Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

chuyên đề 5 nhóm halogen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.89 KB, 8 trang )

GV: TRẦN TÁNH

SĐT: 0902838224

TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VỀ HALOGEN
Câu 1: Các nguyên tố nhóm halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
A. 3s22p5
B. 2s22p5
C. ns2np4
D. ns2np5
Câu 2: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt prton, notron, electron là 52 và có số khối là 35.
Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 18
B. 23
C. 17
D. 15
2+
Câu 3: Anion X và cation Y đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s 23p6. Vị trí của các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn các nguyên tố lần lượt là
A. X có số thứ tự 17, chu kì 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kì 4,
nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II)
B. X có số thứ tự 18, chu kì 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu kì 4,
nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II)
C. X có số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kì
4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II)
D. X có số thứ tự 18, chu kì 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kì 3,
nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II)
Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s 22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y
có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hóa học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại lien kết
A. Kim loại
B. Cộng hóa trị


C. ion
D. Cho nhận
Câu 5: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron của
anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong môi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất.
Công thức XY là
A. MgO
B. AlN
C. NaF
D. LiF
Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp là 7. Số hạt mang điện của
một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tố X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần
lượt là (biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố: Na = 11; Al = 13; P = 15; Cl = 17; Fe = 26):
A. Fe và Cl
B. Na và Cl
C. Al và Cl
D. Al và P
Câu 7: Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền: 37Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là 35Cl.
Thành phần % theo khối lượng của 37Cl trong HClO4 là
A. 8,92%
B. 7,43%
C. 8,56%
D. 8,79%
Câu 8: Trong dãy các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là:
A. Na+, Cl-, Ar
B. Li+, F-, Ne
C. Na+, F-, Ne
D. K+, Cl-, Ar
Câu 9: Trong các halogen, chất ít tan trong nước nhất là
A. F2
B. I2

C. Cl2
D. Br2
Câu 10: Hiện tượng dung dịch HCl đặc “bốc khói trắng” trong không khí ẩm là do
A. HCl dễ bay hơi
B. HCl bị phân hủy thành H2 và Cl2
C. HCl dễ bay hơi, hút ẩm tạo ra các giọt rất nhỏ axit HCl
D.

Hơi nước tạo thành

Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai:
A. Liên kết trong phân tử halogen X2 rất bền
B. Các nguyên tố halogen đều có các số oxi hóa là -1, 0, +1, +3, +5, +7
C. Trong nhóm halogen, nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ flo đến iot
D.

Các nguyên tử halogen có độ âm điện tương đối lớn

Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Clo tan vô hạn trong nước tạo thành nước clo
B. Đơn chất clo là chất khí màu vàng lục
C. Nước clo gồm Cl2, H2O, HClO và HCl
D.

Clo phản ứng với kim loại và đưa kim loại lên số oxi hóa cao nhất

Câu 13: Cho các phát biểu:
a. Hỗn hợp khí hidro và khí clo nổ mạnh nhất khi tỉ lệ mol giữa hidro và clo là 1:1
b. Nước clo có tính khử mạnh
1



GV: TRẦN TÁNH

SĐT: 0902838224

c. Khí clo phản ứng với oxi tạo ra Cl2O7
d. Khi cho giấy quỳ tím vào nước clo, ban đầu quỳ tím hóa đỏ, lúc sau quỳ tím sẽ mất màu
e. Thả một mảnh giấy quỳ tím vào dung dịch NaOH loãng, sau đó sục khí Cl 2 vào dung dịch đó thì
giấy quỳ từ màu xanh chuyển sang không màu.
Số phát biểu không đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 14: Cho các phát biểu sau:
a. Trong tự nhiên, clo chỉ tồn tại ở trạng thái đơn chất khi phun ra từ miệng núi lửa
b. Chất khí được dung để tiệt trùng trong bể bơi là Br2
c. Trong các hợp chất, clo chỉ có số oxi hóa là -1
d. Clo được dung để sản xuất cá hóa chất hữu cơ, tẩy trắng và sản xuất chất tẩy trắng.
Số phát biểu không đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 15: Trong nhóm halogen, theo thứ tự số Z tăng dần thì:
A. Tính oxi hóa tăng, tính khử tăng
B. Tính oxi hóa giảm, tính khử tăng
C. Tính oxi hóa tăng, tính khử giảm
D. Tính oxi hóa giảm, tính khử giảm

