Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

BAI TAP NAP 1 NGAY 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.02 KB, 3 trang )

BÀI TẬP TRỌNG TÂM – NGÀY SỐ 13
Câu 1: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe2(SO4)3, 0,2 mol CuSO4 và 0,1 mol HCl (điện
cực trơ). Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình
điện phân là 100%. Giá trị của V là
A. 3,92.
B. 5,6.
C. 8,8.
D. 4,48.
Câu 2: Điện phân hỗn hợp 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 sau một thời gian thu được dung dịch X
và khối lượng dung dịch giảm 21,5. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến phản ứng hoàn toàn thấy khối
lượng thanh sắt giảm 2,6 gam và thoát ra khí NO duy nhất.Tính a?
A. 0,2
B. 0,4
C. 0,6
D. 0,5
Câu 3: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 bằng cường độ dòng điện 2,68
ampe, trong thời gian t (giờ) thu được dung dịch X. Cho 22,4 gam bột Fe vào dung dịch X thấy thoát
ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thu được 34,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá
trị của t là
A. 1,25.
B. 1,40.
C. 1,00.
D. 1,20.
Câu 4: Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch AgNO3 0,75M và Cu(NO3)2 1,5M bằng điện cực trơ tới
khi khối lượng dung dịch giảm 25,4 gam thì dừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau
điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và 0,75m gam hỗn hợp rắn
không tan. Giá trị m là.
A. 24,0 gam
B. 23,0 gam
C. 22,0 gam
D. 25,0 gam


Câu 5: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 bằng điện cực trơ
tới khi ở anot thu được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí thì dừng điện phân. Nhúng thanh Mg vào dung dịch
sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc); đồng thời khối lượng thanh Mg không
thay đổi so với trước phản ứng. Giá trị m là.
A. 92,75 gam
B. 97,25 gam
C. 98,15 gam
D. 91,85 gam
Câu 6: Điện phân 400ml dung dịch X gồm NaCl 0,2M và Cu(NO3)2 0,4M với cường độ dòng điện là
2,573 A trong thời gian t giờ thu được dung dịch Y. Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch Y để phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 3,68 gam chất rắn khan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của t
gần nhất với :
A. 1
B. 2,5.
C. 2.
D. 1,5.
Câu 7: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, màng ngăn
xốp) đến khi khí thoát ra ở catot là 2,24 lít ở (đktc) thì ngừng điện phân. Dung dịch tạo thành hoà tan
tối đa 4 gam MgO. Mối liên hệ giữa a và b là:
A. 2a - 0,2 =b
B. 2a = b.
C. 2a < b.
D. 2a = b - 0,2.
Câu 8: Điện phân với điện cực trơ dung dịch hỗn hợp chứa 0,3 mol FeCl3, 0,1 mol CuCl2, 0,2 mol HCl
đến khi khí bắt đầu thoát ra ở catot thì ngắt dòng điện. Để yên bình điện phân rồi thêm dung dịch
AgNO3 dư vào, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có a mol AgNO3 tham gia phản ứng. Giá trị
của a là:
A. 1,10
B. 1,05
C. 1,15

D. 0,95
Câu 9: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2, cường độ dòng điện là 2,68A
trong thời gian t (giờ), thu được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột Fe vào dung dịch X, thu được khí NO
(sản phẩm khử duy nhất) và 13,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất của
quá trình điện phân là 100%. Giá trị của t là:
A. 0,25
B. 1,00
C. 0,60
D. 1,20
Câu 10. Có hai bình điện phân, trong đó bình (1) đựng 20ml dung dịch NaOH 1,73M; bình (2) đựng
dung dịch gồm 0,225 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol HCl. Mắc nối tiếp bình (1) và bình (2). Điện phân các
1


dung dịch bằng dòng điện một chiều với cường độ dòng điện không đổi trong một thời gian. Khi dừng
điện phân, tháo ngay catot ở các bình. Sau phản ứng, thấy nồng độ NaOH ở bình (1) là 2M. Cho tiếp
14 gam bột Fe vào bình (2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn không tan.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là
A. 10,4.
B. 9,8.
C. 8,3.
D. 9,4.
Câu 11: Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 (0,05 mol) và NaCl bằng dòng điện có cường độ không
đổi 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y
và khí có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,8 gam MgO. Biết hiệu suất điện
phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là
A. 4825.
B. 10615.
C. 8685.
D. 6755.

