Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Danh gia rui ro ATVSLD 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.15 KB, 12 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---o0o--Tân Dân, ngày 01 tháng 01 năm 2016

ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ RỦI RO
VỀ AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG NĂM 2016
Mục I. Lập kế hoạch đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động
1. Mục đích.
- Nhằm xác định rõ các đối tượng tiềm tàng rủi ro, mối nguy hiểm đối với từng phòng ban, từng bộ phận, từng vị trí
2.
3.

công việc có thể gây mất an toàn lao động, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe người lao động.
Xác định rõ các rủi ro, mối nguy hiểm cũng như mức độ ảnh hưởng tới người lao động.
Đưa ra các biện pháp nhằm loại bỏ, phòng chống các rủi ro, nguy cơ có thể gây tại nạn lao động, gây bệnh nghề
nghiệp, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe người lao động.
Đối tượng
Máy móc, thiết bị tiềm ẩn rủi ro, mối nguy hiểm có thể gây mất an toàn vệ sinh lao động, bệnh nghề nghiệp cho người
lao động.
Điều kiện nhà xưởng, môi trường làm việc.
Quy định về thời giờ làm việc, nội quy, quy định và việc chấp hành các nội quy, quy định về ATVSLĐ.
Phạm vi

Toàn bộ nhà máy, toàn bộ các bộ phận và các máy móc đi kèm sử dụng phục vụ mục đích sản xuất.
4. Thời gian

Trước , trong và sau khi kết thúc quá trình hoạt động sản xuất.
5. Phương pháp nhận diện, phân tích nguy cơ và tác hại các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại.


-



6.
-

-

-

7.

Phương pháp nhận diện và phân tích:
Phương pháp định tính: Dựa trên các cảm quan, khảo sát thực tế tình hình hoạt động sản xuất để nhận biết, đánh giá
các nguy cơ và các yếu tố có hại.
Phương pháp định lượng: Dựa trên các con số cụ thể thông qua các báo cáo, hồ sơ tai nạn lao động và kết quả điều
tra, giám định của cơ sở y khoa hoặc trực tiếp sử dụng các dụng cụ, thiết bị đo thông số của các yếu tố có hại tại nơi
làm việc.
Trách nhiệm của các bộ phận phòng, ban, phân xưởng và cá nhân có liên quan đến việc đánh giá nguy cơ rủi ro
về an toàn, vệ sinh lao động.
Quản lý nhà máy: Tham gia đánh giá, nắm được rủi ro, nguy cơ tiềm ẩn từ đó đưa ra chính sách, quyết sách đúng đắn
nhằm giảm thiểu, loại bỏ các yếu tố có hại, yếu tố nguy hiểm trong lao động.
Bộ phận an toàn vệ sinh lao động: Tham gia giám sát, nắm bắt một cách nhanh chóng, chính xác các mối nguy cơ rủi
ro về an toàn vệ sinh lao động tiềm ẩn. Từ đó tư vấn quản lý nhà máy đưa ra những biện pháp cải thiện kịp thời.
Công đoàn cơ sở: Tham gia đoàn đánh giá rủi ro của nhà máy, đại diên ý kiến của người lao động về những ý kiến họ
đưa ra, cũng như quản lý lực lượng an toàn vệ sinh viên. Tham gia tư vấn cho quản lý nhà máy về các nguy cơ rủi ro
đang tiềm ẩn và các biện pháp phòng tránh, loại bỏ chúng.
Mạng lưới an toàn vệ sinh viên: Đôn đốc các thành viên trong tổ tuân thủ nội quym quy trình vệ sinh an toàn lao
động. Giám sát, kịp thời phát hiện những nguy cơ rủi ro có thể có trong quá trình làm việc. Đồng thời báo cáo lên bộ
phận an toàn vệ sinh lao động và ban chấp hành công đoàn cơ sở.
Bộ phận y tế: Tham gia tư vấn cho ban lãnh đao nhà máy, cũng như đánh giá nhận diện các nguy cơ, mối nguy hại có
thể có trong quá trình làm việc. Cũng như đề ra các biện pháp loại trừ, phòng tránh những tai nạn, bênh nghề nghiệp

không đáng có trong sản xuất.
Kinh phí dự trù.
Khoảng 3.000.000.000 VNĐ.

