Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

DAP AN BAI TAP NGAY 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.44 KB, 7 trang )

ĐÁP ÁN BÀI TẬP RÈN LUYỆN – NGÀY 16
Câu 1. Chia m gam ancol X thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng hết với 8,05 gam Na thu
được a gam chất rắn và 1,68 lít khí (đktc). Phần hai phản ứng với CuO dư, đun nóng, thu được chất hữu
cơ Y. Cho Y phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 64,8 gam Ag. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là ?
A. 8,1.
B. 12,7.
C. 16,2 .
D. 25,4 .
Định hướng tư duy giải
ìïn H = 0,075 ¾¾
® n ancol = 0,15
2
¾¾
® CH3OH
ïîn Ag = 0,6

Ta có: í

BTKL
¾¾¾
® a = 0,15.32 + 8,05 - 0,075.2 = 12,7(gam)

Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 10,24 gam hỗn hợp A gồm một axit no đơn chức mạch hở và một ancol no
đơn chức mạch hở thu được 9,408 lít CO 2 (đktc) và 9,36 gam nước. Nếu lấy 5,12 gam A ở trên thực
hiện phản ứng este hóa với hiệu suất 75% thì thu được m gam este. Giá trị gần đúng nhất của m là ?
A. 6,5.
B. 3,82.
C. 3,05.
D. 3,85
Định hướng tư duy giải


= 0,1
ìn
ìï n CO2 = 0,42
ï ancol
¾¾
®
¾¾
® n axit = 0,08
Ta có: í
í trong A 10,24 - 0,42.12 - 0,52.2
n
=
=
0,26
ïî n H2 O = 0,52
ï O
16
î
ìCH OH : 0,1
0,08.0,75.102
¾¾
®í 3
¾¾
® m este =
= 3,06(gam)
2
îC 3 H 7 COOH : 0,08

Câu 3. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam một este no, đơn chức mạch hở E bằng 26 gam dung dịch
MOH 28% (M là kim loại kiềm), rồi tiến hành chưng cất hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam

chất lỏng X và 10,08 gam hỗn hợp chất rắn khan Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm
CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Nếu nung nóng Y với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được m1 gam một chất khí. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư đến khi phản ứng hoàn
toàn thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m1 là ?
A. 0,48.
B. 0,20.
C. 0,06.
D. 1,60.
Định hướng tư duy giải
BTNT.M
®
Tìm M ¾¾¾¾

26.0,28
8,97
=
.2 ¾¾
® M = 39 ¾¾
® K ¾¾
® n KOH = 0,13(mol)
M + 17 2M + 60

ìï m H2 O = 26.0,72 = 18,72(gam)
H 2 :0,57
¾¾¾¾
® n ancol = 0,1 ¾¾
® C 3H 7 OH
m
=
24,72

18,72
=
6(gam)
ïî ancol

Chất lỏng í

ìKOH : 0,03
¾¾
® R = 1 ¾¾
® HCOOK
Chất rắn khan Y í
îRCOOK : 0,1
n d­
® n H2 = 0,03 ¾¾
® m1 = 0,03.2 = 0,06(gam)
KOH = 0,03 ¾¾

Câu 4. Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không
no đều có một liên kết đôi (C = C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M,
thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng


dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng của hai axit
cacboxylic không no trong m gam X là ?
A. 15,36 gam.
B. 9,96 gam.
C. 18,96 gam.
D. 12,06 gam.
Định hướng tư duy giải

ìï n NaOH = 0,3 ¾¾
® n axit = 0,3
¾¾
® m = 25,56 - 0,3.22 = 18,96(gam)
ïî m RCOONa = 25,56

Ta có: í

BTKL
¾¾¾
®

å m(C,H) =18,96 - 0,3.2.16 = 9,36(gam)

ìïn CO2 = a
ì 44a + 18b = 40,08
ìa = 0,69
ïì n axit khong no = 0,15
¾¾
®í
¾¾
®í
¾¾
®í
¾¾
®í
î12a + 2b = 9,36
îb = 0,54
îïn axit no = 0,15
îïn H2 O = b