Câu 16: Trong dãy các hidroxi axit của clo, khi số nguyên tử oxi tăng thì:
A. Tính axit tăng, độ bền tăng, tính oxi hóa giảm
B. Tính axit tăng, độ bền giảm, tính oxi hóa giảm
C. Tính axit giảm, độ bền tăng, tính oxi hóa tăng
D. Tính axit giảm, độ bền giảm, tính oxi hóa tăng
Câu 17: Cho các mệnh đề sau:
a. Khí hidroclorua khô không tác dụng được với CaCO3 để giải phóng khí CO2
b. Clo tác dụng trực tiếp với oxi tạo ra các oxit axit
c. Flo là phi kim mạnh nhất, nó có thể tác dụng trực tiếp với tất cả các nguyên tố khác
d. Clorua vôi có tính oxi hóa mạnh
Số mệnh đề đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 18: Cho các phát biểu sau:
a. Flo chỉ có số oxi hóa là -1 trong hợp chất
b. Các nguyên tố halogen vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử nhưng tính oxi hóa mạnh hơn
c. Flo tác dụng với nước giải phóng đơn chất
d. Các nguyên tố halogen tác dụng với Fe đều sinh ra muối Fe(III)
e. Clo tác dụng với NaOH ở nhiệt độ cao tạo nước javen
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 19: Dãy gồm các chất đều phản ứng được với Br2 là
A. H2, dung dịch NaI, Cu, H2O
B. Al, H2, dung dịch NaI, H2O, Cl2
C. H2, dung dịch NaCl, H2O, Cl2

D. dung dịch HCl, dung dịch NaI, Mg, Cl2
Câu 20: Cho các phát biểu sau:
a. Sục từ từ khí Cl2 vào dung dịch KBr cho đến dư, dung dịch thu được chứa các chất: KCl, HCl,
HClO
b. Dẫn từ từ khí Clo đến dư vào dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa các chất: NaCl, NaClO,
H2O/
c. Hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 có thể tồn tại ở điều kiện thường
d. Cho khí clo phản ứng với thanh Fe dư thu được FeCl3
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 21: Cho các phản ứng sau:

2


GV: TRẦN TÁNH

SĐT: 0902838224

Cl2 + 2 NaBr → 2 NaCl + Br2 Br2 + 2 NaI → 2 NaBr + I 2
F2 + 2 NaCl → 2 NaF + Cl2

Cl2 + 2 NaF → 2 NaCl + F2

HF + AgNO3 → AgF + HNO3 HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
Số phương trình hóa học viết đúng là
A. 3

B. 4
C. 5
D. 6
Câu 22: Một kim loại M tác dụng với Cl 2 thu được muối A. Cho M tác dụng với dung dịch HCl thu được
muối B, cho Cl2 tác dụng với muối B ta thu được muối A. Kim loại M là
A. Cu
B. Al
C. Fe
D. Zn
Câu 23: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Cl 2 cho cùng một
loại muối clorua
A. Cu
B. Fe
C. Ag
D. Al
Câu 24: Chọn phát biểu đúng:
A. Tính axit của các axit HX tăng dần từ HF đến HI
B. Tất cả các muối AgX (X là halogen) đều không tan trong H2O
C. Các hidro halogenua ở điều kiện thường là chất khí, dễ tan trong nước thành các dung dịch axit
mạnh
D. Các hidro halogenua tác dụng trực tiếp với hầu hết các kim loại
Câu 25: Cho các phát biểu sau:
a. Theo thứ tự HF, HCl, HBr, HI thì tính axit và tính khử tăng
b. Dung dịch HCl phản ứng được với Al(OH)3, SiO2, Zn, CaO, S, Na2CO3
c. H2SO4 không thể chứa trong bình thủy tinh
d. Dung dịch HI trong phòng thí nghiệm sau vài ngày thì dung dịch chuyển sang màu nâu
e. Trong các axit chứa oxi của clo thì HClO bền nhất và HClO4 có tính axit mạnh nhất
Số phát biểu không đúng là:
A. 2
B. 3

