéo, hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 20%.

B.F1 có kiểu gen dị hợp chéo, hai gen liên kết hoàn toàn.
C.F1 có kiểu gen dị hợp chéo, hoán vị gen xảy ra hai bên.
D.F1 có kiểu gen dị hợp chéo, hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 32%.
Ta có F1 dị hợp, F2 không xuất hiện kiểu hình aabb vậy đã có di truyền liên kết và
kiểu gen ở F1 là dị chéo Ab/aB và xảy ra hoán vị 1 bên.
Nếu như Ab/aB xảy ra hoán vị ở cả 2 bên thì sẽ cho kiểu hình aabb
=> đáp án C.
Câu 33: Trong thực tế sản xuất giống cây trồng, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn
để tạo ra các dòng thuần, sau đó cho các dòng thuần lai với nhau nhằm mục đích.
A.Tạo ADN tái tổ hợp. B.Loại bỏ các gen lặn.
C.Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp. D.Tạo ưu thế lai ở thực vật.
Đáp án D.
Câu 34: Vai trò của các nhân tố ngãu nhiên và di – nhập gen trong quá trình hình thành
loài mới là:
A.Cung cấp nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
B.Làm thay đổi đột ngột tần số của các alen,
C.Quy định chiều hướng, nhịp điệu thay đổi của các alen.
D.Làm tăng cường phân hóa vốn gen trong quần thể gốc.
Đáp án B.
Câu 35: Bộ ba trên ADN mã hóa cho bộ ba mở đầu trên mARN là:
A.3’UAX5’. B.3’GTA5’. C.5’GUA3’. D.3’TAX5’.
Đáp án D.
Câu 36: Một cặp vợ chồng trong giảm phân I cặp NST giới tính của người vợ không phân
li còn người chồng giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong số con sống sót đột biến
thể ba chiếm tỉ lệ:
A.25%. B.66,6%. C.75%. D.33,3%.
Ta có NST người vợ k phân li cho XX và O. Chồng giảm phân bình thường cho X và
Y.
Thể đột biến: XXY. XXX. XO, YO trong đó YO chết ngay khi hình thành hợp tử.
Tỉ lệ sống sót của thể 3 là 2/3=> đáp án B.

Câu 37: Độ đa dạng của một hệ sinh thái rừng nhiệt đới phụ thuộc chủ yếu vào:
A.Sản lượng sơ cấp tinh.
B.Sản lượng sinh vật toàn phần.
C.Hiệu suất chuyển hóa.
D.Sự tiêu phí năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng.
Đáp án A. Sản lượng sơ cấp tinh càng lớn thì càng có nhiều bậc dinh dưỡng trong
chuỗi thức ăn.
Câu 38: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một gen có hai alen
quy định, alen trội là trội hoàn toàn:


Biết rằng không có xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang
alen bệnh. Xác suất sinh con đầu lòng của cặp vợ chồng thế hệ thứ III bị bệnh là.
A. 1/18. B. 2/3. C. 1/9. D. 1/6.
Giải:
Mẹ người chồng có kiểu gen: (2/3Aa: 1/3AA). Bố chồng có kg AA.
=> người chồng có tỉ lệ kiểu gen: (2/3AA: 1/3Aa). Vợ có kiểu gen (1/3AA: 2/3Aa).
=> sinh con bệnh: 1/3x2/3x1/4=1/18.
=> đáp án A.
Câu 39: Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp lí tưởng để nghiên cứu
tiến hóa?
A.Phương pháp địa lí sinh vật học. B.Phương pháp phôi sinh học.
C.Phương pháp sinh học phân tử. D.Phương pháp quan sát hình thái NST.
Đáp án D.
Câu 40: Lấy hạt phấn của loài A (2n=18) thụ phấn cho loài B (2n=26), người ta thu được
môt số cây lai. Có bao nhiêu nhận định đúng về các cây lai này
1.Không thể thể trở thành loài mới vì không sinh sản được
2.Có thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng
3.Có khả năng trở thành loài mới thông qua khả năng sinh sản hữu tính.



4.Có thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa tự nhiên thành cây hữu thụ.
Có bao nhiêu nhận định đúng
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Đáp án C, 1,2,4.
Ý 3 sai vì con lai mang NST n của 2 loài nên k có khả năng sinh sản hữu tính.
Câu 41: Một cơ thể cái có kiểu gen AaBbXDeXdE giảm phân tạo giao tử abXde chiếm tỉ
lệ 2,25%. Cho cơ thể trên lai với cơ thể có kiểu gen AaBbXDEY, biết rằng quá trình
giảm phân ở cơ thể đực và cái diễn ra bình thường. Trong số các nhận xét sau có bao
nhiêu nhận xét đúng.
1)Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả alen lặn chiếm 25%
2)Cơ thể cái tạo giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 97,75%.
3)Đời con kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 54,5%.
4)Cơ thể cái giảm phân với tần số hoán vị gen là 18%.

A. 1 B. 2. C. 3. D. 4
Giải:
Ý 1. Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả alen lặn: 0,5.0,5.0,5=1/8=> Sai.
Ở cái cho abXde=2,25%=> Xde=0,025/0,25=0,09=. F=18%.
Ý 2 ở cái giao tử mang ít nhất 1 alen trôi là 1-0,0225= 97,95%. Đúng.
Ý 3 đời con mang 4 tính trạng trội là 3/4x3/4x0,59=33,1875%. Sai
Ý 4, đúng.
=> các ý đúng là: 2,4.
=> đáp án B.
Câu 42: Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, nguyên nhân chủ yếu làm cho
nhiều loài tuyệt chủng là.
A.Sự thay đổi lớn về điều kiện địa chất, khí hậu.
B.Sự canh tranh khốc liệt giữa các loài với nhau.
C.Loài xuất hiện sau thích nghi cao hơn loài xuất hiện trước.
D.Sự thay đổi về nguồn thức ăn và nơi ở .