¾¾
® m HCOOH = 0,15.46 = 6,9 ¾¾
® m khong no = 18,96 - 6,9 = 12,06(gam)
Câu 5: Hỗn hợp X gồm một anđehit đơn chức, mạch hở và một ankin (phân tử ankin có cùng số nguyên tử H
nhưng ít hơn một nguyên tử C so với phân tử anđehit). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X thu được 2,4 mol
CO2 và 1 mol nước. Nếu cho 1 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO 3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu
được tối đa là:
A. 230,4 gam. B. 301,2 gam. C. 308,0 gam. D. 144 gam.
Định hướng tư duy giải
ìïC = 2, 4
ìCH º C - CHO : 0, 4
¾¾
®í
Nhận thấy í
îCH º CH : 0,6
ïî H = 2
ìCAg º C - COONH 4 : 0, 4
ï
¾¾¾® íCAg º CAg : 0,6
¾¾
® m ¯ = 308(gam)
ï Ag : 0,8
î
AgNO3

Câu 6: Oxi hoá m gam hỗn hợp X gồm hai ancol có công thức phân tử C 3H8O bằng CuO đun nóng, sau một thời
gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp hơi Z gồm (anđehit, nước và ancol dư). Cho Z phản ứng với Na (dư), kết
thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 12,0 gam B. 6,0 gam.

C. 24,0 gam. D. 3,0 gam.
Định hướng tư duy giải
ìï n RCHO = n H 2O
¾¾
® n ancol = 0, 2 ¾¾
® m = 0, 2.60 = 12(gam)
Ta có: í
ïî n H 2 = 0,1
Câu 7: Chia m gam hỗn hợp X gồm CH3CH2COOH; CH2=CH-COOH và CH  C- COOH thành hai phần không
bằng nhau:
+ Đốt cháy hoàn toàn phần 1 được 39,6 gam CO2 và 12,15 gam H2O.
+ Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư được 2,24 lít CO2 (đkc) Giá trị m là
A. 21,15
B. 22,50
C. 29,00
D. 30,82
Định hướng tư duy giải
+ Nhận thấy các chất đều có 3C và 1 nhóm COOH
ìïCO 2 : 0,9 ¾¾
® n COOH = 0,3(mol)
Với phần 1: í
ïî H 2 O : 0,675
¾¾
® m1 = 0,9.12 + 0,675.2 + 0,3.2.16 = 21,75
® n - COOH = 0,1 ¾¾
® m1 = 3m 2
Với phần 2: n CO = 0,1 ¾¾
2



21,75
= 29,0(gam)
3
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic đơn chức X, Y và một este đơn chức
Z, thu được 0,75 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Mặt khác, cho 24,6 gam hỗn hợp M trên tác dụng hết với 160 gam
dung dịch NaOH 10%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch N. Cô cạn toàn bộ dung dịch
N, thu được m gam chất rắn khan; CH 3OH và 146,7 gam H2O. Coi H2O bay hơi không đáng kể trong phản ứng
của M với dung dịch NaOH. Giá trị của m là
A. 33,24.
B. 33,08.
C. 33,12.
D. 33,10.
Định hướng tư duy giải
16, 4 - 0,75.12 - 0,5.2
BTKL
M
® n Trong
=
= 0, 4 ¾¾
® n M = 0, 2
Với 16,4 gam ¾¾¾
O
16
¾¾
® m = 21,75 +

ì n M = 0,3
ïï
146,7 - 144
® n axit =

= 0,15
Với 24,6 gam í n NaOH = 0, 4 ¾¾
18
ï NaOH
ïî m H 2O = 144
¾¾
® n este = 0,15 ¾¾
® mCH 3OH = 0,15.32 = 4,8(gam)
BTKL
¾¾¾
® 24,6 + 160 = m + 4,8 + 146,7 ¾¾
® m = 33,1(gam)

Câu 9: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ
3,976 lít O2 (đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối và
hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Phần trăm số mol của este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là
A. 33,53%.
B. 37,5%.
C. 25%.
D. 62,5%.
Định hướng tư duy giải
n O2 = 0,1775
Vì X là no, đơn chức, mạch hở: n CO2 = n H2 O = 0,145
BTKL
¾¾¾
® m X = 0,145.(44 + 18) - 0,1775.32 = 3,31
BTNT.Oxi
X
¾¾¾¾
® n Otrong X + 0,1775.2 = 0,145.3 ® n trong