C. 1
D. 4
Câu 26: Cho biết các phản ứng sau:
2 FeBr2 + Br2 → 2 FeBr3
2 NaBr + Cl2 → 2 NaCl + Br2
Phát biểu đúng:
A. Tính khử của Br- mạnh hơn Fe2+
B. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+
C. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br- D. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2
Câu 27: Cho dãy các chất và ion: Cl2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl-. Số chất và ion trong
dãy đều có tính oxi hóa và tính khử là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Câu 28: Cho dãy các chất và ion: Fe, Cl2, SO2, NO2, C, Al, Mg2+, Na+, Fe2+, Fe3+. Số chất và ion vừa có
tính oxi hóa, vừa có tính khử là
4
B. 5
C. 6
D. 8
Câu 29: Trong phản ứng:
K 2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H 2O
Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k

A. 4/7
B. 1/7
C. 3/14
D. 3/7
Câu 30: Cho các phản ứng:

(a) Sn + HCl (loãng)
(d ) FeS + H 2 SO4 (loãng)
(b) MnO2 + HCl ( dac)
(e)Cu + H 2 SO4 (d )
(c) Al + H 2 SO4 (loãng)
( f ) FeSO4 + KMnO4 + H 2 SO4
+
Số phản ứng mà phân tử H của axit đóng vai trò chất oxi hóa là
A. 3
B. 6
C. 2
D. 5
3


GV: TRẦN TÁNH

SĐT: 0902838224

Câu 31: Cho các phản ứng sau:
t0
4 HCl + MnO2 
→ MnCl2 + Cl2 + 2 H 2O
2 HCl + Fe → FeCl2 + H 2
0

t
16 HCl + 2 KMnO7 
→ 2 KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H 2O


14 HCl + K 2Cr2O7 
→ 2 KCl + 2CrCl3 + Cl2 + 7 H 2O
6 HCl + 2 Al → AlCl3 + 3H 2
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là
A. 3
B. 4
C. 2
Câu 32: Cho các phản ứng sau:
(a)4 HCl + PbO2 
→ PbCl2 + Cl2 + 2 H 2

D. 1

(b) HCl + NH 4 HCO3 → NH 4Cl + CO2 + H 2O
(c)2 HCl + 2 HNO3 → 2 NO2 + Cl2 + 2 H 2O
(d ) Zn + 2 HCl → ZnCl2 + H 2
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
A. 2
B. 3
C. 1
Câu 33: Cho các phản ứng:
(1)O3 + ddKI →
(2) F2 + H 2O →

D. 4
(3) HI + H 2 SOđđ
)→
4(

(4)Cl2 + ddH 2 S →

(6) HBr + H 2 SOđđ
)→
(3) MnO2 + HClđđ
( )→
4(
Số phản ứng sinh ra đơn chất là:
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 34: Cho các phát biểu sau:
(a) Cho một mảnh giấy quỳ tím vào dung dịch NaOH loãng, sau đó sục khí Cl 2 vào dung dịch đó thì
giấy quỳ từ màu xanh chuyển sang không màu
(b) Khi sục khí clo qua dung dịch Na2CO3 thì có khí màu lục bay ra
(c) Cho một lượng nhỏ clorua vôi vào dung dịch HCl đặc, đun nóng thì thấy clorua vôi tan, có khí
màu vàng và mùi xốc thoát ra.
(d) HBr để lâu ngoài không khí sẽ bị oxi hóa thành Br2
(e) Để loại bỏ brom có lẫn clo ta dẫn hỗn hợp qua dung dịch đựng NaCl
(f) Thuộc thử để nhận biết ion clorua là AgNO3
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 35: Có 4 lọ mật nhãn X, Y, Z, T, mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: AgNO 3, KI, HI,Na2CO3.
Biết rằng nếu cho:
- X phản ứng với các chất còn lại thì thu được một kết tủa.
- Y tạo kết tủa với cả 3 chất còn lại
- Z tạo được một kết tủa trắng và 1 chất khí với các chất còn lại
- T tạo được một chất khí và một kết tủa vàng với các chất còn lại

