Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Tổ chức thi công bố trí điện nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.09 KB, 25 trang )

CHƯƠNG 5

THIẾT KẾ HỆ THỐNG
ĐIỆN – NƯỚC
CHO CÔNG TRƯỜNG

1


LOGO

CHƯƠNG 5
THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỆN – NƯỚC
CHO CÔNG TRƯỜNG
5.1 THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHO
CÔNG TRƯỜNG
5.2 THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỆN CHO CÔNG
TRƯỜNG

Nội dung bài giảng được tham khảo từ bài giảng của TS. Ngô Quang Tường
2


5.1 NỘI DUNG THIẾT KẾ HỆ THỐNG LOGO
CẤP NƯỚC CHO CÔNG TRƯỜNG
Xác đònh lưu lượng nước cần thiết trên công trường.
Các yêu cầu về chất lượng nước và chọn nguồn nước
cung cấp.
Thiết kế mạng lưới cấp nước.

Nước dùng cho các nhu cầu trên công trường


bao gồm:
Nước phục vụ cho sản xuất: rửa đá, tưới ẩm gạch …
Nước phục vụ sinh hoạt ở công trường.
Nước phục vụ chữa cháy.
3


5.1 NƯỚC PHỤC VỤ CHO SẢN XUẤT (Q1)LOGO
Lưu lượng nước phục vụ sản xuất tính theo công thức:
S * A* Kg
Q1 =
3600 * n
Trong đó:
S=1,2: hệ số kể đến lượng nước cần dùng chưa tính
hết.
A = ∑Aj (j=1,m): lượng nước tiêu chuẩn cho một điểm
sản xuất dùng nước (l/ngày).
Kg=2÷2,5: hệ số sử dụng nước không điều hòa trong
giờ (l/ngày).
3600: Đổi từ giờ sang giây.
n=8: Số giờ làm việc trong một ngày ở công trường.
4


5.1.2 NƯỚC PHỤC VỤ CHO SINH HOẠT ỞLOGO
CÔNG TRƯỜNG (Q2)

Lưu lượng nước phục vụ sinh hoạt ở công trường tính
theo công thức:
N * B * Kg

Q2 =
3600 * n
Trong đó:
N=Nmax: Số người lớn nhất làm việc trong một ngày ở
công trường.
B=15 ÷ 20 lít/ngày: Tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt
cho một người trong một ngày ở công trường.
Kg=1,8÷2,0: hệ số sử dụng nước không điều hòa trong
giờ (l/ngày).
3600: Đổi từ giờ sang giây.
n=8: Số giờ làm việc trong một ngày ở công trường.
5


5.1.3 NƯỚC PHỤC VỤ CHO SINH HOẠT LOGO

KHU LÁN TRẠI (Q3)
Lưu lượng nước phục vụ sinh hoạt ở khu lán trại tính
theo công thức:
N1 * B1
Q3 =
* K g * K ng
3600 * 24
Trong đó:
N1= Số người ở khu lán trại.
B1=40÷60 lít/ngày: Tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt
cho một người trong một ngày ở khu lán trại.
Kg=1,5÷1,8: hệ số sử dụng nước không điều hòa trong
giờ
Kng=1,4÷1,5: hệ số sử dụng nước không điều hòa trong

ngày.
6


5.1.4 NƯỚC PHỤC VỤ CHO CHỮA CHÁY
LOGO
(Q4)
Q4 được tính bằng phương pháp tra bảng sau :
Độ khó cháy của
nhà

Lưu lượng nước cho một đám cháy đối vớí nhà có khối tích
(ngàn/m3)

Khó cháy

<3
5 l/s

3-5
5 l/s

5-20
10 l/s

20-50
10 l/s

Dễ cháy


10 l/s

15 l/s

25 l/s

30 l/s

Lưu lượng tính toán tổng cộng :
Qt = Q1 + Q2 + Q3 (nếu Q1+Q2+Q3 > Q4)
Qt = 0,7*(Q1+Q2+Q3) + Q4 (nếu Q1+Q2+Q3 < Q4)