Mục II. Đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động
1. Nhận diện các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại trên cơ sở :
a) Đặc điểm điều kiện lao động, quy trình làm việc


- Tình trạng an toàn của quá trình công nghệ và máy, thiết bị được sử dụng trong quá trình sản xuất : Nhà máy đi bắt đầu
hoạt động từ năm 2007, cho đến nay hầu hết các thiết bị, máy móc đã cũ, trong quá trình vận hành thường có hiệu suất
không cao, có dấu hiện phát sinh ồn, cũng như những bộ phận bảo hộ bị hỏng, hoặc rơi vỡ.
- Cường độ lao động, tư thế,vị trí của NLĐ khi làm việc : Căn cứ kế hoạch sản xuất năm 2016 cũng như chính sách lao động
của nhà máy thì mỗi ngày công nhân viên sẽ làm việc trung bình 9h/ ngày và được nghỉ 01 ngày cuối tuần. Tuy nhiên với tư
thế làm việc đặc thù của ngành may khá gò bó, điều này cũng có thể dẫn đến tình trạng mệt mỏi khi làm việc trong thời gian
dài.
- Năng lực của lực lượng lao động: Hầu hết lực lượng lao động công ty đều có tay nghề bình quân là trên 2 năm, đây có thể
coi là thuận lợi cho nhà máy trong công tác tuyên truyền, nhận biết phòng tránh tai nạn lao động và các yếu tố có hại.Trong
đó trên 98% tổng số lao động có trình độ văn hóa từ trung học cơ sở trở lên. Do đó sẽ còn một phần nhỏ người lao động có
nhận thức hạn chế, điều này có thể tác động một phẩn ảnh hưởng đến hiệu quả của công tác an toàn vệ sinh lao động.
- Tình trạng nhà xưởng: Nhà xưởng được thiết kế đạt quy chuẩn về tiêu chuẩn xây dựng với điều kiện làm việc khá mát mẻ,
thông thoáng, lối đi, thoát hiểm đảm bảo an toàn cho người lao động trong tình huống khẩn cấp.
Ngoài ra, xung quanh nhà xưởng công ty được trang bị các thiết bị phòng cháy chữa cháy như: bình cứu hỏa, họng
nước cứu hỏa vách tường ngoài nhà, cùng với hệ thống đèn báo, báo cháy tự động đảm bảo ứng cứu khi sự cố xảy ra một
cách nhanh chóng.
b) Kiểm tra thực tế nơi làm việc và khảo sát ý kiến người lao động
STT Bộ phận
1

Đối tượng rủi ro


Chuyền may
CN vận hành máy may
CN vận hành máy đập cúc

Yếu tố nguy hiểm tồn tại
(Có thể có)

Yếu tố nguy hại tồn tại
(Có thể có)

1. Kim gãy văng bắn
Tư thế lao động gò bó với
2. Kéo bấm không được buộc dây
cường độ khá cao khoảng 9h/
3. Trơn trượt, vấp ngã do hàng hóa,
ngày.
NPL để che chắn lối đi lại
1.Máy dập cúc hơi không có thiết


bị bảo vệ.
2.Máy dập cúc lắp thiết bị bảo vệ
chưa đúng quy định

2

Ép - xim

CN vận hành máy ép


3

Cắt laze

CN vận hành máy cắt laze

4

Xưởng in

CN in, pha chế mực

5

Xưởng thêu

CN thêu

6

Phòng lông vũ

CN nhồi lông vũ

7

Cắt

CN cắt


Tư thế làm việc luôn phải
Hơi là nóng rò rỉ
đứng trong khoảng thời gian
dài từ 8 -9 tiếng/ ngày.
Hóa chất tràn đổm văng bắn tiếp Tiếng ồn khi tẩy hàng trên
xúc trực tiếp với da, mắt, miệng.
85Db.
CN không sử dụng gang tay khi
vận hành máy
CN không đậy nắp máy lazer khi CN không mang kinh bảo hộ
vận hành
lao động chống tia lazer.
Nồng độ hóa chất khá
Hóa chất tràn đôt, văng bắn tiếp
cao,đặc biệt khi sử dụng
xúc trực tiếp với da, mắt…
acetone, xylene.
Độ ồn cao >85 Db
1.Nồng độ bụi hô hấp trong
không khí cao (bụi lông vũ).
2.Khu vực đập hàng độ ồn >
85Db
Máy cắt tay có lưỡi dao hở
-

CN vận hành máy kiểm vải

Lô cuốn không được che chắn.