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
A. HI , AgNO3 , Na2CO3 , KI
B. KI , AgNO3 , Na2CO3 , HI
C. KI , Na2CO3 , HI , AgNO3
D. HI , Na2CO3 , KI , AgNO3
Câu 36: Có 4 lọ mất nhãn X, Y, Z, T, mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: AgNO 3, ZnCl2, HI,
Na2CO3. Biết rằng Y chỉ tạo khí với Z nhưng không phản ung71voi71 T. các chất có trong lọ X, Y, Z, T
lần lượt là:
A. AgNO3, Na2CO3, HI, ZnCl2
B. ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3
C. AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2
D. ZnCl2, Na2CO3, HI, AgNO3
Chia dung dịch brom có màu vàng nhạt thành hai phần:
- Dẫn khí X không màu đi qua phần 1 thì thấy dung dịch mất màu
- Dẫn khí Y không màu đi qua phần 2 thì thấy dung dịch sẫm màu hơn
4


GV: TRẦN TÁNH

SĐT: 0902838224

Khí X, Y lần lượt là:
A. Cl2 và SO2
B. Cl2 và HI
C. SO2 và HI
D. HCl và HBr
Câu 37: Có 3 dung dịch NaOH, HCl, H 2SO4 loãng. Thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 dung dịch nói trên

A. BaCO3

B. AgNO3
C. Cu(NO3)2
D. AgNO3
Câu 38: Cho 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch riêng biệt không màu là BaCl 2, NaHCO3, NaCl. Có thể
dùng dung dịch nào dưới đây để phân biệt 3 dung dịch trên
A. H2SO4
B. CaCl2
C. AgNO3
D. Ba(OH)2
Câu 39: Để phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt gồm: NaNO 3, MgCl2, FeCl2, FeCl3, Al(NO3)3,
NH4Cl, (NH4)2SO4 cần dùng hóa chất nào sau đây
A. NaOH
B. KOH
C. Mg(OH)2
D. Ba(OH)2
Câu 40: Chỉ dùng một thuốc thừ nào sau đây để phân biệt các dung dịch NH4Cl, FeCl3, MgBr2, CuBr2, KI
A. AgNO3
B. Ba(NO3)2
C. NaOH
D. NaCl
Câu 41: Có 3 dung dịch chứa các muối riệng biệt: Na 2SO4, Na2SO3, Na2CO3. Cặp chất nào sau đây dùng
để nhận biết riêng từng muối
A. Ba(OH)2 và HCl
B. HCl và KMnO4
C. HCl và Ca(OH)2 D. BaCl2 và HCl
Câu 42: Cho các phát biểu sau:
(a) Để loại NaI và NaBr có trong muối ăn ta cho hỗn hợp tác dụng với Cl2 sau đó cô cạn
(b) Nguyên tác chung để điều chế Cl2 là điện phân các muối clorua
(c) Phương pháp điện phân nóng chảy là phương pháp duy nhất dùng để điều chế flo
(d) Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế Cl2 bằng cách cho HCl tác dụng với H2SO4 đậm đặc

(e) KClO3 được dùng để điều chế khí O2 trong phòng thí nghiệm
(f) I2 được dùng làm thuốc sát trùng trong y tế
Số phát biểu không chính xác là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 43: Cho 0,012 mol Fe và 0,02 mol Cl2 phản ứng với nhau. Khối lượng muối thu được là
A. 4,34g
B. 3,90g
C. 1,95g
D. 2,17g
Câu 44: Cho 1,12 lít halogen X2 tác dụng vừa đủ với kim loại Cu thu được 11,2 gam CuX 2. Nguyên tố
halogen đó là
A. Iot
B. Flo
C. Clo
D. Brom
Câu 45: Cho 10,8 gam một kim loại M tác dụng với khí clo thu được 53,4 gam muối clorua kim loại. Xác
định tên kim loại M
A. Na
B. Fe
C. Al
D. Cu
Câu 46: Cho m gam đơn chất halogen X2 tác dụng với lượng dư Mg thu được 19 gam muối. Cũng m gam
X2 cho tác dụng với Al dư thu được 17,8 gam muối. X là
A. Flo
B. Clo
C. Iot
D. Brom