Câu 12: Điện phân 1 lít dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,6M và FeCl3 0,4M đến khi anot thoát ra 17,92
lít khí (đktc) thì dừng lại. Lấy catot ra khỏi bình điện phân, khuấy đều dung dịch để phản ứng xẩy ra
hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Giả thiết kim loại sinh ra đều bám lên catot, sản phẩm khử của
N+5 (nếu có) là NO duy nhất. Giá trị (mX –mY) gần nhất là?
A. 92 gam
B. 102 gam
C. 101 gam
D. 91 gam
Câu 13: Hòa tan hết 4,667 gam hỗn hợp Na, K, Ba và ZnO (trong đó oxi chiếm 5,14% khối lượng)
vào nước, thu được dung dịch X và 0,032 mol khí H2. Cho 88 ml dung dịch HCl 1M vào X đến khi
các phản ứng kết thúc, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 0,990.
B. 0,198.
C. 0,297.
D. 0,495.
Câu 14: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được
1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2
ộ dung dịch Y tác
dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 27,96
B. 29,52
C. 36,51
D. 1,56
Câu 15: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được
1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí
CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,64
B. 21,92
C. 39,40
D. 15,76

Câu 16: Hỗn hợp X gồm propan, etylen glicol và một số ancol no đơn chức mạch hở (trong đó propan
và etylen glicol có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 5,444 gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm
cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 16,58 gam và xuất hiện m
gam kết tủa trong bình. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 45,70.
B. 42,15.
C. 43,90.
D. 47,47.
Câu 17:
0,06 mol Fe(NO3)3

0,24 mol H2SO4
). Cô cạn
dung dịch thu được khối lượng muối khan là:
A. 52,52 gam.
B. 36,48 gam.
C. 40,20 gam.
D. 43,56 gam.
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH3OH, CH3CHO và C2H5CHO cần dùng vừa đủ
0,6 mol O2, sinh ra 0,45 mol CO2. Nếu cho m gam X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3 thì khi kết thúc các phản ứng, khối lượng Ag thu được là
A. 43,2 gam.
B. 16,2 gam.
C. 27,0 gam.
D. 32,4 gam.
Câu 19: Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ thu
được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị m là
A. 33,3
.
B. 15,54.

C. 13,32.
D. 19,98.
Câu 20: Cho 29,64 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(NO3)2, Al, Zn trong đó số mol Al bằng số mol Zn
tan hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp chứa 1,16 mol KHSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được dung dịch Y chỉ chứa 179,72 gam muối sunfat trung hòa và 6,72 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí
2


trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 1,9. Phần trăm khối
lượng của Al trong hỗn hợp X là
A. 13,664%.
B. 16,334%.
C. 14,228%.
D. 15,112%.
Câu 21: Hỗn hợp X gồm Al2O3, Fe3O4 và Fe. Hòa tan hết 47,8 gam X vào lượng dư dung dịch HNO3
loãng, thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Sục khí NH3
dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thu được 69,1 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Phần trăm khối lượng của Fe trong X là:
A. 11,72%.
B. 21,34%.
C. 72,80%.
D. 5,86%.
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic đơn chức X, Y và một este
đơn chức Z, thu được 0,75 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Mặt khác, cho 24,6 gam hỗn hợp M trên tác dụng
hết với 160 gam dung dịch NaOH 10%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch N.
Cô cạn toàn bộ dung dịch N, thu được m gam chất rắn khan; CH3OH và 146,7 gam H2O. Coi H2O bay
hơi không đáng kể trong phản ứng của M với dung dịch NaOH. Giá trị của m là
A. 33,24.
B. 33,08.
C. 33,12.

D. 33,10.
Câu 23: Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn
chức bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam muối và b gam hỗn hợp
ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn
hợp khí Y sinh ra qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 23 gam kết tủa đồng thời thấy khối
lượng bình tăng 13,18 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với H2SO4 đặc ở 1400C
thu được 4,34 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 11,8
B. 11,5
C. 11,6
D. 11,7
Câu 24: Hòa tan m gam hỗn hợp rắn gồm Zn, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,648 mol
HCl thu được dung dịch X chỉ chứa 36,708 gam muối clorua và 1,1648 lít khí NO ở đktc. Dung dịch X
hòa tan tối đa 1,92 gam Cu. Mặt khác, cho KOH dư vào X (đun nóng nhẹ) thì thấy có 0,6272 lít khí
mùi khai (đktc) thoát ra. Biết các phản ứng hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp rắn
ban đầu gần nhất với:
A. 19,04%
B. 18,24%
C. 26,75%
D. 29,32%

3



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×