CN vận hành máy cắt nhiệt

Dây đốt không được che chắn.

CN vận hành xe nâng điện

Hàng hóa để trên cao có nguy cơ bị
rơi, đổ

CN là
CN kiểm hàng

8

Kho
phẩm

thành

CN cấp phát NPL

Chun, khóa bị đốt sinh ra
mùi khét
(fomaldehit)
-


9

Bảo dưỡng


10

Nồi hơi

CN vận hành máy phát điện, Nguy cơ bị điện giật do rò rỉ điện, Độ ồn cao khi vận hành máy
trạm điện
phóng điện
phát điện
Độ ồn cao khi thao tác, vận
CN vận hành máy nén khí
hành máy
Nguy cơ bị điện giật do rò rỉ điện,
CN vận hành máy cắt, máy phóng điện
Khi cắt, hàn sinh ra khí độc
hàn
Nguy cơ cháy nổ cao
Mạt sắt văng bắn
Bình góp hơi, nồi hơi làm việc với 1.Nhiệt độ cao
CN vận hành nồi hơi
áp suất lớn có thể gây nổ.
2. Bụi than
Nguy cơ cháy nổ cao
3. Tiếng ồn

d) Căn cứ hồ sơ, tài liệu về an toàn, vệ sinh lao động
+ Biên bản điều tra lao động:
Căn cứ biên bản điều tra tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động năm 2015, xảy ra 03 vụ kim đâm
vào tay, 05 vụ dập cúc vào tay, 01 vụ dập bù vào tay.
Tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động 6 tháng đầu năm 2016: xảy ra 02 vụ tai nạn lao động

trong đó 01 vụ cắt vào tay do không mang găng tay sắt, 01 vụ do công nhân kim đâm vào tay do không lắp bảo vệ kim.
2. Khả năng xuất hiện và hậu quả của việc mất an toàn, vệ sinh lao động phát sinh từ yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại
được nhận diện.
a) Các yếu tố nguy hiểm
STT Bộ phận
1

Chuyền
may

Yếu tố nguy hiểm
Khả năng
tồn tại
xuất hiện
(Có thể có)
Máy may, máy xén Cao
không được che
chắn.

Phạm vi ảnh Hậu quả
hưởng
Tai nạn có thể xảy ra

Mức độ nghiêm
trọng

Trực tiếp CN Kim đâm vào tay
vận hành
Kim văng bắn vào mắt


Nghiêm trọng


Kéo bấm không Cao
được buộc dây
Hàng hóa, NPL để
Cao
che chắn lối đi lại
Máy dập cúc hơi
Cao
không có thiết bị
bảo vệ.
Máy dập cúc lắp
thiết bị bảo vệ chưa Cao
đúng quy định
Hơi là nóng rò rỉ

2

Ép - xim

3

Cắt laze

4

Xưởng in

5


Cắt

Hóa chất tràn đổ
văng bắn tiếp xúc
trực tiếp với da,
mắt, miệng.
CN không sử dụng
gang tay khi vận
hành máy
CN không đậy nắp
máy lazer khi vận
hành
Hóa chất tràn đổ,
văng bắn tiếp xúc
trực tiếp với da,
mắt…
Máy cắt tay có lưỡi
không được che

Thấp

Thấp

Trực tiếp CN Kéo rơi vào chân, đâm Nghiêm trọng
vận hành
vào người
Trực tiếp CN Gây trơn trượt, ngã
vận hành, CN
lân cận

Trực tiếp CN Dập vào tay
vận hành

Nghiêm trọng

Trực tiếp CN Dập vào tay
vận hành

Nghiêm trọng

Trực tiếp CN Bỏng nhiệt
vận hành

Ít nghiêm trọng

Nghiêm trọng

Trực tiếp CN sử Gây bỏng, mù lòa, ung Ít nghiêm trọng
dụng và CN lân thư…
cận
Ít nghiêm trọng