Câu 47: Cho 5,6 gam một oxit kim loại tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl cho 11,1 gam muối clorua
của kim loại đó. Cho biết công thức oxit kim loại
A. Al2O3
B. CaO
C. CuO
D. FeO
Câu 48: Hòa tan hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp Fe, FeO bằng dung dịch HCl 0,1M vừa đủ thu được 2,24 lít
khí (đktc). Thể tích dung dịch HCl đã dung là
A. 14,2 lít
B. 4,0 lít
C. 4,2 lít
D. 2,0 lít
Câu 49: Cho 4,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy thoát ra 2,24 lít khí
H2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được là
A. 11,3 gam
B. 7,75 gam C. 7,1 gam
D. kết quả khác
Câu 50: Cho 44,5 gam hỗn hợp bột Mg và Zn tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 2,24 lít khí H 2 bay
ra (đktc). Khối lượng muối clorua thu được là bao nhiêu
A. 80 gam
B. 115,5 gam C. 51,6 gam D. kết quả khác
Câu 51: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được
11,2 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dich5X thu được bao nhiêu gam muối khan
5


GV: TRẦN TÁNH

SĐT: 0902838224


A. 71,0 gam
B. 90,0 gam C. 55,5 gam D. 91,0 gam
Câu 52: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối
lượng dung dịch tăng thêm 7 gam so với ban đầu. Sô mol axit HCl đã tham gia phản ứng là
A. 0,04 molB. 0,8 mol
C. 0,08 mol D. 0,4 mol
Câu 53: Hòa tan 10 gam hỗn hợp muối cacbonat kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư ta thu được
dung dịch A và 2,24 lít khí bay ra (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan
A. 11,10 gam
B. 13,55 gam C. 12,20 gam D. 15,80 gam
Câu 54: Để hòa tan hoàn toàn 42,2 gam hỗn hợp Zn và ZnO cần dung 100,8 lít dung dịch HCl 36% (D =
1,19g/ml) thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là
A. 61,6% và 38,4%
B. 25,5% và 74,5%
C. 60% và 40%
D. 27,2% và 72,8%
Câu 55: Cho hỗn hợp 2 muối MgCO 3và CaCO3 tan trong dung dịch HCl vừa đủ tạo ra 2,24 lít khí (đktc).
Số mol của hai muối cacbonnat ban đầu là
A. 0,15 mol
B. 0,2 mol
C. 0,1 mol
D. 0,3 mol
Câu 56: Cho 31,84g hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở hai chu kì lien tiếp) vào dung
dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34g kết tủa. Công thức của 2 muối là
A. NaBr và NaI B. NaF và NaCl
C. NaCl và NaBr
D. không xác định được
Câu 57: Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl 2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt tác dụng với lượng dư dung
dịch HCl đặc, chất tạo lượng khí Cl2 nhiều nhất là
A. KMnO4

B. CaOCl2
C. K2Cr2O7
D. MnO2
Câu 58: Cho m gam đơn chất halogen X2 tác dụng với Mg dư thu được 19 gam muối. Cũng m gam X 2
cho tác dụng với Al dư thu được 17,8 gam muối. X là
A. Flo
B. Clo
C. Iot
D. Brom
Câu 59: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có
trong tự nhiên, ở hai chu kì lien tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử Z X(dư), thu được 8,61 gam kết tủa. phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
52,8%
B. 58,2%
C. 47,2%
D. 41,8%
Câu 60: Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100 0C. Sau khi phản ứng xãy ra
hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là
A. 0,48M
B. 0,24M
C. 0,4M
D. 0,2M
Câu 61: Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl 2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2) vào
một lượng nước dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào dung dịch X, sau khi các phản
ứng xãy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 28,7
B. 68,2
C. 57,4
D. 10,8
Câu 62: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính

