Tải bản đầy đủ (.ppt) (50 trang)

Chương 2 kinh tế chính trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.73 MB, 50 trang )

SLIDE GIẢNG DẠY

KINH DOANH QUỐC TẾ

Chương 2

Sự khác biệt về kinh tế
chính trị giữa các quốc gia


Nội dung chương
 Sự khác biệt về hệ thống chính trị
 Sự khác biệt về hệ thống pháp lý
 Sự khác biệt về hệ thống kinh tế
 Sự khác biệt về mức phát triển kinh tế và xu
hướng thay đổi


Câu hỏi chương
Khi lựa chọn thị trường cho hoạt động kinh
doanh quốc tế dựa trên yếu tố kinh tế, chính trị
và pháp lý, nên lựa chọn dựa trên tiêu chí nào?


MPI
Các tiêu chí xây dựng chỉ số (http:globalEDGE.msu.edu)
Chỉ số tổng hợp Thị trường Tiềm Năng (MPI- Market Potental
Index) là chỉ số được nghiên cứu bởi Đại học Michigan của Mỹ
để xếp hạng tiềm năng thị trường của 87 quốc gia, xác định và
cung cấp sự hướng dẫn cho các công ty Mỹ có kế hoạch mở
rộng thị trường quốc tế


Nghiên cứu này có thể giúp các công ty so sánh thị trường
khách hàng tiềm năng trên một số phương diện. Tám tiêu chuẩn
(dimensions) được chọn để đại diện cho các thị trường tiềm
năng của một quốc gia trên thang điểm từ 1 đến 100.


MPI
 Quy mô thị trường (Market Size): 25/100
 Sức mạnh thị trường (Market Intensity): 15/100
 Tốc độ tăng trưởng thị trường (Market Growth Rate):
12,5/100
 Khả năng tiêu thụ của thị trường (Market Consumption
Capacity): 12,5/100
 Cơ sở hạ tầng thương mại (Commercial Infrastructure):
10/100
 Tính dễ tiếp cận của thị trường (Market Receptivity): 10/100
 Nền kinh tế tự do (Economic Freedom): 7,5/100.
 Rủi ro quốc gia (Country Risk): 7,5/100



Kinh tế chính trị là gì?
 Kinh tế chính trị của một quốc gia thể hiện sự
phụ thuộc của hệ thống chính trị, hệ thống
kinh tế, và hệ thống pháp lý của một quốc gia
Các hệ thống này có tác động qua lại lẫn nhau
Các hệ thống này ảnh hưởng đến mức độ phát triển
của một quốc gia



Hệ thống chính trị
 Là hệ thống chính quyền của một quốc gia
 Có thể đánh giá qua hai tiêu chí
Thứ nhất, mức độ mà chính phủ chú trọng đến
cá nhân hay tập thể
Thứ hai, mức độ dân chủ và chuyên chế


Chủ nghĩa tập thể
 Hệ thống chính trị ưu tiên quyền lợi tập thể so với lợi
ích và tự do cá nhân
 Quyền của cá nhân có thể bị giới hạn để đạt được lợi ích
của xã hội
 Xuất phát từ triết lý của Plato (427-347 BC): quyền lợi
cá nhân có thể hy sinh vì mục đích chung, tài sản nên sở
hữu chung
 Chủ nghĩa xã hội xuất phát từ triết lý này => chủ nghĩa
cộng sản và chủ nghĩa dân chủ xã hội
 Chủ nghĩa cộng sản: Trung Quốc, Cuba, Việt Nam, Bắc
Triều Tiên


Chủ nghĩa cá nhân
- Xuất phát từ triết lý của Aristotle (384 – 322 BC): sự
khác biệt của cá nhân và sở hữu tư nhân nên được tôn
trọng
- Sở hữu tư nhân hiệu quả hơn và nó sẽ kích thích tiến bộ
xã hội
 Chủ nghĩa cá nhân thể hiện ở hai vấn đề chính:
+ Tự do cá nhân và tự thể hiện

+ Lợi ích xã hội chỉ đạt được tốt nhất khi cho phép các cá
nhân tự theo đuổi lợi ích kinh tế của mình
 Một số nước dân chủ xã hội như Anh, Thụy Sỹ…cũng
chuyển sang chủ nghĩa cá nhân


Dân chủ và chuyên chế
 Dân chủ: chính phủ vì người dân và được
bầu bởi người dân hoặc thông qua đại cử tri
 Chuyên chế: một người hoặc một đảng chính
trị nắm quyền, đảng đối lập bị cấm hoạt
động