7


5.1.5 CHẤT LƯNG NƯỚC VÀ
NGUỒN NƯỚC

LOGO

Chất lượng nước:
Nước phục vụ cho các quá trình trộn vữa bê tông và
vữa xây, trát không được chứa axít, sulfat, dầu mỡ…
Nước dùng cho sinh hoạt phải đảm bảo các yêu cầu
như trong, sạch, không chứa các vi trùng gây bệnh,
đạt các tiêu chuẩn về nước sinh hoạt do Bộ Y tế quy
đònh
Nguồn cung cấp nước:
Nước do nhà máy nước của đòa phương cung cấp
Nước lấy từ các nguồn nước thiên nhiên: sông, suối,

ao, hồ, kênh, mương, giếng, nước ngầm ...
8


5.1.6 THIẾT KẾ CUNG CẤP NƯỚC
TẠM THỜI

LOGO

Chuẩn bò số liệu cụ thể là lập tổng bình đồ, thống kê
các nơi sử dụng nước và lập tiến độ thi công.
Vạch sơ đồ mạng lưới đường ống với các điểm sử dụng
nước và lưu lượng tại mỗi điểm.
Phân chia mạng lưới đường ống thành những mạng
riêng rẽ, tính lưu lượng trong mỗi mạng.
Xác đònh chiều dài của mỗi đoạn đường ống, đừơng
kính ống dẫn, độ giảm áp suất trong các ống.
Tính cột nước của tháp nước hay của trạm bơm, chọn
cao trình tháp nước, số máy bơm, loại máy bơm, động
cơ máy bơm.
Thiết kế các công trình đầu mối ( trạm bơm, trạm lọc,
tháp nước)
9


5.1.7 SƠ ĐỒ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
TẠM THỜI
SƠ ĐỒ NHÁNH CỤT

SƠ ĐỒ VÒNG KÍN


SƠ ĐỒ PHỐI HP

10

LOGO


5.1.8 XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG KÍNH ỐNG DẪNLOGO
D=

4Q
π . v.1000

Trong đó:
Q: lưu lượng thiết kế (l/giây)
D: Đường kính ống (m)
v: lưu tốc nước trong ống (m/s)
Ống có D≤100mm: v = 0,6-1m/s
Ống có D>100mm: v = 1-1,5m/s
Các ống dẫn nước dùng ở công trường thường bằng
thép với Φ = 20, 25, 32, 50, 60, 70, 100mm
11


5.1.9 XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH
ĐẦU MỐI
Tháp nước có tác dụng điều hòa vì lượng nước ở
các công trường rất bất thường và tháp nước cũng
là nơi dự trữ nước chống hỏa hoạn.

Máy bơm tạo ra áp lực nước, thừơng dùng máy
bơm ly tâm

12

LOGO


5.1.10 CÁC NGUYÊN TẮC KHI VẠCH LOGO
TUYẾN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
Các nguyên tắc khi vạch tuyến mạng lưới cấp nước:
Đừơng ống phải bao trùm các đối tượng dùng nước.
Có khả năng thay đổi một vài nhánh để phù hợp
với các giai đoạn thi công.
Hướng vận chuyển chính của nước đi về cuối mạng
lứơi và về các điểm dùng nước lớn nhất.
Hạn chế bố trí đường ống băng qua đường ô tô

13


5.2 CUNG CẤP ĐIỆN

LOGO

Cung cấp điện cho công trường là:
Tính công suất tiêu thụ điện ở từng đòa điểm và toàn
bộ công trường.
Chọn nguồn điện và bố trí mạng lưới điện.
Thiết kế mạng lưới điện

Ba loại tiêu thụ điện năng tại công trường:
Loại điện chạy máy (động cơ điện) chiếm 60-70%
tổng công suất điện của công trường.
Loại điện phục vụ sản xuất (hàn, sấy nóng, làm lạnh)
chiếm 20-30%.
Loại điện thắp sáng trong nhà và ngoài trời
14


5.2.1 TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN CẦN THIẾLOGO
T
Công suất điện cần thiết tối đa
Pt = 1,1(

K1 * ∑ P1
cos ϕ

+ K 2 * ∑ P2 + K 3 * ∑ P3 + K 4 * ∑ P4 )

Trong đó:
Pt : công suất điện cần thiết tối đa
1,1 : hệ số tính tới sự hao hụt
Cosϕ : hệ số công suất thường lấy = 0,75
P1, P2, P3, P4 : công suất danh hiệu của các trạm tiêu thụ điện
thuộc loại chạy máy (P1), loại sản xuất hàn xấy (P2), loại thắp
sáng ngoài trời (P3), loại thắp sáng trong nhà (P4) trong giai
đoạn sử dụng nhiều điện nhất trong tiến độ thi công
K1, K2, K3, K4 : hệ số sử dụng điện đồng thời một lúc các nơi
tiêu thụ điện
15



5.2.2 NGUỒN ĐIỆN VÀ
BỐ TRÍ MẠNG LƯỚI ĐIỆN

LOGO

Nguồn điện cung cấp cho công trường có thể là mạch
điện cao thế đi qua công trình, trạm phát điện tónh tải
hay trạm phát điện di động.
Cung cấp điện và bố trí mạng lưới điện: việc ấn đònh
số lượng các trạm biến thế, cách phân bố chúng và sơ
đồ mạng lưới đường dây điện dựa trên sự so sánh các
phương án về mặt kinh tế.
Các trạm biến thế nên bố trí ở điểm trung tâm của nơi
tiêu thụ, bán kính phục vụ của một trạm biến thế điện
thế thấp 400/230V, 380/220V không nên quá 500m.
Nếu điện thế 220/120V, bán kính phục vụ không quá
250m
16


5.2.2 NGUỒN ĐIỆN VÀ
BỐ TRÍ MẠNG LƯỚI ĐIỆN
Các loại tiêu thụ điện:
Loại tiêu thụ điện không thể bò gián đoạn được vì
nếu mất điện sẽ xảy ra tai nạn cho người và tổn
thất cho công trình.
Loại tiêu thụ điện của các xưởng sản xuất và
xưởng gia công chủ yếu của công trường.