Trung bình

Trực tiếp CN Bỏng nhiệt
vận hành
Trực tiếp CN Bỏng nhiệt
vận hành

Ít nghiêm trọng


Thấp

Trung bình
Cao

Trực tiếp CN sử Gây bỏng, mù lòa, ung Ít nghiêm trọng
dụng và CN lân thư…
cận
Trực tiếp CN sử Cắt vào tay
dụng

Nghiêm trọng


chắn

6

7

Lô cuốn không
được che chắn.
Dây đốt không được
Kho thành
che chắn.
phẩm
Hàng hóa để trên
cao có nguy cơ bị
rơi, đổ

Nguy cơ bị điện giật
do rò rỉ điện, phóng
điện
Bảo dưỡng
Mạt sắt văng bắn

8

Nồi hơi

Trung bình

Trực tiếp CN Cuốn, kẹp
vận hành
Trực tiếp CN Bỏng nhiệt
vận hành
Trực tiếp CN Gây trấn thương
vận hành

Trung bình

Trực tiếp CN Gây bỏng, trụy tim, có thể Nghiêm trọng
vận hành
tử vong

Trung bình
Trung bình

Cao


Bình góp hơi, nồi
hơi làm việc với áp
Thấp
suất lớn có thể gây
nổ.
Nguy cơ cháy nổ
Thấp
cao

Ít nghiêm trọng
Nghiêm trọng
Nghiêm trọng

Trực tiếp CN Văng bắn vào mắt, gây Nghiêm trọng
vận hành
tổn thương giác mạc, gây

Trực tiếp CN Gây thương tích, thậm chí Ít nghiêm trọng
vận hành và CN tử vong
khu vực lân cận
Trực tiếp CN Bỏng nhiệt, gây tử vong
vận hành và CN
khu vực lân cận

Ít nghiêm trọng

b) Yếu tố nguy hại
STT

Bộ phận


1

Chuyền
may

Yếu tố nguy hại tồn
tại
(Có thể có)
Tư thế lao động gò bó
với cường độ khá cao
khoảng 9h/ ngày.

Khả năng Phạm vi ảnh
Hậu quả
xuất hiện hưởng
Trung
bình

Mức độ nghiêm
trọng

Trực tiếp CN Dễ mệt mỏi, mắc bệnh Ít nghiêm trọng
vận hành
xương khớp


Tư thế làm việc luôn
phải
đứng

trong Trung
khoảng thời gian dài từ bình
8 -9 tiếng/ ngày.
Tiếng ồn khi tẩy hàng
Cao
trên 85Db.

2

Cắt laze

3

Xưởng in

4

Xưởng
thêu

5

6
7

Phòng
lông vũ

CN không mang kinh
bảo hộ lao động chống

tia lazer.
CN không mang găng
tay khi thực hiên thao
tác cắt.
Nồng độ hóa chất khá
cao,đặc biệt khi sử
dụng acetone, xylene.

Trung
bình

Độ ồn cao >85 Db

Cao

Trung
bình
Trung
bình

Nồng độ bụi hô hấp
Cao
trong không khí cao
(bụi lông vũ).
Khu vực đập hàng độ
Cao
ồn > 85Db

Chun, khóa bị đốt sinh
Kho thành

ra
mùi
khét
phẩm
(fomandehit)
Độ ồn cao khi vận hành
Bảo dưỡng
máy phát điện

Trung
bình
Trung
bình

Trực tiếp CN Gây đau chân
vận hành và CN
lân cận

Ít nghiêm trọng

Trực tiếp CN Giảm thính lực, điếc
vận hành và CN
lân cận

Nghiêm trọng

Trực tiếp CN Giảm thị lực
vận hành

Ít nghiêm trọng


Trực tiếp CN Tổn thương, đứt lìa ngón Ít nghiêm trọng
vận hành
tay
Trực tiếp
vận hành và
lân cận
Trực tiếp
vận hành và
lân cận
Trực tiếp
vận hành

CN Gây hoa mắt, chóng mặt, Ít nghiêm trọng
CN suy giảm khả năng lao
động
CN Giảm thính lực, điếc
Nghiêm trọng
CN
CN Gây bệnh về hô hấp