Đáp án. A.
Câu 43: Ở một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, alen B quy định thân cao trội hoàn
toàn so với alen b quy định thân thấp. Quần thể ban đầu có số cây thân thấp chiếm 10%,
tần sô alen B bằng 0,6 thì số cây thân cao dị hợp chiếm tỉ lệ.
A. 10%. B. 48%. C. 30%. D. 60%.
Giải:
Gọi tần số Bb là x.
Ta có BB= 1-0,1-x=0,9-x.
Tần số alen B= BB+Bb/2=> 0,6=0,9-x+x/2.
=> x=0,6. Vậy đáp án D.
Câu 44: Sự phân tầng trong quần xã sinh vật làm giảm nhẹ sự canh tranh giữa các loài
do.
A.Tăng khả năng sử dụng nguồn sống của sinh vật.
B.Tăng nguồn dinh dưỡng của môi trường sống.
C.Sự phân hóa ổ sinh thái của các loài khác nhau.
D.Giảm số lượng cá thể trong quần xã.
Đáp án. C. Sự phân tầng dẫn tới phân hóa ổ sinh thái làm giảm bớt sự cạnh tranh của
các loài.


Câu 45: Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, càng về sau thì.
A.Mạng lưới dinh dưỡng ngày càng phức tạp.
B.Độ đa dạng càng cao, kích thước mỗi quần thể càng lớn.
C.Độ đa dạng càng thấp, kích thước quần thể càng lớn.
D.Mạng lưới thức ăn ngày càng đơn giản.
Đáp án A.
Diễn thế nguyên sinh độ đa dạng càng cao, càng nhiều loài thì lưới thức ăn càng phức
tạp và nhiều loài thì kích thước quần thể mỗi loài nhỏ lại.
Câu 46: Tạo môi trường có đầy đủ các nhân tố vô sinh, cấy vào đó loài tảo lục và vi sinh
vật phân giải. Tổ chức đó gọi là.

A. Quần thể sinh vật B. Hệ sinh thái.
C. Tập hợp các sinh vật khác loài. D. Quần xã sinh vật.
Đáp án B. Đây là hệ sinh thái vì có quần xã và các nhân tố vô sinh.
Câu 47: Cá ép sống bám trên cá lớn là mối quan hệ.
A. Hội sinh B. Cộng sinh C. Hợp tác D. Kí sinh-vật chủ
Đáp án A.
Câu 48: Ở gà, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp.
Cho gà trống chân cao có kiểu gen dị hợp tử lai với gà thứ nhất, tỉ lệ phân ly kiểu hình là
1 gà mái chân thấp: 2 gà trống chân cao: 1 gà mái chân cao; cho lai với gà mái thứ hai, tỉ
lệ phân ly kiểu hình là 1 gà trống chân cao: 1 gà trống chân thấp:1 gà mái chân cao: 1 gà
mái chân thấp. Theo lí thuyết kết luận nào sau đây đúng.
A.Ở đời con, gà trống có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 25%.
B.Tỉ lệ phân ly kiểu gen và kiểu hình giống nhau ở cả 2 phép lai.
C.Gen quy định chiều cao chân nằm trên NST thường.
D.Gen quy định chiều cao thân nằm trên vùng tương đồng của NST X.
Giải:
Ta thấy đời con lai có tỉ lệ KH k đồng đều.
Gen nằm trên NST giới tính. Gà trống XX gà mái XY.
Ở phép lai thứ nhất:
P: XAXa x XAY. (trống cao vs gà 1)
F1: 1 XAXA: 1XAXa: 1XAY: 1XaY.
Ở phép lai thứ 2: (trống cao vs gà 1)
P: XAXa x XaY.
F1: 1XAXa: 1XaXa: 1XAY: 1XaY.
=> đáp án A đúng.
Câu 49: Một cơ thể đực của một loài lưỡng bội có kiểu gen AaBbDd Eh/eH giảm phân
hình thành giao tử. Biết rằng giảm phân diễn ra bình thường và co xảy ra trao đổi chéo
với tần số 30%. Theo lý thuyết, số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham ra giảm phân
để tạo ra tất cả các lọai giao tử ở cơ thể có kiểu gen trên là.
A. 16. B. 10. C. 32. D. 8.

Giải:
Số loại giao tử tối da được tạo ra là: 2.2.2.4=32 loại.
Hoán vị 30%=>số giao tử hoán vị là 60%.
1 tế bào hoán vị cho 4 loại giao tử, k hoán vị cho 2 loại giao tử.
=> gọi số tế bào tối thiểu là a.
Ta có: 0,6a.4+0,4a.2=32=> 3,2a=32=> a=10.


=> Đáp án B.
Câu 50: Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền plasmit có đặc điểm:
1)Có dấu chuẩn hoặc gen đánh dấu.
2)Khi đưa vào tế bào chủ dễ tiếp nhân.
3)Không có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen tế bào nhận.
4)Có thể nhân đôi, phiên mã bình thường như các ADN trong tế bào chất của tế bào chủ.
5)Có kích thước lớn, dễ xâm nhập tế bào chủ.
Số phương án đúng là:
A. 3. B. 2. C.4. D. 5.
Đáp án A. 1,2,4.
Mọi thắc mắc xin liên hệ:

/>


×