Loại tiêu thụ điện khác như điện chạy máy riêng
lẽ, thắp sáng

17

LOGO


5.2.3 SƠ ĐỒ MẠNG LƯỚI ĐIỆN TẠM
Sơ đồ nhánh cụt

Sơ đồ vòng kín

Sơ đồ phối hợp

18

LOGO


5.2.4 SƠ ĐỒ MẮC CÁC TRẠM BIẾN THẾLOGO
Sơ đồ nhánh xòe

Sơ đồ mạch chính
chạy dài có dây dự
phòng ở bảng điện
thế thấp

19



LOGO
5.2.4 SƠ ĐỒ MẮC CÁC TRẠM BIẾN THẾ (tt)

Sơ đồ vòng kín có
điểm ngắt mạch

Sơ đồ mạch chính
chạy dài khi các
trạm biến thế
phân tán

20


5.2.5 THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI ĐIỆN

LOGO

Dây: dây đồng, nhôm, thép để trần.
∗ Ở những nơi có vật liệu dễ cháy, người qua lại nhiều
thì dùng dây bọc hay dây cáp chôn ngầm.
∗ Ở trong nhà thì dùng dây bọc để đảm bảo cho người
và chống cháy
♦ Chọn tiết diện dây dẫn theo: độ sụt điện thế, cường
độ, độ bền của dây
∗ Độ sụt điện thế trong mạng điện hạ thế không được
quá 5% của điện thế danh hiệu đối với mạng điện
chạy máy và không được quá 2,5% đối với mạng điện
thắp sáng

21


5.2.5 THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI ĐIỆN (tt)

LOGO

Tiết diện dây dẫn (mm2) ngoài trời có điện thế dưới
1KV xác đònh bằng các công thức sau:
a/ Đối với đường ba hay bốn dây của dòng điện ba pha:

100 ∑ pl
s =
KU d2 ∆u
b/ Đối với đường ba dây gồm hai
dây nóng và một dây nguội:

225∑ pl
s=
2
KUd ∆u

c/ Đối với đường hai dây
(đường một pha):

200∑ pl
s=
2
KUd ∆u
22



5.2.5 THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI ĐIỆN (tt)
Trong đó:
l: chiều dài đoạn đường dây tính từ điểm đầu đến
tải trọng (m).
P: tải trọng (W)
Ud: Điện thế dây (V)
∆u: Độ sụt điện thế cho phép, tính theo %
K: Điện dẫn suất
K=57: Dây đồng
K=34,5: Dây nhôm
K=10: Dây thép
Tiết diện dây nguội lấy bằng (1/2 ÷ 1/3) tiết diện
dây nóng
23

LOGO


5.2.5 THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI ĐIỆN (tt)

LOGO

Tiết diện dây dẫn ngoài trời được thử lại theo cường độ
dòng điện I cho từng đoạn dây theo các công thức
sau:
a/ Đối với đường ba hay bốn dây của dòng điện ba pha:
P
I =

> 6mm2
1,73U d cosϕ
b/ Đối với đường hai dây của
dòng điện ba pha:

P
I =
U f cosϕ

I: Cường độ dòng điện (A)
P: Công suất các nơi tiêu thụ (W)
Ud: Điện thế dây (V)
Uf: Điện thế pha (V)
24


Cường độ lớn nhất cho phép của
dây trần mắc ngoài trời
Dây nhôm

Dây đồng

LOGO

Dây thép

Tiết diện
(mm2)

Cường độ

(A)

Tiết diện
(mm2)

Cường độ
(A)

Tiết diện
(mm2)

Cường độ
(A)

16

105

4

60

d4

35

25

135


6

75

d5

40

35

170

10

110

d6

60

50

215

16

150

35


80

70

265

25

205

50

90

Độ bền
a/ Đối với đường dây điện thế thấp (<1KV):
dây đồng >6mm2, dây nhôm >16mm2, dây thép d>4mm
b/ Đối với đường dây điện thế thấp (6÷35 KV):
dây nhôm >35mm2, dây thép >25mm2
25


×