Nghiêm trọng

Trực tiếp CN Giảm thính lực, điếc
vận hành và CN
lân cận

Nghiêm trọng

Trực tiếp

vận hành và
lân cận
Trực tiếp
vận hành và

CN Đau đầu, khó thở, kích Ít nghiêm trọng
CN thích mắt
CN Giảm thính lực, điếc
CN

Ít nghiêm trọng


lân cận
Độ ồn cao khi thao tác, Trung
vận hành máy nén khí bình
Khi cắt, hàn sinh ra khí Trung
độc
bình

8

Nồi hơi

Nhiệt độ cao

Trung
bình

Bụi than


Trung
bình

Tiếng ồn

Trung
bình

Trực tiếp
vận hành và
lân cận
Trực tiếp
vận hành và
lân cận
Trực tiếp
vận hành và
lân cận
Trực tiếp
vận hành và
lân cận
Trực tiếp
vận hành và
lân cận

CN Giảm thính lực, điếc
CN

Ít nghiêm trọng


CN Khó thở, đau đầu
CN

Ít nghiêm trọng

CN Gây say nóng, giảm khả Ít nghiêm trọng
CN năng lao động
CN Gây bệnh về hô hấp
CN

Ít nghiêm trọng

CN Giảm thính lực, điếc
CN

Ít nghiêm trọng

Mục III. Tổng hợp kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động
1. Xác định các nguy cơ rủi ro chấp nhận được và các biện pháp giảm thiểu nguy cơ rủi ro đến mức hợp lý.
a) Yếu tố nguy hiểm

STT
1
2

Yếu tố nguy hiểm tồn tại
(Có thể có)

Mức độ rủi ro Biện pháp giảm thiểu đến mức hợp lý


Hơi là nóng rò rỉ

Chấp nhận

Bọc các ống hơi là, huấn luyện, tuyên truyền công nhân
viên về nguy cơ bỏng nhiệt, bỏng hơi

Chấp nhận

Yêu cầu CN vận hành mang găng tay sắt 100% thời gian
khi vận hành máy, tuyên truyền, tăng cường giám sát
việc sử dụng bảo hộ cá nhân của CBCNV

Máy cắt tay có lưỡi không được che chắn


3

Lô cuốn không được che chắn.

Chấp nhận

4

Dây đốt không được che chắn.

Chấp nhận

5


Nguy cơ bị điện giật do rò rỉ điện, phóng
Chấp nhận
điện

6

Bình góp hơi, nồi hơi làm việc với áp suất
Chấp nhận
lớn có thể gây nổ.

Tuyên truyền nhằm tăng cường nhận thực về an toàn vệ
sinh lao động cho công nhân vận hành
Tuyên truyền nhằm tăng cường nhận thực về an toàn vệ
sinh lao động cho công nhân vận hành
Tuyên truyền nhằm tăng cường nhận thực về an toàn vệ
sinh lao động cho công nhân vận hành.
Yêu cầu, giám sát sử dụng trang thiết bị cảo hộ cá nhân
về kỹ thuật điện.
Tuyên truyền nhằm tăng cường nhận thực về an toàn vệ
sinh lao động cho công nhân vận hành.
Yêu cầu, giám sát sử dụng trang thiết bị cảo hộ cá nhân
khi vận hành nồi hơi.

b) Yếu tố nguy hại

STT

Yếu tố nguy hại tồn tại
(Có thể có)


Mức độ rủi ro Biện pháp giảm thiểu đến mức hợp lý

1

Tư thế lao động gò bó với cường độ khá
Chấp nhận
cao khoảng 9h/ ngày.

2

Tư thế làm việc luôn phải đứng trong
Chấp nhận
khoảng thời gian dài từ 8 -9 tiếng/ ngày.

3

Nồng độ hóa chất khá cao,đặc biệt khi sử
Chấp nhận
dụng acetone, xylene.

4

Nồng độ bụi hô hấp trong không khí cao
Chấp nhận
(bụi lông vũ).

Khuyến khích người lao động nghỉ ngời, thư giãn nhanh
giữa giờ.
Bố trí ghế hoặc thảm, đệm chống sốc.
Thương xuyên vận hành hệ thống quạt thông gió nhà

xưởng, giám sát việc tuân thủ nội quy an toàn vệ sinh lao
động đối với CN sử dụng hóa chất.
Tìm kiếm hóa chất có hóa tinh tương tự thân thiện và ít
độc hại hơn.
Cấp phát khăn che măt, khẩu trang, cũng như quần áo bảo
hộ lao động cho công nhân viên thời vụ.