= 0,08 ® n X = 0,04
O

ìCH COOCH 3 : 0,015
® M X = 82,75 ® í 3
îCH 3COOC 2 H 5 : 0,025
Câu 10: Chia m gam hỗn hợp X gồm hai ancol A, B (MA < MB) thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na
(dư) thu được 2,8 lít H2 (đktc). Phần 2 đem oxi hóa hoàn toàn bởi CuO đun nóng thu được hai anđehit tương ứng. Đốt cháy
hoàn toàn hai anđehit này thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Mặt khác, nếu cho toàn bộ lượng anđehit trên tác
dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thì thu được 75,6 gam kết tủa
bạc. Công thức phân tử của ancol B là
A. C5H12O.
B. C2H6O.
C. C4H10O.
D. C3H8O.
Định hướng tư duy giải
ì H 2 O : 0,7
Khi đốt andehit ta có: í
do đó ancol là no và đơn chức, bậc 1.
îCO 2 : 0,7
Cho phần 1 tác dụng với Na :
trong X
andehit
BTKL
n OH
= n trong
= n X = 0,125.2 = 0,25 ¾¾¾
® m andehit = 13,8
O


ì HCHO : a
ìa + b = 0,25
ìa = 0,1
®í
®í
Ta lại có: n Ag = 0,7 ® í
î RCH 2 CHO : b î4a + 2b = 0,7 îb = 0,15
® 0,1.30 + 0,15(R + 43) = 13,8 ® R = 29 ¾¾
® B : C 4 H10O
Câu 11: Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức bằng


một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam
hỗn hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam Na 2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y sinh ra qua bình đựng
dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 23 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,18 gam so với ban đầu.
Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 4,34 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 11,8
B. 11,5
C. 11,6
D. 11,7
Định hướng tư duy giải
® n NaOH = n X = n ancol = 0,14(mol)
Ta có: n Na 2CO3 = 0,07 ¾¾
ìCO 2 : 0, 23 BTKL
¾¾¾
® 0, 23.44 + 18x = 13,18 ¾¾
® x = 0,17
Khí Y í
îH 2O : x

BTKL
¾¾¾
® a = 0,14.23
23
0,07)3 + 0,17.2
1442 443 + 12(0,
1442 443 + 0,14.2.16
14442 4443 = 11,64(gam)
144444
42 +444444
Na

C

H

O

¾¾
® n ancol = 0,14 ¾¾
® n H 2O = 0,07 ¾¾
® mancol = b = 5,6(gam)
BTKL
¾¾¾
® m + 0,14.40 = 11,64 + 5,6 ¾¾
® m = 11,64(gam)

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,06 mol một ancol đa chức và 0,04 mol một ancol không no, có
một liên kết đôi, mạch hở, thu được 0,24 mol khí CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 5,40.

B. 8,40.
C. 2,34.
D. 2,70.
Định hướng tư duy giải
Từ cấu tạo của các ancol và số mol.
ì HO - CH 2 - CH 2 - OH : 0,06
Có ngay : í
îCH 2 = CH - CH 2 - OH : 0,04
1
BTNT.H
¾¾¾¾
® m = (0,06.6 + 0,04.6).18 = 5, 4(gam)
2
Câu 13: Dẫn hôn hợp X gồm 0,05 mol C 2H2; 0,1 mol C3H4 và 0,1 mol H2 qua ống chứa Ni nung nóng một thời
gian thu được hỗn hợp Y gồm 7 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 700 ml dung
dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. Tổng khối lượng chất tan (g) trong Z là:
A.35,8
B.45,6.
C.38,2
D. 40,2
Định hướng tư duy giải
Bài toán sẽ rất đơn giản nếu các bạn hiểu nó chỉ là quá trình BTNT.C
Ta có:

ån

C

BTNT.C
= 0,05.2 + 0,1.3 = 0, 4 ¾¾¾¾

® n CO2 = 0, 4(mol)

ìï n NaOH = 0,7 BTNT.Na ì Na 2CO3 : 0,3
¾¾¾¾® í
® m = 40,2(gam)
Ta lại có: í
î NaHCO3 : 0,1
îï n CO2 = 0, 4
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit adipic, axit propanoic và glyxerol( trong
đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) bằng oxi dư thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào
dung dịch chứa 0,7 mol Ba(OH)2 thu được 98,5 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại thấy xuất hiện kết
tủa. Cho 23,8 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung
dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 22,6 gam B. 27,8 gam
C. 23,0 gam
D. 24,0 gam
Định hướng tư duy giải


ì ìC3 H 4 O 2
ïí
ï îC3 H 6 O 2
ìC6 H10 O 4 : a
ï
® 23,8 í
¾¾
®146a + 92b = 23,8
Ta có: 23,8 íC 6 H10 O 4 ¾¾
îC 3 H 8 O 3 : b
ïC H O