Chế độ dân chủ
 Dân chủ thuần túy: Tất cả người dân tham
gia
 Dân chủ đại nghị: thông qua cá nhân đại
diện, thỏa mãn 5 quyền tự do:
- Quyền phát ngôn
- Bầu cử theo nhiệm kỳ
- Quyền của các dân tộc thiểu số
- Quyền sở hữu và quyền công dân
- Quyền tự quyết


Chế độ chuyên chế
 Có quyền lực thông qua áp đặt
 Thiếu sự đảm bảo từ hiến pháp
 Sự tham gia hạn chế của người dân



Mối quan hệ giữa các cách phân
loại
 Dân chủ  chủ nghĩa cá nhân
 Độc quyền  chủ nghĩa tập thể
 Dân chủ - chủ nghĩa tập thể
 Độc quyền – chủ nghĩa cá nhân
 Vd: Chile (80s): tự do kinh kế, độc quyền chính trị


Mối liên hệ giữa tư tưởng chính
trị và hệ thống kinh tế
 Chủ nghĩa tập thể => kinh tế tập trung
 Chủ nghĩa cá nhân => kinh tế thị trường


Hệ thống kinh tế
 Hiện nay có 3 loại chính:
Kinh tế thị trường
Kinh tế tập trung
Kinh tế hỗn hợp


Hệ thống kinh tế
 Kinh tế thị trường: tất cả các hoạt động sản xuất là
do tư nhân sở hữu, sản xuất được quyết định theo
quan hệ cung cầu trên thị trường
 Kinh tế kế hoạch hóa tập trung: loại hàng hóa và
dịch vụ, số lượng và giá cả được sản xuất theo kế

hoạch của chính phủ
 Nền kinh tế hỗn hợp: một số lĩnh vực thuộc quyền
sở hữu cá nhân và một số lĩnh vực thuộc sở hữu
nhà nước, theo kế hoạch của nhà nước


Hệ thống pháp luật
 Là những qui tắc hay luật lệ điều khiển hành vi
mà thông qua đó luật pháp được thực thi và
các vi phạm bị trừng phạt
 Vấn đề quan trọng không kém đó chính là sức
mạnh của thể chế để thực thi pháp luật
 Ảnh hưởng đến kinh doanh quốc tế:
Cách thức các giao dịch được thực hiện
Quyền lợi và nghĩa vụ các bên


Yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống
pháp luật
 Hệ thống chính trị
 Hệ thống kinh tế
 Lịch sử và truyền thống: hệ thống thông
luật áp dụng tại các nước Anh Mỹ và hệ
thống thuộc địa
 Văn hóa


Các hệ thống luật
 Thông luật (Common Law System)
 Dân luật (Civil law system): hệ thống luật

Pháp, hệ thống luật Đức, hệ thống luật Bắc Âu
 Luật tôn giáo (Theocratic Law System): các
nước theo đạo Hồi hoặc Hindu


Thông luật
 Là hệ thống luật dựa vào án lệ, lịch sử pháp
lý và áp dụng vào từng tình huống cụ thể
Thẩm phán có thể áp dụng các qui định pháp lý
cho từng tình huống cụ thể
Các phán xét này trở thành án lệ cho các phán xét
tiếp theo
Luật có thể thay đổi dựa trên các án lệ này


Luật dân sự
 Là hệ thống luật dựa vào các điều khoản
luật qui định chi tiết trong các bộ luật
- Thẩm phán phán quyết dựa trên qui định
của luật
 Các quốc gia theo hệ thống luật này Pháp và
các nước thuộc địa, Đức, Bắc Âu


Luật tôn giáo
Luật dựa vào các điều răn dạy của tôn giáo

Luật Hồi giáo thực ra là các tiêu chuẩn đạo đức
điểu chỉnh các hành vi trong đời sống hằng ngày


Cách xếp loại này còn chưa thống nhất

Các quốc gia theo đạo Hồi có hệ thống luật pha
trộn giữa hệ thống thông luật hoặc luật dân sự với
luật hồi giáo
- Ví dụ: hệ thống ngân hàng hồi giáo


Ảnh hưởng của các hệ thống luật
đến hoạt động kinh doanh
Ví dụ:
 Luật hợp đồng (các slide sau)
 Ảnh hưởng đến hoạt động quản trị của
doanh nghiệp, đến sự phát triển của thị
trường tài chính


Những vấn đề pháp lý cần quan
tâm trong kinh doanh quốc tế
1. Quyền sở hữu tài sản
- Bảo vệ tài sản trí tuệ

2. Luật về an toàn sản phẩm và trách nhiệm đối
với sản phẩm
3. Luật về hợp đồng
4. Thuế
5. Luật điều chỉnh các nhà công ty nước ngoài



×