5

Khu vực đập hàng phòng lông vũ độ ồn >
Chấp nhận
85Db

6

Chun, khóa bị đốt sinh ra
(fomandehit)

7

Độ ồn cao khi vận hành máy phát điện

8

Độ ồn cao khi thao tác, vận hành máy nén
Chấp nhận
khí

9


Khi cắt, hàn sinh ra khí độc

Chấp nhận

10

Nhiệt độ cao

Chấp nhận

11

Bụi than

Chấp nhận

12

Tiếng ồn

Chấp nhận

mùi khét

Chấp nhận
Chấp nhận

Cấp phát nút tai chống ồn kết hợp nghiên cứu thay thế
dụng cụ đập để giảm thiểu tiếng ồn.

Tăng cường giám sát, yêu cầu CN sử dụng máy mang
khẩu trang, và tạo độ thông thoáng nhà xưởng, khu vực
làm việc.
Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng máy định kỳ và cấp
phát trang thiết bị bảo hộ cần thiết cho CN vận hành.
Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng máy định kỳ và cấp
phát trang thiết bị bảo hộ cần thiết cho CN vận hành.
Cấp phát quần áo bảo hộ, mặt nạ hàn.
Cấp phát quần áo bảo hộ lao động, găng tay
Giám sát, đảm bảo vận hành hệ thống quạt hút thông gió,
và hệ thống dập bụi của nồi hơi.
Thường xuyên kiểm tra máy móc, bảo dưỡng định kỳ và
cấp phát nút tai chống ồn

2. Tổng hợp kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động;

Theo những nội dung phân tích trên cho thấy, hiện tại nhà máy còn tồn tại khá nhiều nguy cơ rủi ro trong quá trình
làm việc, sản xuất có thể gây nên tai nạn lao động cũng như ảnh hưởng đến sức khỏe của người lao động.
Chính vì vậy, cần chủ động hơn nữa trong công tác ATVSLĐ để hạn chế, giảm thiểu tối đa rủi ro có thể xảy ra:
- Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về ATVSLĐ cho các nhóm; thường xuyên kiểm tra, giám sát

việc tuân thủ nội quy về ATVSLĐ, sử dụng các trang thiết bị bảo hộ cá nhân đối với từng cá nhân, từng bộ phận.


- Tổ trưởng, quản lý cần thheo dõi, giám sát tình hình an toàn lao động của từng tổ, bộ phận để từ đó kịp thời đưa

-

-


-

-

ra biện pháp kỹ thuật an toàn hoặc cung cấp các dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân phù hợp cho người lao
động.
Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lao động, nhằm phát hiện kịp thời các bệnh nghề nghiệp, xác định
tình trạng sức khỏe của người lao động. Từ đó điều trị một cách kịp thời cũng như sắp xếp công việc phù hợp
với tình trạng sức khỏe của người lao động.
Định kỳ quan trắc môi trường lao động, nhanh chóng đưa ra các biện pháp cải thiện môi trường làm việc nếu có
bất kỳ yếu tố có hại nào vượt quá tiêu chuẩn cho phép, cũng như công bố kêt quả quan trắc để người lao động
cùng nắm được thông tin.
Duy trì, sự hoạt động cũng như đầy đủ của các trang thiết bị phòng chống cháy nổ tại nhà máy. Kết hợp tổ chức
đào tạo tập huấn, bồi dưỡng kiến thức cho người lao động về an toàn phòng chống cháy nổ để có thể xử lý sự cố
một cách an toàn và nhanh nhất có thể.
Tiến hành đào tạo nội bộ cho người lao động mới về ATVSLĐ, an toàn phòng chống cháy nổ tại nhà máy.
Tổ chức kênh thông tin nội bộ (Hòm thư góp ý, đường dây nóng) giữa các phòng ban, giữa người lao động và
ban lãnh đạo nhà máy đảm bảo nắm bắt thông tin về tình hình an toàn vệ sinh lao động một cách chính xác và
kịp thời.
ĐẠI DIỆN



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×