ï 3 8 3
ïî
ìï n Ba (OH)2 = 0,7
¾¾
® n CO2 = 0,9
Ta có: í
BTNT.Ba
® n Ba (HCO3 )2 = 0, 2
ïî n ¯ = 0,5 ¾¾¾¾
¾¾
® 6a + 3b = 0,9 ¾¾
® a = b = 0,1(mol)
BTKL
¾¾¾
® 23,8 + 0,3.40 = m + 0,1.92 + 0,1.2.18 ¾¾
® m = 23,0(gam)

Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn 10,24 gam hỗn hợp A gồm một axit no đơn chức mạch hở và một ancol no đơn chức
mạch hở thu được 9,408 lít CO2 (đktc) và 9,36 gam nước. Nếu lấy 5,12 gam A ở trên thực hiện phản ứng este
hóa với hiệu suất 75% thì thu được m gam este. Giá trị gần đúng nhất của m là ?
A. 6,5.
B. 3,82.
C. 3,05.
D. 3,85
Định hướng tư duy giải
= 0,1
ìn
ìï n CO2 = 0,42
ï ancol
¾¾

® í trong A 10,24 - 0,42.12 - 0,52.2
Ta có: í
=
= 0,26
ïnO
îï n H2 O = 0,52
16
î
¾¾
® n axit = 0,08

ìCH 3OH : 0,1
0,08.0,75.102
¾¾
®í
¾¾
® m este =
= 3,06(gam)
2
îC 3 H 7 COOH : 0,08
Câu 16. Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no đều
có một liên kết đôi (C = C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56
gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư,
khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng của hai axit cacboxylic không no trong m gam X là
?
A. 15,36 gam. B. 9,96 gam. C. 18,96 gam. D. 12,06 gam.
Định hướng tư duy giải
= 0,3 ¾¾
® n axit = 0,3
ïì n

¾¾
® m = 25,56 - 0,3.22 = 18,96(gam)
Ta có: í NaOH
ïî m RCOONa = 25,56
BTKL
¾¾¾
®

å m(C,H) =18,96 - 0,3.2.16 = 9,36(gam)

ìïn CO2 = a
ì 44a + 18b = 40,08
ìa = 0,69
ïì n axit khong no = 0,15
¾¾
®í
¾¾
®í
¾¾
®í
¾¾
®í
î12a + 2b = 9,36
îb = 0,54
ïîn axit no = 0,15
ïîn H2 O = b

¾¾
® m HCOOH = 0,15.46 = 6,9 ¾¾
® m khong no = 18,96 - 6,9 = 12,06(gam)

Câu 17. Chi 16,96 gam hỗn hợp gồm 2 ancol đều đơn chức, mạch hở thành 2 phần bằng nhau:
+ Phần 1: tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
+ Phần 2: đem đun nóng với CuO, thu được hỗn hợp F gồm 2 anđehit. Lấy toàn bộ F tác dụng với dung
dịch AgNO3/NH3 dư thu được 69,12 gam Ag. Công thức của 2 ancol có khối lượng phân tử lớn là.
A. CH2=CH-CH2OH
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D. CHC-CH2OH


Định hướng tư duy giải
ìï n H 2 = 0,1 ¾¾
® n OH = n CHO = 0, 2
Ta có: í
ïî n Ag = 0,64 > 0, 2.2
ìCH 3OH : 0,12
ì HCHO : 0,12
¾¾
®í
¾¾
® 8, 48 í
î RCHO : 0,08
î RCH 2 OH : 0,08
BTKL
¾¾¾
®R =

8, 48 - 0,12.32 - 0,08.31
= 27 ¾¾
® CH 2 = CH - CH 2 - OH

0,08

Câu 18. Hỗn hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) và chứa vòng benzen. Cho 0,05 mol X vào dung dịch NaOH
nồng độ 10% (lấy dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m
gam chất rắn khan Y và phần hơi Z chỉ chứa một chất. Ngưng tụ Z rồi cho tác dụng với Na dư, sau phản ứng
hoàn toàn thu được 41,44 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y thì thu được 0,09 mol Na 2CO3, 0,26 mol CO2
và 0,14 mol H2O. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là ?
A. 10,8.
B. 11,1.
C. 12,3.
D. 11,9.
Định hướng tư duy giải
® n H2 = 1,85 ¾¾
® n H2O = 3,7(mol)
+ Z chỉ chứa 1 chất nên nó phải là H2O. ¾¾
ph¶n øng
n Na 2 CO3 = 0,09 ¾¾
® n NaOH = 0,18 ¾¾
® n NaOH
=
NaOH
m dd
=
H2 O