nhóm II) tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl, thoát ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là
A. Ca và Sr
B. Sr và Ba C. Mg và Ca D. Be và Mg
Câu 63: Hòa tan 10 gam hỗn hợp muối cacbonat kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư ta thu được
dung dịch A và 2,24 lít khí bay ra (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan
A. 11,10 gam
B. 13,55 gam
C. 12,20 gam
D. 15,80 gam
Câu 64: Để hòa tan hoàn toàn 42,2 gam hỗn hợp Zn và ZnO cần dùng 100,8 ml dung dịch HCl 36% (D =
1,19 g/ml) thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp
đầu là
A. 61,6% và 38,4%
B. 25,5% và 74,5%
C. 60% và 40%
D. 27,2% và 72,8%
Câu 65: Cho hỗn hợp 2 muối MgCO3 và CaCO3 tan trong dung dịch HCl vừa đủ tạo ra 2,24 lít khí (đktc).
Số mol của 2 muối cacbonat ban đầu là
A. 0,15 mol
B. 0,2 mol
C. 0,1 mol
D. 0,3 mol
Câu 66: Để trung hòa hết 200g dung dịch HX (F, Cl, Br, I) nồng độ 14,6%. Người ta phải dùng 250 ml
dung dịch NaOH 3,2M. Dung dịch axit ở trên là
A. HI
B. HCl
C. HBr
D. HF
6



GV: TRẦN TÁNH

SĐT: 0902838224

Câu 67: Hòa tan 0,6 gam một kim loại vào một lượng HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch tang7
thêm 0,55 gam. Kim loại đó là
A. Ca
B. Fe
C. Ba
D. Kết quả khác
Câu 68: Cho 16,59 ml dung dịch HCl 20% (d = 1,1 g/ml) vào một dung dịch chứa 51 gam AgNO 3 thu
được kết tủa A và dung dịch B. Thể tích dung dịch NaCl 26% (d = 1,2g/ml) dùng để kết tủa hết lượng
AgNO3 còn dư trong B là
A. 37,5 ml
B. 58,5 ml
C. 29,8 ml
D. Kết quả khác
Câu 69: Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% (D = 1,2 g/ml). Nồng độ % của
dung dịch CaCl2 thu được là
A. 27,75%
B. 36,26%
C. 23,87%
D. 26,36%
Câu 70: Cho hỗn hợp MgO và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl 20% thì thu được 6,72 lít khí (đktc)
và 38 gam muối. Thành phần phần trăm của MgO và MgCO3 là
A. 27,3% và 72,7%
B. 25% và 75%
C. 13,7% và 86,3%
D. 55,5% và 44,5%

Câu 71: Để tác dụng hết với 4,64 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 cần dùng vừa đủ 160 ml dung
dịch HCl 1M. Nếu khử hoàn toàn 4,64 gam hỗn hợp trên bằng CO thì thu được bao nhiêu gam Fe
A. 2,36g
B. 4,36g
C. 3,36g
D. 2,08g
Câu 72: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Cu, Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu
được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng
hết với Y là
A. 90ml
B. 57ml
C. 75ml
D. 50ml
Câu 73: Để hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số
mol Fe2O3) cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,23
B. 0,18
C. 0,08
D. 0,16
Câu 74: Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít
khí H2 (ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là
A. 2,80 lít
B. 1,68 lít
C. 4,48 lít
D. 3,92 lít
Câu 75: Hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung dịch HCl dư, sau phản
ứng thu được dung dịch chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam X bằng CO dư cho
hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lội từ từ qua dung dịch Ba(OH) 2 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá
trị của m là
A. 73,875

B. 78,875
C. 76,755
D. 147,75
Câu 76: Cho 200 ml dung dịch AgNO 3 tác dụng với 100 ml dung dịch FeCl 2 0,1M thu được khối lượng
kết tủa là
A. 2,87g
B. 3,95g
C. 23,31g
D. 28,7g
Câu 77: Thể tích dung dịch KMnO4 0,5M ở môi trường axit cần thiết để oxi hóa hết 200 ml dung dịch
chứa NaCl 0,15M và KBr 0,1M
A. 15ml
B. 30 ml
C. 20 ml
D. 10 ml
Câu 78: Tính thể tích dung dịch A chứa NaCl 0,25M và NaBr 0,15M để phản ứng vừa đủ với 17,4 gam
MnO2 ở môi trường axit
A. 2 lít
B. 0,5 lít
C. 0,2 lít
D. 1 lít
Câu 79: Khi bị nung nóng, KClO3 đồng thời theo 2 cách
(a) Tạo ra oxi và KCl
(b) Tạo ra KClO4 và KCl
Có bao nhiêu % lượng KClO 3 đã phân hủy theo phản ứng (a) và phản ứng (b), biết rằng khi phân hủy
61,25 gam KClO3 thì thu được 14,9 gam KCl
A. 30% và 70%
B. 40% và 60%
C. 20% và 80%
D. 55% và 45%

Câu 80: Nung 24,5g KClO3. Khí thu được tác dụng hết với Cu (lấy dư). Phản ứng cho ra chất rắn có khối
lượng lớn hơn khối lượng Cu đã dùng khi đầu là 4,8g. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân KClO3
(biết rằng khi nung KClO3 chỉ xãy ra phản ứng tạo O2)
A. 33,3%
B. 80%
C. 75%
D. 50%
7


GV: TRẦN TÁNH

SĐT: 0902838224

Câu 81: Cho 1,03 gam muối natri halogen (NaX) tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu được một kết
tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam Ag. X là
A. Iot
B. Brom
C. Flo
D. Clo
Câu 82: Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 halogen ở hai chu kì liên tiếp) vào dung dịch
AgNO3 dư thì thu được 57,34 gam kết tủa. công thức của 2 muối là
A. NaCl và NaBr B. NaBr và NaI
C. NaF và NaCl
D. Kết quả khác
Đem hòa tan hoàn toàn a gam một muối được cấu tạo từ kim loại M (hóa trị II) và một halogen X vào
nước rồi chia dung dịch thành 2 phần bằng nhau
Phần 1: cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 5,74 gam kết tủa
Phần 2: bỏ một thanh Fe vào, sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng thanh Fe tăng thêm 0,16 gam.
Công thức của muối trên là

A. CuCl2
B. FeCl2
C. NaCl
D. MgCl2
Câu 83: Cho lượng dư dung dịch AgNO 3 tác dụng với hỗn hợp gồm 0,1 mol NaF và 0,1 mol NaCl. Khối
lượng kết tủa tạo thành là bao nhiêu
A. 14,35 gam
B. 21,6 gam
C. 27,05 gam
D. 10,8 gam
Câu 84: Cho 31,84 gam hỗn hợp 2 muối NaX và NaY (X, Y là hai halogen ở hai chu kì liên tiếp nhau)
vào dung dịch AgNO3 vừa đủ thì thu được 57,4 gam kết tủa. X và Y là
A. Br và I
B. F và Cl
C. Cl và Br
D. Br và At
Câu 85: Cho 26,6 gam hỗn hợp KCl và NaCl hòa tan vào nước để được 500 gam dung dịch. Cho dung
dịch trên tác dụng với AgNO 3 thì thu được 57,4 gam kết tủa. thành phần phần trăm theo khối lượng của
KCl và NaCl trong hỗn hợp đầu là
A. 56% và 44%
B. 60% và 40%
C. 70% và 30%
D. kết quả khác
Câu 86: Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố halogen ở hai chu kì liên tiếp) vào
dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34g kết tủa. công thức của 2 muối là
A. NaBr và NaI
B. NaF và NaCl
C. NaCl và NaBr
D. Kết quả khác
Câu 87: Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp FeCl 2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2) vào một

lượng nước (dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO 3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng
xãy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 28,7
B. 68,2
C. 57,4
D. 10,8
----------- HẾT ----------

8



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×