0,18
= 0,15(mol)
1,2

0,18.40

NaOH
ra
.0,9 = 64,8 ¾¾
® n dd
= 3,6 ¾¾
® n Sinh
H2O
H 2 O = 0,1
0,1

BTNT.C
¾¾¾¾
® n Ctrong X = 0,35 ¾¾
® X có 7 nguyên tử C trong phân tử.

ìNaOH : 0,03
ï
¾¾
® HO - C 6 H 4 - OOCH ¾¾
® m = 12,3 íNaO - C 6 H 4 - ONa : 0,05
ïHCOONa : 0,05
î
Câu 19. X, Y, Z là ba este đều đơn chức, mạch hở (trong đó có 2 este no, 1 este không no chứa một liên kết
C=C). Đun nóng 20,56 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (không cùng số mol) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được
hỗn hợp chứa 2 muối và hỗn hợp F chứa 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Dẫn toàn bộ F qua bình
đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 10,36 gam. Đốt cháy hỗn hợp muối cần dùng 0,34 mol O 2, thu được CO2,
H2O và 0,14 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp E là.
A. 23,35%
B. 28,79%
C. 35,02%

D. 46,69%
Định hướng tư duy giải
ì m ancol = 10,36 + 0, 28 = 10,64
BTNT.Na
® n NaOH = 0, 28 ¾¾
®í
Ta có: n Na 2CO3 = 0,14 ¾¾¾¾
î n ancol = 0, 28
ìCH 3 OH : 0,16
¾¾
® M ancol = 38 ¾¾
®í
îC 2 H 5 OH : 0,12
BTKL
¾¾¾
® m RCOONa = 20,56 + 0,28.40 - 10,64 = 21,12 ¾¾
® R = 8, 428

→ Phải có este là axit của HCOOH
ìCO 2 : a
Khi đốt cháy muối: í
îH 2O : b
BTKL
ìï ¾¾¾
® 44a + 18b + 0,14.106 = 21,12 + 0,34.32
ìa = 0,3
¾¾
® í BTNT.O
¾¾
®í

® 0, 28.2 + 0,34.2 = 2a + b + 0,14.3
ïî ¾¾¾¾
îb = 0, 22


ì R1COOC2 H 5 : 0,08
ìCH 2 = CH - CH 2 - COOCH 3 : 0,08
ï
ï
BTNT.C
¾¾
® í HCOOCH 3 : 0,16 ¾¾¾¾
® íHCOOCH 3 : 0,16
ï HCOOC H : 0,04
ïHCOOC H : 0,04
2 5
2 5
î
î
0,16.60
¾¾
® %HCOOCH 3 =
= 46,69%
20,56

Câu 20. Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho 0,3 mol hỗn
hợp X vào 300 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất
rắn Y có khối lượng m gam và phần hơi chứa ancol Z. Oxi hóa hết lượng Z bằng CuO dư, đun nóng rồi
cho sản phẩm tác dụng với lượng dư AgNO 3 trong NH3, thu được 77,76 gam Ag. Thêm CaO vào Y rồi
nung ở nhiệt độ cao, đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp M gồm hai hiđrocacbon có tỷ khối đối

với H2 là 16,8. Giá trị của m gần nhất với:
A. 63.
B. 55.
C. 58.
D. 59.
Định hướng tư duy giải
ì n X = 0,3
ìeste
ï
ì R1COOCH 3 : 0,18
ï
¾¾
® m R1 + m R 2 = 0,3. ( 2.16,8 - 1) = 9,78(gam)
® X í Axit
¾¾
®í
Ta có: í n OH - = 0,75 ¾¾
î R 2 COOH : 0,12
ï
ï n = 0,3
î M
î n Ag = 0,72
ìR 1COO : 0,18
ï
ïR 2 COO : 0,12
ï
BTKL
¾¾
® m íK + : 0, 45
¾¾¾

® m = 9,78 + 0,3.44 + 0,6.39 + 0,3.23 + 0,6.17 = 55,08
ï +
ï Na : 0,3
ïîOH - : 0,45



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×